BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
ĐỖ DUY TRUNG
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH TỔNG HỢP
MESNA QUA TRUNG GIAN
ALKYL TRITHIOCARBONAT
QUY MÔ 100 G/MẺ
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC
HÀ NỘI 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
ĐỖ DUY TRUNG
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH TỔNG HỢP
MESNA QUA TRUNG GIAN
ALKYL TRITHIOCARBONAT
QUY MÔ 100 G/MẺ
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC
CHUYÊN NGÀNH
CÔNG NGHỆ DƯỢC PHẨM VÀ BÀO CHẾ THUỐC
MÃ SỐ 60720402
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Đình Luyện
ThS. NCS. Đào Nguyệt Sương Huyền
HÀ NỘI 2017
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS. NGUYỄN ĐÌNH LUYỆN
ThS.NCS. ĐÀO NGUYỆT SƢƠNG HUYỀN
Là nh ng người thầy đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn và tạo điều kiện
để tôi có thể hoàn thành được các mục tiêu của đề tài. Thầy cô luôn luôn động
viên để tôi vượt qua nh ng khó khăn, đưa ra nhiều góp ý để đề tài được hoàn
thiện.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Văn Hải cùng toàn thể các
thầy cô, các anh chị kỹ thuật viên Tổng Hợp hóa dược - Bộ môn Công Nghiệp
Dược - Trường Đại học Dược Hà Nội đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi
trong suốt thời gian tôi thực hiện đề tài tại bộ môn.
Nhân đây, tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn thầy cô tại Trường Đại học
Dược Hà Nội đã luôn tận tâm giảng dạy, tạo mọi điều kiện cho chúng tôi.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình thân yêu, bạn
bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành đề tài tốt nghiệp
Hà Nội, tháng 03 năm 2017
Học viên
Đỗ Duy Trung
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan về Mesna ................................................................................................. 1
1.1.1 Cấu trúc hóa học và tính chất lý hóa ...................................................................... 1
1.1.2 Đặc điểm dược lý, dược động học ......................................................................... 5
1.1.3 Chỉ định, chống chỉ định và thận trọng .................................................................. 7
1.1.4 Liều dùng, đường dùng và biệt dược ..................................................................... 8
1.2 Tổng quan về phương pháp tổng hợp mesna .......................................................... 10
1.2.1 Tổng hợp mesna qua trung gian 2-S-thiouroniethan sulfonat.............................. 10
1.2.2 Tổng hợp mesna qua trung gian thioester ............................................................ 15
1.2.3 Tổng hợp mesna t muối của ethyl-2-sulfoethyl xanthat .................................... 18
1.2.4 Tổng hợp qua trung gian trithiocarbonat ............................................................. 21
1.3 Phân tích lựa chọn phương pháp nghiên cứu .......................................................... 22
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Nguyên liệu, dụng cụ, thiết bị ................................................................................. 24
2.2 Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 25
2.3 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 25
2.3.1 Tổng hợp hóa học và tinh chế sản phẩm .............................................................. 25
2.3.2 Kiểm tra độ tinh khiết .......................................................................................... 26
2.3.3 Xác định cấu trúc ................................................................................................. 26
2.3.4 Kiểm nghiệm mesna theo BP 2015 ...................................................................... 27
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ............................................................ 28
3.1 Tổng hợp mesna quy mô 10 g/mẻ ........................................................................... 28
3.1.1 Khảo sát quy trình tổng hợp mesna quy mô 10 g/mẻ .......................................... 28
3.1.2 Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của phản ứng tạo natri 2cloroethansulfonat ......................................................................................................... 29
3.1.3 Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng tổng hợp mesna ............ 32
3.1.4 Quy trình tổng hợp mesna quy mô 10 g mẻ ......................................................... 34
3.2 Xây dựng phương pháp tinh chế sản phẩm quy mô 10 g mẻ .................................. 36
3.2.1 Lựa chọn dung môi cho quy trình tinh chế mesna ............................................... 36
3.2.2 Khảo sát t lệ dung môi sử dụng trong quy trình tinh chế mesna ....................... 37
3.2.3 Khảo sát nhiệt độ sử dụng trong quá trình tinh chế mesna .................................. 37
3.3 Tổng hợp mesna t 1,2 dicloroethan quy mô 50g/mẻ ............................................ 39
3.3.1 Tổng hợp mesna quy mô 50g/mẻ ......................................................................... 39
3.3.2 Khảo sát độ lặp lại của phản ứng tổng hợp tạo natri 2-cloroethansulfonat ......... 40
3.3.3 Khảo sát độ lặp lại của phản ứng tổng hợp mesna ............................................... 41
3.3.4 Khảo sát độ lặp lại của quy trình tinh chế mesna quy mô 50 g mẻ ..................... 43
3.4 Tổng hợp và tinh chế mesna quy mô 100 g/mẻ ...................................................... 44
3.4.1 Tổng hợp mesna quy mô 100 g/mẻ ...................................................................... 44
3.4.2 Xây dựng phương pháp tinh chế mesna quy mô 50 g mẻ .................................... 48
3.4.3 Kiểm tra sơ bộ tinh khiết sản phẩm ..................................................................... 50
3.5 Khẳng định cấu trúc sản phẩm ................................................................................ 51
3.5.1 Phổ hồng ngoại ..................................................................................................... 51
3.5.2 Phổ khối lượng ..................................................................................................... 51
3.5.3 Phổ cộng hưởng t hạt nhân (1H-NMR) .............................................................. 52
3.5.4 Phổ cộng hưởng t carbon (13C-NMR) ................................................................ 52
3.6 Kiểm nghiệm chất lượng mesna tổng hợp được theo tiêu chuẩn dược điển Anh
2015 ............................................................................................................................... 53
Chƣơng 4. BÀN LUẬN
4.1 Phản ứng tổng hợp natri 2-cloroethansulfonat ........................................................ 55
4.2 Phản ứng tổng hợp mesna ....................................................................................... 57
4.3 Phương pháp tinh chế .............................................................................................. 59
4.4 Khẳng định cấu trúc ................................................................................................ 61
4.4.1 Phổ hồng ngoại ..................................................................................................... 61
4.4.2 Phổ khối lượng ..................................................................................................... 61
4.4.3 Phổ cộng hưởng t hạt nhân proton ..................................................................... 61
4.4.4 Phổ cộng hưởng t hạt nhân carbon..................................................................... 61
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
13
1
C-NMR
H-NMR
Carbon-13-Nuclear
Magnetic
Resonance
spectroscopy(Phổ cộng hưởng t hạt nhân carbon)
Proton - Nuclear Magnetic Resonance spectroscopy
(Phổ cộng hưởng t hạt nhân proton)
AcOH
Acid acetic
CTCT
Công thức cấu tạo
CTPT
Công thức phân tử
đvC
Đơn vị carbon
Hpư
Hiệu suất phản ứng
IR
Infrared spectroscopy (Phổ hồng ngoại)
M
Khối lượng
MS
Mass spectrometry (Phổ khối lượng)
Rf
Retention factor (Hệ số lưu gi )
SKLM
Sắc ký lớp mỏng
t
Thời gian
o
T
nc
Nhiệt độ nóng chảy
V
Thể tích
xt
Xúc tác
D NH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Danh mục các nguyên liệu ............................................................................ 24
Bảng 2.2 Danh mục các dụng cụ, thiết bị ..................................................................... 24
Bảng 3.1 Ảnh hưởng của t lệ nước cất ethanol đến hiệu suất của phản ứng .............. 29
Bảng 3.2 Ảnh hưởng nhiệt độ đến hiệu suất phản ứng ................................................ 31
Bảng 3.3 Ảnh hưởng của t lệ mol chất đến hiệu suất phản ứng ................................. 32
Bảng 3.4 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến thời gian phản ứng .......................................... 34
Bảng 3.5 Khảo sát độ lặp lại của phản ứng tổng hợp mesna ........................................ 35
Bảng 3.6 Khảo sát dung môi cho quy trình tinh chế mesna ......................................... 36
Bảng 3.7 Khảo sát t lệ dung môi sử dụng trong quy trình tinh chế mesna ................. 37
Bảng 3.8 Khảo sát nhiệt độ sử dụng trong quá trình tinh chế mesna. .......................... 38
Bảng 3.9 Khảo sát thời gian kết tinh ảnh hưởng đến hiệu suất tinh chế mesna ........... 38
Bảng 3.1 Khảo sát độ lặp lại quy trình tinh chế mesna .............................................. 39
Bảng 3.11 Khảo sát độ lặp lại của phản ứng tổng hợp tạo natri 2-cloroethansulfonat. 41
Bảng 3.12 Ảnh hưởng cách thức nạp liệu đến hiệu suất phản ứng .............................. 42
Bảng 3.13 Khảo sát độ lặp lại phản ứng tổng hợp mesna ............................................ 43
Bảng 3.14 Khảo sát độ lặp lại quy trình tinh chế mesna quy mô 50 g mẻ. .................. 43
Bảng 3.15 Khảo sát độ lặp lại của phản ứng tổng hợp natri 2-cloroethansulfonat ...... 45
Bảng 3.16 Khảo sát độ lặp lại quy trình tổng hợp mesna quy mô 100g/mẻ................. 46
Bảng 3.17 Khảo sát độ lặp lại của quy trình tinh chế mesna quy mô 100g/mẻ ........... 50
Bảng 3.18 Kết quả kiểm tra sơ bộ độ tinh khiết của sản phẩm mesna ......................... 50
Bảng 3.19 Kết quả phân tích phổ IR của mesna ........................................................... 51
Bảng 3.20 Số liệu phân tích phổ khối lượng của mesna .............................................. 51
Bảng 3.21 Kết quả phân tích phổ 1H-NMR của mesna tổng hợp được ........................ 52
Bảng 3.22 Kết quả phân tích phổ 13C-NMR của mesna ............................................... 52
Bảng 3.23 Kết quả kiểm nghiệm mesna theo BP 2015 ................................................ 53
D NH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Cấu trúc hóa học của mesna ............................................................................ 1
H nh 1.2 Nhóm thiol tạo anion thiolat trong môi trường base ....................................... 1
Hình 1.3 Sơ đồ phản ứng oxi hóa bởi các halogen......................................................... 2
Hình 1.4 Phản ứng tạo disulfid với tác nhân là ion kim loại và oxid kim loại............... 3
Hình 1.5 Cơ chế oxi hóa nhóm thiol, xúc tác base ......................................................... 3
H nh 1.6 Cơ chế oxy hóa nhóm thiol, xúc tác alkylamin ............................................... 4
Hình 1.7 Cơ chế oxi hóa nhóm thiol xúc tác bởi ion kim loại ....................................... 4
Hình 1.8 Sơ đồ tổng hợp mesna qua trung gian 2-S-thiouroniethan sulfonat .............. 10
H nh 1.9 Điều chế natri 2-halogenoethansulfonat t 1,2-dibromoethan ...................... 10
H nh 1.1 Điều chế natri 2-halogenoethansulfonat t ethylen clorobromid ................ 11
H nh 1.11 Điều chế natri 2-halogenoethansulfonat t 1,2-diclomoethan .................... 12
H nh 1.12 Điều chế muối của 2-halogenoethansulfonat t carbyl sulfat ..................... 13
H nh 1.13 Điều chế 2-S-thiouroni ethansulfonat.......................................................... 13
H nh 1.14 Điều chế guanidini 2-mercaptoethansulfonat .............................................. 14
H nh 1.15 Điều chế mesna............................................................................................ 15
Hình 1.16 Sơ đồ tổng hợp mesna qua trung gian thioester .......................................... 16
H nh 1.17 Sơ đồ tổng hợp mesna qua trung gian thioester .......................................... 17
Hình 1.18 Sơ đồ phản ứng tổng hợp muối của ethyl-2-sulfoethyl xanthat .................. 18
Hình 1.19 Tổng hợp mesna t ethyl-2-sulfoethyl xanthat b ng phản ứng thủy phân .. 19
Hình 1.20 Tổng hợp mesna qua trung gian ethyl-2-sulfoethyl .................................... 19
Hình 1.21 Tổng hợp mesna qua trung gian ethyl-2-sulfoethyl xanthat theo phương
pháp của tác giả J. Leveque và cộng sự - Hướng 2 ....................................................... 20
Hình 1.22 Sơ đồ tổng hợp được mesna qua trung gian trithiocarbonat ....................... 21
Hình 1.23 Sơ đồ tổng hợp được mesna qua trung gian trithiocarbonat ....................... 23
H nh 2.1 Sơ đồ tổng hợp được mesna qua trung gian trithiocarbonat. ........................ 26
Hình 3.1 Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của t lệ dung môi tới hiệu suất phản ứng ... 30
Hình 3.2 Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của nhiệt độ tới hiệu suất phản ứng ............. 31
H nh 3.3 Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của t lệ mol chất natri 2cloroethansulfonat/ natri trithiocarbonat tới hiệu suất phản ứng .................................. 33
Hình 3.4 Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến thời gian phản ứng ............ 34
Hình 3.5 Sơ đồ quy trình tổng hợp mesna 100g/mẻ ..................................................... 47
Hình 3.6 Sơ đồ tinh chế mesna ..................................................................................... 49
Hình 4.1 Cơ chế phản ứng tổng hợp muối alkyl sulfonat ............................................ 55
H nh 4.2 Muối 1,2- ethandisulfonat ............................................................................. 56
H nh 4.3 Phản ứng tổng hợp monoalkyl trithiocarbonat và dialkyl trithiocarbonat .... 58
H nh 4.4 Qúa trình hình thành mesna t trung gian trithiocarbonat ............................ 58
H nh 4.5 Phản ứng tạo sản phẩm phụ dimesna. ........................................................... 59
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo thống kê của tổ chức Y tế thế giới (WHO) t lệ người mắc bệnh
ung thư gia tăng hàng năm, cho đến 2012 có tới hơn 14 triệu người mắc bệnh
ung thư. Dự kiến trong hai thập niên tiếp theo có khoảng hơn 22 triệu người
mới mắc căn bệnh này 5 . Hóa trị liệu là phương pháp phổ biến trong phác
đồ
điều
trị
ung
thư
điển
hình
là
oxazaphosphorin
(ifosfamid,
cyclophosphamid) có tác dụng hiệu quả trên nhiều loại ung thư khác nhau.
Tuy nhiên nhóm này lại có độc t nh cao trên tủy xương, thận và bàng quang.
Để hạn chế độc t nh, mesna được chỉ định bắt buộc do dùng ifosfamid hoặc
cyclophosphamid.
Hiện nay các biệt dược có thành phần mesna được sử dụng tại Việt
Nam như Uromitexan, Mistabron đều phải nhập khẩu do vậy người bệnh phải
chịu chi ph rất cao và gặp nhiều khó khăn trong quá trình điều trị. Hiện nay
trong nước chưa có đơn vị nào sản xuất được nguyên liệu này.
Để góp phần tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc và phát triển nền công
nghiệp hóa dược nước nhà, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu
quy trình tổng hợp mesna qua trung gian alkyl trithiocarbonat quy mô
100g/mẻ” với hai mục tiêu sau:
1.Xây dựng được quy trình tổng hợp mesna qua trung gian alkyl
trithiocarbonat quy mô 100 g/mẻ.
2.Tinh chế được mesna đạt tiêu chuẩn Dược điển Anh 2015.
Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về Mesna
1.1.1. Cấu trúc hóa học và tính chất lý hóa
1.1.1.1. Cấu trúc hóa học
Hình 1.1 Cấu trúc hóa học của mesna
Công thức phân tử: C2H5NaO3S2.
Phân tử lượng: 164,17 đvC.
Thành phần: 14,63% C; 3,07% H; 14% Na; 29,24% O; 39,06% S.
Danh pháp IUPAC: Natri 2-sulfanylethan-1-sulfonat.
Tên thường gọi: Mesna [9].
1.1.1.2. Tính chất vật lý
- Hình thức cảm quan: Bột tinh thể trắng hoặc vàng nhạt, dễ hút ẩm.
- Độ tan: Tan tự do trong nước, ít tan trong ethanol (96%), không tan trong
cyclohexan.
- Dung dịch 10% trong nước có pH t 4,5 - 6,0 [9],[25].
1.1.1.3. Tính chất hóa học
Mesna có t nh chất đặc trưng của nhóm thiol và nhóm sulfonat như:
t nh acid, t nh khử, t nh ái nhân.
a) Tính acid
Hợp chất có chứa nhóm thiol thể hiện tính acid rất rõ rệt. Trong môi
trường có pH t 10-11 sẽ tạo ra các anion thiolat hình 1.2).
RSH + OH-→ H2O +RSH nh 1.2 Nhóm thiol tạo anion thiolat trong môi trường base
b) Tính khử
- Oxy hóa bởi các hợp chất peroxyd
1
Các sản phẩm hình thành trong hầu hết các trường hợp là disulfid, có
thể dễ dàng bị oxy hóa mạnh hơn b ng các chất oxy hóa dư th a. Nghiên cứu
cho thấy tốc độ phản ứng không phụ thuộc nồng độ thiol và t lệ nghịch với
căn bậc 2 của nồng độ H+ [14],[ 28]. Điều này cho thấy bước chậm trong phản
ứng liên quan đến sự hình thành của các gốc linh động của peroxyd [14]. Các
ý kiến cho r ng phản ứng được tăng tốc khi có xúc tác là ion kim loại nặng và
giảm tốc độ khi có mặt các muối edetat [14],[28] .
- Oxy hóa bởi halogen
Các sản phẩm của quá trình oxy hóa nhóm thiol b ng các halogen khác
nhau phụ thuộc halogen và chất phản ứng. Các dung dịch nước clo và brom
phản ứng với thiol tạo thành sulfonyl halogenid và acid sulfonic. Trong điều
kiện khan nước tạo thành disulfid, nếu halogen dư tạo thành trihalogen. Nếu
thủy phân các trihalogen thu được sản phẩm là các acid có lưu huỳnh (hình
1.3) [20].
Trong điều kiện khan:
Hình 1.3 Sơ đồ phản ứng oxi hóa bởi các halogen
- Oxy hóa bởi ion và oxyd kim loại
Phức hợp Fe3+ như [Fe(CN)6]3- và sắt octanoat, oxy hóa thiol thành
disulfid khi không có mặt oxi (hình 1.4).
2
Quá trình oxy hóa thiol bởi [Fe(CN)6]3- trong môi trường kiềm và acid
đã được nghiên cứu. Trong cả hai trường hợp disulfid là sản phẩm oxy hóa.
Giống như các ion sắt, các ion kim loại nặng khác trong trạng thái ôxi hóa cao
hơn của nó cũng phản ứng với thiol để tạo ra các disulfid tương ứng, ví dụ
Ce4+, Co3+ và V5+ trong môi trường acid [28].
Một số lượng lớn của các oxit kim loại như MnO2, PbO2, CrO3, Fe2O3,
Co2O3, CuO oxy hóa thiol ở nhiệt độ thấp trong cloroform hoặc xylen để tạo
thành disulfid. Trong đó MnO2 là tác nhân mạnh nhất [28].
Hình 1.4 Phản ứng tạo disulfid với tác nhân là ion kim loại và oxid kim
loại
- Oxy hóa bởi oxy
+ Xúc tác base: T lệ hấp thụ oxi của thiol nhanh hơn ở lúc đầu và đạt đến
một giá trị cố định sau khi phản ứng 20-30%. Điều này được giải thích do
disulfid được thêm tối đa vào không gian. Cơ chế phản ứng như sau hình 1.5)
[14],[28].
Hình 1.5 Cơ chế oxi hóa nhóm thiol, xúc tác base
T lệ sử dụng oxy phụ thuộc nhiệt độ. Trong trường hợp nồng độ kiềm
cao, tiêu thụ oxy tăng lên 152 % lượng cần thiết cho sự hình thành disulfid.
Tốc độ oxy hoá dithiol và monothiol phụ thuộc vào pH, pH càng cao thì tốc
độ oxi hóa càng nhanh [14],[23].
3
+ Xúc tác amin: Oswald và đồng nghiệp quan sát thấy r ng các quá trình
oxy hóa của nhóm thiol được xúc tác bởi alkylamin, hình thành "muối"
alkylamin-thiol. Do bị oxi hóa bởi oxi không khí nên tạo thành disulfid và
nước đồng thời có sự tái tạo amin. Tốc độ oxy hoá thiol phụ thuộc nồng độ
amin [14].
H nh 1.6 Cơ chế oxy hóa nhóm thiol, xúc tác alkylamin
+ Xúc tác ion kim loại: Việc thêm các muối kim loại nặng vào dung dịch
của các thiol trong môi trường base làm tăng t lệ hấp thu oxy. Quá trình oxy
hóa chỉ tạo thành disulfid mà không có bất kỳ sản phẩm nào khác (hình 1.7).
Tăng nồng độ ion kim loại t lệ hấp thu oxi không tăng theo. T lệ hấp thu
oxy không phụ thuộc vào các thiol nhưng lại khác nhau đối với các kim loại
khác nhau [28].
Hình 1.7 Cơ chế oxi hóa nhóm thiol xúc tác bởi ion kim loại
Vai trò của ion kim loại là tạo phức chelat với nhóm thiol sau đó bị oxy
hóa bởi oxy tạo thành disulfid. Ngoài ra quá trình oxi hóa các hợp chất thiol
còn được xúc tác bởi dẫn chất của quinon, alken… 14],[28].
- Oxy hóa do bức xạ
Khi chiếu xạ tia 2500Å liên kết S-H bị đứt cung cấp gốc thiol và nguyên tử
hydro. Sản phẩm chính của phản ứng là disulfid và phân tử hydro [28].
- Oxy hóa bởi dimethylsulfoxid (DMSO) và các sulphoxid khác
4
Nghiên cứu thấy r ng thiol bị oxy hóa bởi DMSO tạo thành disulfid
tương ứng với hiệu suất cao và dimethyl sulfid. Kết quả cho thấy thấy tốc độ
oxy hoá phụ thuộc vào nồng độ acid trong thiol và mối tương quan gi a các
pKa. Mức oxy hóa phụ thuộc vào cấu trúc của sulfoxid [28].
Các tác giả đề xuất r ng bước chậm trong quá trình là phản ứng cộng,
tiếp theo là một phản ứng nhanh chóng với một phân tử thứ hai của thiol [28].
c) T nh i nh n
Nhóm thiol trong phân tử cũng đóng vai trò như một nucleophil, nên có
thể tham gia các phản ứng cộng hoặc phản ứng thế [23].
1.1.2. Đặc điểm dƣợc
dƣợc động học
Khi dùng một liều 800 mg mesna, thời gian bán thải của mesna và chất
chuyển hóa disulfid trong máu tương ứng là 0,36 giờ và 1,17 giờ. Mesna có
thể tích phân bố là 0,652 l t kg và độ thanh thải huyết tương là 1,23 l t kg giờ.
Thuốc không thấm vào mô. Với một liều mesna tiêm tĩnh mạch, sinh khả dụng
trung bình của mesna có hoạt tính trong bàng quang là 50%. Toàn bộ liều dùng
có thể thải qua nước tiểu trong vòng 8 giờ sau khi tiêm [1]. Mesna liên kết với
protein huyết tương khoảng 70% [25].
b) Đặc điểm về tác dụng dược lý
Mesna natri 2 - mercaptoethansulfonat) tương tác hóa học với các chất
chuyển hóa độc bao gồm cả acrolein) của các thuốc chống ung thư ifosfamid
hoặc cyclophosphamid có trong nước tiểu, nên ngăn ng a hoặc giảm được t
lệ và mức độ độc đối với bàng quang v dụ viêm bàng quang chảy máu,
huyết niệu) do nh ng thuốc này gây ra. Ngoài ra, mesna còn làm tăng đào thải
cystein, chất này có thể phản ứng hóa học với acrolein góp phần vào tác dụng
bảo vệ đường tiết niệu của mesna 1 .
5
Sau khi sử dụng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch, mesna nhanh chóng
bị dime hóa trong huyết tương, tạo thành các hợp chất disulfur không hoạt t nh
như dimesna, mesna-cystein, mesna-glutathion và các hợp chất khác. Cả mesna
và dimesna nhanh chóng được thải tr qua thận. Dimesna trải qua quá trình lọc
ở cầu thận và sau đó, một phần ba lượng này được chuyển hóa trở về mesna
trong ống thận nhờ enzym glutathion reductase. Trong nước tiểu, mesna liên
kết với acrolein thông qua các nhóm sulfhydryl -SH) tự do trong cấu trúc tạo
liên kết trực tiếp với các liên kết đôi trong acrolein. Quá trình chuyển đổi 4hydroxycyclophosphamid thành acrolein cũng có thể bị ức chế bởi mesna. Cả
hai yếu tố góp phần vào sự ức chế gắn acrolein vào các protein bề mặt tế bào
trong bàng quang, do đó có khả năng làm hạn chế độc t nh của
cyclophosphamid. Nồng độ mesna trong nước tiểu cao hơn rất nhiều so với
nồng độ mesna trong huyết tương, điều này giúp nhanh chóng thải tr acrolein
ra khỏi hệ thống nước tiểu. Tuy nhiên, mesna không có tác dụng bảo vệ, chống
lại độc t nh trên thần kinh khi dùng các oxazaphosphorin Holoxan, Endoxan,
Ixoten) 21 .
Như chúng ta đã biết, hầu hết các tế bào trong cơ thể có chứa các hợp
chất thiol, điển hình là glutathion GSH). GSH là một tripeptid gồm glutamat,
glycin và cystein. Các tế bào bảo vệ chống lại các hoạt chất có hại b ng GSH
đã được nghiên cứu rất rộng rãi và tổng quan lại trong một số bài báo. Các
nhóm thiol tự do là trung tâm trong các cơ chế bảo vệ tế bào bởi GSH bởi vì nó
có thể kết hợp, hoặc là một cách tự nhiên hoặc được xúc tác bởi enzyme
transferases GSH), với một số nhóm chức hóa học nhất định. V dụ, GSH dễ
dàng hình thành liên kết liên hợp với epoxid, các clo-hydrocarbon, các gốc tự
do và các nhóm ái điện tử khác, tạo ra các hợp chất mới dạng thioete. Điều này
thường làm cho các phân tử t độc hại hơn và tăng khả năng hòa tan trong
nước, do đó tạo thuận lợi cho sự bài tiết của chất độc 33 . Trong cấu trúc phân
6
tử của mình, mesna có nhóm thiol -SH) nên cũng có khả năng giải độc với cơ
chế tương tự như GSH. Mặt khác, mesna không có khả năng đi vào hầu hết các
tế bào nên không cản trở tác dụng của ifosfamid với khối u. Vì vậy, mesna
được sử dụng ngày càng rộng rãi trong việc hỗ trợ điều trị ung thư b ng các
oxazaphosphorin.
Mesna cũng có tác dụng tiêu chất nhầy, vì vậy được dùng làm thuốc
long đờm 1 , 11 . Vào đầu nh ng năm 1970, các thử nghiệm lâm sàng đầu
tiên của mesna UCB 3983; Mistabron) trong các bệnh phế quản đã được thực
hiện. Sau đó, Mistabron đã được bán trên thị trường bởi hãng Dược phẩm
UCB tại Pháp. Mistabron được sử dụng cho một số rối loạn, chủ yếu ở trẻ em,
bao gồm cả việc điều trị bệnh phổi tắc nghẽn obstructive lung diseases),
viêm phế quản mãn t nh, phòng chống hội chứng xẹp phổi sau phẫu thuật
postoperative atlectasis), ho, tình trạng hen nặng nguy kịch hay hen ác t nh
Status asthmaticus), xơ nang cystic fibrosis), bệnh thanh quản và chứng hẹp
sau viêm của ống nghe post inflammatory stenosis of the auditory tube). Một
số nghiên cứu chứng minh r ng Mistabron có tác dụng hiệu quả trong việc
điều trị các bệnh hô hấp 20 , dù có một số trường hợp hiệu quả điều trị thấp
hơn. Cơ chế hoạt động tiêu nhầy của Mistabron được cho là liên quan đến sự
phá vỡ các cầu disulfur gi a các phân tử chất nhầy, làm giảm độ nhớt của chất
nhầy, tăng khả năng tiêu đờm của thuốc 11 , 33 .
Ngoài ra, mesna còn được sử dụng như là một co-enzym co-enzym M)
tham gia vào quá trình tổng hợp kh metan bởi vi khuẩn Methanobacterium
hermoautotrophicum t nguyên liệu h u cơ 11 , 33 .
1.1.3. Chỉ định, chống chỉ định và thận trọng
*Chỉ định
Mesna được chỉ định để dự phòng tác dụng độc hại đối với đường tiết
niệu do dùng hóa trị liệu ifosfamid hoặc cyclophosphamid [1].
7
*Chống chỉ định
Người quá mẫn với mesna hoặc với nh ng hợp chất thiol khác [25].
*Thận trọng
Ðã có báo cáo về dị ứng với mesna, ở nh ng người bệnh có rối loạn tự
miễn, đa số đã uống nh ng liều mesna cao. Các triệu chứng bao gồm t quá
mẫn nhẹ đến nh ng phản ứng phản vệ toàn thận [1].
Mesna là thuốc dự phòng viêm bàng quang chảy máu do
cyclophosphamid và ifosfamid, nhưng không thể dự phòng hoặc làm giảm
nhẹ nh ng tác dụng không mong muốn hoặc độc hại khác của ifosfamid và
cyclophosphamid. Ðể đạt tác dụng bảo vệ một cách đầy đủ, cần phải dùng
mesna trước và sau mỗi liều của ifosfamid hoặc cyclophosphamid 1].
Mesna không dự phòng được viêm bàng quang chảy máu ở tất cả mọi
người bệnh. Có tới 6% số người bệnh có dùng mesna vẫn bị huyết niệu độ 2,
theo TCYTTG và nặng hơn). Vì thế cần lấy mẫu nước tiểu mỗi buổi sáng để
xét nghiệm hồng cầu trước khi dùng ifosfamid hoặc cyclophosphamid. Khi
cho mesna cùng với ifosfamid hoặc cyclophosphamid theo cách dùng đã chỉ
dẫn, nếu huyết niệu vẫn xuất hiện thì tùy theo mức độ nghiêm trọng mà giảm
liều hoặc ng ng thuốc. Mesna không có tác dụng dự phòng huyết niệu do
nh ng bệnh lý khác gây nên, v dụ như giảm tiểu cầu [1].
Do chứa alcol benzylic, lọ thuốc nhiều liều không được dùng cho trẻ sơ
sinh hoặc trẻ nhỏ, và phải được dùng một cách thận trọng cho nh ng bệnh nhi
lớn tuổi.
Có thể gây dương t nh giả trong xét nghiệm ceton niệu ở nh ng người
được điều trị với mesna 1].
1.1.4. Liều dùng đƣờng dùng và biệt dƣợc
*Cách dùng:
Mesna có thể tiêm tĩnh mạch hoặc uống [1].
*Liều lượng:
8
Nếu dùng ifosfamid hoặc cyclophosphamid tiêm tĩnh mạch cả liều 1
lần, liều tiêm tĩnh mạch mesna b ng 20% liều thuốc chống ung thư trọng
lượng trọng lượng) chia làm 3 lần cách nhau 4 giờ kể t khi bắt đầu tiêm
thuốc chống ung thư. Mỗi lần tiêm mesna trong vòng 15 - 30 phút; như vậy
tổng liều mesna tương đương với 60% liều thuốc chống ung thư. Phác đồ này
lặp lại mỗi khi dùng thuốc chống ung thư. Riêng t ng liều mesna có thể gia
tăng tới 40% liều thuốc chống ung thư và cho 4 lần cách nhau 3 giờ đối với
trẻ em và người bệnh có nguy cơ độc cho thận cao, trong trường hợp này,
tổng liều mesna tương đương với 160% liều thuốc chống ung thư đã cho [1].
Liều uống mesna b ng 40% liều thuốc chống ung thư đã dùng, được
chia làm 3 lần cách nhau 4 giờ bắt đầu t 2 giờ trước khi tiêm thuốc chống
ung thư, như vậy tổng liều mesna tương đương với 120% liều thuốc chống
ung thư. Một cách khác, liều ban đầu mesna 20% liều thuốc chống ung thư)
có thể tiêm tĩnh mạch tiếp theo là 2 liều uống mỗi liều b ng 40% liều thuốc
chống ung thư) cho vào lúc 2 và 6 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch. Có thể dùng
bất cứ phác đồ nào khi cho uống cyclophosphamid [1].
Nếu thuốc chống ung thư được tiêm truyền nhỏ giọt trong 24 giờ thì
tiêm tĩnh mạch liều mesna b ng 20% tổng liều thuốc chống ung thư, sau đó
truyền nhỏ giọt tĩnh mạch liều mesna b ng 100% tổng liều của thuốc chống
ung thư trong 24 giờ, tiếp theo là truyền tĩnh mạch liều mesna b ng 60% tổng
liều thuốc chống ung thư trong 12 giờ n a. Lần tiêm truyền cuối cùng 12 giờ
có thể được thay thế b ng 3 lần tiêm tĩnh mạch, mỗi lần b ng 20% liều thuốc
chống ung thư cách nhau 4 giờ, mũi tiêm đầu tiên cho 4 giờ sau khi ng ng
truyền, một cách khác, có thể cho uống 3 liều, mỗi liều b ng 40% liều thuốc
chống ung thư, liều thứ 1 cho khi ng ng truyền đã thực hiện trong 24 giờ, các
liều sau cho vào lúc 2 và 6 giờ sau 1],[25].
9
- Xem thêm -