Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu quy trình sản xuất 3 chế phẩm tắm từ dược liệu...

Tài liệu Nghiên cứu quy trình sản xuất 3 chế phẩm tắm từ dược liệu

.PDF
417
184
147

Mô tả:

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LÀO CAI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH CÁC SẢN PHẨM BẢN ĐỊA SAPA (SAPA NAPRO JSC.) BÁO CÁO ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH SẢN XUẤT 3 CHẾ PHẦM TẮM TỪ DƯỢC LIỆU ĐỀ TÀI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ Thực hiện theo Nghị định 119/1999/NĐ-CP của Chính phủ Đề tài số 18 – 2008 9189 SA PA, 2/2011 BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI CẤP BỘ 1. Tên đề tài: NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH SẢN XUẤT 3 CHẾ PHẦM TẮM TỪ DƯỢC LIỆU 2. Chủ nhiệm đề tài: ThS. Phạm Đức Ngà 3. Cơ quan chủ trì đề tài: Công ty CP KD các SP Bản địa Sa Pa 4. Cơ quan quản lý đề tài: Bộ Khoa học và Công nghệ 5. Thư ký đề tài: 6. Phó chủ nhiệm đề tài hoặc Ban chủ nhiệm đề tài 7. Danh sách những người thực hiện chính: TT 1. Họ và tên Cơ quan ThS. Phạm Đức Ngà Công ty Sapa Napro 2. 3. Ông Lý Láo Lở PGS.TS. Nguyễn Tất Cảnh 4. 5. PGS.TS. Nguyễn Thượng Dong TS. Nguyễn Thị Phương Thảo 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. KS.Nguyễn Văn Phúc TS. Trần Văn Ơn TS. Vũ Thị Trâm ThS. Hoàng Văn Lâm ThS. Vũ Vân Anh DS. Phạm Hà Thanh Tùng DS. Nghiêm Đức Trọng 8. Các đề tài nhánh: không có Chi chú Chủ nhiệm ĐT Công ty Sapa Napro Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội Nguyên Viện Dược liệu Viện Sinh học Nông nghiệp –ĐHNNHN Hội Nông dân tỉnh Lào Cai Trường ĐH Dược Hà Nội Trường ĐH Dược Hà Nội Trường ĐH Dược Hà Nội Trường ĐH Dược Hà Nội Trường ĐH Dược Hà Nội Trường ĐH Dược Hà Nội 9. Thời gian thực hiện đề tài: Tháng 9/2008-2/2011 (gia hạn thêm 3 tháng) i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ĐBT Điểm bảo tồn DD Dung dịch DĐVN III Dược điển Việt Nam 3 ĐHNNHN Đại học nông nghiệp Hà Nội ĐT Đề tài GC/MS Sắc ký khí kết hợp khối phổ HNIP Phòng tiêu bản của Trường Đại học Dược Hà Nội NCCT Người cung cấp thông tin NCCT Người cung cấp tin NSNN Ngân sách nhà nước OECD PRA Đánh giá nông thôn có sự tham gia của người dân (Partcipatory Rural Appraisal) PƯ Phản ứng Sapa Napro JSc. Công ty cổ phần Kinh doanh các sản phẩm bản địa Sa Pa TCCS Tiêu chuẩn cơ sở TNHH Trách nhiệm hữu hạn TT Thuốc thử TW Trung ương VSV Vi sinh vật WHO Tổ chức Y tế Thế giới ii MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1 PHẦN 1: TỔNG QUAN ................................................................................... 3 PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 9 2.1 CÁCH TIẾP CẬN CỦA DỰ ÁN ......................................................... 9 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 9 2.2.1 Nghiên cứu xác định dược liệu tiêu chuẩn để sản xuất 3 chế phẩm...................................................................................................... 9 2.2.2.3 Nghiên cứu tiêu chuẩn của nguyên liệu dược liệu “đầu vào” để sản xuất 3 chế phẩm ............................................................................ 22 2.2.2 Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm.......... 22 2.2.2.1 Pha chế sản phẩm tắm và ngâm chân ................................................. 22 2.2.2.2 Pha chế sản phẩm xông hơi................................................................. 24 2.2.3 Nghiên cứu tính an toàn và hiệu lực của các chế phẩm...................... 25 2.2.3.1 Khảo sát hiệu lực của chế phẩm tắm thư giãn trên mô hình thử nghiệm dược lý ................................................................................... 25 2.2.3.3 Khảo sát tính an toàn và hiệu quả của chế phẩm xông hơi................. 31 2.2.4 Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng, khối lượng cho 3 loại sản phẩm .... 32 2.2.4.2 Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và sản xuất chế phẩm .............................. 35 2.2.4.3 Xây dựng mẫu mã, đăng ký thương hiệu sản phẩm ........................... 36 2.2.4.4 Sản xuất thử nghiệm ở quy mô pilot và sản xuất đại trà .................... 36 2.2.4.5 Phát triển và triển khai sản xuất chế phẩm mục tiêu .......................... 37 PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 38 3.1 NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH DƯỢC LIỆU TIÊU CHUẨN ĐỂ SẢN XUẤT CHẾ PHẨM................................................................... 38 3.1.1 Danh mục các cây thuốc tắm được dân tộc Dao đỏ Sa Pa sử dụng.... 38 iii 3.1.2 Danh mục các cây thuốc có mùi thơm được dân tộc Dao đỏ Sa Pa sử dụng với tác dụng xông hơi............................................................ 54 3.1.3 Tình trạng bảo tồn của các cây thuốc tắm của người Dao đỏ ở Sa Pa.................................................................................................... 57 3.1.4 Trữ lượng các loại cây thuốc tắm và xông hơi chính ......................... 60 3.2 NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CHẾ PHẨM TẮM THƯ GIÃN DAO’SPA RELAX.................................................................. 61 3.2.1 Đặc điểm của thành phẩm................................................................... 61 3.2.2 Nguyên phụ liệu .................................................................................. 62 3.2.3 Quy trình sản xuất ............................................................................... 62 3.2.3.1 Chuẩn bị .............................................................................................. 62 3.2.3.2 Cân nguyên liệu .................................................................................. 62 3.2.3.3 Làm cao lỏng dược liệu ...................................................................... 63 3.2.3.4 Loại tạp ............................................................................................... 65 3.2.3.5 Pha chế: ............................................................................................... 65 3.2.3.6 Đóng lọ và hoàn thiện ......................................................................... 66 3.2.4 Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của nguyên liệu và chế phẩm.................. 67 3.2.4.1 Tiêu chuẩn nguyên liệu ....................................................................... 67 3.2.4.2 Tiêu chuẩn thành phẩm....................................................................... 69 3.2.5 Thử nghiệm tính an toàn và hiệu lực của chế phẩm ........................... 70 3.2.5.1 Khảo sát hiệu lực của chế phẩm tắm thư giãn trên mô hình thử nghiệm dược lý ................................................................................... 70 3.2.6 Khảo sát tác dụng của sản phẩm trên người tình nguyện ................... 73 3.2.6.1 Điều kiện thử nghiệm:......................................................................... 73 3.2.6.2 Các chỉ tiêu sức khỏe ảnh hưởng sau khi dùng chế phẩm:................ 82 6.2.6.3 Sự thay đổi trạng thái tinh thần và thể chất ........................................ 86 3.3 NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CHẾ PHẨM NGÂM CHÂN SALUS RELAXO............................................................................... 93 iv 3.3.1 Danh mục các cây thuốc ngâm chân................................................... 93 3.3.2 Thành phần hoá học các cây thuốc ngâm chân................................... 93 3.3.3 Nghiên cứu quy trình sản xuất chế phẩm nước ngâm chân................ 95 3.3.3.1 Đặc điểm thành phẩm ......................................................................... 95 3.3.3.2 Nguyên phụ liệu .................................................................................. 95 3.3.3.3 Quy trình sản xuất ............................................................................... 96 3.3.4 Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của nguyên liệu và chế phẩm................ 101 3.3.4.1 Tiêu chuẩn nguyên liệu ..................................................................... 101 3.3.5 Thử nghiệm tính an toàn và hiệu lực của chế phẩm trên mô hình thử nghiệm dược lý ........................................................................... 104 3.3.6 Khảo sát tác dụng của chế phẩm trên người tình nguyện................. 107 3.4 NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CHẾ PHẨM XÔNG HƠI ........ 111 3.4.1 Lựa chọn các loài đưa vào sản phẩm xông hơi................................. 111 3.4.2 Thành phần hoá học các cây thuốc xông hơi.................................... 112 3.4.3 Nghiên cứu quy trình sản xuất chế phẩm xông hơi .......................... 115 3.4.3.1 Đặc điểm thành phẩm: ...................................................................... 115 3.4.3.2 Nguyên phụ liệu ................................................................................ 115 3.4.3.3 Quy trình sản xuất ............................................................................. 116 3.4.4 Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của nguyên liệu và chế phẩm................ 118 3.4.4.1 Tiêu chuẩn nguyên liệu ..................................................................... 118 3.4.4.2 Tiêu chuẩn thành phẩm..................................................................... 119 3.4.5 Thử nghiệm tính an toàn và hiệu lực của chế phẩm trên người tình nguyện........................................................................................ 120 3.4.5.1 Kết quả thử tính kích ứng da của chế phẩm...................................... 120 3.4.5.2 Khảo sát tác dụng của chế phẩm trên người tình nguyện................. 121 3.5 SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM ............................................................ 124 3.5.1 Xây dự ng mẫu mã, đăng ký thương hiệu sản phẩm ........................ 124 3.5.1.1 Sản phẩm tắm sảng khoái ................................................................. 124 v 3.5.1.2 Sản phẩm ngâm chân ........................................................................ 124 3.5.1.3 Sản phẩm xông hơi ........................................................................... 125 3.5.2 Phát triển và triển khai sản xuất chế phẩm mục tiêu ........................ 125 3.5.2.1 Sản phẩm tắm Dao’Spa Relax .......................................................... 125 3.5.2.1 Sản phẩm Salus Relaxo..................................................................... 125 3.5.2.1 Sản phẩm xông hơi ........................................................................... 125 PHẦN 4. KẾT LUẬN ................................................................................... 126 4.1 Về các dược liệu để sản xuất 3 chế phẩm từ các dược liệu của bài thuốc.................................................................................................. 126 4.1.1 Dược liệu để sản xuất chế phẩm tắm Dao’Spa Relax...................... 126 4.1.2 Dược liệu để sản xuất chế phẩm ngâm chân Salus Relaxo ............. 126 4.1.3 Dược liệu để sản xuất chế phẩm xông hơi....................................... 126 4.2 Về qui trình sản xuất 3 chế phẩm ..................................................... 127 4.2.1 Qui trình sản xuất chế phẩm tắm Dao’Spa Relax............................ 127 4.2.2 Quy trình sản xuất chế phẩm tắm Dao’Spa Relax từ cao lỏng (Cao lỏng 1) ...................................................................................... 129 4.2.3 Qui trình sản xuất chế phẩm Xông hơi ............................................ 132 4.3 Về tiêu chuẩn cơ sở của nguyên liệu và 3 chế phẩm ........................ 132 4.3.1 Tiêu chuẩn sơ sở của nguyên liệu và chế phẩm tắm Dao’Spa Relax ................................................................................................. 132 4.3.2 Tiêu chuẩn sơ sở của nguyên liệu và chế phẩm ngâm chân Salus Relaxo ............................................................................................... 133 4.3.3 Tiêu chuẩn cơ sở của nguyên liệu và chế phẩm xông hơi ................ 133 4.4 Về tính an toàn và hiệu lực của 3 chế phẩm ..................................... 133 4.4.1 Tính an toàn và hiệu lực của chế phẩm tắm Dao’Spa Relax ............ 133 4.4.2 Tính an toàn và hiệu lực của chế phẩm ngâm chân Salus Relaxo... 134 4.4.3 Tính an toàn và hiệu lực của chế phẩm xông hơi ............................ 134 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Các máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất chế phẩm tắm và ngâm chân ........................................................................................... 22 Bảng 2.2. Máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất chế phẩm xông hơi ........... 24 Bảng 3.1: Danh mục các cây thuốc được người Dao đỏ Sa Pa sử dụng trong bài thuốc tắm (Xếp theo tên khoa học) ..................................... 38 Bảng 3.2: Đa dạng sinh học của cây thuốc tắm theo các ngành thực vật ....... 46 Bảng 3.3: Danh mục các họ cây thuốc tắm (xếp theo thứ tự tên họ).............. 47 Bảng 3.4. Danh mục các chi cây thuốc tắm (xếp theo thứ tự tên chi) ............ 49 Bảng 3.5: Các dạng sống của cây thuốc tắm của người Dao đỏ..................... 52 Bảng 3.6: Đa dạng theo bộ phận sử dụng ....................................................... 53 Bảng 3.7: Đa dạng theo cách dùng ................................................................. 53 Bảng 3.8: Công dụng của các cây thuốc được người Dao đỏ sử dụng ........... 54 Bảng 3.9. Danh mục các cây thuốc được đồng bào dân tộc Dao đỏ Sa Pa sử dụng để xông hơi (Xếp theo tên khoa học) .................................... 55 Bảng 3.10: Các cây thuốc tắm và xông hơi có mức độ ưu tiên bảo tồn ≥ 10 ở Sa Pa (Sắp xếp theo thứ tự ĐBT giảm dần)................................ 59 Bảng 3.11: Trữ lượng các cây thuốc tắm khai thác để phát triển các sản phẩm Dao’spa ..................................................................................... 60 Bảng 3.12: Danh mục các nguyên liệu dùng sản xuất chế phẩm tắm sảng khoái.................................................................................................... 62 Bảng 3.13: Công thức sản xuất chế phẩm tắm sảng khoái ............................. 63 Bảng 3.14: Danh mục các nguyên phụ liệu pha chế chế phẩm tắm sảng khoái.................................................................................................... 65 Bảng 3.15: Tác dụng của dịch chiết Relax trên tim ếch nguyên vẹn.............. 71 Bảng 3.16: Tác dụng của dịch chiết Relax nồng độ 0,5% trên cơ trơn thành mạch thỏ .................................................................................... 71 vii Bảng 3.17. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn số cơn quặn đau của các lô chuột thử nghiệm ............................................................................ 72 Bảng 3.18. Kết quả độ kích ứng da của chế phẩm tắm Relax ........................ 73 Bảng 3.19. Tỷ lệ mắc các triệu chứng cấp tính............................................... 74 Bảng 3.20. Tỷ lệ mắc các bệnh mạn tính ........................................................ 75 Bảng 3.21: Mối liên hệ giữa nhiệt độ không khí trong phòng tắm với nhiệt độ nước tắm................................................................................ 79 Bảng 3.22: Mối liên hệ giữa thời gian tắm với cảm giác trong khi tắm ......... 82 Bảng 3.23. Phân bố các khoảng thay đổi nhịp tim.......................................... 83 Bảng 3.24: Phân bố các khoảng thay đổi huyết áp tối đa ............................... 84 Bảng 3.25. Phân bố các khoảng thay đổi huyết áp tối thiểu ........................... 85 Bảng 3.26. Phân bố khoảng thay đổi điểm số trạng thái tinh thần ................. 86 Bảng 3.27. Phân bố khoảng thay đổi trạng thái thể chất................................. 87 Bảng 3.28. Mối liên hệ của nồng độ thuốc tắm và các chỉ tiêu sức khỏe....... 89 Bảng 3.29. Mối liên hệ giữa thời gian tắm và các chỉ tiêu sức khỏe .............. 90 Bảng 3.30: Mối liên hệ của nhiệt độ nước tắm đến chỉ tiêu sức khỏe............ 91 Bảng 3.31. Mối liên hệ giữa cảm giác trong khi tắm với sự thay đổi trạng thái tinh thần và thể chất sau khi tắm.................................................. 92 Bảng 3.32: Định tính các nhóm chất chính của cây thuốc trong sản phẩm ngâm chân ........................................................................................... 94 Bảng 3.33: Danh mục các nguyên liệu dùng sản xuất chế phẩm ngâm chân ..................................................................................................... 96 Bảng 3.34: Công thức sản xuất chế phẩm ngâm chân .................................... 96 Bảng 3.35: Danh mục các nguyên phụ liệu pha chế chế phẩm ngâm chân .... 99 Bảng 3.36: Tác dụng của Salus Relaxo trên tĩnh mạch tai thỏ ..................... 104 Bảng 3.37. Tác dụng của chế phẩm Salus Relaxo trên các chủng vi khuẩn và vi nấm ................................................................................ 105 Bảng 3.38. Độ kích ứng da của chế phẩm ngâm chân Salus Relaxo............ 107 viii Bảng 3.39. Tỷ lệ mắc các bệnh mãn tính ...................................................... 108 Bảng 3.40. Các biểu hiện xuất hiện trong và sau khi ngâm chân ................. 109 Bảng 3.41. Điểm số đo mức độ hài lòng của khách hàng đối với chế phẩm.................................................................................................. 109 Bảng 3.42: Sự thay đổi huyết áp, nhịp tim trước và sau khi ngâm chân ...... 110 Bảng 3.43. Kết quả định lượng hàm lượng tinh dầu lá Chùa dù, lá Ngồng lải, thân Pơ mu ..................................................................... 112 Bảng 3.44. Các thành phần trong tinh dầu lá Chùa dù Sa Pa ....................... 113 Bảng 3.45. Các thành phần trong tinh dầu lá Ngồng lải ............................... 114 Bảng 3.46. Các thành phần trong tinh dầu thân Pơ mu ................................ 115 Bảng 3.47. Danh mục các nguyên liệu dùng sản xuất các chế phẩm xông hơi...................................................................................................... 115 Bảng 3.48. Công thức pha chế chế phẩm xông hơi ...................................... 116 Bảng 3.49. Kết quả thử kích ứng da của chế phẩm xông hơi pha chế thử nghiệm............................................................................................... 120 Bảng 3.50: Các thông số theo dõi của mẫu nghiên cứu trước và sau xông hơi...................................................................................................... 121 Bảng 3.51: Các thông số theo dõi của mẫu nghiên cứu trước và sau xông hơi của 2 nhóm dùng chế phẩm và đối chứng .................................. 122 Bảng 3.52: Sự khác nhau giữa các thông số theo dõi của 2 nhóm nghiên cứu..................................................................................................... 123 Bảng 3.52. Giá trị các thông số theo dõi trên đối tượng Nam và nữ đối với 2 nhóm nghiên cứu ..................................................................... 123 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ logic của dự án...................................................................... 10 Hình 2.2. Sơ đồ bố trí các ô tiêu chuẩn........................................................... 13 Hình 2.3: Quy trình sản xuất các sản phẩm tắm và ngâm chân ...................... 23 Hình 2.4. Sơ đồ các bước pha chế tinh dầu..................................................... 24 Hình 3.1: Quy trình chiết xuất cao lỏng cho sản xuất sản phẩm tắm sảng khoái ............................................................................................. 64 Hình 3.2: Quy trình loại tạp cao lỏng cho sản xuất sản phẩm tắm sảng khoái...................................................................................................... 65 Hình 3.3: Qui trình pha chế sản phẩm tắm sảng khoái ................................... 66 Hình 3.4: Quy trình đóng lọ và hoàn thiện sản phẩm tắm sảng khoái............ 67 Hình 3.5: Phân bố nồng độ thuốc tắm của nhóm đối tượng nghiên cứu ........ 76 Hình 3.6. Phân bố thời gian tắm của nhóm đối tượng nghiên cứu ................. 77 Hình 3.7: Phân bố nhiệt độ nước tắm của nhóm đối tượng nghiên cứu ......... 77 Hình 3.8: Phân bố nhiệt độ không khí trong phòng tắm................................. 78 Hình 3.9: Phân bố thời gian bắt đầu toát mồ hôi ............................................ 80 Hình 3.10: Phân bố thời gian tim bắt đầu đập nhanh...................................... 81 Hình 3.11: Các biểu hiện đặc biệt trong khi tắm ............................................ 81 Hình 3.12: Qui trình chiết suất cao lỏng cho sản xuất sản phẩm ngâm chân ....................................................................................................... 98 Hình 3.13: Qui trình loại tạp cao lỏng cho sản xuất sản phẩm ngâm chân ....................................................................................................... 99 Hình 3.14: Quy trình pha chế sản phẩm ngâm chân ..................................... 100 Hình 3.15: Quy trình đóng lọ và hoàn thiện sản phẩm ngâm chân............... 101 Hình 3.16. Tác dụng kháng khuẩn/nấm của chế phẩm ngâm chân ở các nồng độ pha loãng khác nhau ....................................................... 106 x Hình 3.17. Hoạt động thử nghiệm chế phẩm ngâm chân trên người tình nguyện.......................................................................................... 110 Hình 3.18: Elsholtzia penduliflora W.W.Smith............................................ 111 Hình 3.19: Elsholtzia blanda (Benth.) Benth................................................ 112 Hình 3.20. Qui trình sản xuất chế phẩm xông hơi ........................................ 117 Hình 3.21. Sắc ký lớp mỏng tinh dầu Ngồng lải – Chùa dù – Pơ mu – Chế phẩm xông hơi............................................................................. 120 Hình 3.22. Mẫu mã sản phẩm tắm Dao’Spa Relax....................................... 124 Hình 3.23. Mẫu mã sản phẩm ngâm chân Sao’Spa và hiện nay là Salus Relaxo........................................................................................ 125 xi ĐẶT VẤN ĐỀ Công ty cổ phần Kinh doanh các sản phẩm bản địa (Sapa Napro JSC.) được thành lập theo quyết định số 1203000063 ngày 02 tháng 11 năm 2006 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai, trên cơ sở tham gia tự nguyện của các thành viên trong cộng đồng các dân tộc tại Sa Pa, chủ yếu là người Dao đỏ và người Giáy. Trụ sở chính của Công ty ở thôn Tà Chải, xã Tả Phìn, tỉnh Lào Cai, có diện tích khoảng 300 m2, bao gồm khu vực sản xuất, kho chứa và khu dịch vụ tắm tại chỗ với mục đích phát triển và thương mại hóa các sản phẩm bản địa dựa trên tri thức truyền thống của chính dân tộc mình. Doanh thu hiện tại của công ty là khoảng 50 triệu đồng/tháng. Sản phẩm chính là Nước tắm DAO’SPA, dịch vụ Tắm lá thuốc và Lúa Tàu bay. Nguồn nguyên liệu đầu vào chủ yếu cho sản phẩm “Nước tắm DAO’SPA” và dịch vụ “Tắm lá thuốc” từ các nguyên liệu thảo dược thiên nhiên được thu hái và chọn lựa tại địa phương nên có tác dụng rất tốt cho sức khoẻ, đặc biệt là với phụ nữ sau khi sinh, những người mới ốm dậy, giúp phục hồi sức khỏe, giúp thư giãn, giảm stress... Do tác dụng tốt của bài thuốc tắm nên nhu cầu về sản phẩm này trên thị trường ngày càng gia tăng về cả số lượng cũng như chất lượng. Do đó, việc nghiên cứu về các tính chất dược liệu, trị liệu dựa trên bài thuốc tắm cổ truyền của người dân tộc đang được công ty rất quan tâm và chú trọng nhằm đáp ứng được nhu cầu chăm sóc sức khỏe và đa dạng hóa sản phẩm của cộng đồng. Tuy nhiên, do quy mô của Công ty còn nhỏ; đội ngũ cán bộ còn thiếu, trình độ chuyên môn còn chưa cao (giám đốc công ty là người dân tộc Dao mới chỉ học hết lớp 9, chưa có kiến thức về quản lý doanh nghiệp, về thị trường..); đặc biệt nguồn nguyên liệu đầu vào đang ngày càng khan hiếm do bị khai thác, sử dụng nhiều nhưng không có kế hoạch cải tạo, phục hồi. Kết quả là sản phẩm của công ty chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường cả về số lượng và chất lượng. 1 Do nguồn nguyên liệu ngày càng khan hiếm và thiếu kiến thức về cách phối trộn, chế biến và pha chế thuốc tắm nên hiệu quả của bài thuốc tắm này thường không ổn định, phụ thuộc vào từng cơ sở dịch vụ. Việc đa dạng hoá các sản phẩm của bài thuốc tắm, sản xuất ổn định các sản phẩm có chất lượng cao đang đặt ra những thách thức cho công ty. Mặt khác, Công ty đặt tại thôn Tà Chải, cách đường ô tô 500m không thuận tiện về giao thông gây cản trở cho các hoạt động sản xuất như vận chuyển nguyên vật liệu, nhiên liệu, thành phẩm. Trang thiết bị của công ty bao gồm hệ thống chiết suất, cô đặc và đóng gói với công suất 3.000 sản phẩm/tháng, các thiết bị này có công suất và chất lượng thấp, không đồng bộ. Khu dịch vụ đủ cho 3 khách/lần tắm không đáp ứng được nhu cầu khách tắm ngày càng tăng. Thiết bị phục vụ chưa tương xứng với tiềm năng, kích cỡ nhỏ và chất lượng thấp. Khu nhà kho với sức chứa 500 kg nguyên liệu, chưa có các trang thiết bị bảo quản cần thiết nên không thu mua đủ nguyên liệu để sản xuất, nguyên liệu nhanh bị xuống cấp ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Để giải quyết vấn đề trên, cần có sự hộ trợ và tạo điều kiện của chính quyền các cấp, các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, nâng cao đời sống của đồng bào dân tộc bản địa trên cơ sở bảo tồn và phát huy các lợi thế của địa phương trong đó có nguồn tài nguyên thiên nhiên cây dược liệu, cũng như bảo tồn tri thức bản địa, đa dạng văn hoá của chính nơi được coi là trung tâm đa dạng sinh học cao nhất Việt Nam, nơi địa đầu biên cương của tổ quốc. 2 PHẦN 1: TỔNG QUAN Khi quan sát thế giới tự nhiên, loài người đã nhận thấy thảm thực vật có ích cho họ, mỗi khi ốm đau họ biết sử dụng những loài thực vật để chữa bệnh dưới nhiều hình thức như uống, xoa bóp hoặc xông hơi... và tránh những loài có tác dụng gây độc. Ban đầu là kinh nghiệm trong vận dụng các quy luật và giá trị của tài nguyên để tự chữa bệnh, dần dần hình thành các nền y học mà ngày nay các nhà khoa học gọi là “y học cổ truyền dân tộc” tri thức về thảm tài nguyên dược liệu được gọi là thực vật học dân tộc, còn các hiểu biết về tác dụng của cây cỏ được gọi là dược lý học dân tộc (các tri thức bản địa). Như vậy, trong lịch sử phát triển của các dân tộc, các quốc gia cũng như trong sự phát triển của xã hội loài người trên toàn thế giới gắn liền với lịch sử phát triển và sử dụng cây thuốc. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), khoảng 80% dân số ở các nước đang phát triển với số dân khoảng 3,5 - 4 tỉ người sử dụng các loài cây thuốc cho chăm sóc sức khỏe. Cùng với giá trị phòng bệnh, cây thuốc còn được quan tâm ở các quốc gia có nền công nghiệp phát triển vì lí do kinh tế. Hàng năm nước Mỹ thu được khoảng 1,5 tỷ USD từ việc sản xuất các loại thuốc có nguồn gốc thảo mộc (chiếm 25% nguyên liệu dược phẩm). Người ta cũng ước tính rằng, nếu phát triển tối đa các loài cây thuốc có nguồn gốc thực vật ở khu vực nhiệt đới thì hàng năm các quốc gia này có thu nhập khoảng 900 tỉ USD. Việt Nam là nước nằm trong khu vực, công tác bảo tồn và phát triển các tri thức bản địa về “thực vật học và dược lí học dân tộc” là một thế mạnh không những có giá trị bồi dưỡng và nâng cao sức khỏe cộng đồng trong và ngoài quốc gia mà còn đem lại lợi ích kinh tế to lớn cho nhiều vùng, miền, địa phương. Với điều kiện nhiệt đới gió mùa, quanh năm có cây xanh che phủ suốt 3 từ Bắc đến Nam, Việt Nam có nguồn tài nguyên thực vật vô cùng phong phú và đa dạng, trải qua hàng nghìn năm lịch sử dựng nước và giữ nước, cộng đồng các dân tộc Việt Nam đã có truyền thống lâu đời về sử dụng các loài cây cỏ sẵn có để làm thuốc và bảo vệ sức khỏe. Theo tổ chức điều tra đánh giá nguồn tài nguyên dược liệu tự nhiên của Việt Nam hiện có 3948 loài cây thuốc, 408 loài động vật làm thuốc, 75 khoáng vật và 52 loài tảo biển lớn; trong đó có 206 loài còn trữ lượng tương đối lớn thuộc 50 vùng tại 22 tỉnh miền núi như Sapa, Bắc Hà (Lào Cai), Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Cao Bằng… khai thác tự nhiên với tổng trữ lượng 121.000 tấn. Ngoài ra còn xác định được 133 loài cây thuốc đang trồng phổ biến như kim tiền thảo, các cây có tinh dầu... Hàng năm sản xuất ra hàng ngàn tấn dược liệu phục vụ y học cổ truyền, công nghiệp dược và xuất khẩu. Cả nước hiện có 286 cơ sở sản xuất dược phẩm, đang sản xuất 2.218 loại dược phẩm từ nguyên liệu thực vật hoặc chiết suất từ thực vật thuộc 35 dạng bào chất khác nhau chiếm 23% số loại dược phẩm được phép sản xuất và lưu hành từ 1995 – 2000. Nhu cầu dược liệu cho y học dân tộc khoảng 3.000 tấn/năm, cho khối công nghiệp dược khoảng 20.000 tấn/năm và cho xuất khẩu khoảng 10.000 tấn/năm , phục vụ cho 145 bệnh viện y học cổ truyền 242 khoa y học cổ truyền tại các bệnh viện đa khoa cho 30.000 lương y, các công ty dược sử dụng dược liệu như xí nghiệp TW 26, xí nghiệp TW 3, công ty dược liệu TW 1, công ty cổ phần Traphaco, công ty TNHH Bảo Long, xí nghiệp chế biến Đông dược quận 5 (TP Hồ Chí Minh) vv… Riêng công ty cổ phần Traphaco hàng năm sử dụng khoảng 500 tấn dược liệu của hơn 100 loài cây thuốc. Sapa là một vùng trồng dược liệu quan trọng của Việt Nam. Đặc điểm vùng sinh thái ở Sapa đã cho phép cây thuốc phát triển một cách phong phú và đa dạng. Nơi đây còn là điểm du lịch rất đặc sắc của Việt Nam. Hàng năm thu hút hàng vạn khách trong và ngoài nước đến thăm quan. Do đó phát triển 4 du lịch gắn liền với sản phẩm bản địa trong đó có cây thuốc đặc biệt là các loài thuốc dân tộc là một thế mạnh và đang là định hướng phát triển của vùng. Ở Sapa các cộng đồng người dân tộc có truyền thống lâu đời trong việc sử dụng cây cỏ để chăm sóc sức khỏe. Nhiều loài cây thuốc quý đã được các cơ quan, các nhà khoa học nghiên cứu phát hiện và đề xuất sử dụng như: sâm Hoàng liên, tam thất Hoàng liên, Linh chi, Thạch sương bồ... Gần đây, các nhà khoa học và các nhà phát triển cộng đồng trong và ngoài nước quan tâm đến nhóm cấy thuốc được cộng đồng các dân tộc ở Sa Pa và một số nơi khác ở khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam sử dụng để tắm sông hơi chữa trị một số bệnh và phục hồi sức khỏe, tiếng dân tộc Dao gọi là “Đìa dảo xin”. Bắt trước những tri thức truyền thống trong việc sử dụng cây cỏ để làm thuốc chữa bệnh, nhiều cơ sở tắm ở Sa Pa và một số thành phố lớn như: Hà Nội đã xây dựng những cơ sở tắm lá thuốc để kinh doanh, chưa có một nghiên cứu đánh giá nào về hiệu lực của bài tắm lá thuốc này đến việc chữa bệnh và pgục hồi chữa bệnh của con người. Số cây thuốc được sử dụng trong bài thuốc tắm biến động rất lớn, trung bình thường sử dụng khoảng 72 loài, số loài được sử dung phụ thuộc vào loại bệnh cần chữa trị và tình trạng cơ thể của người mới ốm dậy để phục hồi sức khỏe. Trong số 72 loài có từ 5-10 loài được sử dụng nhiều nhất. Mục đích sử dụng các loài cây thuốc trong bài thuốc tắm rất đa dạng, tùy thuộc vào số lượng, tỷ lệ phối trộn giữa các loài cây thuốc để tạo nên các bài thuốc rất khác nhau dùng để chữa bệnh (đau nhức cổ xương, đau khớp, cảm cúm, phù người, táo bón, nhọt...) dùng để tắm, xông hơi với 100% dược liệu từ thiên nhiên với sự kết hợp hài hòa giữa các biện pháp hấp thụ qua da và đường hô hấp, đã làm nâng cao sinh lực, phục hồi sức khỏe, sảng khoái, giảm Stress, làm đẹp da, chống mệt mỏi vv… đặc biệt là sử dụng cho người mới ốm dậy và phụ nữ sau sinh nở. Trong một số năm gần đây, do nhu cầu sử dụng bài thuốc tắm của du khách đến với Sapa ngày một tăng, việc sử dụng bài thuốc tắm tại Sapa đã 5 được thương mại hóa tại các nhà hàng, khách sạn, bệnh viện với lượng dược liệu ngày càng gia tăng (hàng 100 tấn tươi/năm). Thuốc tắm “đìa dảo xin” ngoài sử dụng tươi, còn được sơ chế biến như (thái lát, phơi khô, nghiền thành bột khô…) bày bán với mục đích sử dụng khác nhau tại các nhà hàng, khách sạn, cửa hàng thuốc (đồ uống, tắm, xông hơi, xoa bóp…) tại Sa Pa hoặc các thị trường khác như Hà Nội, Hà Tây, thành phố Hồ Chí Minh… Trong tiến trình phát triển trên của vùng, Công ty Cổ phần kinh doanh các sản phẩm bản địa (Sapa Napro JSC.) được thành lập là sản phẩm của dự án “Phát triển thị trường các sản phẩm bản địa ở khu vực miền núi phía Bắc” với mục tiêu thương mại hóa các sản phẩm bản địa nhằm nâng cao thu nhập cho cộng đồng, dưới sự tài trợ của tổ chức RF cùng với sự tham gia đóng góp của người dân về công lao động, đất đai, đầu tư kinh phí, đã xây dựng được các nhà xưởng để sản xuất, chưng cất sản phẩm tắm. Dự án được chia làm 2 giai đoạn: giai đoạn 1 (2003-2005) xác định các sản phẩm của tiềm năng thị trường; giai đoạn 2 (2005-2007) xây dựng mô hình thương mai hóa các sản phẩm. Với mục tiêu trên việc nghiên cứu mở rộng và phát triển sản phẩm bài thuốc tắm “Đìa dảo xin” đặc trưng của cộng đồng các dân tộc tại Sa Pa là một trong những mục tiêu ưu tiên của Công ty. Trong quá trình nghiên cứu thị trường tiêu thụ các sản phẩm được chế biến từ bài thuốc tắm “Đìa dảo xìn” chúng tôi nhận thấy: các bài thuốc dùng để tắm, dùng để xông hơi, dùng để ngâm chân được nhiều du khách, người sử dụng rất ưa thích nên số lượng tiêu thụ sản phẩm 3 bài thuốc này nhiều hơn hẳn so với các sản phẩm được chế biến từ các bài thuốc tắm “Đìa dảo xin” khác. Do đó, công ty định hướng khai thác từ bài thuốc tắm “Đìa dảo xin” của để sản xuất 3 chế phẩm trên. Cơ sở khoa học của 3 chế phẩm này là: Trong 23 họ và 120 loài dược liệu của bài thuốc tắm “Đìa dảo xin” công ty khai thác từ 15- 20 loại dược liệu có trong các họ như họ ráy, họ cúc, họ cam quýt, họ cà phê, họ ngũ vị, họ gừng, họ hoa môi, họ mộc… trong đó đa số các dược liệu mọc tự nhiên ở trong rừng số 6 lượng phong phú. Các dược liệu này đa số là cây có tinh dầu, hầu hết tan trong nước hoặc bốc hơi mỗi khi được đun nóng. Khi nước và dược liệu được đun nóng thì các hoạt chất của dược liệu tan vào trong nước và hơi nước sẽ ngấm qua da, bàn chân hoặc đường hô hấp vào trong cơ thể, các dược liệu sẽ khuếch tán vào tới các bộ phận trong cơ thể, chúng giải các chất độc làm tiêu mỡ trong máu, hạ cholesterol, làm giảm đau, khử các axit như axit uric… sau đó các chất bị giải hoặc khử lại theo nước hoặc hơi nước thoát ra ngoài (lúc này bồn nước hoặc chậu nước sẽ có màu khác thường đậm đen hơn so với màu nước ban đầu), cơ thể con người được sảng khoái, các bệnh thấp khớp, tim mạch, huyết áp, béo phì, tiểu đường… được giảm và cứ như vậy sức khỏe được tăng dần. Các bệnh trên hiện nay rất phổ biến, nếu các chế phẩm trên có tác dụng rõ rệt và giá cả hợp lý sẽ nhanh chóng thu hút người sử dụng với số lượng rất lớn, chắc chắn sẽ nâng cao thu nhập của công ty, của người dân nơi đây và nâng cao sức khỏe cộng đồng; đồng thời đẩy mạnh việc khai thác và bảo tồn phát triển tri thức bản địa bài thuốc tắm “Đìa dảo xin” của cộng đồng các dân tộc miền núi. Tuy nhiên để sản xuất được các chế phẩm trên, nhiều vấn đề cần phải nghiên cứu và hoàn thiện như: - Xác định tiêu chuẩn của nguyên liệu theo hướng chế phẩm tạo ra (bao gồm các tiêu chuẩn về định tính: xác định loại cây, bộ phận của cây, hình thái: đường kính, độ dài, màu sắc…, tiêu chuẩn định lượng: hàm lượng các hoạt chất có trong nguyên liệu để sx chế phẩm). - Xây dựng quy trình sản xuất 3 chế phẩm (bao gồm: thu hái, sơ chế biến, bảo quản, tỷ lệ phối trộn, chiết suất…). - Xác định tính an toàn và hiệu lực của chế phẩm (thử hiệu lực của chế phẩm trên chuột, thỏ, ếch...) - Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho mỗi sản phẩm (các hoạt chất đặc trưng, độ ẩm, độ tinh khiết, mùi vị...) 7 - Xây dựng thương hiệu, xác định quy mô sản xuất chế phẩm đảm bảo phát triển bền vững. Kỹ thuật giải quyết các vấn đề trên, hiện thời công ty còn hạn chế về cơ sở vật chất, nhân lực, tài lực do công ty ở vùng sâu, vùng xa, đa số thành viên công ty là người dân tộc Dao đỏ nên rất cần có sự hỗ trợ của Nhà nước. Từ những lý do trên, đề tài: “Nghiên cứu quy trình sản xuất 03 chế phẩm tắm từ dược liệu” được đề xuất theo nghị định 119 về hỗ trợ kinh phí nghiên cứu khoa học cho doanh nghiệp nhằm bước đầu xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn cần thiết cho hoạt động hiện đại hóa y học cổ truyền, cũng như giúp doanh nghiệp có sản phẩm đạt chất lượng cao, độc đáo, ổn định và hấp dẫn thị trường tiêu thụ, nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường trong nước, hướng đến xuất khẩu ra thị trường thế giới. Mục tiêu của dự án là: 1. Nghiên cứu xác định loại dược liệu để sản xuất 3 chế phẩm từ các dược liệu của bài thuốc tắm. 2. Nghiên cứu quy trình sản xuất 3 chế phẩm (chế phẩm dược liệu dùng để tắm, chế phẩm dược liệu dùng để ngâm chân, chế phẩm dược liệu dùng để xông hơi) 3. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của nguyên liệu và 3 chế phẩm. 4. Thử nghiệm tính an toàn và hiệu lực của các chế phẩm 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan