Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các tổ chức hoạt ...

Tài liệu Nghiên cứu quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các tổ chức hoạt động trên địa bàn tỉnh vĩnh long

.PDF
66
328
105

Mô tả:

Nghiên Cứu Quy Trình Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Của Các Tổ Chức Hoạt Động Trên Địa Bàn Tỉnh Vĩnh Long
Phan Thị Thanh Hảo Nguyễn Thị Nga Nghiên cứu quy trình cấp giấy chứng nhận QSD ñất của các tổ chức hoạt ñộng trên ñịa bàn `tỉnh Vĩnh Long MỤC LỤC Nội dung Trang Nhận Xét Giáo Viên .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii Chữ viết tắt .......................................................................................................... iii Mục lục ................................................................................................................ iv Danh sách bảng và Danh sách hình .................................................................. vi TÓM TẮT TIỂU LUẬN ................................................................................... vii MỞ ðẦU ............................................................................................................. ix CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................1 1.1. Sơ lược về Tỉnh Vĩnh Long .............................................................................1 1.1.1. ðiều kiện tự nhiên ........................................................................................1 1.1.2. Các nguồn tài nguyên ...................................................................................3 1.1.3.Kinh tế - xã hội ..............................................................................................5 1.2. Sơ lược về Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất Tỉnh Vĩnh Long .............7 1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất Tỉnh Vĩnh Long ........................................................................7 1.2.2. Chức năng của VPðKQSDð........................................................................8 1.2.3. Nhiệm vụ của VPðKQSDð .........................................................................9 1.2.4. Cơ cấu nhân sự............................................................................................10 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................13 2.1. Phương pháp thực nghiệm .............................................................................13 2.1.1. Công tác chuẩn bị........................................................................................13 2.1.2. Công tác ñi cấp giấy....................................................................................13 2.1.3. Công tác nội nghiệp ....................................................................................13 2.2. Phương tiện ....................................................................................................13 2.3. Chương trình in giấy chứng nhận .................................................................14 2.4. Mô tả công việc nghiên cứu ñược tiến hành ..................................................17 iv CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.....................................................18 3.1. Quy ñịnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ......................................18 3.2. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất .....................................................19 3.3. Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tại Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất Tỉnh Vĩnh Long ..................................................................33 3.4. Nhận xét ........................................................................................................44 3.4.1. Tình hình cấp GCN của các tổ chức trong ñịa bàn Tỉnh ...........................44 3.4.2. Số liệu cấp giấy chứng nhận qua các năm ..................................................46 3.4.3. Về quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất................................46 3.4.4. Về thuận lợi - khó khăn của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất..........................................................................................................................47 3.5. Kết quả nghiên cứu có ñược trong quá trình thực tập ...................................47 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................48 4.1. Kết luận vế ñề tài ñang thực hiện ..................................................................48 4.2. Kiến nghị những nghiên cứu tiếp theo .........................................................48 MỘT SỐ MẪU ðƠN ðĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT THÔNG DỤNG ............................................................................50 v DANH SÁCH BẢNG : Bảng 1: Các nhóm ñất chính ...............................................................................4 DANH SÁCH HÌNH: vi CHỮ VIẾT TẮT GCNQSDð : Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất VPðKQSDð : Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất iii TÓM TẮT TIỂU LUẬN  Do yêu cầu của học sinh, sinh viên muốn học tập kiến thức thực tế, nhằm nâng cao trình ñộ chuyên môn. Chúng tôi gồm có: Phan Thị Thanh Hảo và Nguyễn Thị Nga ñược sự chấp thuận của Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất tỉnh Vĩnh Long và Ban Giám hiệu Trường Cao ñẳng Cộng ñồng Vĩnh Long, chúng tôi ñược thực tập tốt nghiệp vào ngày 27/04/2009 ñến 19/06/2009. Với ñề tài: “Nghiên Cứu Quy Trình Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng ðất Của Các Tổ Chức Hoạt ðộng Trên ðịa Bàn Tỉnh Vĩnh Long”. Do tình hình ngày nay ñất nước ta ñã gia nhập vào tổ chức WTO, là thành viên của tổ chức kinh tế thế giới. ðất nước thực hiện cơ chế mở cửa giao lưu với các nước bạn, thu hút nhiều nhà ñầu tư trong nuớc cũng như ngoài nước vào ñầu tư phát triển kinh tế, cần trang bị cơ sở hạ tầng kĩ thuật hoàn chỉnh. Vì những yêu cầu cấp thiết ñó việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ngày nay vô cùng nhất thiết ñể các nhà ñầu tư trong nước, ngoài nước, cũng như nguời dân có thể yên tâm trong việc ñầu tư phát triển. Theo Luật ðất ðai ghi rõ ñất ñai là nguồn tài nguyên vô cùng quí giá tồn tại vĩnh cữu, là tư liệu sản xuất ñặc biệt không thể thay thế. Do những tính chất ñó nên việc sử dụng ñất không hợp lý sẽ làm mất dần tính phì nhiêu của ñất. Ngày nay tình hình biến ñộng ñất ñai ngày càng diễn biến phức tạp những việc chuyển nhượng ñất trái phép, tự ý chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất ñã làm huỷ hoại kết cấu ñất …. Vì những lý do ñó nên công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là công tác ñặc biệt quan trọng trong việc quản lý ñất ñai của nhà nước hiện nay. Vì Giấy chứng nhận quyền sử dụng ðất là cơ sở pháp lý mà nhà nước ta công nhận quyền làm chủ và bảo vệ quyền làm chủ ñó cho người sử dụng ñất, cũng vừa là văn bản pháp luật ñảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp cho người sử dụng ñất. vii Bên cạnh việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho người sử dụng ñất ñồng thời cũng hướng dẫn cho người sử dụng ñất hiểu ñược quyền và lợi ích cũng như việc thực hiện nghĩa vụ của mình trong quá trình sử dụng ñất một cách ñúng ñắn. Nhằm mục ñích nâng cao vai trò quản lý chặt chẽ của nhà nước về ñất ñai, sự tự chủ thực hiện pháp luật của người sử dụng ñất viii MỞ ðẦU  Lý do và mục ñích chọn ñề tài: ðất ñai là tài sản vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, vừa là tư liệu sản xuất và cũng là nơi xây dựng các công trình phục vụ phát triển kinh tế, dân sinh và an ninh quốc phòng. ðăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là một thủ tục hành chính nhằm xác lập mối quan hệ giữa Nhà Nước và sử dụng ñất cùng thi hành pháp luật ñất ñai. Khi xã hội phát triển như hiện nay thì việc thế chấp quyền sử dụng ñất, chuyển nhượng quyền sử dụng ñất hay nói chung là ñất ñai bắt ñầu biến ñổi liên tục nên việc cấp giấy chứng nhận là hết sức cần thiết, giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñóng vai trò rất quan trọng trong công tác quản lý ñất ñai. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất giúp cho ngưòi dân yên tâm sản xuầt và ñầu tư phát triển trên mảnh ñất ñó. Dân số nước ta ngày càng phát triển và nhu cầu ñất ở như thế ngày càng tăng gây khó khăn trong công tác quản lý. Trước tình hình ñó ñòi hỏi việc quản lý một cách chặt chẻ vấn ñề sử dụng ñất. ðược sự chấp thuận của Khoa Nông Nghiệp và Ban Lãnh ðạo của Trường Cao ðẳng Cộng ðồng Vĩnh Long chúng tôi sẽ thực hiện ñề tài :” Nghiên Cứu Quy Trình Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng ðất Tại Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất Tỉnh Vĩnh Long”  ðối tượng và phạm vi nghiên cứu: ðối tượng: Các cơ quan, tổ chức hoạt ñộng theo quy ñịnh của pháp luật trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh Long. Phạm vi nghiên cứu: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất các ñối tượng sử dụng ñất thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận của UBND Tỉnh, bao gồm : ix - Các tổ chức trong nước (bao gồm : cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp công, ñơn vị vũ trang nhân dân và các tổ chức khác theo quy ñịnh của Chính phủ). - Cơ sở tôn giáo : nhà chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh ñường, tu viện, trường ñào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác của tôn giáo ñược Nhà nước cho phép hoạt ñộng. - Người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài. x CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. SƠ LƯỢC VỀ TỈNH VĨNH LONG : 1.1.1. ðiều kiện tự nhiên:  Vị trí ñịa lý Vĩnh Long là Tỉnh nằm ở trung tâm châu thổ ñồng bằng Sông Cửu Long (ðBSCL) thuộc vùng giữa sông Tiền - sông Hậu, cách Thành phố Hồ Chí Minh 136km, với toạ ñộ ñịa lý từ 9o52'45" ñến 10o19'50" vĩ ñộ Bắc và từ 104o41'25" ñến 106o 17'00" kinh ñộ ðông. Vị trí giáp giới như sau : - Phía Bắc và ðông Bắc giáp Tỉnh Tiền Giang và Bến Tre. - Phía ðông và ðông Nam giáp Tỉnh Trà Vinh. - Phía Tây và Tây Nam giáp Tỉnh Cần Thơ và Sóc Trăng. - Phía Tây Bắc giáp Tỉnh ðồng Tháp. Toàn Tỉnh có 7 huyện và 1 thành phố với 107 xã, phường, thị trấn ñược hợp thành từ 855 ấp, khóm. Tổng diện tích tự nhiên 147.769,30ha (có quy mô nhỏ nhất so với các tỉnh ðBSCL). Dân số năm 2004 là 1,045 triệu người, chiếm 6,8% dân số của vùng ðBSCL và chiếm 1,4% tổng dân số của cả nước. Mật ñộ dân số khá cao 708 người/km2 (so với ðBSCL là 425 người/km2 và cả nước là 246 người/km2). Toàn tỉnh có 11 xã, thị trấn thuộc 4 huyện có ñông ñồng bào Khơmer sinh sống (Tam Bình, Bình Minh, Trà Ôn và Vũng Liêm). Tỉnh Vĩnh Long nằm giữa hai Sông lớn Tiền Giang và Hậu Giang là hai cửa ngõ ra biển rất thuận lợi, với mạng lưới bằng ñường thuỷ, tạo cho Vĩnh Long một vị thế quan trọng trong chiến lược phát triển vùng ðBSCL và lưu vực sông Mêkông. Vĩnh Long nằm giữa 2 thành phố lớn là Thành phố Cần Thơ và Thành phố Hồ Chí Minh là 2 trung tâm kinh tế lớn của vùng Nam Bộ và cả nước. Với cầu Mỹ Thuận và trong tương lai không xa, khi cầu Cần Thơ hoàn thành, Vĩnh Long sẽ thực sự phá vỡ thế ốc ñảo hang ngàn ñời nay, có ñiều kiện thông thương dễ dàng với toàn bộ Vùng ñồng bằng và trước hết với 2 thành phố lớn. Sự phát triển kinh 1 tế của 2 trung tâm kinh tế lớn, Cần Thơ và Thành phố Hồ Chí Minh chắc chắn sẽ giữ vai trò hấp dẫn, lôi cuốn sự phát triển của Vĩnh Long, tạo cho Vĩnh Long thế lực mới trong thời kỳ phát triển sắp tới. Vĩnh Long nằm trên trục Quốc lộ 1A chạy ngang qua Tỉnh và Quốc lộ 53, Quốc lộ 54, Quốc lộ 80 nối liền với Tỉnh Trà Vinh, ðồng Tháp và Quốc lộ 57 nối liền với Bến Tre. Cùng với mạng lưới sông rạch khá dày và nằm trọn trong vùng phù sa nước ngọt, Vĩnh Long có ưu thế về ñiều kiện nước ngọt phục vụ sản xuất nông nghiệp và có mạng lưới giao thông thủy, bộ thuận lợi nối liền Vĩnh Long với các Tỉnh ðBSCL và cả nước. Với ñiều kiện tự nhiên ưu ñãi, Vĩnh Long có nền nông nghiệp phát triển và sản xuất ñược quanh năm, nông thôn khá trù phú, dân cư quần tụ ñông ñúc, kinh tế miệt vườn là truyền thống của Tỉnh. Khu công nghiệp của Tỉnh phân bố theo trục lộ giao thông chính như: Tuyến công nghiệp Bắc Cổ Chiên, khu công nghiệp Bình Minh, khu công nghiệp Hoà Phú, khu sản xuất gạch ngói khá phát triển dọc theo ñường Tỉnh lộ 902... và ven sông Tiền với cảng Vĩnh Thái… Sông Mang Thít nối liền sông Tiền - Sông Hậu là trục giao thông thuỷ quan trọng của Tỉnh và ðBSCL tạo nên ưu thế về giao thông thuỷ bộ là nền tảng quan trọng cho sự phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh Vĩnh Long trong tương lai.  ðịa hình – ñịa mạo Tỉnh Vĩnh Long có dạng ñịa hình khá bằng phẳng với ñộ dốc nhỏ hơn 2 ñộ, có cao trình khá thấp so với mực nước biển (cao trình <1,0 m chiếm 62,85% diện tích). Với dạng ñịa hình ñồng bằng ngập lụt cửa sông, tiểu ñịa hình của Tỉnh có dạng lòng chảo ở giữa trung tâm Tỉnh và cao dần về 2 hướng bờ sông Tiền, sông Hậu, sông Mang Thít và ven các sông rạch lớn. Trên từng cánh ñồng có những chỗ gò (cao trình từ 1,2 - 1,8 m) hoặc trũng cục bộ (cao trình <0,4 m).  Thời tiết - Khí hậu. Tỉnh Vĩnh Long chịu ảnh hưởng của khí hậu ñồng bằng. Nhiệt ñộ và bức xạ dồi dào. Về cơ bản khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt ñầu từ tháng 5 ñến tháng 11 trong năm. Mùa khô từ tháng 11 năm trước ñến tháng 5 năm sau. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1550mm. 2 Vĩnh Long nằm trong vùng nhiệt ñới gió mùa, quanh năm nóng ẩm, có chế ñộ nhiệt tương ñối cao và bức xạ dồi dào. So với khí hậu cả nước, Vĩnh Long có nhiều ưu ñãi về ñiều kiện khí hậu, rất ít khi có ñiều kiện khí hậu cực ñoan ảnh hưởng ñến sản xuất nông nghiệp. Nhiệt ñộ trung bình hàng năm từ 250C ñến 270C, nhiệt ñộ cao nhất 36.90C, nhiệt ñộ thấp nhất 17,70C. Biện ñộ nhiệt giữa ngày và ñêm bình quân 7,30C. ðộ ẩm không khí bình quân 80-83%, tháng cao nhất (tháng 9) là 88% và tháng thấp nhất là 77% (tháng 3). Lượng bốc hơi bình quân hàng năm của tỉnh khá lớn, khoảng 1.4001.500mm/năm, trong ñó lượng bốc hơi theo tháng vào mùa khô là 116-179mm. Lượng mưa trung bình ñạt 1.450-1.504 mm/năm. Số ngày mưa bình quân 100-115 ngày/năm. Về thời gian mưa có 90% lượng mưa năm phân bố tập trung vào mùa mưa (từ tháng 5 ñến tháng 11 dương lịch). ðộ ẩm cũng như lượng mưa là ñiều kiện thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp.  Thủy văn Toàn tỉnh chịu ảnh hưởng chế ñộ bán nhật triều không ñều của biển ðông, thông qua 2 sông chính là Sông Tiền và Sông Hậu với sông Mang Thít nối liền. Mực nước và biên ñộ triều khá cao, cường ñộ truyền triều mạnh, biên ñộ triều vào mùa lũ khoảng 70-90cm và vào mùa khô dao ñộng 114-140 cm kết hợp với hệ thống kênh rạch khá chằng chịt (mật ñộ 67,5 m/ha) nên tiềm năng tưới tự chảy cho cây trồng khá lớn, khả năng tiêu rút nước tốt ở những nơi có thế ñất cao trình mặt ñất khá thấp nên ở khu vực trũng giữa trung tâm tỉnh (vùng phía Bắc sông Mang Thít) khó thoát nước tốt. Do hệ thống kênh rạch là rộng và sâu ở cửa, hẹp và cạn dần khi vào nội ñồng, nhất là tại ñiểm giáp nước nên có sự bồi lắng nhanh, dẫn ñến phải nạo vét phù sa theo ñịnh kỳ nhằm tăng cường mức ñộ tưới tiêu nước và giao thong thuỷ, nhất là trong mùa triều kém. 3 1.1.2. Các nguồn tài nguyên Tài nguyên ñất ðất ñai của tỉnh Vĩnh Long ñược hình thành do kết quả trầm tích biển lùi Holocene (cách nay khoảng 5.000 - 11.200 năm) dưới tác ñộng bồi tích của sông Mekong. Theo kết quả ñiều tra khảo sát thổ nhưỡng của Chương trình ðất Tỉnh Vĩnh Long năm 1990 - 1994 và kết quả ñiều tra khảo sát chỉnh lý và ñánh giá biến ñộng các ñơn vị ñất của tỉnh vào tháng 2-5/2002 cho thấy Vĩnh Long có 4 nhóm ñất chính với quy mô diện tích như sau: Nhóm ñất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) Phân bố Các vùng thấp trũng thuộc huyện 1. Nhóm ñất phèn 90.779,06 70,2 Bình Minh, Vũng Liêm, Tam Bình, Long Hồ, Mang Thít… Tập trung ở các vùng cù lao giữa sông thuộc các huyện Trà Ôn, 2. Nhóm ñất phù sa 40.577,06 29,5 Vũng Liêm, Bình Minh, Long Hồ, TP. Vĩnh Long hoặc hai bên bờ Sông tiền, sông Hậu… 3. Nhóm ñất cát giồng 212,73 0,21 Trà Ôn, Vũng Liêm 4. Nhóm ñất Xáng thổi 116,14 0,09 Ven hai bên bờ sông Măng Thít Bảng 1: Các nhóm ñất chính  Tài nguyên nước Vĩnh long có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú và ña dạng gồm thuỷ sản nước ngọt và thuỷ sản nước lợ. Tại Vĩnh Long có 3 loại hình dòng chảy chính và vùng ngập lũ thông lưu là: - Hồ, ao, ñầm. - Kênh, mương. - Ruộng lúa. 4 Diện tích có khả năng nuôi trống và khai thác thuỷ sản là 625.480ha.Trong ñó diện tích mặt nước mương vườn là 7.257ha, diện tích mặt nước tự nhiên là 18.000ha, diện tích mặt nước ao hồ nông nghiệp là 123ha,… tạo thành một mạng lưới rất thuận lợi cho thuỷ sản nước ngọt, sinh trưởng và phát triển.  Tài nguyên nhân văn Do yếu tố lịch sử nên ñối với Tỉnh Vĩnh Long vẫn có những nét ñặc trưng riêng khác biệt so với các tỉnh khác trong nước. ðó là các khu di tích lịch sử văn hóa: Văn Thánh Miếu, ðình Long Thanh, Công Thần Miếu, Chùa Ông Quan ðế, ðình Tân Hòa ñã ñược Bộ Văn hóa công nhận. Riêng về thành phần dân tộc, cũng giống như ñặc ñiểm chung của khu vực miền Tây Nam Bộ. Cùng với các ñịa danh, làng nghề thủ công truyền thống, nhà sàn, vườn cảnh Bonsai với những dòng cong theo kiểu hồi giáo, cột Ba Tư chạm khắc công phu ñều là tài nguyên du lịch ñộc ñáo. Ở Vĩnh Long, người Khơme tuy chiếm tỷ lệ ít nhưng ở ñây vẫn mang ñậm nét truyền thống truyền thống văn hoá của họ. Lễ vào năm mới, lễ cúng ông bà,…. 1.1.3.Kinh tế - xã hội:  Thực trạng phát triển kinh tế Trong giai ñoạn 2009-2010 Tỉnh Vĩnh Long phấn ñấu ñạt ñược tốc ñộ tăng trưởng kinh tế(GDP) bình quân 14%/năm; nông nghiệp - thủy sản chiếm 44% trong cơ cấu GDP theo giá thực tế vào năm 2010; GDP bình quân ñầu người ñến năm 2010 ñạt 920-930USD; giá trị sản xuất nông nghiệp tăng 6,3%/năm, trong ñó nông nghiệp tăng 4,4% góp phần ñảm bảo các mục tiêu quốc gia về lương thực, thực phẩm (với mức trung bình cho 1 người dân/năm: 400kg lương thực, 30-40kg thịt, 120kg rau quả và dinh dưỡng ñạt 2.500 ñến 2.800 calo/người/ngày...); thu nhập bình quân trên một ha ñất canh tác ñạt 80 triệu ñồng/năm; giải quyết việc làm cho 27.000 lao ñộng/ năm; lao ñộng nông nghiệp chiếm ít hơn 58% tổng số lao ñộng trong Tỉnh; giảm tỷ lệ hộ nghèo ñến năm 2010 còn 6%; tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch phổ thông ñến năm 2010 ñạt 98%, trong ñó 75% từ nguồn cấp nước tập trung; ñến năm 2010 có 93% diện tích ñất nông nghiệp ñược khép kín thủy lợi, trong ñó có hơn 42% diện tích ñất chủ ñộng tưới tiêu;… 5 Tốc ñộ tăng trưởng GDP ñạt 9%. Thu nhập bình quân ñầu người ñạt 310 USD/người/năm. Tóm tắt cơ cấu ngành: + Công nghiệp - XDCB: 13,19% + Nông-lâm-ngư nghiệp: 56,59%. + Thương mại - dịch vụ: 30,22%. Một số sản phẩm chủ yếu trong công nghiệp: Gạch, ñồ gốm, dược phẩm..., trong nông nghiệp: Lúa, trái cây ăn quả.... Các mục tiêu cụ thể ñến năm 2010: - Tổng sản phẩm trong tỉnh bình quân tăng 13 - 13,5%. - GDP bình quân ñầu người tăng 3 lần. - Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng bình quân trên 5,0% - Giá trị sản xuất ngành công nghiệp - xây dựng tăng 19%. - Kim ngạch xuất khẩu ñạt 350 triệu USD. - Tỷ lệ huy ñộng vào ngân sách: 20% trên GDP. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ñến năm 2010. Trong ñó: Khu vực sản xuất nông nghiệp - thuỷ sản chiếm 25%; khu vực sản xuất công nghiệp - xây dựng chiếm 28%; khu vực dịch vụ chiếm 47%.  Dân số Có vị trí phân bố trọn trong vùng phù sa nước ngọt, trước ñây là nơi ñược khai phá và phát triển sớm nhất ở khu vực ðBSCL. Dân số là 1,045 triệu người, chiếm 6,8% dân số của vùng ðBSCL và chiếm 1,4% tổng dân số của cả nước, mật ñộ dân số khá cao 708 người/km2 (so với ðBSCL là 425 người/km2 và cả nước là 246 người/km2). Toàn tỉnh có 11 xã, thị trấn thuộc 4 huyện có ñông ñồng bào Khơmer sinh sống (Tam Bình, Bình Minh, Trà Ôn và Vũng Liêm). Vĩnh Long là tỉnh có mật ñộ dân số bình quân cao thứ hai trong vùng ñồng bằng Sông Cửu Long chỉ sau Tiền Giang. 6  Hệ thống cơ sở hạ tầng Vĩnh Long hiện có 8 khu ñô thị gồm 1 ñô thị lọai 4 và 7 ñô thị lọai 5. Hiện nay, cơ sở hạ tầng kỹ thuật các ñô thị của Vĩnh Long chưa ñồng bộ trong ñó các huyện, thị chỉ mới tập trung xây dựng nâng cấp mạng lưới giao thông và chiếu sáng ñô thị, riêng mạng lưới cấp nước, thóat nước và vệ sinh môi trường còn nhiều Một ñoạn Quốc lộ 1A ñang ñược nâng cấp, mở rộng hạn chế chưa ñáp ứng yêu cầu phát triển ñô thị. + Mạng lưới giao thông bộ: Toàn tỉnh hiện có 1.599 km ñường giao thông. Trong ñó: Ðường do Trung ương quản lý dài 151 km, chiếm 9,4%; ñường do tỉnh quản lý dài 1.021km, chiếm 63,8%; ñường do huyện và xã quản lý dài 427km, chiếm 26,7%. Chất lượng ñường bộ: Ðường cấp phối, ñường ñá dăm chiếm 13%, ñường nhựa chỉ chiếm 73%, còn lại là ñường ñất. 100% số xã ñã có ñường ô tô ñến trung tâm + Mạng lưới bưu chính viễn thông: 100% các xã ñều có bưu cục và dịch vụ văn hoá; số máy ñiện thoại toàn tỉnh có 25.391 cái, bình quân 100 dân có 2,5 máy. + Mạng lưới ñiện quốc gia: Toàn tỉnh có 1.279km ñường dây trung thế, 3.255km ñường dây hạ thế và hạ trạm 46.691 KVA; 100% số xã, phường, thị trấn có ñiện, 86% số hộ có ñiện phục vụ ñời sống và sản xuất.  Trình ñộ dân trí Tính ñến năm 2008, ñã phổ cập giáo dục tiểu học cho tất cả các xã trong tỉnh, số người biết chữ trong ñộ tuổi ñạt 98%. Năm học 2007-2008 toàn tỉnh có số học sinh phổ thông các cấp có là 222.000 em, trong ñó có 4.832 em là học sinh bậc phổ thông là người dân tộc, chiếm 2,18%; mẫu giáo là 19.038 em, trong ñó có 269 cháu dân tộc, chiếm 1,5%. Số giáo viên phổ thông toàn tỉnh có 7.580 người, trong ñó có 79 người là dân tộc thiểu số, chiếm 1,04%; Số thày thuốc toàn tỉnh có 1.458 người, bình quân y bác sĩ trên 1 vạn dân là 3,16 người. 7 1.2. SƠ LƯỢC VỀ VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT TỈNH VĨNH LONG: 1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất Tỉnh Vĩnh Long. + ðịa chỉ Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất Tỉnh Vĩnh Long: Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất Tỉnh Vĩnh Long ñược ñặt tại số 8, ñường Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 1, Thành Phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long. ðài PTTP.VL ðường ðường Lý Hùng Thường Kiệt ¤ ðường Nguyễn Thị Minh Khai Vpñk qsdñ ðường Hưng ðạo Vương Vương Sơ ñồ 1:Sơ ñồ Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất + Quyết ñịnh thành lập. Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh chính thức ñi vào họat ñộng kể từ tháng 7 năm 2005 theo quyết ñịnh thành lập số Quyết ñịnh số 503/2005/Qð.UB ngày 22/3/2005 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc thành lập Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất trực thuộc sở Tài nguyên và Môi trường và Quyết ñịnh số 2701/Qð.UBND ngày 23 tháng 11 năm 2005 về việc bổ sung chức năng, nhiệm vụ ñể thực hiện một số dịch vụ. 8 1.2.2. Chức năng của VPðKQSDð: Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất có những chức năng sau: + Tổ chức thực hiện ñăng ký sử dụng ñất và biến ñộng về sử dụng ñất lưu trữ, tiếp nhận và giao cấp giấy chứnh nhận quyền sử dụng ñất, giúp Sở Tài Nguyên và Môi Trường trong việc thực hiện các thủ tục hành chính về quản lý và sử dụng ñất ñai theo cơ chế “một cửa”; + Xây dựng và quản lý hồ sơ ñịa chính, hệ thống thông tin ñất ñai; + Cung cấp thông tin ñất ñai; Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất sự lãnh ñạo, chỉ ñạo trực tiếp, toàn diện và chịu sự kiểm tra về mặt chuyên môn của Sở Tài Nguyên và Môi Trường. Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất có tư cách pháp nhân, ñược sử dụng con dấu riêng và mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước Tỉnh Vĩnh Long ñể quan hệ công tác. 1.2.3. Nhiệm vụ của VPðKQSDð: Là cơ quan tham mưu cho Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc thực hiện các thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn Tỉnh ñối với các tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài( trừ trường hợp người sử dụng ñất mua nhà ở gắn với quyền sử dụng ñất ở), tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài; ðăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và chỉnh lý các biến ñộng trong quá trình sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật khi thực hiện các quyền 1của người sử dụng ñất là các tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài (trừ trường hợp người sử dụng ñất mua nhà ở gắn với quyền sử dụng ñất ở ), tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài; Lập và quản lý toàn bộ hồ sơ ñịa chính gốc ñối với tất cả các loại ñất thuộc phạm vi ñịa giới hành chính cấp tỉnh; cấp bản sao hồ sơ ñịa chính từ hồ sơ ñịa chính gốc cho văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện và Ủy ban nhân dân xã phường thị trấn; Chỉnh lý hồ sơ ñịa chính gốc khi có biến ñộng về sử dụng ñất theo thông báo của cơ quan Tài nguyên và Môi trường, Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ñất cấp huyện; chuyển thông báo hồ sơ ñịa chính cần phải chỉnh lý biến ñộng cho 9 Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất cấp huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ñể chỉnh lý hồ sơ ñịa chính; Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan có chức năng xác ñịnh mức thu tiền sử dụng ñất, thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với người sử dụng ñất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài (trừ trường hợp ñược mua nhà ở gắn liền với ñất ở ), tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài; Lưu trữ, quản lý bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và các giấy tờ khác hình thành trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính quy ñịnh tại ñiểm 2.1.1 khoản 2.1 này. Thực hiện việc thống kê, kiểm kê ñất ñai và bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất cấp tỉnh; Xây dựng, quản lý và phát triển hệ thống thông tin ñất ñai; cung cấp bản ñồ ñịa chính, trích lục bản ñồ ñịa chính, thông báo biến ñộng trong quá trình sử dụng ñất, các thông tin khác về ñất ñai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của cộng ñồng; Thực hiện việc thu phí, lệ phí trong quản lý sử dụng ñất ñai.Thực hiện các dịch vụ có thu về cung cấp thông tin ñất ñai; Thực hiện chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành về tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác ñược Sở Tài nguyên Và Môi trường giao; Quản lý viên chức, người lao ñộng, tài chính, tài sản thuộc văn phòng theo quy ñịnh của pháp luật. 1.2.4. Cơ cấu nhân sự:  Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất có 01 Giám ñốc và 02 Phó Giám ñốc phụ trách cụ thể như sau: - 01 Giám ñốc phụ trách chung . - 01 Phó Giám ñốc phụ trách công nghệ thông tin và kỹ thuật ñịa chính . - 01 Phó Giám ñốc phụ trách hành chính và quản lý hồ sơ ñịa chính .  Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất thuộc Sở Tài Nguyên và Môi Trường có các ban sau ñây: 10  Ban Hành chính tổ chức : 04 Người. - 01 Trưởng ban phụ trách hành chính, kế hoạch. - 01 Phó Trưởng ban phụ trách tài chính. - 01 Thủ quỹ. - 01 Kế toán.  Ban thẩm ñịnh hồ sơ : 06 người. - 01 Trưởng ban phụ trách việc kiểm tra hồ sơ trước khi chuyển Sở Tài Nguyên và Môi Trường thẩm ñịnh. - 01 Phó Trưởng ban phụ trách việc tiếp dân, tiếp nhận hồ sơ. - 02 Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ thực hiện các thủ tục ñất ñai, tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin ñất ñai, tiếp nhận bản sao của Sở và Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất thuộc Sở Tài Nguyên và Môi Trường và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. - 02 Chuyên viên thẩm tra tính pháp lý của hồ sơ, cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan thuế và Sờ Tài Nguyên và Môi Trường, cung cấp theo yêu cầu của công tác quản lý Nhà nước và nhu cầu của tổ chức, cá nhân.  Ban kỹ thuật ñịa chính : 06 người - 01 Trưởng ban phụ trách kiểm tra kết quả ño ñạc. - 01 Phó Trưởng ban phụ trách chỉnh lý bản ñồ ñịa chính. - 03 Chuyên viên ño ñạc bản ñồ phụ trách việc kiểm tra trích ño và chỉnh lý bản ñồ ñịa chính. - 01 Chuyên viên ñồ họa phụ trách trích lục, tô màu bản ñồ trích ño, cập nhật chỉnh lý bản ñồ ñịa chính.  Ban Quản lý hồ sơ ñịa chính : 06 người. - 01 Trưởng ban phụ trách quản lý và chỉnh lý hồ sơ ñịa chính. - 01 Phó Trưởng ban phụ trách thống kê, kiểm kê ñất ñai. - 02 Chuyên viên lưu trữ và cung cấp bản sao hồ sơ ñịa chính từ hồ sơ ñịa chính gốc cho Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất thuộc Sở Tài Nguyên và Môi Trường và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn, gửi bản sao hồ sơ ñịa chính ñã chỉnh lý, cập nhật cho Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất thuộc Sở Tài Nguyên. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan