Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Nghiên cứu phương pháp học từ vựng của sinh viên chuyên ngành cao đẳng sư phạm t...

Tài liệu Nghiên cứu phương pháp học từ vựng của sinh viên chuyên ngành cao đẳng sư phạm tiếng anh k46 trường cao đẳng sơn la

.PDF
59
579
78

Mô tả:

PHẦN MỘT: MỞ ĐẦU ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................................1 3. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................2 5. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ............................................................................2 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu .................................................................................2 7. Đóng góp của đề tài ......................................................................................................3 8. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................................3 PHẦN HAI: NỘI DUNG ................................................................................................4 Chƣơng I: Cơ sở lý thuyết về từ vựng.........................................................................4 1.1. Định nghĩa từ vựng.....................................................................................................4 1.2. Phân loại từ vựng ........................................................................................................4 1.3. Vai trò của từ vựng trong học ngoại ngữ ................................................................5 1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến người học trong quá trình học từ vựng.................6 1.5. Định nghĩa phương pháp học từ vựng .....................................................................6 1.6. Phân loại phương pháp học từ vựng.........................................................................7 1.6.1. Phương pháp học từ vựng tiêu biểu trong một số phương pháp dạy ngôn ngữ .............................................................................................................................7 1.6.2. Phân loại phương pháp học từ vựng .....................................................................8 1.7. Một số phương pháp học từ vựng tiêu biểu hiện nay theo Norbert Schmitt (1997, p207-208) .................................................................................12 1.7.1. Phương pháp đoán từ ............................................................................................12 1.7.1.1. Đoán từ dựa vào cấu trúc ngôn ngữ ..................................................................12 1.7.1.2. Đoán từ dựa vào từ cùng gốc .............................................................................13 1.7.1.3. Đoán từ dựa vào ngữ cảnh ..................................................................................13 1.7.1.4. Sử dụng tài liệu tham khảo .................................................................................14 1.7.1.5. Thiết kế danh mục từ và thẻ từ ..........................................................................16 1.7.2. Phương pháp giao tiếp ...........................................................................................17 1.7.3. Phương pháp ghi nhớ..............................................................................................18 1.7.3.1. Sử dụng tranh ảnh ................................................................................................18 1.7.3.2. Liên hệ với những từ có liên quan .....................................................................18 1.7.3.3. Nhóm từ ................................................................................................................18 1.7.3.4. Một số phương pháp ghi nhớ khác ....................................................................19 4 1.7.4. Phương pháp nhận thức ........................................................................................19 1.7.4.1. Đọc nhiều, viết nhiều ..........................................................................................19 1.7.4.2. Sử dụng danh mục từ trong sách giáo khoa .....................................................19 1.7.4.3. Ghi chép từ mới ...................................................................................................20 Chƣơng II: Tổ chức nghiên cứu ...................................................................................21 2.1. Vài nét về khách thể nghiên cứu ..............................................................................21 2.1.1. Chương trình học ....................................................................................................21 2.1.2. Điều kiện học ..........................................................................................................21 2.2. Câu hỏi điều tra ..........................................................................................................22 2.3. Phương pháp điều tra.................................................................................................22 2.3.1. Sử dụng bảng câu hỏi điều tra...............................................................................22 2.3.2. Phương pháp phỏng vấn .........................................................................................22 2.4. Miêu tả quá trình điều tra..........................................................................................23 2.5. Phân tích dữ liệu ........................................................................................................23 2.5.1. Vai trò của từ vựng trong học tiếng Anh..............................................................23 2.5.2. Phương pháp đoán từ .............................................................................................24 2.5.3. Phương pháp giao tiếp ...........................................................................................26 2.5.4. Phương pháp ghi nhớ..............................................................................................27 2.5.5. Phương pháp nhận thức .........................................................................................28 2.5.6. Một số phương pháp khác ......................................................................................30 Chƣơng III: Kết luận và một số định hƣớng về phƣơng pháp học từ vựng tiếng Anh cho sinh viên chuyên ngành ........................................................32 3.1. Bàn về kết quả nghiên cứu........................................................................................32 3.2. Một số biện pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả cho sinh viên chuyên ngành tiếng Anh....................................................................................................33 3.3. Một số gợi ý cho những hướng nghiên cứu tiếp theo ...........................................36 3.4. Kết luận .......................................................................................................................36 Tài liệu tham khảo .........................................................................................................38 Phụ lục ...............................................................................................................................
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA LƢỜNG THỊ QUỲNH DUY SINH VIÊN LỚP CĐ SƢ PHẠM TIẾNG ANH K46 NGHIÊN CỨU PHƢƠNG PHÁP HỌC TỪ VỰNG CỦA SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH CAO ĐẲNG SƢ PHẠM TIẾNG ANH K46 TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƢỜNG NĂM HỌC 2011-2012 NGƢỜI HƢỚNG DẪN: Nguyễn Thị Mai Hƣơng Sơn la, tháng 8 năm 2011 LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới cô giáo Nguyễn Thị Mai Hương - Giảng viên môn tiếng Anh đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy, cô giáo trong khoa Ngoại Ngữ, phòng Quản lý Khoa học và Quan hệ quốc tế, cùng toàn thể bạn bè và đặc biệt là các sinh viên lớp Cao đẳng Sư phạm tiếng Anh K46 trường Cao đẳng Sơn La đã tạo điều kiện giúp đỡ, đóng góp những ý kiến hay, bổ ích cho em trong quá trình thực hiện đề tài. Để đề tài thêm phần hoàn thiện, em rất kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và các bạn sinh viên. Em xin chân thành cảm ơn! Sơn La, ngày tháng năm 2012 Chủ nhiệm đề tài Lường Thị Quỳnh Duy Lớp Cao đẳng Sư phạm tiếng Anh K46 2 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN PHẦN MỘT: MỞ ĐẦU ..................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................................1 3. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................2 5. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ............................................................................2 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu .................................................................................2 7. Đóng góp của đề tài ......................................................................................................3 8. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................................3 PHẦN HAI: NỘI DUNG................................................................................................4 Chƣơng I: Cơ sở lý thuyết về từ vựng.........................................................................4 1.1. Định nghĩa từ vựng.....................................................................................................4 1.2. Phân loại từ vựng ........................................................................................................4 1.3. Vai trò của từ vựng trong học ngoại ngữ ................................................................5 1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến người học trong quá trình học từ vựng.................6 1.5. Định nghĩa phương pháp học từ vựng .....................................................................6 1.6. Phân loại phương pháp học từ vựng.........................................................................7 1.6.1. Phương pháp học từ vựng tiêu biểu trong một số phương pháp dạy ngôn ngữ .............................................................................................................................7 1.6.2. Phân loại phương pháp học từ vựng .....................................................................8 1.7. Một số phương pháp học từ vựng tiêu biểu hiện nay theo Norbert Schmitt (1997, p207-208) .................................................................................12 1.7.1. Phương pháp đoán từ ............................................................................................12 1.7.1.1. Đoán từ dựa vào cấu trúc ngôn ngữ ..................................................................12 1.7.1.2. Đoán từ dựa vào từ cùng gốc .............................................................................13 1.7.1.3. Đoán từ dựa vào ngữ cảnh ..................................................................................13 1.7.1.4. Sử dụng tài liệu tham khảo .................................................................................14 1.7.1.5. Thiết kế danh mục từ và thẻ từ ..........................................................................16 1.7.2. Phương pháp giao tiếp ...........................................................................................17 1.7.3. Phương pháp ghi nhớ..............................................................................................18 1.7.3.1. Sử dụng tranh ảnh ................................................................................................18 1.7.3.2. Liên hệ với những từ có liên quan .....................................................................18 1.7.3.3. Nhóm từ ................................................................................................................18 1.7.3.4. Một số phương pháp ghi nhớ khác ....................................................................19 3 1.7.4. Phương pháp nhận thức ........................................................................................19 1.7.4.1. Đọc nhiều, viết nhiều ..........................................................................................19 1.7.4.2. Sử dụng danh mục từ trong sách giáo khoa .....................................................19 1.7.4.3. Ghi chép từ mới ...................................................................................................20 Chƣơng II: Tổ chức nghiên cứu ...................................................................................21 2.1. Vài nét về khách thể nghiên cứu ..............................................................................21 2.1.1. Chương trình học ....................................................................................................21 2.1.2. Điều kiện học ..........................................................................................................21 2.2. Câu hỏi điều tra ..........................................................................................................22 2.3. Phương pháp điều tra.................................................................................................22 2.3.1. Sử dụng bảng câu hỏi điều tra...............................................................................22 2.3.2. Phương pháp phỏng vấn .........................................................................................22 2.4. Miêu tả quá trình điều tra..........................................................................................23 2.5. Phân tích dữ liệu ........................................................................................................23 2.5.1. Vai trò của từ vựng trong học tiếng Anh..............................................................23 2.5.2. Phương pháp đoán từ .............................................................................................24 2.5.3. Phương pháp giao tiếp ...........................................................................................26 2.5.4. Phương pháp ghi nhớ..............................................................................................27 2.5.5. Phương pháp nhận thức .........................................................................................28 2.5.6. Một số phương pháp khác......................................................................................30 Chƣơng III: Kết luận và một số định hƣớng về phƣơng pháp học từ vựng tiếng Anh cho sinh viên chuyên ngành ........................................................32 3.1. Bàn về kết quả nghiên cứu........................................................................................32 3.2. Một số biện pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả cho sinh viên chuyên ngành tiếng Anh....................................................................................................33 3.3. Một số gợi ý cho những hướng nghiên cứu tiếp theo ...........................................36 3.4. Kết luận .......................................................................................................................36 Tài liệu tham khảo .........................................................................................................38 Phụ lục ...............................................................................................................................39 4 PHẦN MỘT: MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, Tiếng Anh đóng một vai trò quan trọng bởi nó đã trở thành ngôn ngữ quốc tế và được sử dụng như ngôn ngữ chính thức trong tất cả các ngành như hàng không, thương mại khoa học, công nghệ... ở Việt Nam, tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng hơn và được đưa vào môi trường học đường như một môn học bắt buộc. Có thể nói nếu ta coi việc học tiếng Anh như xây nhà, thì việc học từ vựng chính là xây nền móng cho ngôi nhà đó. Có rất nhiều cách để học từ vựng, nhưng để có được chiến thuật làm giàu từ vựng một cách hiệu quả thì không phải là dễ và trong thực tế cho thấy phương pháp học từ vựng cũng chưa thực sự hiệu quả. Mặc dù sau nhiều năm học tiếng Anh nhưng người học khó có thể giao tiếp thành công. Họ có xu hướng sử dụng những từ vựng đơn giản thay vì những gì họ đã được học. Bên cạnh đó, cách sử dụng từ vựng cũng là một yếu tố thiết yếu để đánh giá chất lượng của một bài viết. Trong kĩ năng viết, người học thường gặp khó khăn để lựa chọn từ vựng vừa chính xác vừa hợp lý. Một bí quyết giúp người học sử dụng tiếng Anh thành công là trang bị kiến thức về từ vựng. Chúng ta chỉ có thể hiểu một cách chính xác trừ phi từ vựng được sử dụng đúng và phù hợp. Do đó, sự hạn chế về kiến thức từ vựng tiếng Anh ảnh hưởng không nhỏ đến việc sử dụng tiếng Anh. Từ những lý do trên, chúng tôi đi sâu vào nghiên cứu những phương pháp học từ vựng của sinh viên chuyên ngành Cao đẳng sư phạm tiếng Anh K46 trường Cao đẳng Sơn La để từ đó tìm ra những phương pháp học từ vựng chủ yếu của sinh viên chuyên ngành tiếng Anh và nghiên cứu những phương pháp học mới nhằm củng cố và cải thiện phương pháp học cho những sinh viên chuyên ngành sau này. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu đề tài này chúng tôi muốn giải quyết những vấn đề sau: Thứ nhất, đề tài giúp sinh viên xác định được tầm quan trọng của việc học từ vựng và mối quan hệ của nó với các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Thứ hai, đề tài đi sâu vào nghiên cứu phương pháp học từ vựng chủ yếu của sinh viên chuyên ngành Cao đẳng Sư phạm tiếng Anh K46 trường Cao đẳng Sơn La. Thứ ba, đề tài đưa ra một số gợi ý về cách học từ vựng hiệu quả để giúp người học tiếng Anh xây dựng vốn từ của riêng mình. 5 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận về từ vựng. Nghiên cứu phương pháp học từ vựng tiếng Anh của sinh viên chuyên ngành Cao đẳng sư phạm tiếng Anh K46 trường Cao đẳng Sơn La. Đề xuất một số gợi ý về cách học từ vựng hiệu quả. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu Tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu có liên quan để có cơ sở lý luận khoa học, thông tin chính xác cho những phân tích trong đề tài. 4.2. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát Phát phiếu câu hỏi điều tra, thu thập thông tin từ những sinh viên chuyên ngành Cao đẳng Sư phạm tiếng Anh K46 trưòng Cao đẳng Sơn La để thấy những phương pháp học từ vựng chủ yếu của các sinh viên chuyên ngành tiếng Anh. 4.3. Phƣơng pháp phỏng vấn Trực tiếp phỏng vấn các sinh viên chuyên ngành Cao đẳng Sư phạm tiếng Anh K46, K47 và một số giảng viên tiếng Anh để thấy được những phương pháp học từ vựng chủ yếu của họ và mức độ hiệu quả của các phương pháp đó. 4.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu Từ những kết quả thu được trên phiếu điều tra, tổng hợp và thống kê để cho ra những số liệu chúnh xác nhất cho đề tài. 5. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 5.1. Đối tƣợng nghiên cứu Phương pháp học từ vựng 5.2. Khách thể nghiên cứu Sinh viên chuyên ngành Cao đẳng sư phạm tiếng Anh K46 trường Cao đẳng Sơn La. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Để phù hợp với một sinh viên năm cuối đang vừa học tập tại trường, vừa nghiên cứu khoa học, chúng tôi chỉ tập trung nghiên cứu các vấn đề sau: 6.1. Giới hạn về đối tƣợng nghiên cứu Nghiên cứu một số phương pháp học từ vựng chủ yếu của sinh viên chuyên ngành Cao đẳng sư phạm tiếng Anh K46 trường Cao đẳng Sơn La và đưa ra một số gợi ý về cách học từ vựng hiệu quả. 6 6.2. Giới hạn về địa bàn và khách thể nghiên cứu Nghiên cứu phương pháp học từ vựng của khách thể là 67 sinh viên chuyên ngành Cao đẳng sư phạm tiếng Anh K46 trường Cao đẳng Sơn La. (Có thể có thêm sự tham khảo ý kiến của một số giảng viên và một số sinh viên năm thứ hai) 7. Đóng góp của đề tài Đề tài đưa ra cái nhìn tổng quan về từ vựng và phương pháp học từ vựng trong học ngoại ngữ. Trên cơ sở đó, đề tài giúp tìm ra những phương pháp học từ vựng hiệu quả cho người học tiếng Anh. 8. Câu hỏi nghiên cứu 1. Từ vựng có vai trò như thế nào trong quá trình học tiếng Anh? 2. Sinh viên chuyên ngành Cao đẳng Sư phạm tiếng Anh K46 trường Cao đẳng Sơn La thường Sử dụng những phương pháp học từ vựng nào? 3. Làm thế nào để học từ vựng có hiệu quả? 7 PHẦN HAI: NỘI DUNG Chƣơng I: Cơ sở lý thuyết vể từ vựng 1.1. Định nghĩa từ vựng Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về từ vựng. Tương ứng với vai trò đặc biệt quan trọng của nó trong học ngoại ngữ, từ vựng trở thành mối quan tâm chủ yếu của các nhà nghiên cứu, người dạy và người học. Ur, Penny (1996) định nghĩa từ vựng là những từ chúng ta dạy trong một ngoại ngữ nào đó. Tuy nhiên 1 đơn vị từ vựng có thể có một từ đơn cũng có thể có nhiều hơn một từ đơn. Nó là sự kết hợp giữa hai hay ba từ hay thậm chí là những thành ngữ đa từ. Pyles và Alges (1970) cũng cho rằng: Khi nghĩ về một ngôn ngữ, yếu tố đầu tiên chúng ta nghĩ đến là từ. Từ chính là sự tập trung của ngôn ngữ. Chúng là sự gắn kết giữa âm thanh và nghĩa để cho phép chúng ta giao tiếp với người khác. Hơn nữa, chúng còn được sắp xếp cùng nhau để tạo câu, đoạn hội thoại giao tiếp hay diễn ngôn ở những dạng khác nhau. Điều đó chỉ ra rằng từ vựng rất cần thiết cho việc học một ngôn ngữ nào đó. Theo định nghĩa của từ điển trên trang web world.IQ.com, từ vựng là những từ được một cá thể con người hay thực thể khác biết đến, nó là một phần của một ngôn ngữ cụ thể. Vốn từ vựng của một cá nhân vừa là sự cấu thành của tất cả những từ mà người đó có thể hiểu được, cũng vừa là sự cấu thành của tất cả những từ được người đó sử dụng trong quá trình tạo câu mới. 1.2. Phân loại từ vựng Có rất nhiều cách phân loại từ vựng theo những tiêu chí, đặc điểm, và chức năng khác nhau. Dựa vào ngữ nghĩa, từ được phân loại thành từ thể hiện nội dung và từ có chức năng ngữ pháp. Dựa vào ngữ pháp, từ được chia thành những từ loại khác nhau. Chúng có thể là danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ, mạo từ hay liên từ. Theo thứ tự sắp xếp về mức độ sử dụng, có 3 nhóm từ xuất hiện ở những mức độ khác nhau: từ có mức độ sử dụng cao, từ có mức độ sử dụng thấp, và từ đặc biệt hoá. Một nghiên cứu đáng chú ý đã tìm ra những danh sách của 1000, 2000, hay 3000 từ được sử dụng thường xuyên nhất trong tiếng Anh. Những danh sách này có tác dụng rất lớn đối với người dạy và người học tiếng Anh. 8 Dựa vào khái niệm về hình vị, từ được chia thành những từ đơn (chỉ chứa một hình vị gốc); những từ chuyển hoá (bao gồm một hình vị gốc và một hay nhiều hơn các hình vị phụ để biến hoá nghĩa của từ); những từ ghép (có ít nhất hai hình vị gốc với hình vị phụ hoặc không có hình vị phụ). Dựa vào phương pháp học ngôn ngữ, vốn từ vựng của một người học ngôn ngữ được chia thành vốn từ tích cực (active vocabulary) và tiêu cực (passive vocabulary) hay vốn từ sản sinh và tiếp nhận. Vốn từ tích cực của một cá nhân bao gồm các từ mà người đó có thể hiểu, phát âm chính xác, sử dụng hiệu quả trong nói và viết. Ngược lại vốn từ tiêu cực của một cá nhân chứa những từ mà người đó có thể nhận biết và hiểu được khi chúng diễn ra trong một ngữ cảnh nhất định nhưng thậm chí vẫn có thể tạo ra chúng hay sử dụng chúng một cách chính xác. 1.3. Vai trò của từ vựng trong học ngoại ngữ Không thể phủ nhận rằng từ vựng giữ một vai trò đặc biệt quan trọng đối với một ngôn ngữ, có thể nói nếu ta coi học tiếng Anh như xây nhà, thì việc học từ vựng chính là xây nền móng cho căn nhà đó. Có rất nhiều cách để học từ vựng, nhưng để có được chiến thuật làm giàu từ vựng một cách hiệu quả thì không phải là dễ cho nên rất nhiều những khía cạnh liên quan đến từ vựng đã được nghiên cứu bao gồm cách sử dụng từ vựng, cách thiết kế giáo trình học từ vựng, sự đánh giá và các chiến lược học từ vựng. Không có vốn từ vựng rộng, bạn sẽ khó tạo được một đoạn hội thoại bất kỳ. Do vậy, người học cần phải nỗ lực để tiếp thụ ngôn ngữ đích không chỉ trong lớp học mà còn ở thế giới bên ngoài. Như Troike (1976) đã khẳng định: Từ vựng là quan trọng nhất cho việc hiểu và nhận biết tên sự vật, sự việc, hành động hay các khái niệm. Scott thornbury (2002:13) nhấn mạnh rằng: “Không có ngữ pháp thì chỉ có thể diễn đạt được rất ít nhưng không có từ vựng thì không thể truyền đạt được điều gì”. David Willkin (2007:76) khẳng định thêm rằng: “Nếu bạn sử dụng hầu hết thời gian để học ngữ pháp thì tiếng Anh của bạn sẽ không được cải thiện nhiều lắm. Bạn sẽ thấy được sự tiến triển đáng kể nếu bạn học nhiều từ và cụm từ. Bạn chỉ có thể nói rất ít về ngữ pháp nhưng bạn có thể nói rất nhiều thứ với từ vựng”. Rõ ràng, từ vựng rất cần thiết để luyện tập các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nói riêng và học ngoại ngữ nói chung. 9 1.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến ngƣời học trong quá trình học từ vựng Theo Lightbown và Spada (1999: 51 – 68), những yếu tố ảnh hưởng đến việc học từ vựng của một cá nhân bao gồm: trí thông minh, năng khiếu, tính cách, động lực và quan điểm, hứng thú, niềm tin, độ tuổi và các phương pháp học của người học. Rubin và Thompson (1994: 3 – 8) cũng đồng quan điểm như vậy khi cho rằng độ tuổi, năng khiếu, tính cách, phương pháp học và những kinh nghiệm đã trải qua là những yếu tố ảnh hưởng đến việc học từ vựng của người học. Polsky (1989) đã bổ sung thêm hai yếu tố nữa đó là phong cách học và phương pháp học. Tầm quan trọng của phương pháp học được Nunan (1999: 171) nhấn mạnh rằng: Kiến thức thức về các phương pháp rất quan trọng, bởi vì nó giúp người học nhận thức rõ họ đang làm gì, nếu họ ý thức được quá trình học của mình, việc học sẽ hiệu quả hơn. Ellis (1997: 76 – 8) cũng có chung quan điểm như vậy khi ông khẳng định các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng những người học thành công sử dụng nhiều phương pháp học hơn những người học không thành công và họ áp dụng những phương pháp khác nhau cho mỗi giai đoạn khác nhau trong quá trình tiến bộ đi lên của họ. Ông cũng nhấn mạnh rằng nếu họ nhận ra những phương pháp học mang tính quyết định thì họ sẽ có thể tiến hành giảng dạy cho sinh viên. Như vậy, phương pháp học là yếu tố quyết định cho việc học từ vựng thành công của mỗi cá nhân. 1.5. Định nghĩa phƣơng pháp học từ vựng Không có một định nghĩa chính thống nào về phương pháp học từ vựng. Lý do có thể là vì các phương pháp học từ vựng chính là một phần của các phương pháp học ngôn ngữ. Cho nên có thể coi định nghĩa về các phương pháp học ngôn ngữ chính là định nghĩa về phương pháp học từ vựng. Theo Oxford (1990), một trong những giảng viên và các nhà nghiên cứu đầu ngành trong lĩnh vực nghiên cứu phương pháp học ngôn ngữ đã đưa ra quan điểm của mình về phương pháp học như sau: Phương pháp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong học một ngôn ngữ nào đó bởi vì nó chính là những công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc tham gia học tập một cách tích cực và trực tiếp của người học nhằm phát huy tối đa năng lực giao tiếp của họ. 10 Rubin (1987) và Schmitt (1997) đã đồng quan điểm khi định nghĩa về phương pháp học như là một quá trình trong đó các thông tin được truyền đạt, tích luỹ tiếp thu và sử dụng. Nói cách khác, phương pháp học là những suy nghĩ và hành vi đặc biệt mà các cá nhân sử dụng để giúp họ hiểu, nhận thức hay ghi nhớ những thông tin mới. 1.6. Phân loại phƣơng pháp học từ vựng 1.6.1. Phƣơng pháp học từ vựng tiêu biểu trong một số phƣơng pháp dạy ngôn ngữ Trong trường phái cổ điển “Grammar Translation Method” một phương pháp dạy từ vựng truyền thống là giáo viên đưa ra các từ mới trong bài sau đó yêu cầu học sinh tìm từ có nghĩa tương đương trong tiếng mẹ đẻ của chúng. Trong khi tìm nghĩa tương ứng học sinh có thể trao đổi với nhau hoặc lắng nghe sự gợi ý từ giáo viên hay thậm chí là tra từ trong từ điển. Cách học này không chỉ giúp học sinh có thể bổ sung vốn từ vựng ngay ở trên lớp mà còn tạo cơ hội cho họ làm việc theo nhóm và tận dụng trí nhớ của mình. Không giống với trường phái truyền thống trên, cách dạy từ vựng trong trường phái trực tiếp “Direct Method” đã có sự đổi mới hơn. Khi giáo viên giới thiệu cho học sinh một từ hay cụm từ mới ở ngôn ngữ đích họ thường minh họa nghĩa của từ đó bằng những hình ảnh, dụng cụ trực quan hay bằng những vở kịch; họ tuyệt đối không bao giờ dịch sang tiếng mẹ đẻ. Học sinh phải thực hành nói và hội thoại giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ đích trong những tình huống cụ thể. Điều đó đồng nghĩa với việc học sinh bổ sung vốn từ vựng của mình thông qua sử dụng các từ mới trong những câu hoàn chỉnh để giao tiếp với nhau. Phương pháp học từ vựng như vậy giúp học sinh linh hoạt hơn trong việc đặt câu và tạo ra được những đoạn hội thoại mới mẻ. Trong trường phái thính thoại “Audio Lingual Method” từ và cấu trúc mới được trình bày thông qua các bài hội thoại. Các bài hội thoại đó lại được học thông qua sự bắt chước và nhắc lại. Nghĩa là giáo viên giới thiệu một bài hội thoại mới bằng ngôn ngữ đích kết hợp với hình ảnh minh họa. Sau đó giáo viên đọc mẫu hai lần. Học sinh nhắc lại từng dòng của bài hội thoại đó một vài lần. Giáo viên chữa lỗi nếu học sinh nói sai. Lúc này, việc học ngôn ngữ chính là một quá trình hình thành thói quen. Việc luyện tập máy móc như vậy không phát huy được tính tư duy độc lập sáng tạo ở học sinh và việc học từ vựng do đó cũng ít hiệu quả. 11 Trường phái dạy ngôn ngữ giao tiếp “CLT” đã duy trì một phương pháp dạy từ vựng hết sức hiệu quả bằng cách tổ cức các trò chơi ô chữ. Người học được tham gia vào rất nhiều các hoạt động có ý nghĩa với những nhiệm vụ khác nhau. Học dưới dạng các trò chơi như vậy người học sẽ cảm thấy hứng thú hơn và việc học sẽ trở nên hiệu quả hơn. Có nhiều học sinh trả lời rất nhanh và chính xác nhưng cũng có những em học sinh không thể tìm được câu trả lời nhưng cái chính là họ có thể học được rất nhiều từ các câu trả lời của những người khác. Cách học này nhằm góp phần làm tăng năng lực giao tiếp bằng cách khuyến khích họ trở thành những tham thể tham gia trực tiếp vào bài học. Newton (2001) cho rằng đây là cách học vừa giúp người học bổ sung vốn từ vựng vừa phát triển kỹ năng giao tiếp cho họ. Rất nhiều các chuyên gia công nhận rằng chơi trò chơi ngay trên lớp học là một cách học từ vựng hiệu quả. Tóm lại, mỗi trường phái nói trên duy trì một cách dạy và học từ vựng khác nhau. Tuy nhiên mục đích chính của mỗi trường phái đó đều nhằm tạo ra sự tiến bộ trong việc học ngôn ngữ nói chung và học từ vựng nói riêng. 1.6.2. Phân loại phƣơng pháp học từ vựng Mặc dù đã có rất nhiều các nghiên cứu về phương pháp học từ vựng của các tác giả: Lawson và Hogben, 1996; Avina và Sadoski, 1996; Hell và Mahn, 1997, tuy nhiên chỉ có hai nghiên cứu đã tìm hiểu về phương học từ vựng một cách tổng thể. Trong một nghiên cứu gần đây của Stoffer (1995), bà đã triển khai một bản điều tra bao gồm 53 mục được thiết kế để tìm hiểu về các phương pháp học từ vựng. 53 mục này dược tổng hợp lại trong 9 tiêu chí: Phương pháp bao gồm việc sử dụng ngôn ngữ xác thực. Phương pháp sử dụng cho động lực cá nhân. Phương pháp sử dụng để tổ chức từ. Phương pháp sử dụng để tạo ra sự liên kết bên trong. Phương pháp ghi nhớ. Phương pháp bao gồm các hoạt động sáng tạo. Phương pháp bao gồm các hoạt động thể chất. Phương pháp sử dụng để tạo ra sự tự tin. Phương pháp tra từ điển. 12 Trong một nghiên cứu khác của Schmitt (1997), ông đã đưa ra đề xuất của riêng mình về việc phân loại phương pháp học từ vựng. Ông phân biệt các phương pháp mà người học dùng để tiếp cận nghĩa của từ trong lần tiếp xúc đầu tiên với những phương pháp mà người học dùng để củng cố lại nghĩa của từ đó trong những lần tiếp xúc tiếp theo. Những phương pháp dùng để tiếp cận nghĩa của từ bao gồm phương pháp đoán từ và phương pháp giao tiếp. Những phương pháp dùng để củng cố nghĩa của từ gồm phương pháp giao tiếp, phương pháp ghi nhớ, phương pháp nhận thức và phương pháp siêu nhận thức. Phương pháp giao tiếp xuất hiện ở cả hai nhóm phương pháp trên vì nó có thể được sử dụng cho cả hai mục đích. Cách phân loại này một phần căn cứ vào hệ thống phân loại của Oxford (1990). Nhóm phƣơng pháp tiếp cận nghĩa của từ Phương pháp đoán nghĩa của từ gồm: Phân tích từ loại. Phân tích từ thêm tiền tố, hậu tố và từ gốc. Kiểm tra nhận thức về ngôn ngữ thứ nhất. Phân tích hình ảnh hay cử chỉ có sẵn. Đoán nghĩa từ ngữ cảnh của văn bản. Sử dụng từ điển song ngữ. Sử dụng từ điển đơn ngữ. Sử dụng danh mục từ. sử dụng bảng từ. Phương pháp giao tiếp gồm: Yêu cầu giáo viên dịch sang ngôn ngữ thứ nhất. Yêu cầu giáo viên giải thích từ mới hay tìm từ đồng nghĩa. Hỏi giáo viên nghĩa của một câu hoàn chỉnh trong đó có chứa từ mới. Hỏi bạn cùng lớp về nghĩa của từ. Khám phá nghĩa của từ mới thông qua các hoạt động tập thể. Nhóm phƣơng pháp củng cố nghĩa của từ Phương pháp giao tiếp gồm: Nghiên cứu nghĩa của từ và thực hành theo. 13 Kiểm tra sự chính xác trong dang mục từ hay bảng từ của học sinh. Giao tiếp với người nước ngoài. Phương pháp ghi nhớ gồm: Nghiên cứu nghĩa của từ thông qua tranh ảnh minh hoạ. Mô tả nghĩa của từ. Liên hệ với kinh nghiệm bản thân. Gắn với từ cùng loại. Gắn với từ động nghĩa và trái nghĩa. Sử dụng bản đồ về ngữ nghĩa. Sử dụng thang chia độ cho tính từ chỉ mức độ. Sử dụng phương pháp định mức. Sử dụng phương pháp từ vựng theo chủ điểm. Nhóm từ với nhau để nghiên cứu. Nhóm từ theo từng khoảng trên một trang giấy. Sử dụng từ mới để đặt câu. Nhóm các từ trong một cốt truyện. Nghiên cứu cách viết của từ. Nghiên cứu cách phát âm của từ. Đọc to từ trong khi học thuộc. Hình ảnh hóa cấu tạo của từ. Gạch chân chữ cái đầu tiên của từ. Sắp xếp các từ theo nhóm. Sử dụng phương pháp từ chìa khoá. Ghi nhớ gốc từ và phụ tố. Ghi nhớ từ loại của từ. Giải thích nghĩa của từ. Sử dụng các từ cùng gốc. Học các từ trong một thành ngữ. Sử dụng hoạt động cơ thể. 14 Sử dụng hệ thống các đặc điểm về ngữ cảnh. Phương pháp nhận thức bao gồm: Đọc nhiều lần. Viết nhiều lần. Sử dụng thẻ từ. Ghi chép từ. Tham khảo mục từ vựng trong sách giáo khoa. Nghe băng danh mục từ. Sử dụng sổ tay từ vựng. Phương pháp siêu nhận thức gồm: Sử dụng các phương pháp giao tiếp bằng Tiếng Anh. Kiểm tra trình độ cá nhân bằng những bài kiểm tra về từ vựng. Sử dụng trò chơi ô chữ. Bỏ qua từ mới. Tiếp tục học từ ngoài giờ lên lớp. 1.7. Một số phƣơng pháp học từ vựng tiêu biểu hiện nay theo Norbert Schmitt (1997, p 207-208) Bởi vì hệ thống phân loại từ vựng do Schmitt (1997) đề xuất sẽ được sử dụng như một lý thuyết nền cho các nghiên cứu trong lĩnh này nên việc làm rõ và đưa ra ví dụ minh họa cho các phương pháp học đó đã được sử dụng trong các câu hỏi điều tra của chúng tôi. Theo Schmitt thì có các phương pháp học từ vựng sau: 1.7.1. Phƣơng pháp đoán từ Phương pháp đoán từ được sử dụng khi người học phải đối mặt với việc tiếp cận nghĩa của một từ mới nào đó trong khi không có trong tay bất kỳ một nguồn tài liệu tham khảo nào cũng như sự trợ giúp từ người khác. Người học buộc phải sử dụng một số thủ thuật sau để xác định nghĩa của từ. 1.7.1.1. Đoán từ dựa vào cấu trúc ngôn ngữ Nhận biết từ loại của các từ mới sẽ giúp người học dễ dàng hơn trong việc đoán nghĩa của từ. Thông thường, những từ đứng sau trợ động từ is/are; has/have; don’t/ doesn’t và có các đuôi “ing”; “ed”; hay “s” thì là động từ. Những từ có đuôi “ly” đứng sau động từ “to be” và đứng trước động từ thường là trạng từ. Những từ đứng sau động từ “to be” và đứng trước danh từ thường là 15 tính từ. Chẳng hạn trong câu “Let me acquaint you with my family” chúng dễ dàng xác định được từ “acquaint” là một động từ. Sau đó chúng ta liên hệ với ngữ cảnh trong câu trên để nhanh chóng tìm ra nghĩa của động từ đó. Những dấu hiệu nhận biết nghĩa của từ cũng được thể hiện trực tiếp thông qua gốc từ của nó. Trong tiếng Anh có rất nhiều từ được cấu tạo bằng các từ nguyên gốc Latin và Hylạp. Nắm rõ các gốc từ này chúng ta có thể suy luận một cách nhanh chóng nghĩa của từ là gì. Chúng tôi xin giới thiệu dưới đây một bảng gốc từ theo cuốn “Bí quyết học từ vựng tiếng Anh” do tác giả Phan Hà chủ biên để người đọc tham khảo. (Xem phụ lục II) Bên cạnh đó tiền tố và hậu tố cũng là một trong những yếu tố quan trọng, trợ giúp đắc lực cho việc đoán nghĩa. Hay xem bảng sau: (Xem phụ lục III) Nếu người học không biết rằng muốn chuyển một số các động từ hoặc tính từ sang danh từ ta chỉ đơn giản thêm vào một chữ cái hay một nhóm các chữ cái thì đương nhiên họ sẽ xem hai từ “improve” và “improvement” là hai từ riêng rẽ. Điều đó khiến người học dễ dàng quên chúng. Do vậy, người học sẽ tăng vốn từ vựng của mình một cách có hệ thống nhờ biết được tiền tố và hậu tố của từ. Dưới đây là một số thống kê về tiền tố và hậu tố của danh từ, động từ, tính từ, trạng từ (Bí quyết học tiếng Anh, 2003, NXB giáo dục, Phan Hà). (Xem phụ lục IV, V, VI, VII, VIII) 1.7.1.2. Đoán từ dựa vào từ cùng gốc Từ cùng gốc là những từ tồn tại trong những dạng ngôn ngữ khác nhau nhưng bắt nguồn từ một gốc từ chung. Nếu ngôn ngữ đích có liên quan gần gũi với ngôn ngữ mẹ đẻ của người học thì những từ cùng gốc chính là một nguồn tài liệu hữu dụng cho cả việc đoán từ và ghi nhớ nghĩa của từ. Ví dụ như từ “haus” trong tiếng Đức là một từ cùng gốc với từ “house” trong tiếng Anh. Tuy nhiên việc đoán nghĩa theo cách này chỉ thật sự hiệu quả đối với những ngôn ngữ có sự tương đồng chẳng hạn như tiếng Đức và tiếng Hà Lan là hai ngôn ngữ có cùng gốc. 1.7.1.3. Đoán từ dựa vào ngữ cảnh Bất cứ một ngôn ngữ nào cũng có những từ được sử dụng một cách thường xuyên và những từ ít được sử dụng. Theo ước tính của một nghiên cứu 16 gần đây, chỉ có 2500 từ trong tổng số vốn từ vựng của một người Anh được sử dụng thường xuyên còn lại rất ít được sử dụng. Do vậy việc gặp phải những từ chưa từng xuất hiện trong khi học tiếng Anh là một điều đương nhiên. Một từ không biết nghĩa có thể được đoán dựa vào ngữ cảnh. Tuy nhiên, phương pháp này đòi hỏi người học phải đạt được một trình độ nhất định trong sự thành thạo về ngôn ngữ cũng như một kiến thức nền đầy đủ về vấn đề đang xem xét và đặc biệt là những kiến thức mang tính chiến lược về việc làm sao để quá trình suy luận diễn ra một cách hiệu quả. Ngƣời học có thể đoán nghĩa của từ theo 5 bƣớc sau: - Căn cứ vào sự lặp lại của từ đó trong những câu tiếp theo, phân tích để từ đó tìm ra sự giống và khác nhau về ngữ cảnh sử dụng của chúng. - Xác định loại từ. - Xác định tên riêng. Thông thường, tên người và tên địa danh thường được viết hoa nên rất dễ xác định. - Liên hệ với những từ đứng sau hoặc trước nó. Đọc cả đoạn chứa nó để hiểu nội dung chính trong đoạn. - Kiểm tra lại độ chính xác của việc đoán từ bằng cách thay thế từ đó bằng một từ đồng nghĩa hay từ tiếng Việt tương ứng để xem câu có nghĩa hay không. Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh là một thủ thuật tương đối khó. Tuy nhiên nếu thực hiện thành công và thường xuyên thủ thuật này thì người học không những có thể phát triển kỹ năng phán đoán của mình mà còn có thể hoàn thành các bài tập một cách nhanh chóng. 1.7.1.4. Sử dụng tài liệu tham khảo Mục đích của tài liệu tham khảo là để người học kiểm tra lại độ chính xác của những từ vừa đoán. Từ điển là nguồn tài liệu quan trọng và hữu dụng nhất đối với người học tiếng Anh. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại từ điển khác nhau tuy nhiên một cuốn từ điển tốt phải là từ điển của nhà xuất bản đáng tin cậy, tốt nhất là từ điển Anh – Anh hay Anh – Anh - Việt. Trong những cuốn từ điển đơn ngữ và song ngữ, tác giả thường trình bày theo trình tự dưới đây: - Thông tin đầu tiên được in đậm đó là cách viết chính tả của từ đang được tra cứu. 17 - Cũng trong phần từ đầu mục, bạn sẽ thấy các dấu ngắt từ ở các âm tiết. Thông tin này giúp bạn dùng dấu gạch nối ngắt từ ở cuối dòng khi không còn đủ chỗ trống cho cả từ và viết tiếp các âm tiết ở dòng sau. - Thông tin thứ ba là ký hiệu phiên âm. Nó giúp chúng ta phát âm chính xác từ đang được tra cứu. Âm tiết được đánh dấu trọng âm ngay trước nó sẽ là âm tiết cần nhấn mạnh. - Trong phần giải thích bạn sẽ thấy có từ viết tắt như: n, v, a, adv… Điều này có nghĩa là bạn đang xem nghĩa của từ khi nó được dùng với tư cách là một danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ… - Phần tiếp theo sẽ là một số biến thể của từ nếu có. Nếu là danh từ thì tác giả sẽ cung cấp cho chúng ta dạng số nhiều của nó; nếu là động từ tác giả sẽ cung cấp dạng “s” hoặc “es” ở thì hiện tại hay dạng “ed” hoặc bất quy tắc ở dạng quá khứ… - Khi từ được tra có nhiều nghĩa, các nghĩa này sẽ được đánh số từ nghĩa thông dụng nhất đến nghĩa ít thông dụng nhất. Tuy nhiên, để chọn được nghĩa đúng của từ bạn cần phải dựa vào văn cảnh. - Để làm rõ hơn, ở mỗi nghĩa đều có những ví dụ minh họa. Các ví dụ này hầu hết đều quen thuộc và dễ hiểu. - Một số cụm từ thông dụng cũng được trình bày ở phần mở rộng. - Tác giả sẽ cung cấp thêm thông tin về từ đồng nghĩa và trái nghĩa của từ nếu có. Tuy nhiên chỉ trong một số cuốn từ điển nhất định mới có phần này. Thông thường từ đồng nghĩa được giải thích rõ ràng và cụ thể hơn để tránh nhầm lẫn khi sử dụng. Như vậy, một cuốn từ điển tốt phải đảm bảo có đủ các thông tin sau: - Cách viết. - Cách phát âm. - Từ loại. - Các biến thể đặc biệt (nếu có). - Định nghĩa. - Ví dụ. - Nguồn gốc từ. 18 - Các dạng kết hợp của từ với những từ khác. - Từ đồng nghĩa, trái nghĩa. Ngoài ra, bạn cũng có thể thiết kế một cuốn từ điển nhỏ của riêng mình. Bạn sắp xếp từ theo bảng chữ cái và thứ tự như trên. Cuốn từ điển này rất tiện mang theo mọi lúc mọi nơi. Từ điển rất hữu dụng. Tuy nhiên, người học cần lưu ý rằng lạm dụng nó quá mức sẽ làm giảm khả năng tư duy. Vì vậy, người học cần sử dụng nó một cách hợp lý. Mỗi từ có thể có nhiều nghĩa do vậy cần căn cứ vào văn cảnh để xác định nghĩa phù hợp nhất. Trong quá trình làm bài đọc (Reading), càng tránh sử dụng từ điển nhiều càng tốt. Hãy tập trung để đoán nghĩa sau đó mới tra lại từ điển để củng cố. 1.7.1.5. Thiết kế danh mục từ và thẻ từ Ở đây chúng tôi muốn nhấn mạnh đến danh mục từ và thẻ từ do người học tự thiết kế. Trình bày danh mục từ và thẻ từ một cách khoa học và có hệ thống sẽ rất thuận tiện cho việc ôn lại và bổ sung vốn từ. Danh mục từ Có rất nhiều cách trình bày một danh mục từ. Trong đó liệt kê từ theo chủ điểm; theo từ đồng nghĩa, trái nghĩa và theo từ loại là ba cách phổ biến nhất. Liệt kê từ theo chủ điểm Mỗi chủ điểm khác nhau giúp người học tự tra cứu các từ theo chủ đề đó một cách tập trung và chính xác. Người học được làm quen với những từ thường dùng nhất, nâng cao khả năng dùng từ và làm giàu thêm vốn từ đã có. Người học có thể liệt kê từ theo chủ điểm theo các dạng sau: + Liệt kê theo cách thông thường (Xem phụ lục IX) + Sử dụng biểu đồ hình cây (Xem phụ lục X) + Sử dụng biểu đồ hình bóng (Xem phụ lục XI) Liệt kê theo từ đồng nghĩa, trái nghĩa Cách 1: (Xem phụ lục XII) Cách trình bày này giúp người học vừa nhớ được từ đồng nghĩa, vừa phân biệt được cách dùng của chúng thông qua những ví dụ cụ thể. 19 Cách 2: (Xem phụ lục XII) Cách này giúp người học có thể nhớ từ mà liên tưởng đến cả từ trái nghĩa của chúng. Sự tác động trái ngược đó sẽ ghi sâu vào trong trí nhớ của người học. Liệt kê theo từ loại (Xem phụ lục XIII) Thẻ từ Hãy tưởng tượng những tấm thẻ từ này giống như những trang từ điển lưu động có thể đồng hành với người học đến mọi nơi. Trên đó trình bày các thông tin mà một cuốn từ điển cần có. Để chúng đặc sắc hơn, người học có thể dùng bút màu, giấy màu vẽ lên đó những hình vẽ ngộ ngĩnh sao cho hình vẽ giúp liên tưởng đến nghĩa của từ. Để tiết kiệm giấy, người học có thể sử dụng cả hai mặt: mặt trước ghi phiên âm, từ loại của từ; mặt sau là nghĩa, hình vẽ hay ví dụ minh hoạ. Khi nhìn vào mặt trước không nên vội vã xem nghĩa ở mặt sau, hãy từ từ nhớ lại nghĩa của từ đó. Đây là một cách kiểm tra trí nhớ rất hiệu quả. Ví dụ: (Xem phụ lục XIV) Thẻ từ rất tiện lợi. Người học nên dán chúng lên những chỗ dễ nhìn thấy nhất như vậy sẽ giúp nhớ rất lâu. Hơn nữa, người học có thể coi nó như là một cách để thư giãn trong thời gian rảnh rỗi. 1.7.2. Phƣơng pháp giao tiếp Phương pháp giao tiếp vừa được dùng để khám phá nghĩa của từ mới, vừa để củng cố lại từ đó trong những lần gặp sau. Có thể hiểu phương pháp này chính là cách hỏi người khác về nghĩa của một từ nào đó. Giáo viên chính là một nguồn thông tin trực tiếp và chính xác. Khi gặp khó khăn với các từ mới, thay vì mất thời gian tra từ điển, sinh viên có thể gặp trực tiếp giáo viên để hỏi. Giáo viên sẽ giúp đỡ bằng cách giải thích bằng tiếng Việt, cung cấp từ đồng nghĩa, đưa ra định nghĩa về từ đó hay lấy ví dụ cụ thể để minh hoạ nghĩa của từ. Người học có thể yêu cầu sự giúp đỡ từ các bạn học trong lớp thông qua những hoạt động tương tác lẫn nhau. Cách này tương đối hay vì mỗi người có một vốn từ riêng, người này biết từ này nhưng người khác lại không biết; thông qua làm việc theo nhóm, các thành viên trong nhóm có thể trao đổi thông tin với nhau góp phần làm giàu thêm vốn từ của mỗi người. Giao tiếp với người nước ngoài cũng là một trong những cách phổ biến để nâng cao vốn từ. Họ rất thân thiện và sẵn sàng giao tiếp. Thông qua những đoạn 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan