BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
ðINH QUYẾT TÂM
NGHIÊN CỨU PHÁT SINH, GÂY HẠI
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ VI BÀO TỬ
Nosema ceranae KÝ SINH TRÊN ONG Apis mellifera
Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI, NĂM 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
ðINH QUYẾT TÂM
NGHIÊN CỨU PHÁT SINH, GÂY HẠI
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ VI BÀO TỬ
Nosema ceranae KÝ SINH TRÊN ONG Apis mellifera
Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật
Mã số: 62.62.10.01
Người hướng dẫn khoa học:
GS. TS. Hà Quang Hùng
HÀ NỘI, NĂM 2011
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, ñây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các
số liệu, hình ảnh, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa ñược
sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận án này
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án ñều ñược ghi rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận án
NCS. ðinh Quyết Tâm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
i
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận án, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình của thầy
hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGƯT. Hà Quang Hùng, nguyên trưởng Bộ
môn côn trùng, khoa Nông học, ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô cùng tập thể cán bộ công nhân
viên Viện ðào tạo Sau ñại học, Bộ môn Côn trùng, Khoa Nông học, Trường
ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ và góp ý cho tôi trong quá trình học
tập, triển khai thực hiện luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám ñốc và tập thể cán bộ công nhân
viên của Trung tâm Nghiên cứu và PT Ong, Công ty cổ phần Ong Trung
ương, ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong nghiên cứu và phối hợp thực
hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh ñạo Bộ Nông nghiệp và PTNT, cùng
các Vụ, Cục thuộc Bộ; các ñơn vị và cá nhân tại các xí nghiệp: Giống ong Gia
Lai, Giống ong Khu IV, các trại nuôi ong ở Sơn La, Hòa Bình, Bắc Giang,
Nghệ An, Gia Lai, ðồng Nai, Tiền Giang ñã giúp ñỡ và cộng tác nhiệt tình
với tôi trong quá trình nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn sự giúp ñỡ tận tình của các GS.TS. Ingemar Fries, Bộ
môn Sinh thái, Trường ðại học Nông nghiệp Thụy ðiển và GS. TS. Robert
Paxton, Bộ môn Côn trùng, Trường ðại học Nữ hoàng Belfast, Vương quốc
Anh, trong công tác ñịnh loại mẫu vật loài Nosema, GS. TS. Gard Otis, Khoa
Các khoa học về môi trường, Trường ðại học Guelph, Canada ñã cung cấp
một số tài liệu và dụng cụ nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn cơ quan tài trợ, các nhà khoa học trong và ngoài nước,
các bạn ñồng nghiệp ñã cộng tác, ñóng góp ý kiến trong quá trình tôi thực
hiện luận án.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñối với gia ñình, bạn bè, mọi
người thân ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi thực hiện và hoàn thành luận án này.
Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2011
Tác giả luận án
NCS. ðinh Quyết Tâm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
ii
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục các chữ viết tắt
vi
Danh mục các bảng
vii
Danh mục các hình
xi
MỞ ðẦU
1
1
Tính cấp thiết của ñề tài
1
2
Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
4
3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
4
4
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
5
5
Những ñóng góp mới của luận án
6
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
7
1.1
Cơ sở khoa học của ñề tài
7
1.2
Tình hình nghiên cứu trên thế giới
8
1.2.1
Giới thiệu chung về bệnh do vi bào tử (Microsporidia) loài
Nosema ký sinh ñộng vật, ong mật
8
1.2.2
Nosema spp. tác nhân gây hại cho ong Apis
9
1.2.3
Triệu chứng bệnh Nosema trên ong Apis
13
1.2.4
Phát sinh và lan truyền bệnh Nosema trên ñàn ong Apis
20
1.2.5
Phát sinh bệnh Nosema
23
1.2.6
ðặc ñiểm sinh học và chu kỳ phát triển của bào tử Nosema spp.
25
1.2.7
Phòng trị bệnh Nosema trên ong mật Apis
28
1.3
Tình hình nghiên cứu trong nước
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
32
iii
1.3.1
Tình hình nghiên cứu vi bào tử (Microsporidia) Nosema spp.
ở Việt Nam
32
1.3.2
Tình hình nghiên cứu bệnh Nosema trên ong Apis ở Việt Nam
33
1.3.3
Phòng trị bệnh Nosema tại Việt Nam
34
Chương 2 ðỊA ðIỂM, THỜI GIAN, VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1
ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu
35
35
2.1.1
ðịa ñiểm nghiên cứu
35
2.1.2
Thời gian nghiên cứu
36
Vật liệu, dụng cụ nghiên cứu
36
2.2
2.2.1
Thiết bị, dụng cụ nghiên cứu
36
2.2.2
Vật liệu nghiên cứu
37
2.3
Nội dung và phương pháp nghiên cứu
2.3.1
ðiều tra mức ñộ phát sinh, lan truyền bệnh Nosema trên các
ñàn ong A. mellifera
2.3.2
2.3.3
2.4
37
Phương pháp phân loại, nghiên cứu ñặc ñiểm hình thái, sinh
học, gây hại của N. ceranae trên ong A. mellifera
42
Nghiên cứu phòng trị N. ceranae ký sinh trên ong A. mellifera
51
Phương pháp xử lý số liệu
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1
37
59
60
Nguyên nhân gây bệnh Nosema trên các ñàn ong A. mellifera ở
Việt Nam
60
3.1.1
Triệu chứng, mức ñộ và tỷ lệ nhiễm bệnh Nosema
60
3.1.2
Tác nhân gây bệnh - vi bào tử loài N. ceranae
81
3.2
ðặc ñiểm gây hại, lây nhiễm và dịch tễ của loài N. ceranae
3.2.1
95
ðặc ñiểm gây hại của loài N. ceranae trên ong thợ
A. mellifera
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
95
iv
3.2.2
Lây nhiễm và dịch tễ của loài N.ceranae trên ñàn ong mật
A. mellifera
3.3
Biện pháp phòng trị loài N. ceranae gây hại ong A. mellifera
104
121
3.3.1
Biện pháp kỹ thuật quản lý ñàn ong
121
3.3.2
ðiều trị N. ceranae bằng Fumagillin
124
3.3.3
Nghiên cứu ñiều trị N. ceranae bằng các axit hữu cơ
127
3.3.4
Nghiên cứu ñiều trị N. ceranae bằng các loại thảo dược
132
3.3.5
Hiệu quả ñiều trị N. ceranae của một số hóa chất và thảo
dược trên ñàn ong A. mellifera
3.3.6
Bước ñầu xây dựng mô hình thực nghiệm phòng trị tổng hợp
loài N. ceranae
3.3.7
135
142
ðề xuất qui trình phòng trị tổng hợp loài N. ceranae vụ mật
hoa ðơn buốt (Bidens pillosa) tại Sơn La
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
146
148
1
Kết luận
148
2
ðề nghị
149
Danh mục các công trình ñã công bố liên quan ñến luận án
150
Tài liệu tham khảo
151
Phụ lục
161
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
A. mellifera
Apis mellifera
A. cerana
Apis cerana
Bệnh Nosema
Bệnh do vi bào tử Nosema ký sinh
CNA
Mẫu ong A. cerana thu ở Nghệ An
CMC
Mẫu ong A. cerana thu ở Sơn La
CTG
Mẫu ong A. cerana thu ở Tiền Giang
F
Xuôi (Forward)
DNA/ADN
Acid deoxyribonucleic
MBG
Mẫu ong A. mellifera thu ở Bắc Giang
MGL
Mẫu ong A. mellifera thu ở Gia Lai
MMC
Mẫu ong A. mellifera thu ở Sơn La
MNA
Mẫu ong A. mellifera thu ở Nghệ An
Microsporidia
Vi bào tử
N. apis
Nosema apis
N. ceranae
Nosema ceranae
Nosema spp.
Nhóm loài thuộc giống Nosema
PCR
Polymerase Chain Reaction
R
Ngược (Reverse)
RFLP
Restriction fragment length polymorphism
rRNA
Ribosomal ribonucleic acid
RT-PCR
Real time Polymerase Chain Reaction
SSU
Small Subunit
µl
Microliter =10-6 L
µm
Micrometer = 10-6 m
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
3.1
Một số triệu chứng bên ngoài của bệnh Nosema trên các ñàn ong
62
A. mellifera (2009)
3.2
Biến ñộng số lượng bào tử N. ceranae và tỷ lệ bệnh Nosema trên
ong thợ A. mellifera tại Sơn La (2005-2007)
3.3
65
Biến ñộng số lượng bào tử N. ceranae và tỷ lệ bệnh trên ong thợ
67
A. mellifera tại Bắc Giang (2005-2007)
3.4
Biến ñộng số lượng bào tử N.ceranae và tỷ lệ bệnh trên ong thợ
69
A. mellifera tại Nghệ An (2005-2007)
3.5
Biến ñộng số lượng bào tử N.ceranae và tỷ lệ bệnh trên ong thợ
71
A. mellifera tại Gia Lai (2005-2007)
3.6
Biến ñộng số lượng bào tử N. ceranae và diễn biến tỷ lệ bệnh trên
ong thợ A. mellifera tại ðồng Nai (2005-2007)
3.7
73
Số lượng bào tử N.ceranae trung bình và tỷ lệ bệnh trung bình
78
của ong A. mellifera ở các ñịa ñiểm ñiều tra (2005-2007)
3.8
Kết quả xác ñịnh loài Nosema gây hại trên ong A. mellifera ở các
86
ñịa ñiểm ñiều tra (2008)
3.9
Kết quả xác ñịnh loài Nosema bằng cặp PCR ña mồi ñặc hiệu ký
88
sinh loài ong A. mellifera và A.cerana ở Việt Nam
3.10
Kích thước bào tử N.ceranae trên ong mật A. mellifera ở các ñịa
ñiểm ñiều tra (2007)
3.11
94
Ảnh hưởng của N. ceranae ñến tỷ lệ sống sót của ong thợ
98
A. mellifera trên ñàn (Hà Nội, 2008)
3.12
Ảnh hưởng của N. ceranae ñến thế ñàn ong A. mellifera (Bắc
Giang, 2008)
100
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
vii
3.13
Ảnh hưởng của N. ceranae ñến năng suất mật của ñàn ong
A. mellifera (Gia Lai, năm 2006)
3.14
Ảnh hưởng của N. ceranae ñến năng suất mật của ñàn ong
A. mellifera (Sơn La, 2007)
3.15
109
Mối quan hệ giữa số lượng bào tử N. ceranae/ong thợ
A. mellifera với một số yếu tố khí hậu tại Sơn La (2005-2007)
3.19
107
Số lượng bào tử N. ceranae trong các các pha phát dục của ong
thợ và sản phẩm của ñàn ong A. mellifera (Bắc Giang, 2008)
3.18
105
Kết quả lây nhiễm nhân tạo N. ceranae trên ong thợ A. mellifera
trong phòng thí nghiệm (Hà Nội, 2007)
3.17
103
Kết quả lây nhiễm nhân tạo N. ceranae trên ong thợ A. mellifera
trong phòng thí nghiệm (Hà Nội, 2006)
3.16
102
111
Mối quan hệ giữa số lượng bào tử N. ceranae/ong thợ
A. mellifera với một số yếu tố khí hậu tại Bắc Giang (2005-2007) 113
3.20
Mối quan hệ giữa số lượng bào tử N. ceranae/ong thợ
A. mellifera với một số yếu tố khí hậu tại Nghệ An (2005-2007)
3.21
Mối quan hệ giữa số lượng bào tử N. ceranae/ong thợ
A. mellifera với một số yếu tố khí hậu tại Gia Lai (2005 -2007)
3.22
121
Hiệu quả của biện pháp kỹ thuật ñến số lượng bào tử
N.ceranae/ong thợ (Sơn La, 2007)
3.25
119
Ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật ñến số lượng bào tử
N.ceranae/ong thợ (Gia Lai, 2006)
3.24
117
Mối quan hệ giữa số lượng bào tử N. ceranae/ong thợ
A. mellifera với một số yếu tố khí hậu tại ðồng Nai (2005 – 2007)
3.23
115
123
Hiệu quả ñiều trị N. ceranae bằng Fumagillin trong phòng thí
nghiệm (Hà Nội, 2005)
125
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
viii
3.26
Hiệu quả ñiều trị N. ceranae trên ñàn ong A. mellifera của các
nồng ñộ thuốc Fumagillin (Bắc Giang, 2006)
3.27
Hiệu quả ñiều trị N. ceranae bằng axít acetic trong phòng thí
nghiệm (Hà Nội, 2005)
3.28
136
Hiệu quả ñiều trị N. ceranae bằng các loại thuốc và thảo dược
ngoài trại ong A. mellifera (Sơn La, 2007)
3.38
135
Hiệu quả ñiều trị N. ceranae bằng các axít hữu cơ và các loại thảo
dược ở trại ong (Gia Lai, 2006)
3.37
134
Hiệu quả ñiều trị N. ceranae trên ong A. mellifera của Tradin
trong phòng thí nghiệm (Hà Nội, 2008)
3.36
133
Hiệu quả ñiều trị N. ceranae trên ong A. mellifera bằng Hương
liên YBA trong phòng thí nghiệm (Hà Nội, 2008)
3.35
133
Hiệu quả ñiều trị N. ceranae trên ong A. melifera của Sa nhân
trong phòng thí nghiệm (Hà Nội, 2007)
3.34
132
Hiệu quả ñiều trị N. ceranae của Mộc Hương trong phòng thí
nghiệm (Hà Nội, 2007)
3.33
131
Hiệu quả ñiều trị N. ceranae của Hoàng Liên trong phòng thí
nghiệm (Hà Nội, 2007)
3.32
130
Hiệu quả ñiều trị N. ceranae bằng một số axit hữu cơ ở trại ong
(Sơn La, 2005)
3.31
129
Kết quả thử nghiệm ñiều trị N. ceranae bằng axít oxalic trong
phòng thí nghiệm (Hà Nội, 2005)
3.30
128
Hiệu quả ñiều trị N. ceranae bằng axít lactic trong phòng thí
nghiệm (Hà Nội, 2005)
3.29
126
137
Hiệu quả ñiều trị N. ceranae của các loại thuốc, axít hữu cơ và
thảo dược trên ñàn ong A. mellifera (Sơn La, 2008)
138
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
ix
3.39
So sánh hiệu quả phòng trị N. cernanae và giá thành giữa một số
loại hóa chất, thảo dược, thuốc so với Fumagilin
3.40
Các biện pháp kỹ thuật áp dụng tại mô hình phòng trị tổng hợp
N. ceranae gây hại ong A. mellifera (Sơn La, năm 2010)
3.41
143
Năng suất và yếu tố cấu thành năng suất của ñàn ong A. mellifera
mô hình phòng trị tổng hợp N. ceranae (Sơn La, năm 2010)
3.42
140
145
Hiệu quả kinh tế của mô hình phòng trị tổng hợp N. ceranae gây
hại ong A. mellifera (Sơn La, năm 2010)
145
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
1.1
Ảnh hiển vi ñiện tử của bào tử N.ceranae (A) và bào tử N. apis (B)
11
1.2
Cây phát sinh loài của vi bào tử (Microsporidia)
18
1.3
Vòng ñời của N. apis trong ruột ong A. mellifera
28
2.1
Các ñịa ñiểm ñiều tra bệnh Nosema ở Việt Nam
35
2.2
Lam kính có buồng ñếm hồng cầu ñể ñếm bào tử N.ceranae
39
2.3
Các ô ñếm bào tử N.ceranae ñể xác ñịnh số lượng bào tử trên ong
A. mellifera và mức ñộ nhiễm bệnh Nosema
2.4
Chi tiết mỗi ô lớn gồm 16 ô nhỏ với các bào tử N. apis ñược chỉ ở
ñầu các mũi tên
3.1
70
Biến ñộng số lượng bào tử N. ceranae trên ong thợ A. mellifera
tại Gia Lai (2005-2007)
3.8
70
Diễn biến tỷ lệ bệnh Nosema trên ong thợ A. mellifera tại Nghệ
An (2005-2007)
3.7
68
Biến ñộng số lượng bào tử N.ceranae trên ong thợ A. mellifera tại
Nghệ An (2005-2007)
3.6
68
Diễn biến tỷ lệ bệnh Nosema trên ong thợ A. mellifera tại Bắc
Giang (2005-2007)
3.5
66
Biến ñộng số lượng bào tử N.ceranae trên ong thợ A. mellifera tại
Bắc Giang (2005-2007)
3.4
66
Diễn biến tỷ lệ bệnh Nosema trên ong thợ A. mellifera tại Sơn La
(2005-2007)
3.3
40
Biến ñộng số lượng bào tử N.ceranae trên ong thợ A. mellifera tại
Sơn La (2005-2007)
3.2
40
72
Diễn biến tỷ lệ bệnh Nosema trên ong thợ A. mellifera tại Gia Lai
(2005-2007)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
72
xi
3.9
Biến ñộng số lượng bào tử N.ceranae trên ong thợ A. mellifera tại
ðồng Nai (2005-2007)
3.10
Diễn biến tỷ lệ bệnh trên ong thợ A. mellifera tại ðồng Nai
(2005-2007)
3.11
75
Số lượng bào tử N. ceranae trung bình năm/ong thợ A. mellifera
ở các ñịa ñiểm ñiều tra (2005-2007)
3.13
75
Biến ñộng số lượng bào tử N.ceranae trên ong thợ A. mellifera ở
5 ñịa ñiểm ñiều tra của Việt Nam (2005-2007)
3.12
74
79
Tỷ lệ ñàn ong nhiễm bệnh Nosema trung bình/ năm trên các ñàn
ong A. mellifera các tỉnh ñiều tra (2005-2007)
79
3.14
Ảnh ñiện di sản phẩm PCR.
81
3.15
Ảnh ñiện di sản phẩm PCR khi tối ưu hóa nhiệt ñộ bắt cặp của mồi
84
3.16
Ảnh ñiện di kiểm tra ñộ nhậy của PCR ñặc hiệu cho N. apis
84
3.17
Ảnh ñiện di kiểm tra ñộ nhậy của PCR ñặc hiệu cho N.ceranae
84
3.18
Kết quả ñiện di sản phẩm PCR ña mồi ñặc hiệu cho N. apis và
N. ceranae
3.19
85
Kết quả ñiện di sản phẩm PCR ña mồi ñặc hiệu N. apis và
N. ceranae từ mẫu của 15 ñàn ong A. mellifera và 9 ñàn ong
A. cerana bị bệnh Nosema tại một số vùng ở Việt Nam
3.20
87
Kết quả xác ñịnh loài Nosema ở một số vùng ở Việt Nam bằng
cặp PCR ña mồi ñặc hiệu
90
3.21
Bào tử N.ceranae trên ong A. mellifera tại Việt Nam (2007)
92
3.22
Bào tử N.ceranae thành thục (bar=200nm)
93
3.23
Bào tử N.ceranae chưa thành thục (bar=200nm)
93
3.24
Bào tử N.ceranae nảy mầm xâm nhiễm vào tế bào biểu mô ruột
3.25
giữa ong thợ A. mellifera (bar=200nm)
93
Ruột giữa của ong A. mellifera sau 24 giờ lây nhiễm bào tử N.ceranae
95
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
xii
3.26
Ruột giữa của ong A. mellifera sau 36 giờ lây nhiễm bào tử N.ceranae
95
3.27
Ruột giữa của ong A. mellifera sau 3 ngày lây nhiễm bào tử N.ceranae
96
3.28
Ruột giữa của ong A. mellifera sau 5 ngày lây nhiễm bào tử N.ceranae
96
3.29
Ruột giữa của ong A. mellifera sau 7 ngày lây nhiễm bào tử N.ceranae
96
3.30
Ruột giữa của ong A. mellifera sau 9 ngày lây nhiễm bào tử N.ceranae
96
3.31
Ruột giữa của ong A. mellifera sau 11 ngày lây nhiễm bào tử
96
N.ceranae
3.32
Ruột giữa của ong A. mellifera sau 13 ngày lây nhiễm bào tử
96
N.ceranae
3.33
Ảnh hưởng của N. ceranae ñến tỷ lệ sống sót của ong thợ
99
A. mellifera (Hà Nội, 2008)
3.34
Ảnh hưởng của N. ceranae ñến thế ñàn ong A. mellifera (Bắc
Giang, năm 2008)
3.35
Biến ñộng số lượng bào tử N. ceranae sau lây nhiễm nhân tạo
trên ong thợ A. mellifera trong phòng thí nghiệm (Hà Nội, 2006)
3.36
114
Tương quan giữa số lượng bào tử N. ceranae/ong thợ với lượng
mưa tại Bắc Giang (2005-2007)
3.41
112
Tương quan giữa số lượng bào tử N. ceranae/ong thợ với nhiệt
ñộ tại Bắc Giang (2005-2007)
3.40
112
Tương quan giữa số lượng bào tử N. ceranae/ong thợ với lượng
mưa tại Sơn La (2005-2007)
3.39
108
Tương quan giữa số lượng bào tử N. ceranae/ong thợ A. mellifera
với nhiệt ñộ tại Sơn La (2005-2007)
3.38
106
Biến ñộng số lượng bào tử N. ceranae sau lây nhiễm nhân tạo
trên ong thợ A. mellifera trong phòng thí nghiệm (Hà Nội, 2007)
3.37
101
114
Tương quan giữa số lượng bào tử N. ceranae/ong thợ với nhiệt
ñộ tại Nghệ An (2005-2007)
116
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
xiii
3.42
Tương quan giữa số lượng bào tử N. ceranae/ong thợ với lượng
mưa tại Nghệ An (2005-2007)
3.43
Tương quan giữa số lượng bào tử N. ceranae/ong thợ với nhiệt
ñộ tại Gia Lai (2005-2007)
3.44
139
Hiệu quả ñiều trị N. ceranae trên ñàn ong A. mellifera của các
loại thuốc và thảo dược ngoài trại ong (Gia Lai, 2008)
3.52
127
Hiệu quả ñiều trị N. ceranae của các loại thuốc và thảo dược trên
ñàn ong A. mellifera (Sơn La, 2007)
3.51
124
Hiệu quả ñiều trị N. ceranae trên ñàn ong A. mellifera ở các nồng
ñộ thuốc Fumagillin (Bắc Giang, 2006)
3.50
122
Hiệu quả của biện pháp kỹ thuật ñến số lượng bào tử
N. ceranae/ong thợ (Sơn La, 2007)
3.49
120
Hiệu quả của biện pháp kỹ thuật ñến số lượng bào tử N. ceranae
trên ong thợ (Gia Lai, 2006)
3.48
120
Tương quan giữa số lượng bào tử N. ceranae/ong thợ với lượng
mưa tại ðồng Nai (2005-2007)
3.47
118
Tương quan giữa số lượng bào tử N. ceranae/ong thợ với nhiệt
ñộ tại ðồng Nai (2005-2007)
3.46
118
Tương quan giữa số lượng bào tử N. ceranae/ong thợ với lượng
mưa tại Gia Lai (2005-2007)
3.45
116
139
Diễn biến số lượng bào tử N. ceranae gây hại ong mật
A. mellifera trên mô hình phòng trị tổng hợp (Sơn La, 2010)
144
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
xiv
MỞ ðẦU
1
Tính cấp thiết của ñề tài
Việt Nam là một nước nhiệt ñới có thảm thực vật và nguồn hoa phong
phú thuận lợi ñể phát triển nghề nuôi ong. Các sản phẩm thu hoạch từ ñàn ong
có giá trị cao và ñược coi là chất bổ dưỡng cho sức khoẻ con người. Nuôi ong
ñem lại lợi ích kinh tế và môi trường.
Nghề nuôi ong là một hoạt ñộng kinh tế nông nghiệp rất ñặc thù của
con người thông qua con ong ñể khai thác các nguồn mật có sẵn ngoài tự
nhiên ñể phục vụ cho nhu cầu của gia ñình và xã hội, góp phần phát triển kinh
tế. Hiện nay, nuôi ong ñã trở thành một ngành sản xuất nông nghiệp sinh lời,
tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho nông dân, góp phần xoá ñói giảm
nghèo ở khu vực nông thôn và miền núi (Phùng Hữu Chính và ðinh Quyết
Tâm, 2004) [3]. Bên cạnh ñó, ong mật cũng như nhiều loại côn trùng khác có
vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ña dạng sinh học của hệ sinh thái tự
nhiên, ñặc biệt là khả năng thụ phấn cho cây trồng.
Ong A. mellifera Linnaues ñược nhập nội vào Việt Nam từ những năm
1960, (Phạm Xuân Dũng, 1996) [5]. Giống ong này, nhờ thích nghi tốt với
ñiều kiện nguồn hoa và khí hậu nước ta, nên ñã có vai trò kinh tế quan trọng
nhất trong ngành ong nước ta hiện nay. Tuy nhiên, giống ong A. mellifera chỉ
phù hợp với phương thức nuôi di chuyển, ñòi hỏi trình ñộ kỹ thuật cao của
người nuôi ong chuyên nghiệp, vốn ñầu tư lớn hơn so với nuôi ong mật châu
Á bản ñịa A. cerana. Giống ong mật châu Âu A. mellifera chủ yếu ñược nuôi
theo qui mô tập trung ở các tỉnh phía Nam Việt Nam, nơi có nguồn hoa phong
phú từ các vùng trồng cây ăn quả và cây công nghiệp lớn như cao su, cà phê,
ñiều, nhãn, keo, tràm... Năm 2003, ước tính cả nước có trên 450.000 ñàn ong
A. mellifera, lượng mật sản xuất ra khoảng trên 10.000 tấn, chiếm hơn 80%
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
1
tổng sản lượng mật toàn quốc và chiếm gần 100% lượng mật ong xuất khẩu
(Phùng Hữu Chính và ðinh Quyết Tâm, 2004) [3].
Mặc dù nghề nuôi ong ở Việt Nam ñang phát triển mạnh, nhưng các
nghiên cứu về bệnh và ký sinh của ong mật còn hạn chế, nhất là trong ñiều kiện
nuôi ong qui mô lớn, di chuyển ong tự phát và thiếu sự kiểm soát bệnh, ký sinh
chặt chẽ. Sự tập trung mật ñộ các ñàn ong dầy ñặc trên một không gian hẹp
trong một thời ñiểm của vụ mật tại những vùng có ñiều kiện nguồn hoa và nuôi
ong thuận lợi, cộng với ý thức, hiểu biết của người nuôi ong về dịch - bệnh
chưa ñầy ñủ dẫn tới sự phát triển thành dịch của các bệnh thối ấu trùng.
Trong số các bệnh gây hại trên ong A. mellifera trưởng thành, bệnh do vi
bào tử Nosema apis Zander (1907) là bệnh có tốc ñộ lây lan nhanh, bệnh lại
không có triệu chứng ñiển hình, dẫn ñến rất khó phát hiện, khó dự tính dự báo
và khó ñiều trị dứt ñiểm nên gây thiệt hại lớn cho người nuôi ong. Bệnh xuất
hiện phổ biến ở nhiều nước và nhiều khu vực trên thế giới. Bào tử của vi bào tử
Nosema apis Z. có mặt ở hầu hết các vùng nuôi ong Apis melliferra trên thế
giới như: Mỹ, Canada và châu Âu, (Bailey and Ball, 1991) [21]. Bệnh Nosema
là ñối tượng kiểm dịch thú y ở Liên minh châu Âu. Tuy nhiên, theo Bradbear
(1988) [23], chưa phát hiện thấy N. apis ở châu Phi và Trung ðông.
Theo Palmer- Jones (1947) [73], bệnh Nosema do loài vi bào tử Nosema
apis Z. gây ra ñã phát dịch gây ra sự tổn thất lớn cho các ñàn ong A. mellifera
trong suốt 2 năm 1946-1947 tại Niu Di lân.
Vào năm 1994, Fries ñã lần ñầu tiên phát hiện loài vi bào tử thứ haiNosema ceranae Fries ký sinh trên ong mật châu Á A. cerana tại Bắc Kinh,
Trung Quốc, Fries et al., (1996) [42]. Năm 2005, Huang et al. (2005) [53],
phát hiện sự có mặt của loài vi bào tử mới N.ceranae trên ong A. mellifera
tại ðài Loan. Cũng năm ñó, tại Tây Ban Nha, một nơi không hề có ong
châu Á A. cerana, cũng trên ký chủ ong châu Âu A. mellifera, theo Higes et
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
2
al. (2006) [51], cũng ñã bị ký sinh bởi loài N. ceranae. Những phát hiện
bất ngờ nói trên, ngay lập tức ñã làm cho bệnh Nosema trở thành mối quan
tâm lớn của các nhà khoa học nghiên cứu về vi bào tử nói chung, bệnh và
dịch hại ong mật nói riêng, trên toàn thế giới.
Năm 1996, bệnh Nosema ñược phát hiện lần ñầu tiên ở Việt Nam,
Koeniger và cs. (1997) [8]. Tuy nhiên, bệnh do vi bào tử thuộc giống Nosema
gây hại trên các ñàn ong mật ở nước ta không ñược tiếp tục nghiên cứu. Bệnh
Nosema không có triệu chứng ñiển hình, khó phát hiện, tốc ñộ lây nhiễm
nhanh, mức ñộ ảnh hưởng có thể ở thể mãn tính làm rút ngắn tuổi thọ của ong
thợ, sự phát triển của ñàn ong hoặc gây chết ong trưỏng thành do ñó gây thiệt
hại kinh tế cho nghề nuôi ong. Tác hại của bệnh dai dẳng, gây hại lâu dài, khi
phát hiện thấy ong chết hàng loạt, là lúc ong ñã bị nhiễm bệnh nặng. Do thiếu
thông tin về bệnh này, nên người nuôi ong Việt Nam gặp nhiều khó khăn
trong việc phòng trị. Bệnh Nosema là mối nguy hại thường xuyên cần phải
chú ý phòng trị trong nghề nuôi ong A. mellifera. Vì vậy, bệnh Nosema trên
ong mật là ñối tượng thuộc diện phải kiểm dịch theo Quyết ñịnh số
45/2005/Qð-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Các tài liệu khoa học về vị trí phân loại của vi bào tử (Microsporidia)
thuộc về giới Nấm (Fungi) hay giới ðộng vật (Animalia), cho tới nay ñã có
một số lần thay ñối, nhưng vẫn có những ý kiến khác nhau giữa các nhà khoa
học trên thế giới. Vì vậy, trong luận án này, chỉ sử dụng thuật ngữ “Vi bào tử”
mà không dùng thuật ngữ “Vi bào tủ trùng”.
Những nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học, chu kỳ phát sinh gây bệnh, tình
hình gây hại và xác ñịnh phân loại của vi bào tử Nosema spp. trên ong
A. mellifera ở Việt Nam chưa từng ñược thực hiện. Vì vậy, các kết quả nghiên
cứu này sẽ là cơ sở khoa học cho việc ñề xuất các biện pháp phòng trị bệnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
3
Nosema một cách có hiệu quả, góp phần tạo ñiều kiện cho nghề nuôi ong
nước ta phát triển bền vững, tăng thu nhập cho người dân, ñáp ứng nhu cầu
tiêu dùng sản phẩm ong nội ñịa và xuất khẩu, trong một nền nông nghiệp hội
nhập của nước ta hiện nay.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn nêu trên, chúng tôi tiến hành
thực hiện ñề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu phát sinh, gây hại và biện pháp
phòng trị vi bào tử Nosema ceranae ký sinh trên ong Apis mellifera ở
Việt Nam”
2
Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
2.1
Mục ñích
Trên cơ sở phân loại, nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học và tình hình
gây bệnh của vi bào tử N.ceranae trên ong A. mellifera tại một số vùng nuôi
ong ở Việt Nam từ ñó ñưa ra một số biện pháp phòng trị bệnh Nosema có
hiệu quả.
2.2
Yêu cầu
- ðiều tra tình hình phát sinh, lan truyền và mức ñộ nhiễm bệnh
Nosema trên ong A. mellifera ở Việt Nam.
- Xác ñịnh ñặc ñiểm sinh học và sinh thái học của vi bào tử N.ceranae
tác nhân gây bệnh Nosema trên ong A. mellifera.
- Xây dựng và thực hiện biện pháp ngăn ngừa và phòng trị vi bào tử
N. ceranae trên ong A. mellifera ñạt hiệu quả và mang tính bền vững.
3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
3.1
Ý nghĩa khoa học
- Xác ñịnh ñược vi bào tử Nosema ceranae Fries et al. (1996) là tác
nhân chủ yếu gây bệnh Nosema trên ong A. mellifera ở Việt Nam, ñồng thời
nêu rõ một số ñặc ñiểm hình thái, sinh học và dịch tễ học của loài N.ceranae.
- Tiến hành ñiều tra tổng thể và ñánh giá ñược tình hình phân bố gây
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp ……………………………….
4
- Xem thêm -