Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu phân vùng chức năng phục vụ tổ chức không gian quản lý tài nguyên và ...

Tài liệu Nghiên cứu phân vùng chức năng phục vụ tổ chức không gian quản lý tài nguyên và môi trường tại tỉnh phú thọ

.PDF
177
127
67

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- NGÔ QUANG DỰ NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TẠI TỈNH PHÚ THỌ LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ HÀ NỘI - 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn An Thịnh và TS. Nguyễn Diệu Trinh. Các số liệu, kết quả trong Luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Ngô Quang Dự ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án, NCS đã nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn khoa học tận tình của PGS.TS. Nguyễn An Thịnh và TS. Nguyễn Diệu Trinh trong suốt thời gian nghiên cứu và viết Luận án. NCS xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy cô. Trong quá trình thực hiện luận án, NCS đã nhận được sự động viên, giúp đỡ của lãnh đạo Học viện Khoa học và Công nghệ, lãnh đạo Viện Địa lý cùng các thầy cô giáo và cán bộ trong Viện Địa lý, các cán bộ ở Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; các nhà khoa học Khoa Địa lý thuộc Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội; Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga; Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội cùng các bạn bè và đồng nghiệp. NCS xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó. Nhân dịp này, NCS cũng xin chân thành cảm ơn tới các Sở, Ban ngành thuộc UBND tỉnh Phú Thọ (Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường,… và UBND các huyện, UBND các xã) cùng các đồng nghiệp ở Trường Đại học Giao thông Vận tải đã thường xuyên động viên và giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận án. Nhân dịp này, NCS muốn bày tỏ lòng tri ân và kính trọng đến những người thân trong gia đình đã luôn ủng hộ, động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................. viii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................... 2 3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2 4. Luận điểm bảo vệ ................................................................................................ 3 5. Điểm mới của đề tài ............................................................................................ 3 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................ 3 7. Cơ sở dữ liệu thực hiện đề tài ............................................................................. 4 8. Cấu trúc của luận án............................................................................................ 5 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN, CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG LÃNH THỔ CẤP TỈNH............................................................ 6 1.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ..................................... 6 1.1.1. Ngoài nước ............................................................................................... 6 1.1.2. Tại Việt Nam ............................................................................................ 9 1.1.3. Các công trình liên quan đến tỉnh Phú Thọ ............................................ 12 1.2. LÝ LUẬN VỀ PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ....................... 16 1.2.1. Các khái niệm liên quan ......................................................................... 16 1.2.2. Quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường .......................................... 17 1.2.3. Phân vùng chức năng phục vụ tổ chức không gian quản lý tài nguyên và môi trường ........................................................................................................ 18 1.3. QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁC BƯỚC NGHIÊN CỨU ............ 22 1.3.1. Quan điểm nghiên cứu............................................................................ 22 1.3.2. Phương pháp và kỹ thuật sử dụng .......................................................... 22 1.3.3. Các bước nghiên cứu .............................................................................. 28 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ VÀ PHÂN VÙNG CHỨC iv NĂNG LÃNH THỔ TỈNH PHÚ THỌ ..................................................................... 30 2.1. CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN........................................................ 30 2.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................. 30 2.1.2. Địa chất - địa mạo .................................................................................. 30 2.1.3. Khí hậu ................................................................................................... 36 2.1.4. Thủy văn ................................................................................................. 40 2.1.5. Thổ nhưỡng ............................................................................................ 41 2.2. ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI ................................................... 44 2.2.1. Tình hình kinh tế chung.......................................................................... 44 2.2.2. Văn hóa, xã hội và nhân văn .................................................................. 45 2.2.3. Sử dụng đất ............................................................................................. 46 2.2.4. Tai biến thiên nhiên và Biến đổi khí hậu ............................................... 47 2.3. HỆ SINH THÁI, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ...... 49 2.3.1. Hệ sinh thái ............................................................................................. 49 2.3.2. Tài nguyên thiên nhiên ........................................................................... 55 2.3.3. Chất lượng môi trường ........................................................................... 57 2.4. PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG ....................................................................... 59 2.4.1. Các tiêu chí và chỉ tiêu phân vùng chức năng ........................................ 59 2.4.2. Phân vùng chức năng tài nguyên bộ phận .............................................. 60 2.4.3. Phân vùng chức năng lãnh thổ tỉnh Phú Thọ ......................................... 66 2.4.4. Đánh giá chức năng của các tiểu vùng ................................................... 72 Tiểu kết chương 2...................................................................................................... 75 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG KHÔNG GIAN QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH PHÚ THỌ.................................................... 76 3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG ............................................................................ 76 3.1.1. Thực trạng quản lý tài nguyên ................................................................ 76 3.1.2. Thực trạng quản lý môi trường............................................................... 82 3.2. DỰ TÍNH BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2025 ....................... 84 3.2.1. Thành lập, hiệu chỉnh và kiểm nghiệm mô hình .................................... 84 3.2.2. Kết quả dự tính biến đổi sử dụng đất đến năm 2025 .............................. 86 3.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG, QUẢN LÝ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT THEO KHUNG ÁP LỰC - THỰC TRẠNG - ĐÁP ỨNG (PSR) v ............................................................................................................................... 86 3.3.1. Xây dựng bộ chỉ số và kiểm định độ tin cậy của các thang đo .............. 86 3.3.2. Đánh giá sử dụng, quản lý sử dụng tài nguyên đất ................................ 91 3.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN ĐẤT TRÊN CƠ SỞ MÔ HÌNH HÓA PHƯƠNG TRÌNH CẤU TRÚC (SEM) ................................. 101 3.4.1. Lựa chọn các biến và kiểm định độ tin cậy của thang đo .................... 101 3.4.2. Kết quả đánh giá bằng mô hình SEM .................................................. 104 3.4.3. Kết quả xây dựng mô hình cấu trúc ..................................................... 107 3.5. ĐỊNH HƯỚNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG .......................................................................... 109 3.5.1. Xác định cơ sở đề xuất định hướng ...................................................... 109 3.5.2. Định hướng tổ chức không gian ........................................................... 116 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 138 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ....................................................... 140 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 141 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 148 vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu BĐKH Diễn giải : Biến đổi khí hậu CCN : Cụm công nghiệp CHXHCNVN : ĐDSH : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Đa dạng sinh học FAO : GHCP : (Food and Agriculture Organization of the United Nations) Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc Giới hạn cho phép GIS : Geographic Information System-Hệ thống thông tin địa lý HST : Hệ sinh thái KCN KDC : : Khu công nghiệp Khu dân cư KDL KĐT KTXH PSR : : : : Khu du lịch Khu đô thị Kinh tế xã hội (Pressure - State - Response) Áp lực - Thực trạng - Đáp ứng PVCN PTBV QCVN : : : Phân vùng chức năng Phát triển bền vững Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QH SDĐ SEM : : : TB TNMT : : Quy hoạch Sử dụng đất (Structural Equation Modeling) Mô hình hóa phương trình cấu trúc Trung bình Tài nguyên và môi trường TP TV TX VLXD UBND : : : : : Thành phố Tiểu vùng Thị xã Vật liệu xây dựng Uỷ ban nhân dân vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. Cơ sở dữ liệu phục vụ nghiên cứu ................................................................. 4 Bảng 1.1. Các chỉ số đánh giá tính hợp lý của mô hình SEM .................................. 26 Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình tháng và năm ở tỉnh Phú Thọ (C) ........................... 36 Bảng 2.2. Tổng lượng mưa trung bình tháng và năm (mm) ..................................... 36 Bảng 2.3. Độ ẩm không khí trung bình tháng và năm (%) ....................................... 37 Bảng 2.4. Hiện trạng sử dụng đất phân theo cấp huyện thống kê đến 31/12/2017 ... 47 Bảng 2.5. Biến đổi nhiệt độ (0C) trung bình theo kịch bản RCP4.5 ......................... 48 Bảng 2.6. Mức thay đổi (%) lượng mưa trung bình theo kịch bản RCP4.5 ............. 48 Bảng 2.7. Diện tích các HST tỉnh Phú Thọ (ha) ....................................................... 49 Bảng 2.8. Trữ lượng nước dưới đất tỉnh Phú Thọ ..................................................... 56 Bảng 2.7. Đặc trưng các tiểu vùng chức năng tỉnh Phú Thọ .................................... 68 Bảng 2.10. Kết quả đánh giá giá trị đa chức năng của các tiểu vùng chức năng theo hệ thống phân loại của Niemann ............................................................................... 72 Bảng 2.11. Xác định các chức năng chính của các tiểu vùng ................................... 75 Bảng 3.1. Cơ cấu các loại đất lâm nghiệp tỉnh Phú Thọ ........................................... 80 Bảng 3.2. Bảng giá trị tài nguyên rừng (triệu đồng/ha) ............................................ 81 Bảng 3.3. Khung giá đất rừng sản xuất (Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2) .................... 81 Bảng 3.4. Ma trận biến động SDĐ giai đoạn 2005- 2025 (ha) ................................. 85 Bảng 3.5. Biến động diện tích SDĐ (ha) trong các HST tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2005 - 2015 và dự tính biến động đến 2025 ............................................................. 86 Bảng 3.6. Bộ chỉ số đánh giá thực trạng sử dụng tài nguyên đất tại tỉnh Phú Thọ ... 87 Bảng 3.7. Hệ số CA và hệ số tương quan biến tổng cho các biến trong mô hình PSR ................................................................................................................................... 89 Bảng 3.8. Giá trị thống kê mô tả về các biến quan sát trong mô hình PSR .............. 91 Bảng 3.9. Bảng so sánh tình hình sử dụng, quản lý sử dụng tài nguyên đất giữa hai vùng chức năng ....................................................................................................... 100 Bảng 3.10. Kiểm định độ tin cậy của các biến lựa chọn ......................................... 102 Bảng 3.10. Phân tích SWOT cho các vấn đề nổi cộm trong các TV chức năng .... 110 Bảng 3.11. Xu thế và tác động nảy sinh trong các vùng và tiểu vùng chức năng tỉnh Phú Thọ ................................................................................................................... 113 Bảng 3.12. Định hướng phát triển không gian ưu tiên tại các TV chức năng ........ 136 viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Sơ đồ logic về các bước nghiên cứu của đề tài ......................................... 29 Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Phú Thọ ............................................................... 32 Hình 2.2. Bản đồ địa chất tỉnh Phú Thọ .................................................................... 33 Hình 2.3. Bản đồ địa mạo tỉnh Phú Thọ .................................................................... 34 Hình 2.4. Bản đồ phân tầng độ cao tỉnh Phú Thọ ..................................................... 35 Hình 2.5. Bản đồ sinh khí hậu tỉnh Phú Thọ ............................................................. 39 Hình 2.6. Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Phú Thọ .............................................................. 43 Hình 2.7. Bản đồ các hệ sinh thái tỉnh Phú Thọ........................................................ 54 Hình 2.8. Bản đồ phân vùng chức năng lãnh thổ tỉnh Phú Thọ ................................ 67 Hình 3.1. Quy trình dự báo biến động SDĐ tại tỉnh Phú Thọ áp dụng chuỗi Markov và mạng tự động (CA) ............................................................................................... 85 Hình 3.2. Mô hình CFA sau khi hiệu chỉnh ............................................................ 105 Hình 3.3. Kết quả mô hình hóa nhân tố khẳng định (CFA) .................................... 106 Hình 3.4. Mô hình đánh giá hiệu quả quản lý tài nguyên đất cho tỉnh Phú Thọ .... 107 Hình 3.5. Mô hình đánh giá hiệu quả quản lý tài nguyên đất vùng đồi-đồng bằng tả ngạn sông Hồng....................................................................................................... 108 Hình 3.6. Mô hình đánh giá hiệu quả quản lý tài nguyên đất cho vùng đồi núi hữu ngạn sông Hồng....................................................................................................... 109 Hình 3.7. Bản đồ định hướng sử dụng các tiểu vùng chức năng tỉnh Phú Thọ ...... 137 CÁC HÌNH PHẦN PHỤ LỤC Hình 1. Bản đồ phân vùng địa chất tỉnh Phú Thọ Hình 2. Bản đồ phân vùng địa hình-địa mạo tỉnh Phú Thọ PL3 PL3 Hình 3. Bản đồ phân vùng khoáng sản tỉnh Phú Thọ Hình 4. Bản đồ PV mạng lưới sông suối và nguồn cấp nước tỉnh Phú Thọ Hình 5. Bản đồ phân vùng thổ nhưỡng tỉnh Phú Thọ Hình 6. Bản đồ phân vùng các hệ sinh thái tỉnh Phú Thọ Hình 7. Bản đồ phân vùng trượt lở-lũ quét tỉnh Phú Thọ Hình 8. Bản đồ phân vùng hoạt động công nghiệp tỉnh Phú Thọ Hình 9. Bản đồ PVCN kinh tế của các tiểu vùng Hình 10. Bản đồ PVCN sinh thái của các tiểu vùng PL3 PL3 PL3 PL3 PL3 PL3 PL3 PL3 Hình 11. Bản đồ PVCN xã hội của các tiểu vùng PL3 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phân vùng chức năng, quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường là những hướng tiếp cận tổng hợp nhằm giải quyết những thách thức nảy sinh trong quá trình phát triển, duy trì chức năng, dịch vụ thiết yếu của các hệ sinh thái tự nhiên, đảm bảo tính bền vững của các hệ thống tự nhiên và kinh tế xã hội [0, 2]. Tại Việt Nam, phân vùng chức năng (PVCN) đã được luật hóa trong các quy định liên quan đến quy hoạch, quản lý TNMT: “Thực hiện PVCN dựa trên đặc tính sinh thái, tiềm năng tài nguyên và thích ứng với biến đổi khí hậu làm căn cứ để lập quy hoạch phát triển” (Nghị quyết 24-NQ/TW) [3]; “Xây dựng phương án quy hoạch SDĐ cấp tỉnh và huyện yêu cầu phải xác định các khu chức năng trước khi thực hiện phân bổ các loại đất” (Luật Đất đai 2013 và Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT) [4, 5]; “Phân vùng môi trường và lập bản đồ phân vùng môi trường phục vụ công tác quy hoạch bảo vệ môi trường” (Luật Bảo vệ Môi trường 2014) [6]. PVCN phục vụ tổ chức không gian quản lý tổng hợp TNMT trong quy hoạch ngành và lãnh thổ vùng, địa phương là một vấn đề khoa học và thực tiễn có tính thời sự hiện nay. Tỉnh Phú Thọ thuộc vùng trung du miền núi phía Bắc, có các nguồn lực tự nhiên và nhân văn thuận lợi cho phát triển tổng hợp các ngành KTXH [7]. Tỉnh có tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 10%/năm, cơ cấu kinh tế cân đối (nông nghiệp 27,6%, công nghiệp 38,1%, dịch vụ 34,36%) [8]. Bên cạnh đó, nhiều thách thức nảy sinh trong sử dụng, quản lý tài nguyên, môi trường và phát triển KTXH. Từ năm 2011 đến nay, tai biến thiên nhiên bao gồm rét đậm, rét hại, bão, áp thấp nhiệt đới, lũ quét, hạn hán, lốc xoáy, mưa đá, trượt lở đất, ngập úng,… gây thiệt hại về tài sản và con người [36]. Ô nhiễm môi trường không khí, nước, đất và chất thải rắn xảy ra tại một số khu, cụm công nghiệp. Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị chưa đồng bộ làm phát sinh nhiều vấn đề về môi trường. Nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường nằm trong khu dân cư của phường, thị trấn, thị tứ chưa được di dời ra khu, cụm công nghiệp sản xuất tập trung. Ô nhiễm môi trường nước đô thị ngày càng tăng và phức tạp [62, 63]. Những thách thức này cần phải được giải quyết có căn cứ khoa học nhằm đảm bảo cho phát triển bền vững của nền kinh tế tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn trước mắt và lâu dài. 2 Thực tế nêu trên cho thấy xây dựng PVCN làm cơ sở khoa học cho tổ chức lãnh thổ quản lý tổng hợp TNMT là một yêu cầu cấp thiết đối với tỉnh Phú Thọ. Do đó, đề tài luận án tiến sĩ “Phân vùng chức năng phục vụ tổ chức không gian quản lý tài nguyên và môi trường tại tỉnh Phú Thọ” đã được lựa chọn nghiên cứu và hoàn thành. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu a) Mục tiêu Xác lập luận cứ khoa học trong PVCN và tổ chức không gian quản lý TNMT phục vụ phát triển bền vững tại tỉnh Phú Thọ. b) Nhiệm vụ Để đạt được mục tiêu đặt ra, các nhiệm vụ sau được đặt ra: - Tổng quan các công trình nghiên cứu và xác lập cơ sở lý luận PVCN, tổ chức không gian quản lý TNMT cho lãnh thổ cấp tỉnh. - Phân tích các điều kiện địa lý; đánh giá hiện trạng, diễn biến TNMT, thiên tai và biến đổi khí hậu tại tỉnh Phú Thọ. - PVCN và xác định chức năng của các tiểu vùng tỉnh Phú Thọ. - Ứng dụng mô hình định lượng trong phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng, quản lý sử dụng TNMT tại tỉnh Phú Thọ. - Đề xuất định hướng tổ chức không gian quản lý TNMT tại tỉnh Phú Thọ và các giải pháp khả thi. 3. Phạm vi nghiên cứu a) Phạm vi không gian Nghiên cứu được tiến hành trong ranh giới hành chính tỉnh Phú Thọ gồm 13 đơn vị hành chính cấp huyện (thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Đoan Hùng, Hạ Hoà, Thanh Ba, Cẩm Khê, Phù Ninh, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thuỷ, Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập) với tổng diện tích tự nhiên 3.534,6 km2, tổng dân số 1.463.726 người [8]. b) Phạm vi thời gian - Hiện trạng và diễn biến các điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế xã hội, TNMT được phân tích trong giai đoạn 2010-2018. - Mô phỏng dự tính biến đổi tài nguyên đất đến 2025. 3 - Tổ chức không gian quản lý TNMT tại tỉnh Phú Thọ và định hướng các giải pháp khả thi được đề xuất đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2030. c) Phạm vi khoa học - PVCN dựa trên bộ tiêu chí tổng hợp về các điều kiện địa lý, quy hoạch, TNMT. - Giới hạn mô phỏng và phân tích định lượng thực trạng sử dụng, quản lý sử dụng TNMT đối với tài nguyên đất và tài nguyên rừng. Đây là hai dạng tài nguyên quan trọng hiện đang nảy sinh nhiều vấn đề nổi cộm trong thực tiễn sử dụng, quản lý sử dụng tại địa phương. - Định hướng tổ chức không gian quản lý TNMT dựa trên cơ sở PVCN và các giải pháp tổng thể phát triển kinh tế, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. 4. Luận điểm bảo vệ - Luận điểm 1: Hệ thống các đơn vị PVCN lãnh thổ tỉnh Phú Thọ gồm 2 vùng và 10 tiểu vùng, phản ánh sự phân hóa không gian các hoạt động sử dụng, quản lý sử dụng TNMT; đồng thời tạo nên bộ khung tổ chức không gian quản lý TNMT định hướng PTBV cho lãnh thổ cấp tỉnh. - Luận điểm 2: Phương án tổ chức lãnh thổ theo định hướng PVCN lãnh thổ tỉnh Phú Thọ là sự kết hợp giữa thực trạng phát triển, chức năng sinh thái và quy hoạch, đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế với sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường tại lãnh thổ này. 5. Điểm mới của đề tài - Điểm mới 1: PVCN theo tiếp cận địa lý tổng hợp với các phương án phân vùng tài nguyên bộ phận. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu địa lý tương ứng trong từng bước thực hiện được xây dựng và áp dụng cho lãnh thổ tỉnh Phú Thọ. - Điểm mới 2: Kết hợp các phương pháp phân tích địa lý, mô hình dự báo và kỹ thuật định lượng trong phân tích, đánh giá, dự tính TNMT phục vụ định hướng tổ chức không gian quản lý tổng hợp TNMT tại lãnh thổ tỉnh Phú Thọ. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học: Các kết quả nghiên cứu của luận án góp phần làm phong phú hệ thống tri thức khoa học về PVCN và quản lý tổng hợp TNMT, đồng 4 thời cung cấp cơ sở khoa học về xây dựng bộ công cụ quy hoạch phục vụ công tác quản lý TNMT cấp tỉnh. - Ý nghĩa thực tiễn: Các kết quả nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học cho các nhà hoạch định chính sách tham khảo ra quyết định về quản lý TNMT và định hướng phát triển bền vững tại tỉnh Phú Thọ. Đồng thời kết quả nghiên cứu của luận án còn là học liệu tham khảo hữu ích cho nghiên cứu và giảng dạy các học phần địa lý TNMT, địa lý địa phương ở các trường đại học và cao đẳng. 7. Cơ sở dữ liệu thực hiện đề tài Để thực hiện đề tài, cơ sở dữ liệu được sử dụng bao gồm các tài liệu, số liệu, bản đồ được thu thập từ trung ương và địa phương và kết quả khảo sát, điều tra phỏng vấn ngoài thực địa. Bảng 1. Cơ sở dữ liệu phục vụ nghiên cứu STT Tên dữ liệu I. Dữ liệu bản đồ (tỷ lệ 1:100.000) Nguồn Nhà xuất bản Bản đồ và TNMT (2010) Cục Địa chất Việt Nam 1 Bản đồ hành chính 2 3 Bản đồ địa chất và báo cáo thuyết minh Bản đồ địa hình Bản đồ thổ nhưỡng và báo cáo thuyết minh Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 và báo cáo thuyết minh Cục Đo đạc và bản đồ nhà nước Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp (2005) Sở TNMT tỉnh Phú Thọ Bản đồ hiện trạng rừng các năm 2005, 2010 và 2015 Viện Điều tra Quy hoạch rừng, Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ NN&PTNT 4 5 6 II. Dữ liệu phi không gian Các văn bản luật và dưới luật của Chính 1 phủ, tỉnh Phú Thọ về lĩnh vực TNMT Các chiến lược phát triển, quy hoạch tổng thể phát triển KTXH quốc gia, vùng, 2 ngành, lĩnh vực thuộc tỉnh Phú Thọ. Niên giám thống kê tỉnh Phú Thọ từ năm 3 2010 và năm 2018. Các luận án tiến sĩ đã nghiên cứu ở Phú 4 Thọ và ở các khu vực khác có liên quan đến luận án. Cổng thông tin điện tử chính phủ (chinhphu.vn) và UBND tỉnh Phú Thọ (phutho.gov.vn) Cục Thống kê tỉnh Phú Thọ Thư viện quốc gia 5 STT Tên dữ liệu Các công trình công bố về lĩnh vực tài 5 nguyên và môi trường tỉnh Phú Thọ. III. Dữ liệu khảo cứu thực địa Khảo sát tài nguyên và môi trường ngoài 1 thực địa Phiếu điều tra và cơ sở dữ liệu về sử 2 dụng, quản lý sử dụng tài nguyên đất (Bảng hỏi PSR). Phiếu điều tra và cơ sở dữ liệu về hiệu 3 quả quản lý TNMT (Bảng hỏi SEM). Nguồn Sách, báo khoa học Kết quả điều tra, khảo sát thực địa. Kết quả điều tra cán bộ quản lý (60 phiếu). Kết quả điều tra cư dân địa phương (560 phiếu). 8. Cấu trúc của luận án Nội dung luận án được trình bày trong 149 trang đánh máy A4. Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận án gồm 3 chương, 16 hình vẽ (trong đó có 9 bản đồ), 26 bảng và 3 phụ lục (trong đó có 11 bản đồ). - Chương 1. Tổng quan, cơ sở lý luận nghiên cứu phân vùng chức năng phục vụ tổ chức không gian quản lý tài nguyên và môi trường lãnh thổ cấp tỉnh. - Chương 2. Phân tích các điều kiện địa lý và phân vùng chức năng tỉnh Phú Thọ. - Chương 3. Định hướng không gian quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường tại tỉnh Phú Thọ. 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN, CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG LÃNH THỔ CẤP TỈNH 1.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 1.1.1. Ngoài nước 1.1.1.1. Nghiên cứu phân vùng chức năng Các công trình nghiên cứu PVCN sử dụng các tiếp cận và phương pháp khoa học khác nhau cho các vùng lãnh thổ. Có thể tổng hợp theo hai nhóm công trình: a) Các công trình nghiên cứu phân vùng lãnh thổ theo các chức năng tổng hợp nhằm mục tiêu quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường Các nghiên cứu của nhiều tác giả cho thấy phân vùng là một cách hiệu quả để quản lý TNMT theo không gian phục vụ PTBV [20-23]. Phân vùng nhằm mục tiêu thúc đẩy các nguồn lực KTXH nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên, là cơ sở cho quá trình hoàn thành mục tiêu. Các nguyên nhân gây biến đổi không gian lãnh thổ cần được quan tâm trong công tác phân vùng, bao gồm: quy hoạch, phát triển, mở rộng đô thị, xói mòn đất và mất đất nông nghiệp [11]. Các kết quả phân vùng mà nội dung chủ đạo là việc hợp nhất lãnh thổ theo một hay một nhóm dấu hiệu tương đối đồng nhất được thừa nhận ở một mức độ nhất định [20]. Phân vùng lãnh thổ được xây dựng để giải quyết các mục tiêu thực tiễn: giải quyết vấn đề quy hoạch không gian phục vụ PTBV, đề xuất chính sách, giải pháp quy hoạch đặc thù đối với vùng nông thôn [21]; nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thúc đẩy phát triển KTXH dựa trên tích hợp các khung phân vùng cho quy hoạch nông nghiệp, phân vùng địa lý và phân vùng kinh tế sinh thái [25]. Phân vùng được sử dụng như một công cụ quản lý hành chính nhằm tối ưu hóa việc tổ chức sử dụng không gian lãnh thổ và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, Wang và nnk. (2014) nghiên cứu thiết lập quy trình quản lý môi trường và kiểm soát phát triển liên quan đến sử dụng đất, các bước thực hiện bao gồm: (i) thu thập và phân tích dữ liệu TNMT; (ii) đánh giá chức năng môi trường; (iii) phân khu chức năng môi trường; và (iv) đề xuất các mục tiêu môi trường, các biện pháp quản lý và kiểm soát [25]. Tại một số quốc gia, PVCN được luật hóa trong các quy định pháp lý về TNMT để làm căn cứ triển khai trong thực tiễn. Tại Trung Quốc, phân vùng chức 7 năng được thực hiện theo 2 cấp: cấp quốc gia và cấp tỉnh. Bốn loại vùng được phân chia: vùng tối ưu phát triển; vùng ưu tiên phát triển; vùng hạn chế phát triển (vùng chức năng sinh thái và vùng sản xuất nông nghiệp); vùng cấm phát triển. Tại Hoa Kỳ, lãnh thổ quốc gia này được phân chia theo 4 cấp, từ cấp tổng quát nhất (cấp I) với 10 vùng sinh thái, đến cấp chi tiết nhất (cấp IV) với 967 vùng sinh thái làm cơ sở quản lý TNMT. Tại Úc, tiếp cận PVCN hệ sinh thái được thực hiện tại khu vực vịnh Moreton. 19 bản đồ phân vùng các HST tương ứng với 19 chức năng được xây dựng dựa trên mô tả về các chức năng HST, đã cung cấp các giá trị, thông tin cho quy hoạch và quản lý các khu vực cung cấp chức năng HST, hỗ trợ đắc lực cho quá trình ra quyết định [26]. b) Các công trình nghiên cứu phân vùng chức năng lãnh thổ phục vụ quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường PVCN được ứng dụng trong một lĩnh vực quản lý TNMT chuyên đề hoặc quản lý tổng hợp TNMT. Hsiaofei và nnk. (2006) nghiên cứu PVCN phục vụ quản lý các HST rừng quy mô nhỏ tại Đài Loan, Trung Quốc. Phương pháp luận sinh thái cảnh quan được vận dụng để xây dựng quy trình PVCN. Các chức năng của HST rừng được xem xét trong PVCN, bao gồm chức năng sản xuất sinh học, dịch vụ môi trường và hỗ trợ văn hóa trong HST rừng. Kết quả nghiên cứu cho thấy PVCN cung cấp cơ sở khoa học phục vụ ra quyết định sản xuất lâm nghiệp, nghiên cứu, thử nghiệm, giải trí và bảo tồn cấu trúc, chức năng và giá trị của các hệ sinh thái rừng [0]. Wang và nnk. (2014) thực hiện nghiên cứu PVCN biển (MFZ) cho vùng Thanh Đảo, Trung Quốc. Phương pháp hệ thống động lực được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng của các khu chức năng biển. Kết quả nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học cho thực hành chính sách phân vùng dựa trên HST quy mô lớn để quản lý phát triển và sử dụng môi trường biển [2]. Li và nnk. (2015) kết hợp mô hình quá trình phân tích thứ bậc (AHP) với GIS để thực hiện PVCN phục vụ quản lý tài nguyên nước ngầm tại tỉnh Thiên Tân, Trung Quốc. Các tiêu chí phân vùng bao gồm: phân bố, chủng loại, điều kiện địa chất thủy văn, tình trạng khai thác nước ngầm, khả năng cung cấp tài nguyên, bảo vệ môi trường và các hệ sinh thái, sự ổn định môi trường địa chất. Kết quả nghiên cứu cho thấy PVCN cung cấp cơ sở khoa học cho sự phát triển và sử dụng hợp lý, quản lý khoa học và bảo vệ hiệu quả nguồn nước ngầm [22]. Mamat và nnk. (2017) thực hiện PVCN phục vụ quản lý các di sản văn 8 hóa tại vùng Turpan, Trung Quốc. Phương pháp phân tích độ nhạy sinh thái được sử dụng để phân vùng di sản. Các chỉ tiêu phục vụ phân vùng bao gồm: địa hình, môi trường sinh thái, hoạt động của con người và tài nguyên cảnh quan. Kết quả nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học cho PVCN các di sản văn hóa trong khu vực phục vụ công tác quản lý và bảo tồn; đồng thời có thể áp dụng cho các khu vực khác có điều kiện tương tự [23]. Quản lý các khu vực được bảo vệ, tiếp cận khu vực hóa được tiến hành dựa trên thông tin về cấu trúc và chức năng cảnh quan, nhằm làm sáng tỏ một số vấn đề: (i) Mối quan hệ giữa cấu trúc cảnh quan với sự phân bố vật chất và chuyển hóa năng lượng, tạo nên sự phân hóa theo không gian các dịch vụ hệ sinh thái [25]; (ii) Xác định ranh giới cụ thể nhằm định hướng sử dụng cho từng vùng lãnh thổ dựa trên phân tích liên hợp các bản đồ thành phần; (iii) Lập quy hoạch môi trường cấp quốc gia và các cấp lãnh thổ nhỏ hơn làm cơ sở cho các bước dự đoán, đề xuất biện pháp ứng phó trong định hướng quy hoạch sử dụng đất bền vững [26]. Tại Trung Quốc, phân vùng theo định hướng chức năng chính (MFOZ) được phát triển nhằm tối ưu hóa không gian phát triển vùng. Dựa trên căn cứ khoa học địa lý kinh tế, mô hình cân bằng không gian và bộ chỉ số tổng hợp được phát triển phục vụ công tác phân vùng. Việc thực hiện và điều phối MFOZ từ góc độ sắp xếp thể chế của quản trị không gian bao gồm luật pháp, quy hoạch và chính sách của chính phủ là cơ sở khoa học cho quá trình ra quyết định quản lý lãnh thổ [24]. 1.1.1.2. Nghiên cứu quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường Hướng nghiên cứu quản lý tổng hợp TNMT ra đời xuất phát từ thực tế nhiều biện pháp quản lý TNMT truyền thống thất bại trong giải quyết triệt để tác động của con người tới môi trường [9, 10, 11]. Quản lý tổng hợp TNMT được phát triển dựa trên tiếp cận mang tính toàn diện để giải quyết các vấn đề nổi cộm về TNMT ở các khu vực khác nhau trên thế giới. Tại Hoa Kỳ, các tổ chức nhà nước và cơ quan vùng thực hiện tiếp cận tổng hợp trong quản lý lưu vực, quản lý lâm nghiệp và quy hoạch phát triển vùng [13]. Năm 1965, lần đầu tiên Hoa Kỳ thông qua luật về quy hoạch tài nguyên nước, trong đó đề cập tới tiếp cận thống nhất và tổng hợp đối với phát triển, quy hoạch tài nguyên nước [14]. Các mô hình sinh thái được phát triển nhằm xem xét, phân loại tầm quan trọng của các lưu vực theo các tiêu chí sinh thái [15]. Các chính sách mới trong quản lý TNMT tại Hoa Kỳ được thông qua nhằm thúc 9 đẩy các phương pháp tiếp cận có sự tham gia và tương tác nhiều hơn [12]. Trong lĩnh vực quản lý hành chính và phân tích chính sách môi trường, các chính sách chất lượng môi trường được phát triển trên cơ sở tương tác qua lại và hướng tới giải quyết vấn đề [16]. Vai trò của liên kết sử dụng và quản lý TNMT được xem xét. Các tổ chức cấp bang và liên bang triển khai tiếp cận tổng hợp xây dựng các quyết định mang tính tương tác hơn [17]. Tại Canada, chính quyền địa phương thực thi chính sách quản lý tổng hợp lưu vực [18]. Tại Úc, chính quyền các bang New South Wales, Victoria, Queenland và Tây Úc đã có những chính sách và quy định về quản lý tổng hợp theo các lưu vực sông [19]. Từ thực tiễn nghiên cứu và triển khai đã chỉ ra rằng quản lý tổng hợp TNMT là tiếp cận khoa học phù hợp cho phép giải quyết hiệu quả vấn đề sử dụng tài nguyên thiên nhiên không hợp lý gây suy thoái môi trường và tác động tiêu cực đến nền kinh tế hiện nay. Quản lý tổng hợp TNMT hướng tới một quá trình xây dựng và triển khai các hành động có trách nhiệm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và con người gắn liền với ranh giới của HST, đồng thời cân nhắc các yếu tố chính sách và phát triển để đạt được mục tiêu kinh tế xã hội cụ thể. 1.1.2. Tại Việt Nam Ở Việt Nam, phương pháp luận PVCN chưa được đề cập một cách cụ thể. Trong thực tiễn quản lý nhà nước, công tác PVCN đã được thể hiện trong các văn bản pháp quy và đã được tiến hành trong các nghiên cứu liên quan đến phân vùng môi trường, PVCN môi trường phục vụ lập quy hoạch môi trường hay quy hoạch bảo vệ môi trường. 1.1.2.1. Hướng phân vùng lãnh thổ theo các chức năng tổng hợp nhằm mục tiêu quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường Theo hướng này, PVCN đã được đề cập hoặc trực tiếp, hoặc gián tiếp trong các văn bản pháp quy tại Việt Nam. Quy hoạch bảo vệ môi trường là việc phân vùng môi trường để bảo tồn, phát triển và thiết lập hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường gắn với hệ thống giải pháp bảo vệ môi trường liên quan chặt chẽ với quy hoạch tổng thể phát triển KTXH bảo đảm phát triển bền vững, trong đó, phân vùng môi trường một nội dung cơ bản của quy hoạch bảo vệ môi trường cấp quốc gia (quy định trong Luật BVMT 2014) [6]. Quy hoạch sử dụng biển là định hướng và tổ chức không gian cho việc sử dụng các vùng biển Việt Nam với nội dung phân 10 vùng khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ; khu vực biển (quy định trong Luật TNMT biển, hải đảo 2015) [28]. Quy hoạch là việc sắp xếp, phân bố không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh gắn với phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên lãnh thổ xác định để sử dụng hiệu quả các nguồn lực của đất nước phục vụ mục tiêu phát triển bền vững cho thời kỳ xác định. Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia bao gồm nội dung: Phân vùng môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học,… (quy định trong Luật Quy hoạch 2017) [27]. Một số khía cạnh khác của PVCN cũng được quy định trong các bộ luật Khoáng sản, luật Tài nguyên nước, luật Đất đai, luật Lâm nghiệp, luật Đa dạng sinh học,… PVCN phục vụ mục tiêu BVMT và PTBV cấp vùng được thực hiện trong các đề tài, công trình khoa học: đề tài “Nghiên cứu xây dựng quy hoạch môi trường phục vụ phát triển KTXH vùng Đồng bằng sông Hồng” và “Nghiên cứu xây dựng quy hoạch môi trường vùng kinh tế trọng điểm miền Trung” thuộc chương trình “Bảo vệ môi trường và phòng tránh thiên tai” (Chương trình KC-08) [30]; “Nghiên cứu vấn đề quy hoạch môi trường vùng lãnh thổ, lấy Hạ Long - Quảng Ninh làm ví dụ” [31]. Trong đề tài “Nghiên cứu xây dựng quy hoạch môi trường phục vụ phát triển KTXH vùng Đồng bằng sông Hồng”, đồng bằng sông Hồng được phân chia thành 3 phụ vùng và 10 tiểu vùng, bao gồm: Vùng núi đồi, với các tiểu vùng: Núi có lớp phủ rừng; Núi đá; Gò đồi; Vùng đồng bằng, với các tiểu vùng: Đồng ruộng; Thủy vực; Đô thị và khu công nghiệp; Vùng cửa sông ven biển với các tiểu vùng: Rừng ngập mặn; Đồng ruộng; Bãi bồi (có lớp phủ và chưa có lớp phủ thực vật); Đô thị và khu công nghiệp. Phương pháp luận PVCN môi trường phục vụ công tác quản lý TNMT và quy hoạch môi trường cấp tỉnh được áp dụng trong nghiên cứu của một số đề tài: đề tài “Nghiên cứu, xây dựng phương pháp luận PVCN môi trường phục vụ công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch theo định hướng PTBV, thử nghiệm tại địa bàn tỉnh Bình Định” [29]. PVCN môi trường tiến hành nghiên cứu trong các quy hoạch BVMT. Quy hoạch môi trường và định hướng phát triển KTXH tỉnh Hải Dương đã phân chia lãnh thổ tỉnh thành 4 vùng chức năng: Vùng I - môi trường khu vực công nghiệp với 4 tiểu vùng; Vùng II - môi trường đô thị với 7 tiểu vùng; Vùng III - môi trường nông nghiệp và nông thôn với 5 tiểu vùng; Vùng IV - môi trường lâm nghiệp 11 và khu du lịch với 4 tiểu vùng. Quy hoạch môi trường và định hướng phát triển kinh tế tỉnh Hà Tây (cũ) đã xác lập 7 vùng chức năng môi trường: (I) Vùng bảo tồn kết hợp du lịch sinh thái (vùng núi Ba Vì), phân thành 5 tiểu vùng; (II) Vùng sản xuất ven sông Hồng, phân thành 3 tiểu vùng; (III) Vùng phát triển ven thành phố Hà Nội, phân thành 4 tiểu vùng; (IV) Vùng sản xuất ven sông Đáy; (V) Vùng đa sử dụng giáp tỉnh Hưng Yên, phân bố cho các hoạt động sản xuất phát triển; (VI) Vùng sản xuất giáp tỉnh Hà Nam, chia thành 2 tiểu vùng; (VII) Vùng cao núi đá vôi giáp tỉnh Hòa Bình và khu du tích chùa Hương, chia thành 6 tiểu vùng. Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang đã phân chia tỉnh thành 2 vùng chức năng: Vùng I là vùng có chức năng bảo vệ môi trường đất, nước, không khí; Vùng II là vùng có thể gây ô nhiễm cao do quá trình phát triển KTXH. PVCN phục vụ quản lý tổng hợp đới bờ lần đầu tiên được thực hiện tại thành phố Đà Nẵng (2004) phục vụ cho kế hoạch hành động quản lý tổng hợp vùng bờ. Lãnh thổ được phân chia thành 11 vùng: vùng bảo tồn, vùng phục hồi (san hô), vùng nguồn cấp nước (hồ xanh), vùng phục hồi (cỏ biển), vùng sử dụng với cường độ thấp, vùng phát triển du lịch, vùng hoạt động công nghiệp và cảng biển, vùng công nghiệp, vùng đánh bắt cá (ven bờ), vùng đánh bắt cá (xa bờ) và vùng sử dụng đa mục tiêu. 1.1.2.2. Hướng phân vùng chức năng lãnh thổ dựa trên nghiên cứu địa lý phục vụ mục tiêu quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường PVCN lãnh thổ cho mục tiêu quản lý tài nguyên và BVMT được đề cập trong các báo cáo đánh giá môi trường chiến lược dựa trên phân vùng tổng hợp tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường hay dựa trên phân vùng cảnh quan cho cấp lãnh thổ vùng và cấp ngành, lĩnh vực đối với các ngành, lĩnh vực kinh tế, xã hội của các địa phương cấp tỉnh. Lãnh thổ cấp vùng được quan tâm bao gồm 6 vùng KTXH (Trung du miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long) và 04 vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) (Vùng KTTĐ phía Bắc, Vùng KTTĐ miền Trung, Vùng KTTĐ phía Nam và Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan