Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Nghiên cứu nồng độ acid uric huyết tương ở bệnh nhân đột quỵ não điều trị tại bệ...

Tài liệu Nghiên cứu nồng độ acid uric huyết tương ở bệnh nhân đột quỵ não điều trị tại bệnh viện đa khoa trung ương thái nguyên

.PDF
100
18
138

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC VƢƠNG THỊ HỒNG THÚY NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ ACID URIC HUYẾT TƢƠNG Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NÃO ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƢƠNG THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC THÁI NGUYÊN - 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC VƢƠNG THỊ HỒNG THÚY NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ ACID URIC HUYẾT TƢƠNG Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NÃO ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƢƠNG THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: NỘI KHOA Mã số: 60.72.01.40 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN TUẤN THÁI NGUYÊN - 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, toàn bộ số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, chính xác và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. HỌC VIÊN Vƣơng Thị Hồng Thúy ii LỜI CẢM ƠN Với tất cả lòng chân thành tôi xin trân trọng cảm ơn tới: - Đảng ủy, Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Y Dƣợc Thái Nguyên. - Đảng ủy, Ban Giám đốc Bệnh viện Đa Khoa Trung ƣơng Thái Nguyên - Phòng Đào tạo - Bộ phận Đào tạo sau đại học và Hội đồng đánh giá luận văn cấp trƣờng - Trƣờng Đại học Y Dƣợc Thái Nguyên. - Đảng ủy, Ban Giám hiệu trƣờng Cao Đẳng Y tế Thái Nguyên Đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, công tác và hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Trần Văn Tuấn, ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn, góp ý, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn tới: - Các thầy cô giáo trong Bộ môn Nội - Trƣờng Đại học Y Dƣợc Thái Nguyên đã hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian học tập. - Tập thể các y, bác sỹ trong khoa Thần kinh, khoa Sinh hóa, khoa Chẩn đoán hình ảnh đã hết lòng tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, lấy số liệu thực hiện luận văn. - Tập thể Bộ môn Truyền nhiễm - Trƣờng Cao đẳng Y tế Thái Nguyên đã động viên, tạo điều kiện cho tôi học tập Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn những tình cảm và sự động viên, giúp đỡ nhiệt tình của gia đình, ngƣời thân và bạn bè. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2016 HỌC VIÊN Vƣơng Thị Hồng Thúy iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ v DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ..................................................................... viii ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN ............................................................................... 3 1.1. Tổng quan về đột quỵ não .......................................................................... 3 1.1.1. Định nghĩa............................................................................................ 3 1.1.2. Đặc điểm giải phẫu và sinh lý của tuần hoàn não ............................... 4 1.1.3. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của ĐQN ....................................... 6 1.1.4. Chẩn đoán đột quỵ não ........................................................................ 9 1.1.5. Độ nặng của ĐQN trên lâm sàng và cận lâm sàng ............................ 10 1.1.6. Dịch tễ đột qụy não ............................................................................ 11 1.1.7. Một số yếu tố nguy cơ của đột quỵ não ............................................. 12 1.2. Tổng quan về acid uric huyết tƣơng ........................................................ 18 1.2.1. Đại cƣơng về acid uric ....................................................................... 18 1.2.2. Cơ chế bệnh sinh của tăng acid uric gây xơ vữa mạch ..................... 22 1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến nồng độ acid uric huyết tƣơng ................ 24 1.3. Các nghiên cứu về đột quỵ não có tăng acid uric huyết tƣơng ................ 27 1.3.1. Trên Thế giới ..................................................................................... 27 1.3.2. Tại Việt nam ...................................................................................... 27 iv Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 28 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 28 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tƣợng .......................................................... 28 2.1.2. Tiêu chí loại trừ đối tƣợng ................................................................. 28 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 28 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 28 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................... 28 2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ............................................................................ 28 2.3.3. Phƣơng pháp chọn mẫu ..................................................................... 29 2.3.4. Các biến số nghiên cứu ...................................................................... 29 2.3.5. Kỹ thuật thu thập số liệu .................................................................... 29 2.4. Tiêu chuẩn chẩn đoán, phân loại sử dụng trong nghiên cứu ................... 30 2.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu........................................................................ 38 2.6. Đạo đức trong nghiên cứu ........................................................................ 38 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 39 3.1. Xác định nồng độ acid uric huyết tƣơng và một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đột quỵ não .................................................................................... 39 3.1.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu ............................................. 39 3.1.2. Nồng độ acid uric huyết tƣơng và một số yếu tố nguy cơ ................. 41 3.2. Phân tích mối liên quan giữa nồng độ acid uric huyết tƣơng với mức độ và tiên lƣợng bệnh nhân đột quỵ não ................................................. 46 Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 50 4.1. Xác định nồng độ acid uric huyết tƣơng và một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đột quỵ não .................................................................................... 50 4.1.1. Đặc điểm chung ................................................................................. 50 4.1.2. Nồng độ acid uric huyết tƣơng và một số yếu tố nguy cơ ................. 53 4.2. Phân tích mối liên quan giữa nồng độ acid uric huyết tƣơng với mức độ và tiên lƣợng bệnh nhân đột quỵ não ................................................. 60 KẾT LUẬN .................................................................................................... 67 KHUYẾN NGHỊ............................................................................................ 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ADA : Hiệp hội Đái tháo đƣờng Hoa Kỳ (American Diabetes Association) BMI : Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index) CMN : Chảy máu não ĐQN : Đột quỵ não ĐTĐ : Đái tháo đƣờng HDL - C : Cholesterol tỉ trọng cao (High Density Lipoprotein cholesterol) Hs-CRP : Protein phản ứng C độ nhạy cao (High sensitivity C - Reactive Protein) ISH : Hội tăng huyết áp quốc tế (International Society of Hypertension) JNC : Uỷ ban phòng chống huyết áp Hoa Kỳ (Joint National Committee) LDL - C : Lipoprotein tỉ trọng thấp (Low Density Lipoprotein) NCEP : Chƣơng trình giáo dục cholesterol quốc gia Hoa kỳ (Natinal Cholesterol Education Program) NIHSS : Thang điểm đột quỵ viện sức khỏe Quốc Gia (Hoa Kỳ) (National Institute of Health Stroke Scale) NMN : Nhồi máu não MRI : Cộng hƣởng từ THA : Tăng huyết áp WHO : Tổ chức y tế tihế giới (World Health Organization) vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Thang điểm Glasgow của Teasdale và Jannett (1978)................ 32 Bảng 2.2. Thang điểm Rankin sửa đổi (mRS) ............................................. 34 Bảng 2.3. Phân độ tăng huyết áp theo JNC VII (2003) ............................... 34 Bảng 2.4. Tiêu chuẩn chẩn đoán béo phì của TCYTTG năm 2002 ........... 35 Bảng 2.5. Giá trị bình thƣờng của các chỉ số xét nghiệm máu tại Khoa Xét nghiệm Bệnh viện Đa khoa Trung Ƣơng Thái nguyên ........ 37 Bảng 2.6. Hình ảnh chụp cộng hƣởng từ sọ não.......................................... 38 Bảng 3.1. Một số yếu tố nguy cơ của đột quỵ não ...................................... 40 Bảng 3.2. Tình trạng rối loạn lipid máu ở bệnh nhân đột quỵ não .............. 41 Bảng 3.3. Nồng độ trung bình của acid uric huyết tƣơng ........................... 41 Bảng 3.4. Nồng độ trung bình của acid uric huyết tƣơng với nguy cơ THA....... 42 Bảng 3.5. Nồng độ trung bình của acid uric huyết tƣơng với nguy cơ ĐTĐ....... 42 Bảng 3.6. Nồng độ trung bình của acid uric huyết tƣơng với cholesterol ....... 43 Bảng 3.7. Nồng độ trung bình của acid uric huyết tƣơng với triglyceride....... 43 Bảng 3.8. Nồng độ trung bình của acid uric huyết tƣơng với HDL – C ..... 44 Bảng 3.9. Nồng độ trung bình của acid uric huyết tƣơng với LDL - C ...... 44 Bảng 3.10. Nồng độ trung bình của acid uric huyết tƣơng với nguy cơ hút thuốc lá .................................................................................. 44 Bảng 3.11. Nồng độ trung bình của acid uric huyết tƣơng với nguy cơ uống rƣợu, bia ............................................................................. 45 Bảng 3.12. Nồng độ trung bình của acid uric huyết tƣơng với tập thể dục ........ 45 Bảng 3.13. Mối liên quan giữa nồng độ acid uric huyết tƣơng với giới ....... 46 Bảng 3.14. Mối liên quan giữa nồng độ acid uric huyết tƣơng với nhóm tuổi .................................................................................... 46 vii Bảng 3.15. Mối liên quan giữa nồng độ acid uric huyết tƣơng với mức độ rối loạn ý thức theo thang điểm Glasgow lúc vào viện và ra viện của thể CMN ......................................................................... 46 Bảng 3.16. Mối liên quan giữa nồng độ acid uric huyết tƣơng với mức độ rối loạn ý thức theo thang điểm Glasgow lúc vào viện và ra viện của thể NMN......................................................................... 47 Bảng 3.17. Mối liên quan giữa nồng độ acid uric với mức độ tổn thƣơng thần kinh theo thang điểm NIHSS lúc vào viện và ra viện ở thể CMN ....................................................................... 47 Bảng 3.18. Mối liên quan giữa nồng độ acid uric với mức độ tổn thƣơng thần kinh theo thang điểm NIHSS lúc vào viện và ra viện ở thể NMN....................................................................... 48 Bảng 3.19. Mối liên quan giữa nồng độ acid uric với tiên lƣợng theo thang điểm Rankin lúc vào viện và ra viện của thể CMN .......... 48 Bảng 3.20. Mối liên quan giữa nồng độ acid uric với tiên lƣợng theo thang điểm Rankin lúc vào viện và ra viện của thể NMN .......... 49 Bảng 3.21. Liên quan giữa nồng độ acid uric huyết tƣơng với vùng tổn thƣơng trên phim chụp CLVT hoặc MRI lúc vào viện ............... 49 viii DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Tuần hoàn động mạch não.......................................................... 4 Hình 1.2. ĐQN do huyết khối mạch não .................................................... 7 Hình 1.3. Hình ảnh nhồi máu não vùng chẩm trái trên phim chụp CLVT ..... 9 Hình 1.4. Hình ảnh chảy máu não trên phim chụp cắt lớp vi tính ........... 10 Hình 1.5. Sơ đồ thoái hóa base purin ....................................................... 18 Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới của đột quỵ não .......................... 39 Biều đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi của đột quỵ não ................ 39 Biểu đồ 3.3. Tình trạng béo phì theo BMI của đột quỵ não ......................... 42 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ''Đột quỵ não là hội chứng thiếu sót chức năng não khu trú hơn là lan toả, xảy ra đột ngột, tồn tại quá 24 giờ hoặc tử vong trong vòng 24 giờ, loại trừ nguyên nhân sang chấn não''[9]. Là một bệnh nặng thƣờng hay găp ở ngƣời cao tuổi, có tỷ lệ tử vong cao, hoặc để lại di chứng nặng nề, ảnh hƣởng đến đời sống, đến sinh hoạt của ngƣời bệnh, trở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội. Từ nhiều thập kỷ đột quỵ não luôn là một vẫn đề có tính thời sự cấp thiết. Đối với các nƣớc phát triển đột quỵ não là nguyên nhân tử vong đứng hàng thứ ba sau bệnh ung thƣ và tim mạch, đứng hàng thứ nhất trong các bệnh lý về thần kinh [10]. Hiện nay dù chƣa khẳng định đƣợc một liệu pháp chuẩn nào có hiệu quả trong điều trị đột quỵ não, tuy vậy giải pháp phòng ngừa đột quỵ dƣờng nhƣ vẫn tiếp tục là chiến lƣợc hiệu quả nhất để làm giảm hậu quả về sức khỏe và kinh tế cho bệnh nhân, dự phòng dễ dàng hơn khi hiểu rõ yếu tố nguy cơ (YTNC) của đột quỵ. Do đó, chiến lƣợc chung của nhiều nƣớc là đƣa vấn đề dự phòng và quản lý tốt các yếu tố nguy cơ gây đột quỵ lên hàng đầu. TCYTTG đã kết luận: “ĐQN có khả năng dự phòng hiệu quả”. Trong những năm qua ngƣời ta đã đặc biệt chú ý đến vai trò của acid uric huyết tƣơng trong bệnh lý tim mạch và ĐQN. Nhiều công trình nghiên cứu đã chứng minh tăng acid uric máu ở bệnh nhân ĐQN là một chỉ dẫn sinh học sớm cho tổn thƣơng tim mạch do tăng huyết áp [17] [57]. Ngoài ra, tăng acid uric máu cùng với béo phì, đái đƣờng, rối loạn lipid máu tập hợp tạo thành hội chứng đề kháng insulin [26] [17]. Acid uric máu còn tham gia vào phản ứng viêm làm cơ sở cho quá trình xơ vữa động mạch nhƣ hoạt hóa và hóa ứng động bạch cầu, kích hoạt và kích thích trực tiếp đến sự tăng sinh của tế bào cơ trơn mạch máu. Đây cũng là một trong các yếu tố nguy cơ cho bệnh tim mạch [24] [22] [7]. Mặt khác, acid uric máu còn làm kết hợp và kết dính 2 tiểu cầu, tăng khuynh hƣớng tạo huyết khối, làm tăng nguy cơ tử vong do tim mạch [24] [22] [12]. TCYTTG (1989) cũng đã xếp tăng acid uric máu vào chùm yếu tố nguy cơ cho tai biến mạch máu não [7]. Khi đột quỵ xảy ra, vấn đề điều trị càng sớm càng tốt nhằm tăng khả năng sống và phục hồi chức năng ngày càng đƣợc nhiều ngƣời ủng hộ. Xuất phát từ nhu cầu đó, các nhà nghiên cứu với nhiều nỗ lực tìm kiếm các phƣơng pháp có thể cho phép đánh giá sớm và chính xác các yếu tố có liên quan đến việc tiên lƣợng ĐQN. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài với hai mục tiêu: 1. Xác định nồng độ acid uric huyết tương và một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân đột quỵ não tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên. 2. Phân tích mối liên quan giữa nồng độ acid uric huyết tương với mức độ và tiên lượng bệnh nhân đột quỵ não 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về đột quỵ não 1.1.1. Định nghĩa Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1989): "TBMN là dấu hiệu phát triển nhanh trên lâm sàng các rối loạn chức năng của não phần lớn nguyên nhân do mạch máu. Các tổn thƣơng thần kinh thƣờng khu trú hơn là lan tỏa, tồn tại quá 24 giờ diễn biến có thể tử vong hoặc để lại di chứng" [1] Từ 1990 đến nay TBMN đƣợc thay bằng ĐQN và đƣợc TCYTTG định nghĩa: ''Đột quỵ não là hội chứng thiếu sót chức năng não khu trú hơn là lan toả, xảy ra đột ngột, tồn tại quá 24 giờ hoặc tử vong trong vòng 24 giờ, loại trừ nguyên nhân sang chấn não''[9]. Phân chia các thể lâm sàng ĐQN có 2 thể chính [9]. - Nhồi máu não: Là hậu quả của sự giảm đột ngột lƣu lƣợng tuần hoàn não do tắc một phần hoặc toàn bộ một động mạch não. - Đột qụy chảy máu não: Là máu từ hệ thống động mạch, tĩnh mạch não chảy vào trong tổ chức não, ít nhiều đều tạo thành ổ máu tụ trong não gây ra triệu chứng thần kinh tƣơng ứng TBMN (ĐQN) đƣợc phân loại theo bảng phân loại Quốc tế các bệnh tật (ICD - X, 1992) [3]. 1.60: Chảy máu dưới nhện. 1.61: Chảy máu trong não. 1.62: Chảy máu trong sọ khác không do chấn thương. 1.63: Nhồi máu não. 1.64: TBMN không xác định rõ chảy máu não hay nhồi máu não. 4 1.1.2. Đặc điểm giải phẫu và sinh lý của tuần hoàn não 1.1.2.1. Đặc điểm giải phẫu Não đƣợc tƣới máu bởi hai hệ thống ĐM xuất phát từ ĐM chủ là hệ thống ĐM cảnh trong và hệ thống ĐM sống nền. Mỗi hệ thống có 2 ĐM giống nhau về giải phẫu và chức năng, ở bên phải và bên trái [11]. Hình 1.1. Tuần hoàn động mạch não 5 - Hệ ĐM cảnh trong và các nhánh của nó cấp máu cho khoảng 2/3 trƣớc của bán cầu đại não, ĐM cảnh trong có 1 ngành bên quan trọng là ĐM mắt và một số ngành bên nhỏ cho dây thần kinh sinh ba, tuyến yên, màng não giữa, ĐM hông sau và ĐM mạch mạc trƣớc. Mỗi ĐM não chia làm 2 loại ngành [4]: + Loại ngành nông tạo nên ĐM vỏ não. + Loại ngành sâu đi thẳng vào phần sâu của não. Có hai nhánh quan trọng là: ĐM heubner (Nhánh của ĐM não trƣớc) và ĐM thể vân ngoài (ĐM Charcot - nhánh của ĐM não giữa) Đặc điểm quan trọng của tuần hoàn này là: hệ thống nông và sâu độc lập nhau, trong hệ thống sâu các nhánh không nối thông với nhau mà có câu trúc tận cùng. - Cấu trúc hệ thống ĐM sống nền (ở thân não): có đặc điểm riêng theo Feix và Hillened mô tả gồm ba nhóm: + Những ĐM trung tâm đi sâu vào theo con đƣờng giữa + Những ĐM vòng ngắn đi sâu ở mức trƣớc bên. + Những ĐM vòng bao quanh mặt bên của thân não đến đƣờng sau bên mới đi vào sâu. - Tuần hoàn não có một hệ thống nối quan trọng, theo Lazorther mô tả với 3 mức lớn: + Mức I: giữa các ĐM lớn ĐM cảnh trong, ĐM cảnh ngoài, ĐM đốt sống với nhau. + Mức II: là đa giác Willis - hệ thống độc đáo, duy nhất trong cơ thể, nó nối các ĐM não lớn qua các ĐM thông ở nền não + Mức III: là sự tiếp nối giữa các nhánh nông của mỗi ĐM và giữa nhánh nông của các ĐM (ĐM não giữa, ĐM não trƣớc, ĐM não sau) với nhau. Bình 6 thƣờng hệ thống nối thông này không hoạt động. Mặc dù có các vòng nối phong phú nhƣ vậy nhƣng máu không chảy lẫn lộn từ khu vực mạch máu vòng sang khu vực của mạch máu khác. Khi có biến cố tắc mạch, sự chênh lệch huyết áp giữa bên lành có huyết áp cao sẽ dồn máu tƣới bù cho bên bị tổn thƣơng. 1.1.3. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của ĐQN 1.1.3.1. Nguyên nhân * Nguyên nhân chảy máu não: - Khi máu thóat ra khỏi mạch vỡ vào nhu mô não gọi là chảy máu não. - Nguyên nhân hay gặp của chảy máu não là: tăng huyết áp, vỡ phình mạch, chấn thƣơng, các bệnh lý gây chảy máu,… * Nguyên nhân nhồi máu não: huyết khối ĐM là một quá trình bệnh lý liên tục, đƣợc châm ngòi bởi tổn thƣơng thành mạch, rối loạn hệ thống đông máu gây tăng đông và (hoặc) rối loạn huyết động. Đây là quá trình bệnh lý dẫn đến hẹp hoặc tắc ĐM não, xãy ra ngay tại vị trí ĐM bị tổn thƣơng [11]. - Một số nguyên nhân hay gặp gây NMN: tăng huyết áp (THA); Xơ vữa ĐM; Rối loạn mỡ máu (RLMM); Bệnh tim mạch; ĐTĐ; Nghiện rƣợu và thuốc lá. - Ngoài ra, còn một số yếu tố khác cũng đóng vai trò nhất định gây NMN nhƣ béo phì, nhiễm trùng, tăng ngƣng tập tiểu cầu, tăng hematocrit ở nam giới, chế độ ăn nhiều muối, thiếu kali, dùng thuốc tránh thai có nhiều Ostrogen, Migraine, nhiệt độ môi trƣờng dao động. Có ba nguyên nhân gây NMN chủ yếu, bao gồm: huyết khối mạch, tắc mạch và co mạch. 1.1.3.2. Cơ chế bệnh sinh ĐQN Hai cơ chế cơ bản tham gia vào quá trình gây ĐQN là cơ chế nghẽn mạch (thƣờng do huyết khối, cục tắc) và cơ chế huyết động học [4] [11]. 7 Hình 1.2. ĐQN do huyết khối mạch não * Cơ chế nghẽn mạch - Cơ chế cục tắc huyết khối: Quá trình tắc mạch xảy ra là cơ chế của tai biến thiếu máu não cấp. Các cục tắc có thể xuất phát từ tim ở BN rung nhĩ hay nhồi máu cơ tim hoặc bất thƣờng van tim. Mặt khác cục tắc cũng có thể xuất phát từ những mảng xơ vữa vùng cổ hoặc từ quai ĐM chủ. Các cục tắc từ ĐM đến ĐM đƣợc hình thành từ những mảng xơ vữa có đặc điểm là sự kết dính của tiểu cầu với fibrin. Các cục tắc từ tim đến ĐM thƣờng cấu tạo phần lớn là tiểu cầu hoặc fibrin độc lập. Đôi khi cục tắc có thể từ một mảnh u nhầy, mảnh calci hóa, mỡ hoặc khí. Thông thƣờng các cục tắc theo hƣớng dòng chảy tới các mạch ngoại vi ở xa, đƣờng kính nhỏ hơn gây tắc nhƣ ĐM não giữa, hiếm hơn là ĐM não trƣớc. 8 Quá trình huyết khối xảy ra ở những mạch có đƣờng kính lớn ở ngoài sọ hoặc trong sọ thƣờng kết hợp với những bất thƣờng của thành ĐM, nơi đó hình thành những mảng xơ vữa trong thành ĐM làm hẹp đƣờng kính lòng mạch. Kiểu tổn thƣơng này thƣờng ở chỗ phân chia ĐM cảnh cũng nhƣ gốc các ngành lớn của ĐM não trong sọ và các ĐM đƣờng kính 50 - 400 µm. - Cơ chế khác gây nghẽn mạch: Một bất thƣờng khác của ĐM cũng gây tắc đó là viêm ĐM hoặc phình ĐM làm hẹp lòng mạch gây tắc mạch. Co thắt ĐM trong chảy máu màng não cũng có thể dẫn đến thiếu máu não. Cơn THA, cơn đau đầu migren cũng có thể gây thiếu máu não * Cơ chế huyết động học - Giảm tƣới máu cục bộ: Trong trƣờng hợp hẹp tắc ĐM cảnh trong (đoạn ngoài sọ) gây giảm rõ rệt lƣu lƣợng máu não vùng hạ lƣu. Sự rối loạn huyết động này chỉ xảy ra khi hẹp trên 70% lòng mạch, và phần đƣờng kính lòng mạch còn lại dƣới 2mm. Trong một số trƣờng hợp, nhất là ở ngƣời già và ngƣời THA, những uốn khúc ĐM cảnh có thể gây giảm lƣu lƣợng máu não ở một số tƣ thế vận động nhất định của đầu và cổ do nó gây hẹp thay đổi theo từng vị trí. Sự giảm tƣới máu cục bộ còn có thể xảy ra khi có rối loạn dòng chảy trong hoặc não. Trƣờng hợp này gặp ở vùng quanh dị dạng mạch máu não hoặc u não, cũng nhƣ hẹp ĐM dƣới đòn trƣớc chỗ tách ra của ĐM đốt sống gây nên thiếu máu não từng cơn, gọi là "hội chứng cƣớp máu" ĐM dƣới đòn. - Giảm tƣới máu toàn bộ: Khi có những rối loạn của hệ thống tuần hoàn gây giảm huyết áp cấp tính hoặc suy tim nặng hay tình trạng tăng hematocrit làm cho áp lực tƣới máu não bị giảm, lƣu lƣợng máu não sẽ phụ thuộc vào mạng lƣới tuần hoàn 9 bàng hệ trong não. Hậu quả của giảm lƣu lƣợng máu não phụ thuộc vào sự hình thành nhanh của dòng máu bù trừ cả về cƣờng độ và thời gian. Nếu giảm huyết áp nhẹ có thể chỉ gây thiếu máu não vùng giáp ranh, trong trƣờng hợp ngừng tim có thể gây tổn thƣơng nhu mô não trầm trọng. 1.1.4. Chẩn đoán đột quỵ não - Lâm sàng: dựa theo tiêu chuẩn chẩn đoán ĐQN của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO: World Health Organization) (1990) [9]. + Khởi đầu đột ngột, cấp tính và nặng dần. + Có dấu hiệu thần kinh khu trú. + Các triệu chứng tồn tại > 24 h. + Không do chấn thƣơng. - Cận lâm sàng: Nhồi máu não: dựa vào hình ảnh chụp cắt lớp vi tính hoặc chụp cộng hƣởng từ xác định là nhồi máu não. Hình ảnh tổn thƣơng trên phim CLVT hay cộng hƣởng từ là tiêu chuẩn để chẩn đoán xác định NMN. Hình 1.3. Hình ảnh nhồi máu não vùng chẩm trái trên phim chụp CLVT Chảy máu não: Dựa vào hình ảnh chụp cắt lớp vi tính hoặc chụp cộng hƣởng từ xác định là chảy máu não. 10 Hình 1.4. Hình ảnh chảy máu não trên phim chụp cắt lớp vi tính 1.1.5. Độ nặng của ĐQN trên lâm sàng và cận lâm sàng 1.1.5.1. Diễn tiến và tiên lượng của ĐQN Tỷ lệ tử vong trong tháng đầu của huyết khối thấp nhƣng hay tái phát và khi tái phát thì tỷ lệ tử vong sẽ cao hơn nhiều. Những BN nhẹ, điều trị tốt có thể phục hồi hoàn toàn nhƣng đa số để lại di chứng thần kinh, tâm thần hay gặp là liệt nữa ngƣời với tƣ thế Wernicke Mann, nói khó, mất viết, mất đọc, hội chứng ngoại tháp, hội chứng tiểu não... Các yếu tố tiên lƣợng nặng của ĐQN - Tuổi trên 70. - Rối loạn ý thức. - Độ nặng và rộng của vùng não tổn thƣơng. - Bệnh tim kết hợp. - Tiểu sử ĐQN. 1.1.5.2. Cách đánh giá thang điểm NIHSS Độ nặng đột quỵ đánh giá bằng thang điểm NIHSS, đây là thang điểm đánh giá độ nặng của tổn thƣơng thần kinh trong đột quỵ thiếu máu não, với điểm số từ 0 tới 42 điểm (phụ lục B), điểm càng cao thì tổn thƣơng thần kinh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng