ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NCS. NGUYỄN THỊ QUYÊN
NGHIÊN CỨU NHIỄM GIUN TRÒN
ĐƯỜNG TIÊU HÓA Ở CHÓ TẠI TỈNH PHÚ THỌ,
ĐẶC ĐIỂM BỆNH DO GIUN ĐŨA TOXOCARA CANIS
GÂY RA VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ THÚ Y
Thái Nguyên - 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NCS. NGUYỄN THỊ QUYÊN
NGHIÊN CỨU NHIỄM GIUN TRÒN
ĐƯỜNG TIÊU HÓA Ở CHÓ TẠI TỈNH PHÚ THỌ,
ĐẶC ĐIỂM BỆNH DO GIUN ĐŨA TOXOCARA CANIS
GÂY RA VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ
Ngành: Ký sinh trùng và Vi sinh vật học Thú y
Mã số: 62. 64. 01. 04
LUẬN ÁN TIẾN SĨ THÚ Y
Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. Nguyễn Thị Kim Lan
TS. Nguyễn Văn Quang
Thái Nguyên - 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận án này là hoàn toàn trung thực và chưa được công
bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi thông tin trích dẫn trong luận án đều
được chỉ rõ nguồn gốc.
TÁC GIẢ
Nguyễn Thị Quyên
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
GS. TS. Nguyễn Thị Kim Lan, TS. Nguyễn Văn Quang - người đã hướng dẫn, chỉ
bảo tôi hết sức tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thày, Cô, Trường Đại học Nông Lâm - Đại học
Thái Nguyên đã giảng dạy, hướng dẫn tôi hoàn thành các học phần và các chuyên
đề trong chương trình đào tạo.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám đốc, Ban Đào tạo
sau đại học - Đại học Thái Nguyên, Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo, Ban Chủ
nhiệm Khoa Chăn nuôi Thú y - Trường Đại học Nông Lâm đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tôi học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ cảm ơn sâu sắc đến Ban Lãnh đạo Trường Đại học Hùng
Vương, Khoa Nông Lâm Ngư - Trường Đại học Hùng Vương đã tạo mọi điều kiện
thời gian, kinh phí hỗ trợ cho tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Chi cục Thú y tỉnh Phú Thọ; các Trạm Thú y; các cán
bộ, nhân dân địa phương của các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Yên Lập, Cẩm Khê,
Thanh Thủy, Thanh Sơn và thành phố Việt Trì đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá
trình thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ths. Bùi Chí Vinh và Ths. Nguyễn Văn Bằng đã tham
gia và hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Tôi vô cùng biết ơn các thành viên trong gia đình và bạn bè đã luôn ở bên tôi,
giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
Luận án.
Thái Nguyên, ngày
tháng năm 2017
NGHIÊN CỨU SINH
Nguyễn Thị Quyên
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...........................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................................x
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài...............................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài................................................3
4. Những đóng góp mới của đề tài...........................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài.................................................................................4
1.1.1. Điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ..............4
1.1.2. Giun tròn ký sinh ở chó.............................................................................6
1.1.3. Bệnh giun đũa do T. canis ở chó.............................................................14
1.1.4. Bệnh ấu trùng giun đũa chó ở người.......................................................21
1.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước....................................................31
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ở trong nước.........................................................31
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài........................................................32
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU..............................................................................................35
2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu.................................................35
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................35
2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu...........................................................35
2.2. Vật liệu nghiên cứu.........................................................................................35
2.3. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................36
2.3.1. Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ bệnh giun tròn đường tiêu hóa
ở chó tại Phú Thọ..................................................................................36
iv
2.3.2. Nghiên cứu bệnh giun đũa do Toxocara canis ở chó và biện pháp
phòng trị.................................................................................................37
2.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................37
2.4.1. Phương pháp nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ bệnh giun tròn
đường tiêu hóa ở chó tại tỉnh Phú Thọ..................................................37
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu bệnh giun đũa do T. canis ở chó....................42
2.4.3. Phương pháp xử lý số liệu.......................................................................50
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................51
3.1. Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ bệnh giun tròn đường tiêu hóa ở
chó tại Phú Thọ..............................................................................................51
3.1.1. Thực trạng công tác phòng chống bệnh giun tròn cho chó tại Phú
Thọ.........................................................................................................51
3.1.2. Thành phần và sự phân bố các loài giun tròn ký sinh ở đường tiêu
hóa chó tại Phú Thọ...............................................................................53
3.1.3. Tỷ lê ê và cường đô ê nhiễm giun tròn đường tiêu hóa ở chó qua mô
khám......................................................................................................60
3.1.4. Tỷ lệ và cường độ nhiễm theo thành phần loài giun tròn ký sinh ở
đường tiêu hóa chó (qua mô khám)......................................................62
3.1.5. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa chó ở các địa
phương qua xét nghiê êm phân................................................................65
3.1.6. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa theo tuôi chó
(qua xét nghiệm phân)...........................................................................69
3.1.7. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa theo loại chó
(qua xét nghiệm phân)...........................................................................71
3.1.8. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun tròn ở chó theo phương thức nuôi.........74
3.1.9. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun tròn ở chó theo mùa vụ..........................76
3.2. Nghiên cứu bệnh giun đũa do T. canis ở chó.................................................78
3.2.1. Kết quả định danh loài giun tròn T. canis bằng kỹ thuật sinh học
phân tử...................................................................................................78
3.2.2. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun đũa T. canis ở chó tại các địa phương
(qua xét nghiệm phân)...........................................................................85
3.2.3. Nghiên cứu bệnh lý và lâm sàng bệnh giun đũa T. canis trên chó
gây nhiễm và nhiễm tự nhiên................................................................88
v
3.2.4. Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ nhiễm ấu trùng giun đũa T.
canis ở người......................................................................................104
3.2.5. Nghiên cứu biện pháp phòng trị bệnh giun đũa T. canis cho chó...............126
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ..................................................................................136
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................138
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Thực trạng công tác phòng chống bệnh giun tròn cho chó tại Phú
Thọ...........................................................................................................51
Bảng 3.2. Thành phần và sự phân bố các loài giun tròn ký sinh ở đường tiêu
hóa chó tại Phú Thọ.................................................................................54
Bảng 3.3. Tỷ lê ê và cường đô ê nhiễm giun tròn đường tiêu hóa ở chó (qua mô khám)
..................................................................................................................60
Bảng 3.4. Tỷ lệ và cường độ nhiễm theo thành phần loài giun tròn đường
tiêu hóa chó (qua mô khám)....................................................................63
Bảng 3.5. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa chó ở các địa
phương (qua xét nghiê êm phân)...............................................................66
Bảng 3.6. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa theo tuôi chó
..................................................................................................................69
Bảng 3.7. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa theo loại chó
..................................................................................................................72
Bảng 3.8. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun tròn ở chó theo phương thức nuôi
..................................................................................................................74
Bảng 3.9. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun tròn ở chó theo mùa vụ.............................77
Bảng 3.10. Khoảng cách di truyền giữa các quần thể loài T. canis và các
loài khác dựa trên phân tích trình tự gen ITS2.......................................80
Bảng 3.11. Khoảng cách di truyền giữa các quần thể loài T. canis và các
loài khác dựa trên phân tích trình tự gen CO1........................................82
Bảng 3.12. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun đũa T. canis ở chó tại các địa
phương (qua xét nghiệm phân)...............................................................85
Bảng 3.13. Thời gian giun đũa T. canis hoàn thành vòng đời trong cơ thể
chó gây nhiễm và diễn biến thải trứng....................................................89
Bảng 3.14. Biểu hiện lâm sàng và khối lượng chó thí nghiệm..................................91
vii
Bảng 3.15. Tôn thương đại thể của chó mắc bệnh giun đũa T. canis do gây nhiễm..............93
Bảng 3.16. Tôn thương vi thể ở chó bị bệnh giun đũa T. canis do gây nhiễm
..................................................................................................................94
Bảng 3.17. Sự thay đôi các chỉ tiêu hồng cầu của chó gây nhiễm.............................96
Bảng 3.18. Sự thay đôi các chỉ tiêu tiểu cầu của chó gây nhiễm...............................98
Bảng 3.19. Sự thay đôi các chỉ tiêu bạch cầu và công thức bạch cầu của chó
gây nhiễm...............................................................................................100
Bảng 3.20. Tỷ lệ chó nhiễm giun đũa T. canis có triệu chứng lâm sàng.................102
Bảng 3.21. Tôn thương đại thể ở đường tiêu hóa của chó bị bệnh giun đũa
T. canis tại các địa phương....................................................................103
Bảng 3.22. Hiểu biết của người dân về đường lây nhiễm giun đũa từ chó sang người
................................................................................................................105
Bảng 3.23. Hiểu biết của người dân về tác hại và biện pháp phòng chống
bệnh ấu trùng giun đũa chó...................................................................106
Bảng 3.24. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun đũa T. canis ở chó tại 3 xã thuộc
huyện Phù Ninh.....................................................................................108
Bảng 3.25. Sự ô nhiễm trứng giun đũa T. canis ở sân và vườn tại các điểm
nghiên cứu.............................................................................................109
Bảng 3.26. Sự ô nhiễm trứng giun đũa T. canis ở các mẫu rau ăn của người
................................................................................................................111
Bảng 3.27. Tỷ lệ xét nghiệm ELISA dương tính với ấu trùng giun đũa chó
trên người tại 3 xã của huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.........................112
Bảng 3.28. Mức độ huyết thanh dương tính đọc theo mật độ quang (OD)
................................................................................................................114
Bảng 3.29. Biểu hiện lâm sàng của người nhiễm ấu trùng giun đũa chó.................115
Bảng 3.30. Tỷ lệ người có huyết thanh dương tính và âm tính với ấu trùng
giun đũa chó trong số người nuôi chó...................................................117
viii
Bảng 3.31. Tỷ lệ người có huyết thanh dương tính và âm tính với ấu trùng
giun đũa chó trong số người không nuôi chó........................................118
Bảng 3.32. Đánh giá nguy cơ nhiễm ấu trùng giun đũa ở người nuôi chó và
người không nuôi chó............................................................................120
Bảng 3.33. Tỷ lệ huyết thanh người dương tính và âm tính với ấu trùng
giun đũa chó theo mức độ tiếp xúc với chó..........................................121
Bảng 3.34. Tỷ lệ huyết thanh người dương tính và âm tính với ấu trùng
giun đũa chó theo mức độ tiếp xúc với đất...........................................122
Bảng 3.35. Tỷ lệ huyết thanh người dương tính và âm tính với ấu trùng
giun đũa chó theo thói quen ăn rau sống...............................................123
Bảng 3.36. Xác định chỉ số nguy cơ nhiễm ấu trùng giun đũa chó ở người
tại huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.........................................................124
Bảng 3.37. Hiệu lực của thuốc tẩy giun đũa T. canis cho chó gây nhiễm...............127
Bảng 3.38. Hiệu lực của thuốc tẩy giun đũa cho chó ngoài thực địa.......................128
Bảng 3.40. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun đũa T. canis ở chó trước thử
nghiệm...................................................................................................131
Bảng 3.41. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun đũa T. canis ở chó sau 2 tháng
thử nghiệm.............................................................................................132
Bảng 3.42. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun đũa T. canis ở chó sau 4 tháng
thử nghiệm.............................................................................................133
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa ở chó qua mô khám..........62
Hình 3.2. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa ở chó theo thành phần
loài (qua mô khám).....................................................................................65
Hình 3.3. Ảnh chụp đo vẽ giun tròn Ancylostoma caninum (Ercolani, 1859)
Linstow, 1899 ký sinh ở chó tại Phú Thọ...................................................56
Hình 3.4. Ảnh chụp đo vẽ giun tròn Toxocara canis (Werner, 1782) Stiles, 1905
ký sinh ở chó tại Phú Thọ...........................................................................57
Hình 3.5. Ảnh chụp đo vẽ giun tròn Spirocerca lupi Rudolphi, 1819.......................59
Hình 3.6. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa chó ở các địa phương
.....................................................................................................................68
Hình 3.7. Biểu đồ cường độ nhiễm giun đũa T. canis ở các địa phương..................68
Hình 3.8. Đồ thị tỷ lệ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa theo tuôi chó.......................71
Hình 3.9. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa theo loại chó.....................73
Hình 3.10. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa chó..................................76
Hình 3.11. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm giun tròn đường tiêu hóa chó theo mùa vụ.............77
Hình 3.12. Hình ảnh điện di sản phẩm PCR gen ITS2 và CO1 của giun đũa
T. canis kiểm tra trên thạch agarose 1%.....................................................79
Hình 3.13. Cây phát sinh chủng loại được xây dựng từ trình tự ITS2 bằng
phương pháp Neighbor Joining..................................................................81
Hình 3.14. Cây phát sinh chủng loại được xây dựng từ trình tự gen CO1 bằng
phương pháp Neighbor Joining..................................................................83
Hình 3.15. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm giun đũa T. canis ở chó tại các địa phương.............87
Hình 3.16. Biểu đồ cường độ nhiễm giun đũa T. canis ở chó tại các địa phương
.....................................................................................................................88
Hình 3.17. Biểu đồ sự thay đôi các chỉ tiêu hồng cầu của chó gây nhiễm................98
Hình 3.18. Biểu đồ sự thay đôi các chỉ tiêu tiểu cầu của chó gây nhiễm..................99
Hình 3.19. Biểu đồ sự thay đôi các chỉ tiêu bạch cầu của chó gây nhiễm..............102
x
Hình 3.20. Biểu đồ mức độ huyết thanh dương tính đọc theo mật độ quang OD
...................................................................................................................114
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
bp
: base pair
cm
: centimét
cs.
: Cộng sự
ĐC
: Đối chứng
ELISA
Enzyme-Linked ImmunoSorbent Assay
g
: gam
m
: mét
mm
: milimét
n
: dung lượng mẫu
Nxb
: Nhà xuất bản
OD
: Optical density
OR
: Odds ratio
P
: độ tin cậy
PCR
: Polymerase Chain Reaction
SGN
: Sau gây nhiễm
spp.
: species pluralis
STT
: Số thứ tự
TN
: Thí nghiệm
tr.
: trang
TT
: Thể trọng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chó là đối tượng vật nuôi rất đặc biệt, được nuôi ở tất cả các nước trên thế
giới và được xếp vào danh mục “thú cưng”. Tại các nước phát triển, chó được nuôi,
chăm sóc, khám chữa bệnh rất cẩn thận và có cả những quy định bảo vệ chó. Ở
nước ta, từ lâu người dân quan tâm đến việc nuôi chó với những mục đích khác
nhau như làm cảnh, giữ nhà, làm chó nghiệp vụ, làm bạn của con người...
Khi chó được nuôi nhiều thì vấn đề dịch bệnh xảy ra ở chó cũng ngày càng
nhiều hơn. Bên cạnh những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm thường gặp ở chó như
bệnh dại, bệnh Carê, bệnh do Parvovirus… bệnh do ký sinh trùng cũng gây nhiều
thiê t hại cho chó, trong đó có bệnh do giun tròn ký sinh ở đường tiêu hóa gây ra.
ê
Theo Vương Đức Chất và Lê Thị Tài (2009) [2], giun tròn ký sinh lấy chất
dinh dưỡng hoặc hút máu làm chó gầy yếu, rối loạn tiêu hóa, giảm sức đề kháng, từ
đó các vi khuẩn đường ruột có cơ hội trỗi dậy, gây hội chứng tiêu chảy nặng hơn và
làm chết chó nếu không được điều trị kịp thời.
Phan Địch Lân (2005) [25], Brown G. và cs. (2014) [65] cho biết, giun đũa
Toxocara canis (T. canis) là một trong những loài giun tròn phô biến ký sinh ở chó.
Trong quá trình ký sinh, giun đũa lấy chất dinh dưỡng làm chó suy nhược, gầy yếu,
chậm lớn và gần như không tăng trọng; độc tố của giun còn gây ra hội chứng thần kinh
ở chó; bệnh đặc biệt nặng ở chó con, có thể gây chết chó ở giai đoạn 20 - 60 ngày tuôi.
Khi người nhiễm ấu trùng giun đũa chó, ấu trùng có thể tồn tại trong cơ thể
con người nhiều năm, gây rối loạn hô hấp, rối loạn tiêu hóa, nôi mề đay, mẩn ngứa,
điều trị bằng các thuốc chống dị ứng không hiệu quả (Iddawela D.R. và cs., 2003
[85]; Ligier M.W. và cs., 2012 [98]). Trong một số trường hợp, ấu trùng giun đũa
T. canis di hành qua mắt dẫn đến tình trạng mắt mờ và bị kích ứng nặng (Zhang
F.H. và cs., 2015 [130]), nếu không được điều trị kịp thời bệnh nhân có thể bị mù
lòa vĩnh viễn.
2
Báo cáo về kết quả điều tra tỷ lệ huyết thanh dương tính trên người với ấu
trùng giun đũa chó ở nước ta, Trần Trọng Dương (2013) [15] cho biết, tại 2 xã thuộc
huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định có 15,75% số mẫu nhiễm ấu trùng giun đũa chó.
Trong cộng đồng dân cư khu vực biên giới Việt Nam và Campuchia, Lê Thành Đồng
và cs. (2014) [9] cho biết, có 51% số mẫu huyết thanh dương tính với ấu trùng giun
đũa T. canis.
Cho đến nay, đã có một số tác giả đề cập đến đặc điểm dịch tễ bệnh giun tròn
ở chó như Nguyễn Thị Lê và cs. (1996) [29], Ngô Huyền Thúy (1996) [43], Hoàng
Minh Đức và Nguyễn Thị Kim Lan (2008) [11], Võ Thị Hải Lê và Nguyễn Văn Thọ
(2009) [30], (2011) [31], Dương Đức Hiếu và cs. (2014) [20]. Tuy nhiên, việc
nghiên cứu về tình hình nhiễm giun tròn đường tiêu hóa, đặc biệt là đặc điểm bệnh
do giun đũa T. canis gây ra ở chó tại tỉnh Phú Thọ hiện vẫn chưa được thực hiện.
Mặt khác, hiện nay tình trạng nuôi chó ở nước ta nói chung và ở tỉnh Phú Thọ nói
riêng chủ yếu vẫn là nuôi thả rông hoặc vừa thả vừa nhốt, do đó nguy cơ lây nhiễm
ấu trùng giun đũa chó sang người rất cao, trong khi vấn đề phòng chống bệnh do
giun tròn T. canis ở chó chưa được chú ý nhiều nên chưa có quy trình phòng trị
bệnh hiệu quả.
Xuất phát từ những luận giải trên, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu
nhiễm giun tròn đường tiêu hóa ở chó tại tỉnh Phú Thọ, đặc điểm bệnh do giun
đũa Toxocara canis gây ra và biện pháp phòng trị".
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Xác định thành phần loài, đánh giá tình hình nhiễm giun tròn đường tiêu hóa,
bệnh giun đũa do T. canis gây ra ở chó tại tỉnh Phú Thọ và đề xuất biện pháp phòng
bệnh có hiệu quả.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định được một số đặc điểm dịch tễ bệnh giun tròn đường tiêu ở chó tại
tỉnh Phú Thọ.
- Xác định được đặc điểm bệnh do giun đũa T. canis gây ra ở chó tại tỉnh Phú
Thọ và xác định một số yếu tố nguy cơ nhiễm ấu trùng giun đũa chó ở người.
- Xây dựng biện pháp phòng trị bệnh, góp phần hạn chế những hậu quả do
giun đũa T. canis gây ra trên đàn chó ở tỉnh Phú Thọ nói riêng và các địa phương
khác trong cả nước nói chung.
3
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài cung cấp những thông tin khoa học về một số đặc điểm dịch tễ bệnh
giun tròn đường tiêu hóa ở chó; những đặc điểm bệnh lý và lâm sàng bệnh do giun
đũa T. canis gây ra trên chó tại Phú Thọ, cảnh báo nguy cơ nhiễm ấu trùng giun đũa
chó trên người; từ đó có cơ sở khoa học xây dựng biện pháp phòng chống bệnh giun
đũa cho chó và bệnh ấu trùng giun đũa chó cho người có hiệu quả cao.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của đề tài là cơ sở khuyến cáo người chăn nuôi áp dụng các biện pháp
phòng trị bệnh giun tròn, nhằm hạn chế tỷ lệ nhiễm giun tròn ở chó nói chung và
hạn chế thiệt hại do giun đũa T. canis gây ra nói riêng đồng thời giảm nguy cơ
nhiễm bệnh ấu trùng giun đũa chó ở người, góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
4. Những đóng góp mới của đề tài
- Đề tài là công trình đầu tiên nghiên cứu có hệ thống về đặc điểm dịch tễ bệnh
giun tròn đường tiêu hóa ở chó tại tỉnh Phú Thọ; đặc điểm dịch tễ, bệnh lý, lâm sàng
bệnh do giun đũa T. canis gây ra.
- Xác định được một số yếu tố nguy cơ nhiễm ấu trùng giun đũa chó ở người.
- Xây dựng được biện pháp phòng trị bệnh giun đũa T. canis cho chó và bệnh
ấu trùng giun đũa chó trên người có hiệu quả, khuyến cáo và áp dụng rộng rãi tại
các hộ nuôi chó trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và các tỉnh khác.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ
Nguyễn Thị Kim Lan (2012) [24] cho biết, môi trường tự nhiên bao gồm
nhiều yếu tố: khí hậu, thời tiết, đất đai, sông hồ, độ cao cách mặt biển… Các yếu tố
này không những quyết định sự có mặt của một ký sinh trùng nào đó mà còn quyết
định mức độ, khả năng hoạt động và lan tràn của ký sinh trùng. Nghiên cứu của
chúng tôi thực hiện tại tỉnh Phú Thọ, vì vậy việc hiểu rõ những điều kiện tự nhiên,
điều kiện kinh tế - xã hội và tình hình chăn nuôi của vùng nghiên cứu là một trong
những cơ sở khoa học để triển khai đề tài.
1.1.1.1. Điều kiện tự nhiên
Theo Lê Thông và cs. (2005) [42], điều kiện tự nhiên như của tỉnh Phú Thọ có
những đặc điểm sau:
Phú Thọ là tỉnh thuộc vùng đông bắc Việt Nam, nằm sát đỉnh của đồng bằng
Châu thô sông Hồng; phía bắc giáp các tỉnh Yên Bái và Tuyên Quang, phía đông giáp
các tỉnh Vĩnh Phúc và Hà Tây, phía nam giáp tỉnh Hòa Bình và phía tây giáp tỉnh Sơn
La; diện tích toàn tỉnh là 3.506,3 km2, đứng thứ 36 về diện tích của cả nước.
Phú Thọ là một tỉnh trung du - miền núi, nên địa hình bị chia cắt, được chia ra
các tiểu vùng. Tiểu vùng núi cao phía Tây và phía Nam của Phú Thọ. Tiểu vùng gò,
đồi thấp bị chia cắt nhiều, xen kẽ là đồng ruộng và dải đồng bằng ven sông Hồng,
bên phải là sông Lô, bên trái là sông Đáy.
Vùng núi chiếm 79% diện tích toàn tỉnh; vùng trung du chiếm 14,35% diện
tích; vùng bằng phẳng chiếm 6,65% diện tích. Ðiểm cao nhất có độ cao 1.200 m,
điểm thấp nhất có độ cao 30 m; trung bình có độ cao 250 m so với mặt nước biển.
Phú Thọ nằm ở vùng Đông Bắc, nhiệt độ trung bình hàng năm là 23 oC. Mùa
hạ kéo dài từ tháng 5 tới tháng 10, nhiệt độ trung bình cao nhất vào tháng 7 (khoảng
29oC). Mùa đông từ tháng 11 tới tháng 4 năm sau, nhiệt độ trung bình thấp nhất vào
tháng 1 (khoảng 16oC). Số giờ nắng trong năm khá cao (1.300 - 1.400 giờ/năm).
Lượng mưa trung bình khoảng 1.500 mm/năm, tập trung vào 5 tháng, từ tháng 5 tới
tháng 9. Độ ẩm trung bình là 85 - 86%.
5
1.1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Dân số tỉnh Phú Thọ năm 2016 là 1.381.000 người. Mật độ 388 người/km²,
thành phố Việt Trì, huyện Cẩm Khê, huyện Phù Ninh và huyện Thanh Sơn là những
huyện, thành phố có tỷ lệ dân cư tập trung đông.
Đặc điểm kinh tế xã hội của tỉnh Phú Thọ cũng đặc trưng cho đặc điểm kinh tế
- xã hội của các tỉnh trung du - miền núi phía Bắc. Thành phần dân tộc tương đối đa
dạng: ngoài dân tộc Kinh, còn có các dân tộc khác như Việt, Mường, Dao, Sán
Chay. Mỗi dân tộc đều có tập quán riêng về sinh hoạt và sản xuất, trình độ canh tác
và tập quán chăn nuôi cũng có đặc điểm riêng.
Ở mỗi địa phương, chó được nuôi với số lượng tương đối lớn. Theo báo cáo
của Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ, tông đàn chó năm 2016
của tỉnh là 289.029 con. Trong đó: thành phố Việt Trì có 15.287 con, thị xã Phú Thọ
13.187 con, huyện Đoan Hùng 32.363 con, huyện Hạ Hòa 28.544 con, huyện Thanh
Ba 33.718 con, huyện Phù Ninh 29.640 con, huyện Yên Lập 24.409 con, huyện
Cẩm Khê 28.787 con, huyện Tam Nông 10.474 con, huyện Lâm Thao 17.050 con,
huyện Thanh Sơn 29.237 con, huyện Thanh Thủy 12.884 con và huyện Tân Sơn
13.449 con.
Hình thức chăn nuôi chó ở các địa phương chủ yếu vẫn là thả rông và vừa thả,
vừa nhốt; số ít chó được nuôi với mục đích làm bạn hoặc làm cảnh, số còn lại chủ
yếu nuôi với mục đích giữ nhà, tận dụng nguồn thức ăn thừa của con người; công
tác vệ sinh, phòng, trị bệnh cho chó chưa được quan tâm đúng mức, nhất là phòng
chống bệnh ký sinh trùng nói chung và bệnh giun đũa chó nói riêng.
Các đặc điểm về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội nói trên của tỉnh Phú
Thọ ảnh hưởng sâu sắc tới sự lưu hành bệnh ký sinh trùng, trong đó có bệnh giun
tròn đường tiêu hóa chó. Đặc biệt, số lượng chó nhiều, phương thức chăn nuôi thả
rông, vừa thả vừa nhốt và việc áp dụng các biện pháp phòng chống bệnh cho chó
chưa được thực hiện đầy đủ… là những điều kiện thuận lợi cho bệnh ký sinh trùng
ở chó tồn tại, phát triển và lây lan.
6
1.1.2. Giun tròn ký sinh ở chó
1.1.2.1. Vị trí của giun tròn ký sinh ở đường tiêu hóa chó trong hệ thống phân loại
động vật học
Theo De Ley và Blaxter (2002) [71], một số loài giun tròn ký sinh ở đường tiêu
hóa của chó có vị trí phân loại như sau:
Ngành Nematoda Potts, 1932
Lớp Chromadorca Inglis, 1983
Phân lớp Chromadoria Pearse, 1942
Bộ Rhabditida Chitwood, 1933
Phân bộ Spirurina Raillient and Henry, 1915
Liên họ Ascaridoidea Baird, 1853
Họ Ascarididae Baird, 1853
Giống Toxascaris Leiper, 1907
Loài Toxascaris leonina Linstow, 1902
Giống Toxocara Stiles, 1905
Loài Toxocara canis Werner, 1782
Liên họ Stronggyloidea Baird, 1853
Họ Ancylostomatidae Looss, 1905
Phân họ Ancylostomatinae Looss, 1911
Giống Ancylostoma Dubini, 1893
Loài Ancylostoma caninum Ercolani, 1859
Bộ Rhabditida chitwood, 1933
Phân bộ Spirurina Railliet and Henry, 1915
Liên họ Spiruroidea Railliet et Henry, 1915
Họ Spirocercidae Chitwood and Wehr, 1932
Giống Spirocerca Railliet et Henry, 1911
Loài Spirocerca lupi Rudolphi, 1809
Đề cập đến thành phần loài giun tròn ký sinh trên chó ở nước ta Phạm Sỹ
Lăng và cs. (1993) [26], Nguyễn Thị Lê và cs. (1996) [29], Ngô Huyền Thúy (1998)
[43] đã thống kê các loài giun tròn tìm thấy ở chó Việt Nam gồm: T. canis,
Ancylostoma caninum (A. caninum), Spirocerca lupi (S. lupi), Trichocephalus
vulpis (T. vulpis), Uncinaria stenocephala (U. stenocephala), Toxascaris leonina
(Ta. leonia).
7
Theo Phạm Sỹ Lăng và cs. (1993) [26], Ngô Huyền Thúy (1996) [43], đã phát
hiện được 16 loài giun tròn ký sinh ở chó Việt Nam.
Hoàng Minh Đức và Nguyễn Thị Kim Lan (2008) [11] đã phát hiện 4 loài giun
tròn ký sinh ở chó tại Hà Nội gồm A. caninum, T. leonina, T. vulpis, T. canis.
Võ Thị Hải Lê (2012) [32] đã nghiên cứu và phát hiện được 7 loài giun tròn
ký sinh trên chó ở một số tỉnh Bắc Trung Bộ, Việt Nam.
Trong số các loài giun tròn thì T. canis và A. caninum là hai loài phô biến và
gây tác hại nhiều nhất cho chó. Ngoài ra, ở giai đoạn ấu trùng, chúng còn có khả
năng gây bệnh cho người (Phan Địch Lân, 2005 [25]; Tô Du và Xuân Giao, 2006
[10]; Phạm Sỹ Lăng và cs., 2006 [27]; Brown G. và cs., 2014 [65]).
Trên thế giới, giun tròn ký sinh ở chó được phân bố ở khắp nơi, đặc biệt nhiều ở
các nước nhiệt đới, cận nhiệt đới. Một số công trình nghiên cứu về giun tròn ký sinh
ở trên chó của các tác giả như Ballweber L.R. (2001) [58], Khante G.S. và cs. (2009)
[90], Mukaratirwa S. và Singh V. P. (2010) [105], Brown G. và cs. (2014) [65]… cho
biết, đã phát hiện nhiều loài giun tròn ký sinh ở chó như A. caninum, Ancylostoma
tubaeforme, Ancylostoma braziliense (A. braziliense), U. stenocephala, T. canis,
Toxocara mystax (T. mystax), S. lupi, T. vulpis, Dioctophyme renale....
1.1.2.2. Đặc điểm hình thái, kích thước của một số loài giun tròn ký sinh ở đường
tiêu hóa chó
Nguyễn Thị Lê và cs. (1996) [29], Ballweber L.R. (2001) [58], Nguyễn Thị
Kim Lan (2012) [24], Brown G. và cs. (2014) [65] mô tả các loài giun tròn ở chó
như sau:
- Loài Toxascaris leonina Linstow, 1902
Ta. leonina là giun tròn nhỏ, dài, màu vàng nhạt, đầu có 3 lá môi, thực quản
đơn giản, hình trụ, không có đoạn phình to. Giun đực dài 40 - 80 mm, đuôi thon
đều, không có phần phụ hình chóp, đầu có cánh hẹp như mũi giáo. Giun cái dài
65 - 100 mm, lỗ sinh dục ở nửa trước cơ thể. Mỏm cuối đuôi của giun đực thon
nhỏ, không có cánh đuôi. Gai giao hợp dài gần bằng nhau, dài 0,9 - 1,5 mm,
không có màng cánh và bánh lái giao hợp. Âm môn của giun cái ở vào khoảng
1/3 phía trước thân.
8
Trứng của Ta. leonina hình bầu dục, có vỏ ngoài nhẵn, chứa một tế bào duy
nhất, phôi xếp không kín vỏ, đường kính 0,075 - 0,085 mm.
- Loài Toxocara canis Wermer, 1782
T. canis có kích thước lớn, màu vàng nhạt, đầu hơi cong về phía bụng, có
cánh đầu rộng. Đầu có 3 môi, trên mỗi môi đều có các răng nhỏ, không có môi
trung gian. Thực quản hình trụ, đặc biệt giữa thực quản và ruột có đoạn phình to
như dạ dày.
Giun đực dài 50 - 100 mm, đầu có cánh dài, hẹp, hơi giống mũi giáo. Có hai
gai giao cấu bằng nhau, dài 0,75 - 0,95 mm. Cánh đuôi hẹp hoặc không có, có nhiều
nhú trước và sau hậu môn. Cuối đuôi giun đực hình thành dạng mũi khoan.
Giun cái dài 90 - 180 mm, đuôi thẳng, lỗ sinh dục ở nửa trước cơ thể, âm môn
ở vào khoảng giữa 1/4 phía thân trước, có 2 tử cung.
Trứng giun đũa T. canis hình bầu dục, kích thước 0,08 - 0,085 x 0,064 - 0,072
mm, vỏ trứng dày, màu vàng, lỗ trỗ như tô ong.
- Loài Ancylostoma caninum Ercolani, 1859
A. caninum có màu trắng, vàng nhạt hoặc hồng nhạt, đoạn trước có một móc
cong về phía lưng. Túi miệng rất sâu, ở rìa mép phía mặt bụng có 3 đôi răng lớn,
cong hình lưỡi câu, dưới đáy túi miệng có một đôi răng hình tam giác. Giun đực dài 9
- 12 mm, túi đuôi phát triển. Gai giao hợp dài 0,75 - 0,87 mm, đoạn cuối rất nhọn, bánh
lái gai giao hợp tròn, dài. Giun cái dài 10 - 21 mm, lỗ sinh dục ở vào 1/3 nửa sau cơ
thể. Trứng giun A. caninum hình bầu dục, kích thước 0,06 - 0,066 x 0,037 - 0,042
mm, vỏ trứng mỏng và mịn, bên trong chứa 4 - 8 phôi bào.
- Loài Spirocerca lupi Rudolphi, 1809
Giun S. lupi màu đỏ, có miệng nhỏ hình 6 cạnh. Thực quản kép, phần trước
được cấu tạo bằng tô chức cơ. Phần sau ngắn hơn, được cấu tạo bằng tô chức tuyến.
Giun đực dài 30 - 54 mm, có hai gai giao hợp không bằng nhau, dài 2,54 mm. Giun
cái dài 54 - 80 mm, lỗ sinh dục cái nằm phía trước thân, gần cuối thực quản. Hai
đầu cơ thể giun hơi thót lại, toàn thân có màu đỏ máu. Trứng rất nhỏ, hình bầu dục,
hai cạnh bên gần như song song với nhau, kích thước 0,036 - 0,039 x 0,017 - 0,018
mm, vỏ mỏng, bên trong có ấu trùng.
- Xem thêm -