Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu nhân giống vô tính cây húng chanh ấn độ (coleus forskohlii) bằng kỹ t...

Tài liệu Nghiên cứu nhân giống vô tính cây húng chanh ấn độ (coleus forskohlii) bằng kỹ thuật nuôi cấy mô và phương pháp giâm ngọn trong hệ thống khí canh xem chi tiết biểu ghi biên mục

.PDF
95
398
124

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ---------------------------------- NGUYỄN XUÂN HƯƠNG NGHIÊN CỨU NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH CÂY HÚNG CHANH ẤN ðỘ (COLEUS FORSKOHLII) BẰNG KỸ THUẬT NUÔI CẤY MÔ VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÂM NGỌN TRONG HỆ THỐNG KHÍ CANH LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI – 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ---------------------------------- NGUYỄN XUÂN HƯƠNG NGHIÊN CỨU NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH CÂY HÚNG CHANH ẤN ðỘ (COLEUS FORSKOHLII) BẰNG KỸ THUẬT NUÔI CẤY MÔ VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÂM NGỌN TRONG HỆ THỐNG KHÍ CANH CHUYÊN NGÀNH : CÔNG NGHỆ SINH HỌC Mà SỐ: 60.42.02.01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. NGUYỄN QUANG THẠCH HÀ NỘI – 2013 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan số liệu và các kết quả nghiên cứu trong luận ản này là trung thực và chưa ñược sử dụng trong bất kì một học vị nào. Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận án này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận ản ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Nguyễn Xuân Hương Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… ii LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi ñã nhận ñược rất nhiều sự quan tâm, giúp ñỡ và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi từ các thầy cô, gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo GS.TS. Nguyễn Quang Thạch, người ñã tận tình dìu dắt, dạy bảo và tạo mọi ñiều kiện tốt nhất ñể tôi thực hiện ñề tài và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin cảm ơn sự nhiệt tình chỉ bảo, giúp ñỡ của Ban lãnh ñạo cùng các anh chị Viện Sinh học Nông nghiệp – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã dành cho tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài. Tôi cũng xin gửi lời biết ơn sâu sắc ñến gia ñình cùng toàn thể bạn bè ñã ñộng viên giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như trong quá trình hoàn thành khóa luận. Tác giả Nguyễn Xuân Hương Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… iii MỤC LỤC Lời cam ñoan ii Lời cảm ơn iii Mục lục iv Danh mục chữ viết tắt vi Danh mục bảng vii Danh mục hình ix MỞ ðẦU 1 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4 1.1 Giới thiệu về cây húng chanh Ấn ðộ 4 1.1.1 Nguồn gốc và ñặc ñiểm thực vật học cơ bản của cây húng chanh Ấn ðộ 4 1.1.2 Bộ phận sử dụng chính và thành phần hóa học 5 1.1.3 Tác dụng dược lý 8 1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu húng chanh Ấn ðộ 11 1.2.1 Nhân giống bằng phương pháp truyền thống 11 1.2.2 Nhân giống in vitro 12 1.3 Phương pháp khí canh 13 1.3.1 Khái niệm 13 1.3.2 Ưu, nhược ñiểm của phương pháp khí canh 14 1.3.3 Một số nhân tố kỹ thuật ảnh hưởng ñến quá trình nhân giống và trồng trọt bằng phương pháp khí canh 15 Chương 2 VẬT LIỆU – NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20 2.1 ðối tượng và vật liệu nghiên cứu 20 2.1.1 ðối tượng nghiên cứu 20 2.1.2 Vật liệu nghiên cứu 20 2.2 Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu 21 2.3 Nội dung nghiên cứu 21 2.3.1 Nghiên cứu nhân giống cây húng chanh Ấn ðộ bằng kỹ thuật nuôi cấy mô 21 2.3.2 Nghiên cứu kỹ thuật trồng cây húng chanh Ấn ðộ bằng phương pháp khí canh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 22 iv 2.4 Phương pháp nghiên cứu 22 2.4.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm 22 2.4.2 Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp xác ñịnh 26 2.4.3 Phương pháp xử lý số liệu 27 Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 28 3.1 Nghiên cứu nhân giống cây húng chanh Ấn ðộ bằng nuôi cấy mô 28 3.1.1 Ảnh hưởng của BA và Kinetin ñến khả năng phát sinh chồi húng chanh Ấn ðộ 28 3.1.2 Ảnh hưởng của IAA và Kinetin ñến hệ số nhân chồi húng chanh Ấn ðộ 32 3.1.3 Ảnh hưởng của α-NAA ñến tỷ lệ ra rễ ra rễ chồi húng chanh Ấn ðộ 35 3.1.4 Ảnh hưởng của môi trường ra cây ñến sự sinh trưởng, phát triển của cây húng chanh Ấn ðộ 3.2 Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố ñến khả năng sinh trưởng, phát triển của cây húng chanh Ấn ðộ trồng bằng phương pháp khí canh 3.2.1 48 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ dung dịch ñến khả năng sinh trưởng, phát triển của cây húng chanh Ấn ðộ trong vụ Hè 3.3 46 Ảnh hưởng khoảng cách giữa hai lần phun ñến khả năng sinh trưởng, phát triển của cây húng chanh Ấn ðộ 3.2.5 43 Ảnh hưởng của pH dung dịch ñến khả năng sinh trưởng, phát triển của cây húng chanh Ấn ðộ 3.2.4 40 Ảnh hưởng của ngưỡng EC dung dịch dinh dưỡng ñến khả năng sinh trưởng, phát triển của cây húng chanh Ấn ðộ 3.2.3 39 Ảnh hưởng của dung dịch dinh dưỡng ñến khả năng sinh trưởng, phát triển của cây húng chanh Ấn ðộ 3.2.2 37 50 Ảnh hưởng của phương thức trồng trọt ñến khả năng sinh trưởng, phát triển của cây húng chanh Ấn ðộ 52 KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 56 1 Kết luận 56 2 ðề nghị 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO 57 PHỤ LỤC 61 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Từ viết tắt 1 2,4 D 2 α-NAA 3 AMP 4 BA 5 cAMP Cyclic adenosine monophosphate 6 cGMP Cyclic guanosine monophosphate 7 CT Công thức 8 ðC ðối chứng 9 EC (Electrical conductivity)- ñộ dẫn ñiện của dung dịch 10 IAA Indol 3-acetic acid 11 IBA Indol 3-butyric acid 12 Kinetin 13 MS Murashinge and Skoog, 1962 14 NST Ngày sau trồng 2.4 dichlorophenoxyacetic acid α-naphlene acetic acid Adenosine monophosphate 6 – benzylaminopurine 6-Furfurylaminopurine Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… vi DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 1.1 Thần phần hóa học phân lập ñược từ cây húng chanh Ấn ðộ 3.1 Ảnh hưởng của nồng ñộ BA ñến khả năng phát sinh chồi húng chanh Ấn ðộ (sau 30 ngày) 3.2 46 Ảnh hưởng của pH dung dịch ñến khả năng tích lũy vật chất khô của cây húng chanh Ấn ðộ 3.13 45 Ảnh hưởng của pH dung dịch ñến khả năng sinh trưởng, phát triển của cây húng chanh Ấn ðộ (sau 13 tuần trồng) 3.12 43 Ảnh hưởng của nồng ñộ dung dịch ñến khả năng tích lũy vật chất khô của cây húng chanh Ấn ðộ 3.11 42 Ảnh hưởng của nồng ñộ dung dịch dinh dưỡng ñến khả năng sinh trưởng, phát triển của cây húng chanh Ấn ðộ (sau 13 tuần trồng) 3.10 41 Ảnh hưởng của loại dung dịch dinh dưỡng ñến khả năng tích lũy vật chất khô của cây húng chanh Ấn ðộ 3.9 38 Ảnh hưởng của loại dung dịch dinh dưỡng ñến khả năng sinh trưởng, phát triển của cây húng chanh Ấn ðộ (sau 13 tuần trồng) 3.8 35 Ảnh hưởng của môi trường ra cây ñến sự sinh trưởng, phát triển của cây húng chanh Ấn ðộ (sau 30 ngày) 3.7 33 Ảnh hưởng của nồng ñộ α-NAA ñến hiệu quả ra rễ cây húng chanh Ấn ðộ (sau 30 ngày) 3.6 31 Ảnh hưởng của tổ hợp IAA và Kinetin ñến hiệu quả nhân chồi húng chanh Ấn ðộ (sau 30 ngày) 3.5 30 Ảnh hưởng của tổ hợp nồng ñộ BA và Kinetin ñến khả năng phát sinh chồi húng chanh Ấn ðộ (sau 30 ngày) 3.4 29 Ảnh hưởng của nồng ñộ Kinetin ñến khả năng phát sinh chồi húng chanh Ấn ðộ (sau 30 ngày) 3.3 6 47 Ảnh hưởng của thời gian nghỉ phun ñến khả năng sinh trưởng, phát triển của cây húng chanh Ấn ðộ (sau 13 tuần trồng) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 48 vii 3.14 Ảnh hưởng của thời gian nghỉ phun ñến khả năng tích lũy vật chất khô của cây húng chanh Ấn ðộ 3.15 Theo dõi diễn biến nhiệt ñộ vùng rễ cây húng chanh Ấn ðộ ở các công thức thí nghiệm 3.16 51 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ dung dịch ñến khả năng tích lũy vật chất khô của cây húng chanh Ấn ðộ 3.18 51 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến khả năng sinh trưởng, phát triển của cây húng chanh Ấn ðộ (sau 13 tuần trồng) 3.17 49 52 Ảnh hưởng của phương thức trồng trọt ñến sinh trưởng, phát triển của cây húng chanh Ấn ðộ (sau 13 tuần trồng) 53 3.19 Ảnh hưởng của phương thức trồng trọt ñến diện tích lá 53 3.20 Ảnh hưởng của phương thức trồng trọt ñến khả năng tích lũy vật chất khô của cây húng chanh Ấn ðộ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 54 viii DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 1.1 Cây húng chanh Ấn ðộ 4 1.2 Củ húng chanh Ấn ðộ 7 1.3 Hợp chất forskolin 7 1.4 Ruộng trồng húng chanh Ấn ðộ 11 1.5 Sơ ñồ hệ thống khí canh 14 2.1 Các dạng thiết bị khí canh tự thiết kế của Viện Sinh học Nông nghiệp 21 2.2 Bộ khí canh nhỏ có thiết kế bộ phận làm mát dung dịch 21 3.1 Ảnh hưởng của nồng ñộ BA ñến tỷ lệ mẫu bật chồi 29 3.2 Ảnh hưởng của nồng ñộ kinetin ñến tỷ lệ mẫu bật chồi 30 3.3 Ảnh hưởng của tổ hợp BA và Kinetin ñến tỷ lệ mẫu bật chồi 31 3.4 Ảnh hưởng phối hợp của nồng ñộ IAA và Kinetin ñến hệ số nhân nhanh chồi húng chanh Ấn ðộ 33 3.5 Chồi húng chanh Ấn ðộ phát sinh trong môi trường nhân nhanh 34 3.6 Chồi dị dạng 34 3.7 Ảnh hưởng của nồng ñộ α-NAA ñến tỷ lệ ra rễ húng chanh Ấn ðộ 36 3.8 Ảnh hưởng của nồng ñộ α-NAA ñến sự sinh trưởng, phát triển của chồi húng chanh Ấn ðộ 37 3.9 Ảnh hưởng của nồng ñộ α-NAA ñến hiệu quả ra rễ 37 3.10 Ảnh hưởng của môi trường ra cây ñến tỷ lệ sống của húng chanh Ấn ðộ 38 3.11 Húng chanh Ấn ðộ trồng trên ñất 39 3.12 Húng chanh Ấn ðộ trên hệ thống khí canh 39 3.13 Húng chanh Ấn ðộ ở EC=500 µS/cm 44 3.14 Húng chanh Ấn ðộ ở EC=1000 µS/cm 44 3.15 Ảnh hưởng của phương thức trồng trọt ñến diện tích lá húng chanh Ấn ðộ 54 3.16 Ảnh hưởng của phương thức trồng trọt ñến khả năng tích lũy vật chất khô của cây húng chanh Ấn ðộ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 55 ix MỞ ðẦU 1. ðặt vấn ñề Cây húng chanh Ấn ðộ (coleus forskohlii) là một loại thảo dược có xuất xứ từ Ấn ðộ, là một loại cây có thể phát triển ñược trong thời tiết khí hậu khô cằn (R. Praveena, 2012) [37]. Húng chanh Ấn ðộ là loài cây duy nhất có khả năng sinh tổng hợp forskolin, hàm lượng forskolin trong củ húng chanh Ấn ðộ chiếm khoảng 0,07% - 0,58% hàm lượng chất khô (Virbala Shah và cộng sự, 1994) [49]. ðây là một hợp chất diterpenoid có nhiều tác dụng trong phòng và trị bệnh như bệnh hen suyễn, bệnh béo phì… tham gia ñiều trị bệnh rối loạn tim mạch và cao huyết áp. Hiện nay, nguồn cung cấp nguyên liệu thô cho quá trình ñiều chế thuốc trên thế giới ñang trở nên cấp thiết. Trong khi ñó tình hình sản xuất húng chanh Ấn ðộ chưa ñáp ứng ñủ cho nhu cầu sản xuất thuốc và thực phẩm chức năng của loài cây này. Ở Việt Nam tại thời ñiểm hiện nay cũng chưa có công bố nào về vấn ñề nghiên cứu nhân giống, canh tác và bào chế thuốc bằng cây húng chanh Ấn ðộ. Sản xuất cây giống húng chanh Ấn ðộ sẽ là bước khởi ñầu quan trọng cho công tác sản xuất và bào chế thuốc ñể chữa một số bệnh bằng thuốc có nguồn gốc tự nhiên. Trong công tác sản xuất, giống là một vấn ñề quan trọng ñể ñịnh hướng và phát triển cho loài này. ðể có thể tạo ra một số lượng lớn cây con sạch bệnh có ñộ lớn và ñồng ñều về kích thước và sức sống, người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy mô in vitro. Tuy nhiên việc nuôi cấy mô gặp khá nhiều khó khăn trong việc ra cây nên cần có biện pháp ñể khắc phục nhược ñiểm này. Việc kết hợp giữa biện pháp nuôi cấy mô với biện pháp nhân giống bằng khí canh là một biện pháp hữu hiệu, có thể làm tăng nhanh số lượng cây, ñảm bảo ñộ sạch bệnh và giảm giá thành cây giống… Khí canh là kỹ thuật mới ñược cải tiến từ hệ thống thủy canh khi rễ cây không nhúng trực tiếp vào dung dịch dinh dưỡng mà phải qua hệ thống bơm phun ñịnh kỳ, nhờ vậy mà tiết kiệm ñược dinh dưỡng và hô hấp của bộ rễ ñược thuận lợi nhất. Công nghệ khí canh ñược Richard J. Stoner (1983, ñại học Colorado, Mỹ) [46] ñưa ra và áp dụng thành công trong nhân giống cây trồng bằng cách sử dụng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 1 việc phun dinh dưỡng kèm chất kích thích ra rễ ngắt quãng cho phần gốc của cành giâm trong các hộp nhân giống. Công nghệ này cho phép nhân ñược nhiều loại cây trồng, chu kỳ nhân giống nhanh và nhiều hơn, gấp 30 lần so với kỹ thuật truyền thống. Từ những ưu ñiểm của kỹ thuật nuôi cấy mô cùng phương pháp khí canh và xuất phát từ nhu cầu thực tiễn nhằm tăng hệ số nhân giống cây húng chanh Ấn ðộ, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: 2. Mục ñích và yêu cầu nghiên cứu 2.1. Mục ñích - Xác ñịnh ñược các khâu kỹ thuật cơ bản làm cơ sở cho việc hình thành quy trình nhân giống in vitro. - ðánh giá ñược khả năng trồng cây húng chanh Ấn ðộ trong hệ thống khí canh. 2.2. Yêu cầu 2.2.1. Xác ñịnh ñược các khâu cơ bản của qui trình nhân giống cây húng chanh Ấn ðộ bằng phương pháp nuôi cấy mô: - Xác ñịnh ñược loại và nồng ñộ chất ñiều tiết sinh trưởng thích hợp cho các công ñoạn nuôi cấy khởi ñộng và nhân nhanh cụm chồi. - Xác ñịnh ñược ảnh hưởng của một số chất bổ sung vào môi trường tạo rễ thích hợp cho chồi in vitro. - ðánh giá ñược hiệu quả ra cây in vitro trên ñất và trên hệ thống khí canh. 2.2.2. Xác ñịnh ñược các thông số kỹ thuật thích hợp cho việc trồng húng chanh Ấn ðộ trong hệ thống khí canh: Loại dung dịch dinh dưỡng, pH, EC, nhiệt ñộ dung dịch, chế ñộ phun dinh dưỡng. ðánh giá ñược khả năng sinh trưởng, phát triển của cây húng chanh Ấn ðộ ñược nhân bằng giâm ngọn trên hệ thống khí canh. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học - Nghiên cứu và ñưa ra ñược qui trình nhân giống vô tính cây húng chanh Ấn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 2 ðộ bằng kỹ thuật nuôi cấy mô. - Các kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp những dữ liệu cơ bản về sự sinh trưởng, phát triển của cây húng chanh Ấn ðộ trong ñiều kiện khí canh, ñồng thời là cơ sở khoa học ñể ñề xuất biện pháp nhân giống mới ñối với cây dược liệu. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Cung cấp phương pháp mới ñể nhân giống cây húng chanh Ấn ðộ, tạo cây giống có chất lượng cao. Xác ñịnh ñược khả năng trồng cây húng chanh bằng phương pháp khí canh. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Giới thiệu về cây húng chanh Ấn ðộ 1.1.1 Nguồn gốc và ñặc ñiểm thực vật học cơ bản của cây húng chanh Ấn ðộ Húng chanh Ấn ðộ có tên khoa học là Coleus forskohlii Briq, có xuất xứ từ tiểu lục ñịa Ấn ðộ (Valdes và cộng sự, 1987) [47]. Tại Ấn ðộ cây ñược tìm thấy chủ yếu trên những ngọn ñồi khô cằn dưới chân núi Himalayas (Anonylous, 1950) [17]. Ngoài ra nó cũng ñược tìm thấy ở các khu vực có khí hậu ấm áp như ở Nepal, Sri Laka, Myanmar (Burma) và miền ðông châu Phi. Hình 1.1: Cây húng chanh Ấn ðộ (Nguồn:http://www.indg.in/agriculture/crop_production_techniques/medicinalcrops/coleus-en.pdf) [53] Ngày nay cây húng chanh Ấn ðộ ñược trồng trên một vùng ñất rộng lớn ở Gujarat, Ấn ðộ. Loại cây này ñược trồng bằng thân hoặc rễ cây vào mùa xuân hay mùa hè, cây sống ñược ở vùng ñất khô ráo dưới ánh nắng của mặt trởi. Rễ cây ñược thu hoạch vào mùa thu. Húng chanh Ấn ðộ là một thành viên của họ Lamiaceae Nhóm: Magnolophyta Lớp: Magnoliopsida Bộ: Lamiales Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 4 Họ: Lamiaceae Chi: Coleus Loài: Forskohlii Loại cây này ñược mô tả lần ñầu tiên bởi Loureiro vào năm 1790 [31] và tên gọi chung ñược bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp “coleos”. Tên Forskohlii ñược ñặt ñể tưởng nhớ ñến nhà thực vật học Phần Lan, Forskel. Coleus có tất cả 150 loài và phổ biến là các loài C. amboinicus, C. forskohlii, C. spicatus và C. malabaricus. Húng chanh Ấn ðộ là một loại cây lâu năm có thể phát triển ñến ñộ cao 45,00 – 60,00 cm. Lá có chiều dài 7,50 - 12,50 cm và chiều rộng 3,00 - 5,00 cm, có lông tơ và thu hẹp về phía cuống lá. Cụm hoa có chiều dài 15,00 - 30,00 cm, rộng 2,00 - 2,50 cm, ñài hoa có lông bên trong. Cánh môi trên ñài hoa phát triển thành hình trứng. Hoa có màu xanh hoặc màu hoa cà. Nhụy hoa ñược chia làm 4 phần và ñầu nhụy là 2 thùy. Hoa ñược thụ phấn chéo nhờ gió và côn trùng (Bailey, 1942) [18]. Rễ có màu vàng nâu, hình sợi và lan toả tròn. Nhiều rễ tụ lại thành củ dài 20,00 cm và ñường kính 0,50 - 2,50 cm, hinh nón hay hình thoi, thẳng và có mùi thơm giống mùi chanh. Húng chanh Ấn ðộ là loài duy nhất có rễ tụ lại thành củ. 1.1.2. Bộ phận sử dụng chính và thành phần hóa học Húng chanh Ấn ðộ (Coleus forskohlii) có chứa nhiều hợp chất hóa học là các diterpens. Nó gồm có 2 nhóm là abietane diterpenoids (abietanoids) và 8,13-epoxylabd-14 en-11-one diterpenoids. Trong ñó hợp chất ñược nghiên cứu nhiều nhất là forskolin. Ban ñầu nó ñược ñặt tên là colenol. Sau khi xác ñịnh ñược các colenols và diterpenoids khác nó ñược ñổi tên thành forskolin (Saksena A.K và cộng sự, 1985) [40]. Các diterpenoids phân lập ñược từ cây ñược tổng hợp trong Bảng 1.1. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 5 Bảng 1.1: Thần phần hóa học phân lập ñược từ cây húng chanh Ấn ðộ (Theo Mariya Paul và cộng sự, 2013)[32] TT Tên Abietane diterpenoids 1 Abietatriene (dehydroabietane) 2 7β-Acetyl-12deacetoxycyclobutatusin 3 (+)-Allylroyleanone (plectranthone J) 4 Barbatusin 5 11. 6 Barbatusol Cariocal 13. 7 15. 8 17. 9 19. 10 Coleon C Coleon E,F,O,S,T Cyclobutatusin Demethylcryptojaponol (11hydroxysugiol) 20-Deoxocarnosol 14-Deoxycoleon U 21. 11 23. 12 Bộ phận chứa TT R L 35 36 Deacetyl-1-deoxyforskolin Deoxycoleonol R R L 37 9-Deoxyforskolin R L 38 1,6-Diacetoxy-9deoxyforskolin 1,6-Di-O-acetylforskolin 1,9-Dideoxy-7deacetylforskolin 1,9-Dideoxyfoskolin 1,9-Dideoxycoleonol B Forskolin Forskolin E, F, G, H, I S 10. 39 S 12. 40 WP14. 41 L 16. 42 L 18. 43 R 20. 44 Tên Bộ phận chứa R, WP R, WP R R R R R, WP S 22. 49 R 24. 50 Forskolin J R 6β-Hydroxy-8,13-epoxyR labd-14-en-11-one 25. 13 Ferruginol S 26. 51 Isoforskolin R 27. 14 6β-Hydroxycarnosol S 28. 52 11-Oxomanoyloxide R 29. 19 3β-Hydroxy-3-deoxybarbatusin L 8,13-Epoxy-labd-diterpenoids 30. 20 Plectrin L 31. 53 Coleonol R 32. 21 (16R)-Plectrinon A L 33. 54 Coleonone R 34. 22 Plectrinon B L 35. 55 13-Epi-9-deoxycoleonol R 36. 23 6,7-Secoabitane diterpene I S 37. 56 3-Hydroxyforskolin WP 38. 24 6,7-Secoabitane diterpene II S 39. 57 3-Hydroxyisoforskolin WP 40. 25 Sugiol WP41. 58 Manoyl oxide R 8,13-Epoxy-labd-14-en-11-one-diterpenoids Miscellaneous labdane diterpenoids 42. 26 1-Acetoxy coleosol R 43. 59 Coleolic acid WP 44. 27 6-Acetyl-1-deoxyforskolin WP45. 60 Coleonic acid WP 46. 28 1-Acetylforskolin R, WP 47. 61 Forskoditerpene A WP 48. 29 6-Acetyl-1,9-dideoxyforskolin WP49. 62 12-Hydroxy-8,13EWP labdadien-15-oic-acid 50. 30 Coleol, Coleonol E,F R 51. 63 13-Epi-sclareol R 52. 33 Coleosol R 8,13-Epoxy-labd-14-en-11-one-diterpene glycosides 53. 34 7-Deacetylforskolin R 54. 64 Forskoditerpenoside A, B, C, WP D, E Ghi chú: L = leaf (lá), R = root (rễ), WP = whole plant (toàn bộ cây) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 6 Bộ phận sử dụng chính của cây húng chanh Ấn ðộ là củ. Hình 1.2: Củ húng chanh Ấn ðộ (Nguồn:http://www.indg.in/agriculture/crop_production_techniques/medicinalcrops/coleus-en.pdf) [53] Trong rễ củ của cây có chứa một loạt các hợp chất forskolin như deactylforskolin, 9-deoxyforskolin; 1,9-deoxyforskolin; 1, 9 - dideoxy - 7 – deacetylforskolin (Ammon và Kemper, 1982) [14], (De Souza và Shah, 1988) [22]. Hợp chất forskolin chính ñược sử dụng trong nghiên cứu có tên là 7 β - acetoxy - 8, 13-epoxy-1α, 6 β, 9 α- trihydroxylabd-14-ene-11-one (Alasbahi RH và Melzig MF, 2012) [13]. Hình 1.3: Hợp chất forskolin Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 7 Forskolin hay còn gọi là colforsin, coleonol ñươc phát hiện ñầu tiên vào năm 1974 (Saksena và cộng sự, 1985) [40] có công thức phân tử: C22H34O7; ñiểm nóng chảy: 230 – 232oC; trọng lượng phân tử: 410,5 (anhydrous). Forskolin có thể hòa tan trong các dung môi hữu cơ như ethanol, chloroform và DMSO (www.sigmaaldrich.com)[54] . Shah và cộng sự (1980) [42] ñã chỉ ra rằng forskolin chỉ có trong C. forskohlii mà không hề có trong các loài Coleus khác như C. amboinicus, C. blumei, C. canisus, C. malabaricus, C. parviflorus và C. spicatus. Forskolin là một labdane diterpenoid có tác dụng làm giảm huyết áp, kích hoạt men andenylate cyclase và làm tăng nồng ñộ AMP vòng (adenosine monophosphate) (De Souza và cộng sự, 1983) [23]. AMP ñược coi là một sứ giả truyền tín hiệu từ tế bào này sang tế bào khác. Dẫn xuất của forskolin: 5-6-deoxy-7-deacetyl-7-methyl amino carbon forskolin (HIL 568), là một chất có tiềm năng trong việc ñiều trị bệnh tăng nhãn áp và 6-3dimethylaminopropionyl forskolin hydrochloride (NKH 477) là chất có khả năng chữa bệnh tim (Hosono và cộng sự, 1990) [28]. Các labdan diterpene glycosides gồm forskoditerpenoside A, B, C, D và E (Shan và cộng sự., 2007) [43]. Ngoài ra trong rễ húng chanh Ấn ðộ còn chứa một số hợp chất khác như: 14deoxycoleon U, demethylcryptojaponol, alpha-amyrin, betylic acid, alpha-cedrol and betasitosterol (Xu LL và cộng sự, 2005) [50]. 1.1.3. Tác dụng dược lý 1.1.3.1. Tác dụng chung Ở Ấn ðộ, tác dụng chữa bệnh chính của Coleus là ở củ của C. forskohlii. C. amboinicus, C. blumei, C. malabaricus and C. scutellaroides. Chúng chủ yếu ñược sử dụng ñể ñiều trị bệnh lỵ và rối loạn tiêu hóa (De Souza và cộng sự, 1983) [23]. Húng chanh Ấn ðộ ñược sử dụng rộng rãi ở nhiều nước khác nhau cho việc ñiều trị các bệnh khác nhau. Ở Châu Phi lá cây ñược sử dụng như một chất long ñờm, thuốc ñiều kinh và thuốc lợi tiểu. Tại Brazil nó lại ñược sử dụng trong việc ñiều trị rối loạn ñường ruột Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 8 (Valdes và cộng sự, 1987) [47]. Ngoài ra nó còn ñược sử dụng như một loại rau thơm ở Ấn ðộ. Trong hệ thống y học Ayurvedic, húng chanh Ấn ðộ ñược sử dụng ñể ñiều trị bệnh tim, ñau bụng, rối loạn ñường hô hấp, mất ngủ, co giật, hen suyễn, viêm phế quản, rối loạn ñường ruột, táo bón, ñộng kinh, ñau thắt ngực (Ammon và Muller, 1985) [15]. Rễ cây cũng ñược sử dụng ñể ñiều trị trong việc tẩy giun và ñiều trị nhọt mưng mủ, khi trộn với mù tạt nó còn ñược dùng ñể ñiều trị bệnh chàm và nhiễm trùng da. Forskolin cũng ñược sử dụng trong các loại thuốc ngăn ngừa bạc tóc, và giúp khôi phục lại mái tóc bình thường. Ngoài tác dụng là một cây thuốc, củ loài cây này còn chứa tinh dầu có một mùi khá hấp dẫn. Vì vậy nó còn ñược sử dụng làm chất tạo hương trong ngành công nghiệp thực phẩm, và có thể dược sử dụng như một chất kháng khuẩn (Chowdhary và Sharma, 1998) [21]. Cơ chế tác ñộng chính của forskolin là làm tăng nồng ñộ cyclic adenosine monophosphate (cAMP) thông qua việc kích hoạt trực tiếp các enzyme adenyl cyclase (Metzger H và cộng sự, 1981) [33]. Forskolin ñược chứng minh là làm tăng nồng ñộ cAMP hình thành trong tất cả các tế bào nhân chuẩn. 1.1.3.2. Cơ chế • Húng chanh Ấn ðộ và rối loạn tim Hợp chất forskolin trong củ húng chanh Ấn ðộ kích hoạt trực tiếp lên men adenylate cyclase và làm tăng nồng ñộ AMP vòng ở nhiều mô và tế bào, AMP vòng là một hợp chất ñiều hòa quan trọng trong tế bào, nó hoạt hóa nhiều enzyme khác có liên quan tới nhiều chức năng ña dạng của tế bào. Các tác dụng sinh lý và sinh hóa của việc tăng nồng ñộ AMP vòng bao gồm: ức chế sự hoạt hóa tiểu cầu, ức chế quá trình phá vỡ các hạt trong ñại thực bào và phóng thích histamin, làm tăng lực co bóp của cơ tim, làm giãn các ñộng mạch và các cơ trơn khác, làm tăng tiết insulin và làm tăng chức năng tuyến giáp trạng. (http://eway.vn/kienviet/p764762/blood-pressure-support-hotro-tim-va-giup-ben-mach-mau.html) [51] Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 9 • Húng chanh Ấn ðộ và các bệnh về hô hấp Forskolin có tác dụng tốt ñối với các bệnh về ñường hô hấp như hen suyễn và viêm phế quản vì vậy forskolin ñược sử dụng trong ñiều trị hen suyễn (Bruka, 1986) [19]. Nó có tác dụng chặn các cơn co thắt phế quản. • Húng chanh Ấn ðộ và bệnh tăng nhãn áp Bệnh tăng nhãn áp (glocom) là bệnh trong ñó áp suất trong mắt quá cao, do sự mất cân bằng lượng thủy dịch trong mắt, lượng thủy dịch ñược thải ra ngoài ít hơn lượng thủy dịch ñược tiết ra, gây tổn thương thần kinh thị giác dẫn ñến mù lòa nếu không ñược chữa trị kịp thời. Húng chanh Ấn ðộ ñược dùng trong việc làm nhẹ bớt chứng năng nhãn áp. Ảnh hưởng của forskolin ñến bệnh này ñược mô tả lần ñầu tiên bởi Caprioli J. (1983) [20]. Các nghiên cứu ñã chỉ ra rằng nó có khả năng làm giảm áp lực trong mắt ở thỏ, khỉ, và con người. • Húng chanh Ấn ðộ và ung thư Nghiên cứu cho thấy coleus là một chất ức chế mạnh khối u ở chuột. ðây là căn cứ cho thấy Húng chanh Ấn ðộ có thể ñược sử dụng ñể ngăn chặn các khối u di căn ở người. • Húng chanh Ấn ðộ và bệnh béo phì Henderson và cộng sự cho rằng, Húng chanh Ấn ðộ có thể giúp giảm thiểu việc tăng cân ở những phụ nữ thừa cân mà không có tác dụng phụ về mặt lâm sàng. Tác dụng giảm cân của chúng ñã ñược nghiên cứu ở chuột (Kavitha C và cộng sự, 2010) [30]; (Han L.K và cộng sự 2005) [25] và Húng chanh Ấn ðộ ñã làm giảm trọng lượng cơ thể, giảm lượng chất béo tích tụ trong những con chuột. Trong một nghiên cứu gần ñây, 6 phụ nữ sử dụng 25 mg Húng chanh Ấn ðộ 2 lần mỗi ngày trong 8 tuần ñã giảm trung bình 10 pounds và giảm gần 8% lượng chất béo của cơ thể. • Húng chanh Ấn ðộ và chức năng miễn dịch Húng chanh Ấn ðộ tăng cường hệ miễn dịch bằng cách kích hoạt các ñại thực bào và tế bào lympho. • Húng chanh Ấn ðộ và bệnh vảy nến Trong bệnh vảy nến, tế bào phân chia nhanh hơn bình thường khoảng 1000 lần. Húng chanh Ấn ðộ giúp giảm bớt bệnh vảy nến bằng cách bình thường hóa tỷ lệ cAMP/cGMP. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan