HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
LƯU QUANG HƯNG
NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VĂN LÂM, HƯNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
----------
----------
LƯU QUANG HƯNG
NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN VĂN LÂM, HƯNG YÊN
Chuyên ngành
: Quản lý kinh tế
Mã số
: 60.34.04.10
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Phạm Vân Đình
HÀ NỘI - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, công trình nghiên cứu này là của riêng tôi. Các số
liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và
chưa được công bố trong bất cứ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Lưu Quang Hưng
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ii
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ tận tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu Học viện
Nông nghiệp Việt Nam, Khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Phạm Vân Đình đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn UBND huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên,
các doanh nghiệp trong quá trình điều tra đã tạo điều kiện, giúp đỡ, cung cấp số
liệu, tư liệu khách quan giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp, người thân đã
động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện
đề tài nghiên cứu.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Lưu Quang Hưng
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan...................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ........................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................... vii
Danh mục bảng ............................................................................................... viii
Danh mục biểu đồ.............................................................................................. ix
PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ..........................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................3
1.4 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................3
1.4.1 Phạm vi nội dung.......................................................................................3
1.4.2 Phạm vi về không gian ..............................................................................3
1.4.3 Phạm vi về thời gian ..................................................................................3
PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CANH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ....................................5
2.1 Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa ...........5
2.1.1 Một số khái niệm .......................................................................................5
2.1.2 Ý nghĩa, tác dụng của việc nâng cao năng lực của doanh nghiệp nhỏ
và vừa...................................................................................................... 15
2.1.3 Đặc điểm về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ........ 17
2.1.4 Nội dung nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ
và vừa...................................................................................................... 18
2.1.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
nhỏ và vừa ............................................................................................... 20
2.2 Phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế giới và Việt Nam .......... 23
2.2.1 Trên thế giới ............................................................................................ 23
2.2.2 Ở Việt Nam ............................................................................................. 30
PHẦN III PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 37
3.1 Chọn địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 37
3.2 Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 38
3.2.1 Tài liệu thứ cấp ........................................................................................ 38
3.2.2 Tài liệu sơ cấp ......................................................................................... 38
3.3 Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................... 41
3.3.1 Đối với tài liệu thứ cấp ............................................................................ 41
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iv
3.3.2 Đối với tài liệu sơ cấp .............................................................................. 42
3.4 Phương pháp phân tích ............................................................................ 42
3.4.1 Phương pháp phân tổ thống kê................................................................. 42
3.4.2 Thống kê mô tả........................................................................................ 42
3.4.3 Thống kê so sánh ..................................................................................... 42
3.4.4 Phân tích SWOT...................................................................................... 42
3.5 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 42
3.5.1 Nhóm chỉ tiêu về năng lực sản phẩm ....................................................... 42
3.5.2 Nhóm chỉ tiêu về năng lực tài chính ........................................................ 43
3.5.3 Nhóm chỉ tiêu về năng lực công nghệ ...................................................... 43
3.5.4 Nhóm chỉ tiêu về nhân lực, quản lý ......................................................... 43
3.5.5 Nhóm chỉ tiêu về hoạt động nghiên cứu thị trường .................................. 43
3.5.6 Nhóm chỉ tiêu về chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm ................... 43
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 44
4.1 Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên ............................................... 44
4.1.1 Tình hình phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa huyện Văn Lâm ......... 44
4.1.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp của huyện Văn Lâm ....... 48
4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực canh tranh của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên ................... 70
4.2.1 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ....................................................... 70
4.2.2 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ........................................................ 75
4.3 Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên .............. 82
4.3.1 Định hướng mục tiêu phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên ........................................................ 82
4.3.2 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên.......................... 83
PHẦN IV KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 90
5.1 Kết luận ................................................................................................... 90
5.2 Kiến nghị................................................................................................. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 94
PHỤ LỤC.......................................................................................................... 96
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page v
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa đầy đủ
CC
:
Cơ cấu
CN
:
Công nghiệp
CNTT
:
Công nghệ thông tin
CN-XD
:
Công nghiệp – xây dựng
CP
:
Chính phủ
DN
:
Doanh nghiệp
DNNVV
:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
ĐVT
:
Đơn vị tính
NLCT
:
Năng lực cạnh tranh
N – L - TS
:
Nông - lâm - thủy sản
NQ
:
Nghị quyết
SL
:
Số lượng
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
TM-DV
:
Thương mại – dịch vụ
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
UBND
:
Ủy ban nhân dân
WTO
:
Tổ chức thương mại thế giới
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vii
DANH MỤC BẢNG
Số bảng
Tên bảng
Trang
2.1
Tiêu chí phân loại doanh nghiệp ...............................................................8
3.1
Số lượng doanh nghiệp điều tra phân bổ theo đơn vị hành chính ............ 39
3.2
Số lượng mẫu điều tra theo ngành nghề .................................................. 41
4.1
Số lượng DNNVV phân theo loại hình DN............................................. 44
4.2
Số lượng DNNVV phân theo xã, thị trấn ................................................ 47
4.3
Số lượng DNNVV phân theo nhóm ngành ............................................. 48
4.4
Tỷ lệ chi cho một số hoạt động nâng cao sản xuất kinh doanh ................ 51
4.5
Tỷ lệ đa dạng và đổi mới sản phẩm trong các doanh nghiệp ................... 52
4.6
Trình độ lao động trong các doanh nghiệp điều tra ................................. 53
4.7
Số vốn đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp điều tra ..................... 55
4.8
Tình hình vốn trung bình của doanh nghiệp điều tra năm 2014 ............... 56
4.9
Tình hình công nghệ thông tin của các doanh nghiệp điều tra ................. 58
4.10
Cơ cấu thị trường tiêu thụ của các doanh nghiệp điều tra ........................ 59
4.11
Cơ cấu tiêu thụ sản phẩm của các loại hình doanh nghiệp....................... 63
4.12
Đăng ký tiêu chuẩn chất lượng và gắn nhãn hiệu trên sản phẩm ............. 64
4.13
Đánh giá về chính sách giá của doanh nghiệp ......................................... 65
4.14
Hoạt động xúc tiến quảng cáo của doanh nghiệp .................................... 67
4.15
Tình hình nghiên cứu thị trường của các doanh nghiệp ........................... 69
4.16
Bảng thống kê các chỉ số được lựa chọn tỉnh Hưng Yên qua một số
năm gần đây ........................................................................................... 72
4.17
Chất lượng cơ sở hạ tầng theo đánh giá của các doanh nghiệp ................ 74
4.18
Đánh giá của các doanh nghiệp về chất lượng lao động .......................... 78
4.19
Lý do các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ mới .................................. 79
4.20
Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức cho các DNNVV trên
địa bàn huyện Văn Lâm .......................................................................... 80
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số đồ thị
Tên biểu đồ
Trang
4.1
Cơ cấu các doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp năm 2014 ........... 45
4.2
Lao động trong các doanh nhiệp điều tra phân theo số năm kinh nghiệm....... 54
4.3
Đánh giá dịch vụ chăm sóc khách hàng của doanh nghiệp...................... 68
4.4
Cơ cấu vốn vay của doanh nghiệp .......................................................... 76
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ix
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày nay quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng đã giúp cho các
quốc gia đưa hàng hoá của mình vượt ra khỏi biên giới địa lý của một nước để
đi tới những thị trường khác nhau trên thế giới. Tuy nhiên, trong quá trình hội
nhập, vấn đề cạnh tranh hàng hoá đã trở thành một đề tài nóng bỏng và mang
tính cấp thiết đối với các quốc gia có chính sách kinh tế mở cửa.
Trong bối cảnh toàn cầu hoá đó, các doanh nghiệp Việt Nam đã thể hiện
tính năng động, linh hoạt thích ứngvới điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Việt
Nam gia nhập WTO (7/11/2006) đã tạo nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp
phát triển nhưng cũng phải đối mặt với những thách thức không nhỏ. Phát
huy tối đa lợi thế so sánh, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, tạo ra
những sản phẩm mũi nhọn để hàng hóa Việt Nam nhanh chóng mở rộng và
có chỗ đứng trên thị trường trong nước và quốc tế là nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu của Nhà nước cũng như của các doanh nghiệp Việt Nam. Khi tham
gia nền kinh tế mở cửa, bên cạnh những thuận lợi, doanh nghiệp Việt Nam
gặp không ít khó khăn thách thức, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp nhỏ
và vừa. Những doanh nghiệp này thường bị hạn chế về tài chính, nhân lực,
chất lượng, thị trường...Để chủ động hội nhập quốc tế việc tiến hành điều tra,
phân loại, đánh giá khả năng cạnh tranh của từng mặt hàng; tìm ra biện pháp thiết
thực nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp là việc làm cần
thiết và cấp bách.
Văn Lâm là huyện thuộc tỉnh Hưng Yên tiếp giáp với Hà Nội, huyện được
coi là của ngõ phía Đông của Thủ đô. Nơi đây có tuyến đường sắt Hà Nội - Hải
Phòng chạy qua, dọc theo quốc lộ 5A với các khu công nghiệp như khu công
nghiệp Phố Nối A, khu công nghiệp Đại Đồng, khu công nghiệp Như
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 1
Quỳnh…Vị trí địa lý thuận lợi với sức phát triển mạnh của công nghiệp hóa hiện
đại hóa góp phần hình thành các doanh nghiệp trên địa bàn huyện ngày càng
nhiều hơn. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập và đi vào hoạt động
trong những năm gần đây giúp cho kinh tế huyện phát triển một cách rõ rệt. Tuy
nhiên, trong quá trình phát triển các DNNVV trên địa bàn huyện đã bộc lộ nhiều
hạn chế như: đa số DNNVV có quy mô nhỏ, trình độ công nghệ lạc hậu, tiềm lực
kinh tế hạn chế, khả năng tiếp cận các nguồn vốn, đổi mới công nghệ, thiết bị còn
nhiều khó khăn. Trình độ, năng lực của một bộ phận đội ngũ quản lý doanh
nghiệp và trình độ tay nghề của người lao động còn hạn chế, nhất là kiến thức về
pháp luật, quản trị kinh doanh, ngoại ngữ, tin học, hội nhập kinh tế quốc tế.
Trên thực tế đã có một số công trình nghiên cứu về các DNNVV như
"Nâng cao năng lực canh tranh của các DNNVV ở Việt Nam trong quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế (Đào Anh Tuấn, 2004), “Nâng cao sức cạnh tranh của các
DNNVV ở Việt Nam” (Tạ Thị Minh Nguyệt, 2008) và cũng không ít công trình
nghiên cứu về thực trạng và các giải pháp nhằm phát triển doanh nghiệp:
"Nghiên cứu tác động của các chính sách hỗ trợ để phát triển DNNVV trong bối
cảnh suy giảm kinh tế ở huyện Từ Liêm - Hà Nội" (Đoàn Thị Tâm, 2010). Các
công trình nghiên cứu trên đã đưa ra giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
chung cho tất cả các nhóm ngành, nhưng chưa đi vào chi tiết, cụ thể cho từng
nhóm đối tượng nghiên cứu. Việc đi sâu nghiên cứu năng lực cạnh tranh cho
DNNVV trên địa bàn huyện mang ý nghĩa thiết thực và trở thành yêu cầu cấp
bách đối với các doanh nghiệp này. Xuất phát từ các nguyên nhân trên, sau một
thời gian tìm hiểu em quyết định tiến hành lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu năng
lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Văn
Lâm, Hưng Yên” làm luận văn thạc sĩ kinh tế của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 2
bàn huyện Văn Lâm, Hưng Yên. Từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Đánh giá năng lực cạnh tranh và phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến năng lực cạnh trạnh các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện
Văn Lâm, Hưng Yên.
- Đưa ra các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Văn Lâm, Hưng Yên.
1.3 Đối tượng nghiên cứu
Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện
1.4 Phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Phạm vi nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung đánh giá năng lực cạnh tranh
như: tài sản cạnh tranh, chiến lược cạnh tranh, kết quả cạnh tranh và các nhân tố
ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các DNNVV từ đó đưa ra được những
giải pháp nhằm phát huy mặt mạnh và hạn chế những mặt yếu để nâng cao năng
lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện.
1.4.2 Phạm vi về không gian
Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên với các doanh nghiệp đại diện thuộc các lĩnh
vực: Nông, lâm - thủy sản, công nghiệp - xây dựng, thương mại - dịch vụ.
1.4.3 Phạm vi về thời gian
Đề tài thu thập số liệu trong 3 năm, từ năm 2012 - 2014, điều tra khảo sát
cho năm 2014, dự kiến đến năm 2020.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4
PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
2.1 Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đóng vai trò đặc biệt quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân của tất cả các quốc gia trên thế giới. Thực chất
DNNVV đã nhận được sự quan tâm của các quốc gia từ những năm đầu của thế
kỉ XX và thực sự nở rộ vào những năm 1970 ở châu Âu cũng như các nước Đông
Á. Nói đến DNNVV là nói đến cách phân loại DN dựa trên độ lớn hay quy mô
của các DN. Việc phân loại tiêu thức DNNVV phụ thuộc vào loại tiêu thức sử
dụng quy định giới hạn phân loại quy mô DN. Nguyên nhân trước hết phải kể
đến trình độ phát triển kinh tế của mỗi nước. Thông thường trình độ phát triển
càng cao thì trị số các tiêu chí càng tăng thêm. Ngoài ra, việc phân loại còn chịu
ảnh hưởng bởi tính chất ngành nghề, vùng lãnh thổ hay tính chất lịch sử nên các
quốc gia đưa ra các tiêu chí khác nhau khi xác định DNNVV. Có hai nhóm tiêu
chí phổ biến dùng để phân loại DNNVV là tiêu chí định tính và tiêu chí định
lượng (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 1998).
Tiêu chí định tính: Dựa trên đặc trưng cơ bản của các DNNVV như khả
năng chuyên môn hoá, số đầu mối quản lý, mức độ phức tạp của quản lý. Các
tiêu chí này có ưu điểm là phản ánh đúng bản chất của vấn đề nhưng thường khó
xác định trên thực tế. Do đó, đây chỉ là cơ sở để tham khảo, kiểm chứng mà ít
được làm cơ sở để phân loại.
Tiêu chí định lượng: Có thể sử dụng các tiêu chí như số lao động, giá trị
tài sản hay vốn, doanh thu, lợi nhuận. Trong đó:
- Số lao động được tính có thể là lao động trung bình trong danh sách lao
động thường xuyên, lao động thực tế.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5
- Tài sản hoặc vốn có thể dùng tổng giá trị tài sản (hay vốn), tài sản (hay
vốn) cố định.
- Doanh thu có thể là tổng doanh thu/năm, tổng giá trị gia tăng/năm.
Việc áp dụng một hay nhiều tiêu chí cùng một lúc được thể hiện ở từng
quốc gia, từng khu vực.
Tiêu chí về lao động và vốn phản ánh quy mô sử dụng các yếu tố đầu vào,
còn tiêu chí về doanh thu, lợi nhuận và giá trị gia tăng lại đánh giá quy mô theo
kết quả đầu ra. Mỗi tiêu thức có mặt tích cực và hạn chế riêng. Như vậy, để phân
loại DNNVV có thể dùng các yếu tố đầu vào hoặc các yếu tố đầu ra của DN,
hoặc là kết hợp của cả hai yếu tố.
Tiêu chuẩn phân loại DN là không cố định và chẳng những khác nhau
giữa các nước mà còn khác nhau trong một nước. Trước hết, đó là sự khác nhau
theo ngành nghề. Thông thường người ta phân biệt 3 loại ngành nghề: Doanh
nghiệp sản xuất, doanh nghiệp thương mại, doanh nghiệp dịch vụ. Trong mỗi
ngành nghề có tiêu chuẩn riêng về DNNVV. Tiêu chuẩn phân loại còn thay đổi
theo thời gian. Điều này thể hiện rõ nhất ở Mỹ, hàng năm tiêu chuẩn về DNNVV
trong từng ngành nghề đều được xem xét lại, điều chỉnh nếu cần thiết và được
công bố (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2002).
Ở Việt Nam, từ năm 1998 trở về trước chưa có văn bản nào quy định phân
loại doanh nghiệp theo quy mô, mà chủ yếu phân loại doanh nghiệp theo 2 nhóm:
doanh nghiệp quốc doanh và doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Sự ra đời của
công văn số 681/1998/CP-KTN, ngày 20/06/1998 của Chính phủ về việc định
hướng chiến lược và chính sách hỗ trợ phát triển DNNVV đã đánh dấu bước
khởi đầu trong quá tŕnh thống nhất quan niệm và đẩy mạnh hỗ trợ DNNVV ở
Việt Nam. Công văn số 681 quy định, DNNVV là doanh nghiệp có quy mô
vốn kinh doanh dưới 5 tỷ đồng và số lượng lao động bình quân năm ít hơn 200
người. Tuy nhiên, công văn này lại khẳng định, các tiêu chí này chủ yếu mang
tính chất quy ước hành chính để phục vụ cho việc quản lý và vận dụng chính
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 6
sách hỗ trợ phát triển. Bước sang năm 1999, với sự ra đời của Luật Doanh
nghiệp, môi trường kinh doanh được cải thiện đáng kể, bằng các chính sách hỗ
trợ, ưu đãi doanh nghiệp, thêm vào đó là sự ra đời của các luật thuế, các
DNNVV đã có nhiều sự chuyển biến đột phá (Nguyễn Đại Dũng, 2005).
Để phù hợp với xu thế mới, ngày 23/11/2001 Chính phủ ban hành Nghị
định số 90/2001/NĐ-CP nhằm trợ giúp phát triển DNNVV. Theo Nghị định
90/2001/NĐ-CP thì “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc
lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá
10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người”. Đây là
văn bản đầu tiên của Việt Nam chính thức qui định về DNNVV, là cơ sở để Nhà
nước cũng như các tổ chức trong và ngoài nước thực hiện các chính sách và biện
pháp hỗ trợ bộ phận doanh nghiệp này (Chính phủ, 2001)
Theo đó, căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội cụ thể của ngành, địa
phương, trong quá trình thực hiện các biện pháp, chương trình trợ giúp có thể
linh hoạt áp dụng đồng thời cả hai chỉ tiêu vốn và lao động hoặc một trong hai
chỉ tiêu nói trên. Cũng theo Nghị định này, đối tượng được xác định là DNNVV
bao gồm các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và
Luật Doanh nghiệp Nhà nước; các hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật
Hợp tác xã; các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định số 02/2000/NĐ-CP
của Chính phủ về đăng ký kinh doanh (Chính phủ, 2001).
Tuy nhiên, so với các nước trong khu vực và trên thế giới, quan niệm về
DNNVV của Việt Nam có những hạn chế. Nhằm khắc phục phần nào những hạn
chế về định nghĩa DNNVV đó, theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP, DNNVV được
định nghĩa: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô
tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong
bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng
nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như trong bảng 2.1.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 7
Bảng 2.1 Tiêu chí phân loại doanh nghiệp
Quy mô
Khu vực
DN siêu nhỏ
Số lao động
Doanh nghiệp nhỏ
Tổng nguồn vốn
Số lao động
Doanh nghiệp vừa
Tổng nguồn vốn
Số lao động
7
I. Nông, lâm nghiệp
và thủy sản
Từ 10 người trở
xuống
Từ 20 tỷ đồng trở Từ trên 10 người
xuống
đến 200 người
Từ trên 20 tỷ đồng
đến 100 tỷ đồng
Từ trên 200 người
đến 300 người
II. Công nghiệp và
xây dựng
Từ 10 người trở
xuống
Từ 20 tỷ đồng trở Từ trên 10 người
xuống
đến 200 người
Từ trên 20 tỷ đồng
đến 100 tỷ đồng
Từ trên 200 người
đến 300 người
III. Thương mại và
dịch vụ
Từ 10 người trở
xuống
Từ 10 tỷ đồng trở Từ trên 10 người
xuống
đến 50 người
Từ trên 10 tỷ đồng
đến 50 tỷ đồng
Từ trên 50 người
đến 100 người
(Nguồn: Chính phủ, 2009)
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 8
DNNVV có vị trí, vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế mỗi nước, kể
cả các nước có trình độ phát triển cao. Trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu gay
gắt như hiện nay, các nước đều chú ý đến việc hỗ trợ các DNNVV, nhằm huy
động tối đa các nguồn lực và hỗ trợ cho công nghiệp quy mô lớn, tăng sức
cạnh tranh của sản phẩm (Chính phủ, 2009).
2.1.1.2 Cạnh tranh
Tiếp cận ở góc độ đơn giản, mang tính tổng quát thì cạnh tranh là hành
động ganh đua, đấu tranh chống lại các cá nhân hay các nhóm, các loài vì mục
đích giành được sự tồn tại, sống còn, giành được lợi nhuận, địa vị, sự kiêu hãnh,
các phần thưởng hay những thứ khác.
Theo định nghĩa của Đại từ điển Tiếng Việt năm 2002 thì cạnh tranh là:
“Tranh đua giữa những cá nhân, tập thể có chức năng như nhau, nhằm giành
phần hơn, phần thắng về mình”.
Trong kinh tế chính trị học thì cạnh tranh là sự ganh đua về kinh tế giữa
những chủ thể trong nền sản xuất hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện
thuận lợi trong sản xuất, tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hóa để từ đó thu được
nhiều lợi ích nhất cho mình. Cạnh tranh có thể xảy ra giữa những người sản xuất
với người tiêu dùng (người sản xuất muốn bán đắt, người tiêu dùng muốn mua rẻ);
giữa người tiêu dùng với nhau để mua được hàng rẻ hơn; giữa những người sản
xuất để có những điều kiện tốt hơn trong sản xuất và tiêu thụ.
Theo Từ điển Thuật ngữ Kinh tế học (2001) thì “Cạnh tranh - sự đấu tranh
đối lập giữa các cá nhân, tập đoàn hay quốc gia. Cạnh tranh nảy sinh khi hai bên
hay nhiều bên cố gắng giành lấy thứ mà không phải ai cũng có thể giành được”.
Các học thuyết kinh tế thị trường dù trường phái nào đều thừa nhận rằng:
Cạnh tranh chỉ xuất hiện và tồn tại trong nền kinh tế thị trường, nơi mà cung cầu và giá cả hàng hóa là những nhân tố cơ bản của thị trường, cạnh tranh là linh
hồn sống của thị trường.
Như vậy đứng trên góc độ kinh tế có nhiều cách diễn đạt khác nhau về
khái niệm cạnh tranh song có thể tiếp cận cạnh tranh như sau:
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 9
- Mục đích trực tiếp của cạnh tranh là một đối tượng cụ thể mà các bên
đều muốn giành lấy để cuối cùng là kiếm được lợi nhuận cao.
- Cạnh tranh diễn ra trong một môi trường cụ thể có các ràng buộc chung
mà các bên tham gia phải tuân thủ như: Đặc điểm sản phẩm, thị trường, các điều
kiện pháp lý, các thông lệ kinh doanh…
- Trong quá trình cạnh tranh các chủ thể tham gia có nhiều biện pháp
cạnh tranh: cạnh tranh giá cả (giảm giá…) hoặc cạnh tranh phi giá cả (quảng
cáo…). Hay cạnh tranh của một doanh nghiệp, một ngành, một quốc gia là
mức độ mà ở đó, dưới các điều kiện về thị trường tự do và công bằng có thể
sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đáp ứng được đòi hỏi của thị
trường, đồng thời tạo ra việc làm và nâng cao được thu nhập thực tế.
Theo Michael E. Porter thì: Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của
cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận
trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình
quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả
giá cả có thể giảm đi (trích bởi Tạ Thị Minh Nguyệt, 2008).
Cạnh tranh có vai trò rất quan trọng và là một trong những động lực mạnh
mẽ thúc đẩy sản xuất phát triển. Nó buộc người sản xuất phải năng động, nhạy
bén, tích cực nâng cao tay nghề, cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học công nghệ,
hoàn thiện tổ chức quản lý để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kinh tế. Ở
đâu thiếu cạnh tranh hoặc có biểu hiện độc quyền thì thường trì trệ và kém phát
triển (trích bởi Đào Anh Tuấn, 2004).
Bên cạnh mặt tích cực, cạnh tranh cũng có những tác động tiêu cực thể
hiện ở cạnh tranh không lành mạnh như những hành động vi phạm đạo đức
hay vi phạm pháp luật (buôn lậu, trốn thuế, tung tin phá hoại…) hoặc những
hành vi cạnh tranh làm phân hóa giàu nghèo, tổn hại môi trường sinh thái.
Sự khác biệt giữa cạnh tranh không lành mạnh và cạnh tranh lành mạnh
trong kinh doanh là một bên có mục đích bằng mọi cách tiêu diệt đối thủ để
tạo vị thế độc quyền cho mình, một bên là dùng cách phục vụ khách hàng tốt
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 10
- Xem thêm -