Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án...

Tài liệu Nghiên cứu nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án huyện chợ đồn

.PDF
119
80
134

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN 1. Họ và tên: Nông Văn Tuệ 2. Sinh ngày: 19/10/1976 3. Học viên lớp cao học: 23QLXD14 4. Chuyên ngành: Quản lý xây dựng Mã số: 60.58.03.02 5. Mã số học viên: 1581580302167 Tên đề tài luận văn: “Nghiên cứu nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án huyện Chợ Đồn" Tôi xin cam đoan đề tài luận văn của tôi hoàn toàn do tôi làm, những kết quả nghiên cứu tính toán trung thực. Trong quá trình làm luận văn tôi có tham khảo các tài liệu liên quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và tính cấp thiết của đề tài. Tôi không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác, nếu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm trước Khoa và Nhà trường. TÁC GIẢ Nông Văn Tuệ i LỜI CẢM ƠN Luận văn thạc sĩ: “Nghiên cứu nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án huyện Chợ Đồn"đã được hoàn thành. Tác giả chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Quang Cường, Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ để tác giả hoàn thành luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội, các thầy cô giáo trong Khoa Công Trình, Khoa Kinh Tế đã tận tụy giảng dạy tác giả trong suốt quá trình học tập tại trường. Cảm ơn đồng nghiệp, gia đình đã giúp đỡ trong suốt quá trình viết luận văn. Tuy tác giả đã hết sức cố gắng, song do thời gian có hạn, trình độ bản thân còn hạn chế, luận văn này không thể tránh khỏi những sai sót. Tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp và trao đổi chân thành của các thầy cô giáo, các anh chị em và bạn bè đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả Nông Văn Tuệ ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ İ LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. İİ MỤC LỤC .....................................................................................................................İİİ DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ Vİ DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... Vİİ DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU,CHỮ VIẾT TẮT ....................................................... Vİİİ PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..................................................................................................4 1.1.Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ................................................................4 1.1.1 Quản lý dự án (QLDA) ...........................................................................................4 1.1.2 Dự án đầu tư xây dựng công trình: .......................................................................10 1.2.Tình hình đánh giá năng lực quản lý các dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam ........15 1.3.Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ....................19 1.3.1 Nhân tố khách quan ..............................................................................................19 1.3.2 Nhân tố chủ quan ..................................................................................................21 1.4.Kết luận Chương......................................................................................................22 CHƯƠNG II CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO VIỆC NGHIÊN CỨU NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ......................................................23 2.1Các mô hình Quản lý dự án đầu tư xây dựng ...........................................................28 2.1.1Căn cứ để lựa chọn mô hình tổ chức quản lý dự án ..............................................28 2.1.2Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ..........................................................29 2.1.3Mô hình Ban QLDA ĐTXD chuyên ngành, khu vực: ..........................................30 2.1.4Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án .....................................................................31 2.1.5Mô hình tổ chức chuyên trách quản lý một dự án .................................................31 2.1.6Mô hình chìa khóa trao tay ....................................................................................32 2.2Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án ............................33 2.2.1Quản lý giai đoạn chuẩn bị dự án .........................................................................33 2.2.2Quản lý giai đoạn thực hiện dự án .........................................................................34 iii 2.2.3Quản lý giai đoạn kết thúc xây dựng, bàn giao sử dụng ....................................... 39 2.3Các tiêu chí đánh giá năng lực của Ban QLDA ....................................................... 43 2.4Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................... 45 2.4.1Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng của một số Ban QLDA .................. 45 2.4.2Những bài học rút ra cho Ban quản lý dự án huyện Chợ Đồn .............................. 48 2.5Kết luận Chương ...................................................................................................... 49 CHƯƠNG III GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG HUYỆN CHỢ ĐỒN ....................................................................................................................................... 50 3.1 Ban quản lý dự án huyện Chợ Đồn ......................................................................... 50 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ban quản lý dự án huyện Chợ Đồn ........... 50 3.1.2 Cơ cấu tổ chứccủa Ban QLDA huyện Chợ Đồn hiện nay ................................... 51 3.2 Thực trạng các dự án đầu tư xây dựng công trình của Ban QLDA huyện Chợ Đồn (giai đoạn 2014-2016) ................................................................................................... 54 3.2.1 Đặc đ�ểm và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác QLDA đầu tư xây dựng công trình tạ� Ban QLDA huyện Chợ Đồn .......................................................... 54 3.2.2 Thực trạng các hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Chợ Đồn ............. 55 3.2.3 Những tồn tạ� trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tạ� Ban QLDA huyện Chợ Đồn ................................................................................................. 67 3.3 Phương hướng nhiệm vụ của Ban QLDA xây dựng huyện Chợ Đồn (giai đoạn 2016-2020) .................................................................................................................... 72 3.3.1 Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2016 – 2020 ................................... 72 3.3.2 Nhiệm vụ của Ban QLDA đầu tư xây dựng trong công tác quản lý các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn ..................................................................................... 73 3.4 Một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban QLDA xây dựng huyện Chợ Đồn.............................................................................................. 76 3.4.1 G�ả� pháp về cơ cấu tổ chức ................................................................................. 76 3.4.2 Nâng cao trình độ năng lực và phẩm chất của đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................................................... 82 3.4.3 Ứng dụng công nghệ thông t�n trong công tác quản lý dự án .............................. 84 iv 3.4.4 G�ả� pháp cả� th�ện công tác quản lý dự án cho Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình huyện Chợ Đồn .....................................................................................................86 3.4.5 Xây dựng đề án “Nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017- 2020” ...........................99 3.5 Kết luận Chương....................................................................................................101 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ......................................................................................102 v DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Mối quan hệ giữa 3 mục tiêu thành phần: Thời gian, ..................................... 4 Hình 1.2: Quá trình phát triển của các mục tiêu thành phần của QLDA ........................ 6 Hình 1.3: Vòng đời của dự án đầu tư xây dựng .............................................................. 8 Hình 1.4: Chu trình quản lý dự án ................................................................................... 9 Hình 2.1: Mô hình chủ đầu tư trực tiếp thực hiện dự án ............................................... 29 Hình 2.2:Mô hình Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành, khu vực ..................... 30 Hình 2.3: Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án ............................................................. 31 Hình 2.4: Mô hình Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án ......................................... 32 Hình 2.5: Mô hình chìa khóa trao tay............................................................................ 33 Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ban QLDA huyện Chợ Đồn ................................ 51 Hình 3.2: Mô hình quản lý dự án đầu tư xây dựng đề xuất .......................................... 79 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Bảng tổng hợp phân bổ vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2014-2016 .................................................................................56 Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2014-2016 57 Bảng 3.3: Các dự án đầu tư xây dựng công trình chậm tiến độ giai đoạn 2014-2016 ..66 Bảng 3.4: Số lượng công trình chậm lập hồ sơ quyết toán giai đoạn 2014- 2016 ........67 Bảng 3.6: Kế hoạch đầu tư xây dựng trung hạn 5 năm (2016-2020) ............................73 Bảng 3.7: Tiến độ thực hiện đề án “Nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017- 2020” .............99 vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU,CHỮ VIẾT TẮT Số thứ tự 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 Chữ viết tắt ATLĐ BMT BVHC BVTC CĐT CTCC CTXD DAĐT ĐTXD GPMB HĐXD HSMT HSYC HSDT HSĐX HTKT KT-KT NSNN QPPL QLCL QLDA TMĐT TVGS TCXD TĐC THTT TKCS TKKT UBND VSMT XDCB XDCT Nội viii dung viết tắt thay thế An toàn lao động Bên mời thầu Bản vẽ hoàn công Bản vẽ thi công Chủ đầu tư Công trình công cộng Công trình xây dựng Dự án đầu tư Đầu tư xây dựng Giải phóng mặt bằng Hoạt động xây dựng Hồ sơ mời thầu Hồ sơ yếu cầu Hồ sơ dự thầu Hồ sơ đề xuất Hạ tầng kỹ thuật Kinh tế - kỹ thuật Ngân sách Nhà nước Quy phạm pháp luật Quản lý chất lượng Quản lý dự án Tổng mức đầu tư Tư vấn giám sát Tiêu chuẩn xây dựng Tái định cư Truyền hình trực tuyến Thiết kế cơ sở Thiết kế kỹ thuật Ủy ban nhân dân Vệ sinh môi trường Xây dựng cơ bản Xây dựng công trình PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI: Trong bối cảnh đất nước đang chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, cùng với việc Việt Nam gia nhập WTO là một cơ hội lớn đối với sự phát triển nền kinh tế của đất nước. Một nền kinh tế phát triển bền vững đòi hỏi có một cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại để tạo tiền đề, làm động lực phát triển kinh tế - xã hội. Nhà nước đã đầu tư hàng chục ngàn tỷ đồng mỗi năm thông qua nhiều hình thức, nguồn vốn khác nhau để đầu tư xây dựng cơ bản. Tuy nhiên trong thực tế đầu tư hiện tượng lãng phí, gây thất thoát và những công trình xây dựng không đảm bảo chất lượng vẫn tồn tại đã làm hiệu quả kinh tế - xã hội bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Điều đó đòi hỏi công tác quản lý các dự án đầu tư luôn là mối quan tâm của các cấp quản lý nhằm triển khai đảm bảo đúng tiến độ, khối lượng với chất lượng và kinh phí hợp lý, đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội do khai thác sử dụng công trình đem lại. Thời gian vừa qua cùng với cả nước, các địa phương, trong đó có tỉnh Bắc Kạn đã có nhiều cố gắng và thu được một số kết quả trong lĩnh vực đầu tư xây dựng để phát triển. Quản lý có hiệu quả các dự án xây dựng là cực kỳ quan trọng, nhằm tránh gây ra lãng phí những nguồn lực. Chúng ta cần nghiên cứu những biện pháp cải thiện tính hiệu quả của quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước, làm thế nào để kiểm soát được quá trình xây dựng, công khai, minh bạch. Vấn đề tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng luôn thu hút sự quan tâm của các cấp, các ngành. Trong điều kiện hiện nay, việc phân cấp quản lý các dự án đầu tư xây dựng cho chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án đòi hỏi công tác QLDA luôn được hoàn thiện và nâng cao. Từ năm 2002 UBND huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn đã ra quyết định thành lập Ban quản lý các dự án huyện Chợ Đồn, Ban quản lý các dự án có nhiệm vụ thực hiện quản lý đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn huyện Chợ Đồn. Sự ra đời của Ban quản lý các dự án đã góp phần không nhỏ trong sự phát triển kinh tế xã hội tại địa phương như đầu tư xây dựng đường giao thông, trường 1 học, trụ sở làm việc của các cơ quan nhà nước, các công trình thuỷ lợi phục vụ sản xuất nông- lâm- ngư nghiệp...góp phần đảm bảo cho nền kinh tế phát triển nhanh, ổn định, bền vững và là động lực thúc đẩy phát triển nhanh hơn, tạo điều kiện cải thiện đời sống cho nhân dân. Nhưng bên cạnh đó quá trình quản lý chất lượng và hiệu quả quản lý một số dự án đầu tư xây dựng còn tồn tại một số hạn chế và gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lý. Tình trạng đó xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng chủ yếu là do chất lượng đội ngũ cán bộ được giao nhiệm vụ thực hiện công tác quản lý chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế, tính chuyên nghiệp hoá chưa cao, mặt khác các văn bản pháp quy hướng dẫn về công tác quản lý dự án còn nhiều bất cập chưa đồng nhất và hay thay đổi dẫn đến khó khăn cho những người làm công tác quản lý dự án. Vì vậy việc thực hiện đề tài “Nghiên cứu nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án huyện Chợ Đồn” để góp một phần vào mục tiêu đó. 2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀİ: Trên cơ sở nghiên cứu hệ thống hóa lý luận dự án đầu tư xây dựng, quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình và phân tích thực trạng quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình và giải quyết các vấn đề còn bất cập, hạn chế trong công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Chợ Đồn, qua đó, nâng cao năng lực, quản lý các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn 2017- 2020. 3. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Nội dung nghiên cứu của luận văn là các dự án đầu tư xây dựng công trình do Ban quản lý các dự án huyện làm đại diện chủ đầu tư. Đánh g�á hoạt động QLDA trong g�a� đoạn chuẩn bị đầu tư, thực h�ện đầu tư và kết thúc đưa công trình vào kha� thác sử dụng, xem xét một số tồn tạ�, khó khăn khác trong quá trình quản lý dự án. Các phương pháp nghiên cứu chính sử dụng trong luận văn như sau: - Phương pháp tổng hợp, phân tích đánh giá, phương pháp so sánh, phương pháp hệ thống hóa, các phương pháp thống kê kết hợp với khảo sát thực tế. - Căn cứ các văn bản quy phạm có l�ên đến công tác đầu tư xây dựng cơ bản h�ện hành. 2 4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: Trên cơ sở nghiên cứu các văn bản pháp lý; cơ sở lý luận về quản lý dự án các giai đoạn thực hiện; thực trạng quản lý các dự án đầu tư xây dựng do Ban quản lý dự án huyện Chợ Đồn thay mặt UBND huyện làm đại diện chủ đầu tư; kế hoạch phát triển trung hạn (5 năm từ 2016-2020) đã được UBND huyện phê duyệt. Kết quả luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý các dự án do Ban quản lý dự án huyện Chợ Đồn. Các giải pháp này có thể áp dụng vào thực tế quản lý các dự án của huyện Chợ Đồn trong những năm tiếp theo, khắc phục các khó khăn tồn tại, nhằm nâng cao chất lượng công trình, chất lượng bộ máy quản lý, đẩy nhanh tiến độ của dự án và nâng cao hiệu quả dự án. Cụ thể: Đánh giá hoạt động QLDA trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc đưa công trình vào khai thác sử dụng giai đoạn 2014-2016; Đề xuất g�ả� pháp nhằm nâng cao năng lực Quản lý dự án đầu tư xây dựng cho Ban QLDA huyện Chợ Đồn trong công tác quản lý chất lượng, t�ến độ và ch� phí đầu tư xây dựng các công trình do Ban quản lý dự án làm chủ đầu tư giai đoạn 2017-2020. 3 CHƯƠNG1:TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình 1.1.1 Quản lý dự án (QLDA) Trong những năm gần đây,xu hướng hội nhập khu vực hoá, toàn cầu hoá trong mọi lĩnh vực kinh tế và cả lĩnh vực đầu tư xây dựng, công tác quản lý đầu tư xây dựng ngày càng trở nên phức tạp đòi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều ngành, và đối tác có liên quan. Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng đòi hỏi phải có sự phát triển sâu rộng và mang tính chuyên nghiệp hơn. Thực tiễn đó đã thúc đẩy ra đời một “nghề” mới mang tính chuyên nghiệp thực sự: Quản lý dự án, một nghề đòi hỏi tính tổng hợp và chuyên nghiệp từ các tổ chức và cá nhân tham gia. Quản lý dự án (Project Management – PM) là một quá trình phức tạp, bao gồm công tác hoạch định, theo dõi và kiểm soát tất cả những khía cạnh của một dự án và kích thích mọi thành phần tham gia vào dự án đó nhằm đạt được những mục tiêu của dự án đúng thời hạn với các chi phí, chất lượng và khả năng thực hiện chuyên biệt. Nói một cách khác, Quản lý dự án (QLDA) là công việc áp dụng các chức năng và hoạt động của quản lý vào suốt vòng đời của Dự án nhằm đạt được những mục tiêu đặt ra. 1.1.1.1Mục tiêu: Mục tiêu chung của QLDA là hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng trong phạm vi ngân sách được duyệt và theo tiến độ thời gian cho phép. Có thể mô tả mục tiêu chung này theo. Kết quả Mục tiêu Chi phí Thời gian Chi phí Thời hệ giữa 3 mục tiêu thành phần: Thời gian, Hình 0.1: Mối quan chi phí và kết quả Mục tiêu chung là kết quả giữa các mục tiêu thành phần gồm: Thời gian (tiến độ), chi phí (vốn đầu tư) và kết quả (mức độ hoàn thành công việc có khối lượng và chất 4 lượng). Có thể biểu diễn mối quan hệ giữa các thành phần này theo công thức toán học sau: c = f(p,t,s) Trong đó: c: chi phí p: mức độ hoàn thành công việc (kết quả) t: Yếu tố thời gian s: Phạm vi dự án Phương trình trên cho thấy, chi phí là một hàm của các yếu tố: mức độ hoàn thành công việc, thời gian thực hiện và phạm vi dự án. Nhìn chung, chi phí của dự án tăng khi chất lượng hoàn thiện công việc tốt hơn, thời gian kéo dài hơn và phạm vi dự án được mở rộng. Nếu thời gian thực hiện dự án bị kéo dài, gặp trường hợp giá nguyên vật liệu tăng cao, tỷ giá ngoại tệ thay đổi – gọi chung là trượt giá, làm tăng chi phí một số khoản mục nguyên vật liệu. Mặt khác, thời gian kéo dài dẫn đến tình trạng làm việc kém hiệu quả do công nhân mệt mỏi, do chờ đợi và thời gian máy chết tăng theo và làm phát sinh tăng một số khoản mục chi phí. Thời gian thực hiện dự án chi phí kéo dài, chi phí lãi ngân hàng, chi phí gián tiếp tăng theo thời gian, phát sinh tăng khoản tiền phạt do vi phạm tiến độ ghi trong hợp đồng. Các yếu tố về thời gian, chi phí và mức độ hoàn thành công việc luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Đa số các nhà đầu tư đều mong muốn kết hợp hài hòa được tất các các yếu tố trong một dự án nhằm hoàn thành dự án với kết quả tốt nhất trên các điều kiện hiện có. Đối với một dự án xây dựng, mục tiêu chính là: chất lượng, thời gian và giá thành. Bên cạnh đó các mục tiêu khác về an ninh, an toàn lao động, vệ sinh và bảo vệ môi trường cũng rất quan trọng. Để đạt được mục tiêu đề ra, các nhà đầu tư thường phải “hy sinh” hoặc giảm bớt yêu cầu cho các yếu tố còn lại. Tuy nhiên, việc giảm bớt này chỉ trong giới hạn cho phép. Cùng với sự phát triển và yêu cầu ngày càng cao đối với hoạt động QLDA, các mục tiêu thành phần của QLDA cũng thay đổi theo chiều hướng gia tăng về lượng và thay đổi về chất. Với sự tham gia của các chủ thể gồm Chủ đầu tư (CĐT), nhà thầu, nhà tư vấn và sự tham gia quản lý của Nhà nước, từ ba mục tiêu thành phần ban đầu (hay tam 5 giác mục tiêu) đã được phát triển thành tứ giác, ngũ giác mục tiêu thành phần. Quá trình phát triển các mục tiêu thành phần được mô tả tại Hình 0.2. Chất lượng Chất lượng Chi phí Thời gian + Chủ đầu tư + Nhà thầu + Nhà tư vấn + Nhà nước + Chủ đầu tư + Nhà thầu + Nhà tư vấn + Nhà nước Thời gian An toàn An toàn Chi phí Vệ sinh Hình 0.2: Quá trình phát triển của các mục tiêu thành phần của QLDA Đến nay, đa số các dự án đầu tư xây dựng đều nhắm đích là ngũ giác mục tiêu, với các mục tiêu thành phần gồm: thời gian thực hiện dự án, chất lượng dự án, chi phí dự án an toàn và vệ sinh của dự án. Cụ thể như sau: - Thời gian thực hiện dự án: Quản lý thời gian dự án là quá trình quản lý bao gồm thiết lập mạng công việc, xác định thời gian thực hiện từng công việc cũng như toàn bộ dự án và quản lý tiến trình thực hiện các công việc dự án trên cơ sở các nguồn lực cho phép và những yêu cầu về chất lượng đã định. Quản lý thời gian cũng là cơ sở để giám sát chi phí cũng như các nguồn lực khác cần cho công việc dự án. Mục tiêu quản lý thời gian là đảm bảo thời gian tính từ khi bắt đầu triển khai đến khi kết thúc dự án không dài hơn thời gian dự kiến khi quyết định đầu tư dự án. Thời gian thực hiện càng ngắn thì kết quả QLDA càng cao trong điều kiện các mục tiêu khác đảm bảo theo yêu cầu của dự án. - Chất lượng sản phẩm đầu ra của dự án: Quản lý chất lượng dự án là tập hợp các hoạt động của chức năng quản lý, là một quá trình nhằm đảm bảo cho dự án thỏa mãn tốt nhất các yêu cầu và mục tiêu đề ra. Quản lý chất lượng dự án bao gồm việc xác định các chính sách về chất lượng, mục tiêu, 6 trách nhiệm và việc thực hiện chúng thông qua các hoạt động: Lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát và đảm bảo chất lượng trong hệ thống. Thước đo về chất lượng thực hiện dự án chính là các tiêu chuẩn quy định về chất lượng sản phẩm. Mục tiêu quản lý chất lượng sản phẩm đầu ra của dự án là đảm bảo sau khi kết thúc dự án, sản phẩm đầu ra tuân thủ theo các tiêu chuẩn quy định về chất lượng, trong điều kiện các mục tiêu về thời gian thực hiện và chi phí đầu tư đạt yêu cầu của dự án. - Chi phí đầu tư cho dự án: Chi phí ĐTXD công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng. Chi phí dự án được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư của dự án ở giai đoạn lập dự án ĐTXD công trình, dự toán xây dựng công trình ở giai đoạn thực hiện dự án ĐTXD công trình, giá trị thanh toán, quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng. Chi phí ĐTXD được lập theo từng công trình cụ thể, phù hợp với giai đoạn ĐTXD, các bước thiết kế và các quy định của Nhà nước. Mục tiêu quản lý chi phí là đảm bảo chi phí thực tế để thực hiện dự án nhỏ hơn hoặc bằng với chi phí dự kiến khi quyết định đầu tư thì dự án,trong điều kiện thời gian và chất lượng đạt yêu cầu của dự án. Chi phí thực hiện dự án càng nhỏ thì mức độ hoàn thành mục tiêu quản lý về chi phí càng cao. - Trong QLDA ĐTXD của Ban QLDA, mục tiêu đảm bảo an toàn và vệ sinh của các dự án luôn gắn liền với các mục tiêu quản lý thời gian, chất lượng và chi phí thực hiện dự án. Theo Gary R. Heerkens: Thành công của dự án có thể được đánh giá theo 4 cấp khác nhau: (1) Có đáp ứng các chi phí, lịch biểu và các đích thực hiện thành phẩm bàn giao hay không? (2) Dự án có được quản lý hiệu quả hay không? (3) Khách hàng có hài lòng và có đạt được các kết quả kinh doanh mong muốn hay không? (4) Có diễn ra sự học hỏi của tổ chức sẽ đến các dự án khác tốt hơn trong tương lai hay không[19]. 7 1.1.1.2 Vòng đời dự án và các giai đoạn quản lý dự án: 1. Vòng đời của dự án Mỗi dự án đầu tư xây dựng đều có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc rõ ràng gọi là Vòng đời của dự án (Project life cycle). Vòng đời của Dự án đầu tư XDCT được xác định theo thời điểm bắt đầu dự án, thực hiện dự án và kết thúc dự án. Vòng đời của một dự án bao gồm nhiều giai đoạn phát triển từ ý tưởng đến việc triển khai nhằm đạt được kết quả mong muốn và đến khi kết thúc dự án. Thông thường, vòng đời của dự án gồm 4 giai đoạn: hình thành, phát triển, thực hiện – quản lý và kết thúc dự án và có thể mô tả vòng đời dự án xây dựng được như Hình 0.3. Hình 0.3: Vòng đời của dự án đầu tư xây dựng Trong các giai đoạn trên, giai đoạn thực hiện dự án là giai đoạn quan trọng nhất. Chất lượng, khối lượng và tiến độ xây dựng thường bị ảnh hưởng do giai đoạn này là chủ yếu và liên quan trực tiếp đến công tác quản lý dự án. 2. Các giai đoạn quản lý dự án Hiện nay, công tác QLDA đang ngày càng được chú trọng và mang tính chuyên nghiệp hơn, nó tỷ lệ thuận với quy mô, chất lượng công trình và năng lực cũng như tham vọng của chính Chủ đầu tư. Kinh nghiệm cho thấy công trình có yêu cầu cao về chất lượng, hoặc công trình được thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế, liên kết với các đơn vị tư vấn quốc tế,… đòi hỏi một Ban quản lý dự án có năng lực thực sự, làm việc với cường độ cao, chuyên nghiệp và hiệu quả. Đây là lĩnh vực mới mẻ và nhiều tiềm năng ở Việt Nam. 8 Các giai đoạn quản lý dự án tương ứng với các giai đoạn của một vòng đời dự án: a. Quản lý dự án ở giai đoạn hình thành: Quản lý dự án ở g�a� đoạn hình thành bao gồm: Lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật; Đánh giá hiệu quả dự án và xác định tổng mức đầu tư; Xây dựng phương án đền bù, giải phóng mặt bằng; Xây dựng và biên soạn toàn bộ công việc của công tác quản lý dự án xây dựng theo từng giai đoạn của quản lý đầu tư xây dựng công trình. b. Quản lý DA ở giai đoạn phát triển: Quản lý DA ở giai đoạn phát triển bao gồm:Điều hành quản lý chung dự án;Tư vấn, tuyển chọn nhà thầu thiết kế và các nhà tư vấn phụ; Quản lý các hợp đồng tư vấn (soạn thảo hợp đồng, phương thức thanh toán); Triển khai công tác thiết kế, và các thủ tục xin phê duyệt Quy hoạch); Chuẩn bị cho giai đoạn thi công xây dựng; Xác định dự toán, tổng dự toán công trình; Thẩm định dự toán, tổng dự toán;Lập hồ sơ mời thầu và hồ sơ đấu thầu. c. Quản lý dự án ở giai đoạn thực hiện: Quản lý dự án ở giai đoạn thực hiện bao gồm: Quản lý và giám sát chất lượng;Lập và quản lý tiến độ thi công; Quản lý chi phí dự án (tổng mức đầu tư, dự toán, tạm ứng, thanh toán vốn); Quản lý các hợp đồng (soạn hợp đồng, phương thức thanh toán). d. Quản lý dự án ở giai đoạn kết thúc: Quản lý dự án ở g�a� đoạn kết thúc bao gồm: Nghiệm thu bàn giao công trình; Lập hồ sơ quyết toán công trình; Bảo hành, bảo trì và bảo hiểm công trình. Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án tạo thành một chu trình năng động như trình Lập kế hoạch bày trong Hình 0.4. - Thiết lập mục tiêu Dự tính nguồn lực Xây dựng kế hoạch Điều phối thực hiện Giám sát - Đo lường kết quả So sánh với mục tiêu Báo cáo Giải quyết các vấn đề - Bố trí tiến độ thời gian Phân phối nguồn lực Phối hợp các hoạt động Khuyến khích động viên KẾT THÚC DỰ ÁN (Đánh giá kết quả. Học tập, rút kinh nghiệm) Hình 0.4: Chu trình quản lý dự án 9 Theo đó, chu trình quản lý dự án được tiến hành theo ba bước chủ yếu là: lập kế hoạch, điều phối thực hiện dự án và giám sát các công việc dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác định. Cụ thể: Bước 1: Lập kế hoạch Đây là giai đoạn xây dựngmục tiêu, xác định công việc, dự tính nguồn nhân lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành động thống nhất, theo logic, có thể biểu diễn dưới dạng các sơ đồ hệ thống hoặc theo các phương pháp lập kế hoạch truyền thống. Bước 2:Điều phối thực hiện Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Giai đoạn này chi tiết hoá thời gian, lập lịch trình cho từng công việc và toàn bộ dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân lực và thiết bị phù hợp. Bước 3:Giám sát Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án giữa kỳ cuối và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các pha sau của dự án. 1.1.2 Dự án đầu tư xây dựng công trình: 1.1.2.1 Khái niệm Dự án Đầu tư xây dựng công trình (ĐTXD công trình) Theo định nghĩa tại Khoản 15, Điều 3 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 [1] thì “Dự án ĐTXD là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án ĐTXD, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD, Báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD”. 10 Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định [2]. Dự án đầu tư công là dự án đâu tư sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công[3] Dự án đầu tư phát triển bao gồm chương trình, dự án ĐTXD mới; dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng các dự án đã ĐTXD; dự án mua sắm tài sản, kể cả thiết bị, máy móc không cần lắp đặt; dự án sửa chữa, nâng cấp tài sản, thiết bị; dự án, đề án quy hoạch; dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật, điều tra cơ bản; các chương trình, dự án, đề án đầu tư phát triển khác [4]. Dự án đầu tư XDCT là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những CTXD nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian nhất định [16]. Dự án là đ�ều mà ngườ� ta có ý định làm [20]. Dự án là sự chi phí tiền và thời gian để thực hiện một kế hoạch nhằm mục đích cho ra một sản phẩm duy nhất [21]. Dự án đầu tư tổng thể là dự án có quy mô lớn, nội dung đầu tư có liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực hoặc đầu tư ở nhiều địa phương khác nhau. Dự án đầu tư tổng thể bao gồm các dự án thành phần ở các ngành, lĩnh vực hoặc các địa phương khác nhau[10]. Nhìn chung khá� n�ệm “Dự án đầu tư xây dựng công trình” mớ� được sử dụng trong các văn bản pháp quy của V�ệt Nam trong mấy năm gần đây, bản chất là để chỉ các dự án đầu tư có xây dựng công trình. Trong bố� cảnh V�ệt Nam ngày càng hộ� nhập sâu hơn vớ� thế g�ớ�, thông qua v�ệc g�a nhập nh�ều tổ chức k�nh tế lớn, trong đó có Tổ chức thương mạ� thế g�ớ� (WTO); cùng vớ� chính sách khuyến khích đầu tư của Chính phủ h�ện nay thì các doanh ngh�ệp cả trong và ngoà� nước đều đang rất tích cực trong v�ệc phát tr�ển các dự án đầu tư nó� chung và dự án đầu tư xây dựng công trình nó� r�êng tạ� V�ệt Nam.Dự án ĐTXD cũng có thể hiểu bao gồm hai nội dung là đầu tư và hoạt động xây dựng. Dự án ĐTXD bao giờ cũng yêu cầu gắn liền một địa vị trí, điểm nhất định, diện tích đất nhất định. Vì vậy, mỗi dự án ĐTXD công trình đều có các đặc điểm chung và riêng và được trình bày như mục 1.1.2.2 và mục 1.1.2.3 dưới đây. 11 1.1.2.2Đặc điểm chung của các dự án ĐTXD công trình Các Dự án ĐTXD công trình có các đặc điểm chung như sau: - Xác định được mục tiêu, mục đích cụ thể, rõ ràng như mong đợi của khách hàng. Mục tiêu của dự án thường được xác định dưới góc độ phạm vi, kế hoạch, chi phí; - Có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn, xác định được hình thức tổ chức thực hiện quacác giai đoạn: Hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu, kết thúc cụ thể; - Xác định được nguồn tài chính để tiến hành hoạt động đầu tư; - Xác định được khoảng thời gian để thực hiện mục tiêu dự án; - Liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp, sử dụng nhiều nguồn lực khác nhau để tạo ra sản phẩm và bị hạn chế bởi các nguồn lực đó như: Nhân lực, các tổ chức, thiêt bị, nguyên vật liệu và tiện nghi khác; - Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo; - Có tính bất định, độ rủi ro cao; - Tính trình tự trong quá trình thực hiện dự án. 1.1.2.3Đặc điểm riêng của Dự án đầu tư xây dựng công trình (ĐTXD) Ngoài các đặc điểm chung nêu trên, Dự án ĐTXD công trình còn có các đặc điểm riêng dưới đây: - Sản phẩm của dự án là CTXD (nhà cửa, đường, cầu, cống, công trình thủy lợi, thủy điện, đê kè, cấp toát nước, đường dây tải điện ... và các công trình HTKT khác) có vị trí cố định, gắn liền với đẩt, chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên tại vùng XDCT, có chi phí lớn thời gian xây dựng và sử dụng lâu dài. - Được đầu tư phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch sử dụng đất đai và quy hoạch xây dựng đồng thời phải đảm bảo an ninh, an toàn môi trường - xã hội phù hợp quy định pháp luật. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất