BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
______________
ĐÀO THANH HƯƠNG
NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA
CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI – NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
______________
ĐÀO THANH HƯƠNG
NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA
CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 9310105
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ XUÂN BÁ
HÀ NỘI – NĂM 2018
i
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo, thầy cô, các nhà khoa học của
Viện Chiến lược Phát triển đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn
thành luận án.
Tác giả xin cảm ơn Lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Vụ Kinh tế dịch vụ,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, nơi tác giả đang công tác đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ
trợ và chia sẻ trong qua trình tác giả làm nghiên cứu sinh.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS.TS. Lê Xuân Bá đã tận tình hướng
dẫn và giúp đỡ tác giả trong quá trình hoàn thành luận án.
Cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn quan tâm, động viên và tạo mọi điều
kiện để tác giả hoàn thành luận án của mình trong suốt thời gian qua./.
TÁC GIẢ
ĐÀO THANH HƯƠNG
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các
số liệu nêu ra và trích dẫn trong luận án là trung thực. Toàn bộ kết quả nghiên cứu
của luận án chưa từng được ai công bố tại bất kỳ công trình nào./.
TÁC GIẢ
ĐÀO THANH HƯƠNG
iii
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN TỚI HIỆU QUẢ
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA ................................................................................... 10
1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan tới hiệu quả xuất khẩu hàng hóa .... 10
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước ...................................................................... 10
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ...................................................................... 16
1.2. Khoảng trống nghiên cứu và các vấn đề đặt ra cần được tiếp tục nghiên
cứu, giải quyết ..................................................................................................... 22
1.2.1. Khoảng trống nghiên cứu ......................................................................... 22
1.2.2. Các nội dung luận án tập trung giải quyết ................................................ 25
1.3. Tiểu kết Chương 1 ........................................................................................ 27
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ HIỆU QUẢ
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA ................................................................................... 28
2.1. Một số khái niệm và lý thuyết có liên quan đến xuất khẩu hàng hóa ........ 28
2.1.1. Khái niệm về xuất khẩu hàng hóa ............................................................ 28
2.1.2. Vai trò của xuất khẩu hàng hóa đối với phát triển kinh tế ......................... 32
2.1.2.1. Xuất khẩu có vai trò quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế .............. 32
2.1.2.2. Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại
hóa đất nước .................................................................................................. 32
2.1.2.3. Xuất khẩu đóng góp vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất
phát triển ........................................................................................................ 33
2.1.2.4. Xuất khẩu tác dụng tích cực đến vấn đề việc làm và đời sống nhân dân
...................................................................................................................... 34
2.1.2.5. Xuất khẩu hỗ trợ mở rộng và thúc đẩy quan hệ kinh tế đối ngoại....... 35
2.2. Khái niệm và tiêu chí đánh giá hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ................... 35
2.2.1. Khái niệm ................................................................................................ 35
2.2.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ........................................ 39
2.2.2.1. Tiêu chí hiệu quả xuất khẩu hàng hoá về mặt kinh tế ......................... 40
2.2.2.2. Tiêu chí hiệu quả xuất khẩu hàng hoá về mặt xã hội .......................... 51
2.2.2.3. Tiêu chí hiệu quả xuất khẩu hàng hoá về mặt môi trường .................. 52
2.3. Những nhân tố tác động tới hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ........................ 55
2.3.1. Các nhân tố khách quan ........................................................................... 55
iv
2.3.1.1. Cầu của thị trường thế giới ................................................................ 55
2.3.1.2. Chính sách nhập khẩu của đối tác ...................................................... 56
2.3.1.3. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ..................................................... 56
2.3.1.4. Tiến bộ của khoa học và công nghệ ................................................... 57
2.3.1.5. Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý .......................................................... 58
2.3.2. Các nhân tố chủ quan ............................................................................... 59
2.3.2.1. Chính sách của Nhà nước .................................................................. 59
2.3.2.2. Năng lực sản xuất trong nước ............................................................ 59
2.3.2.3. Bộ máy, nhân lực liên quan đến xuất khẩu hàng hóa ......................... 60
2.3.2.4. Hạ tầng kỹ thuật hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa ....................................... 60
2.4. Kinh nghiệm của một số nước trong việc nâng cao hiệu quả xuất khẩu
hàng hóa .............................................................................................................. 61
2.4.1. Trung Quốc ............................................................................................. 61
2.4.2. Thái Lan .................................................................................................. 64
2.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam .................................................... 69
2.4.3.1. Các bài học thành công có thể vận dụng ............................................ 70
2.4.3.2. Các bài học chưa thành công nên tránh.............................................. 72
2.5. Tiểu kết Chương 2 ........................................................................................ 74
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2006-2017...................................................................... 75
3.1. Khái quát tình hình xuất khẩu hàng hóa Việt Nam ................................... 75
3.2. Thực trạng hiệu quả xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam ........................... 77
3.2.1. Hiệu quả xuất khẩu hàng hoá về mặt kinh tế ............................................ 77
3.2.1.1. Kim ngạch và tốc độ tăng trưởng xuất khẩu ...................................... 77
3.2.1.2. Cán cân thương mại .......................................................................... 81
3.2.1.3. Xuất khẩu đóng góp vào tăng trưởng kinh tế ..................................... 89
3.2.1.4. Giá trị gia tăng của hàng xuất khẩu.................................................... 92
3.2.1.5. Cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu ....................................... 95
3.2.2. Hiệu quả xuất khẩu hàng hoá về mặt xã hội ........................................... 106
3.2.2.1. Tạo thêm được nhiều việc làm......................................................... 106
3.2.2.2. Tăng xuất khẩu của khu vực kinh tế trong nước .............................. 108
3.2.3. Hiệu quả xuất khẩu hàng hoá về mặt môi trường ................................... 109
3.2.3.1. Tiếp cận tiêu chuẩn quốc tế về môi trường ......................................... 109
3.2.3.2. Tiếp cận tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng hàng hóa ........................ 112
3.3. Chính sách chủ yếu tác động tới hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ............... 115
3.4. Đánh giá chung ........................................................................................... 117
3.4.1. Những kết quả tích cực .......................................................................... 117
3.4.2. Những hạn chế ....................................................................................... 119
3.4.3. Nguyên nhân gây ra hạn chế .................................................................. 121
3.5. Tiểu kết Chương 3 ...................................................................................... 125
v
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU
HÀNG HÓA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030 ......................................................... 126
4.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước ảnh hưởng tới xuất khẩu hàng hóa Việt
Nam đến năm 2030............................................................................................ 126
4.1.1. Bối cảnh quốc tế .................................................................................... 126
4.1.1.1. Kinh tế thế giới................................................................................ 126
4.1.1.2. Kinh tế các đối tác lớn của Việt Nam .............................................. 128
4.1.2. Bối cảnh trong nước............................................................................... 129
4.1.3. Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu hàng hóa Việt Nam đến năm 2030
........................................................................................................................ 132
4.1.3.1. Cơ hội ............................................................................................. 132
4.1.3.2. Thách thức ...................................................................................... 134
4.2. Quan điểm và định hướng nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ......... 136
4.2.1. Quan điểm ............................................................................................. 136
4.2.1.1. Quan điểm về xuất khẩu hàng hóa tại Chiến lược xuất nhập khẩu hàng
hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 ...................................... 136
4.2.1.2. Quan điểm về nâng cao hiệu xuất khẩu hàng hóa Việt Nam của tác giả
.................................................................................................................... 137
4.2.2. Định hướng............................................................................................ 139
4.3. Giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ...................... 141
4.3.1. Cơ sở đưa ra giải pháp ........................................................................... 141
4.3.2. Các giải pháp chủ yếu ............................................................................ 144
4.3.2.1. Hoàn thiện, đổi mới các cơ chế, chính sách của Nhà nước ............... 144
4.3.2.2. Nâng cao chất lượng hoạt động của bộ máy, nhân lực liên quan đến
xuất khẩu ..................................................................................................... 145
4.3.2.3. Nâng cao năng lực sản xuất trong nước ........................................... 146
4.3.2.4. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ xuất khẩu ....................... 147
4.3.2.5. Nâng cao giá trị gia tăng cho hàng xuất khẩu .................................. 148
4.3.2.6. Phát huy vai trò của khu vực kinh tế trong nước trong xuất khẩu..... 149
4.3.2.7. Phát huy lợi thế của quá trình mở cửa, hội nhập thúc đẩy xuất khẩu 150
4.4. Tiểu kết Chương 4 ...................................................................................... 151
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 153
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN
TỚI LUẬN ÁN...................................................................................................... 156
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 157
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tiếng Việt
AANZFTA
Hiệp định Thương mại tự do
ASEAN - Úc - Niu Di lân
ACFTA
AFTA
AJCEP
AIFTA
AKFTA
APEC
ASEAN
BTA
EAEU
EU
FDI
GDP
GNP
GVC
HS
HACCP
IMF
ISO
SITC
VKFTA
VJEPA
Tiếng Anh
Agreement Establishing the
ASEAN - Australia - New
Zealand Free Trade Area
Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN ASEAN - China Free Trade
- Trung Quốc
Area
Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN ASEAN Free Trade Area
Hiệp định Đối tác kinh tế toàn
ASEAN - Japan
diện ASEAN - Nhật Bản
Comprehenship Economic
Partnership
Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN ASEAN - India Free Trade
- Ấn Độ
Area
Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN ASEAN - Korea Free Trade
- Hàn Quốc
Area
Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á
Asia Pacific Economic
Thái Bình Dương
Cooperation
Hiệp hội Các quốc gia Đông Nam Association of South East Asia
Á
Nations
Hiệp định Thương mại song
The US - Viet Nam Bilateral
phương Việt Nam - Hoa Kỳ
Trade Agreement
Hiệp định Thương mại tự do giữa Free Trade Agreement between
Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á Viet Nam and Eurasia
- Âu
Economic Union
Liên minh châu Âu
Eropean Union
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Foreign Direct Investment
Tổng sản phẩm quốc nội
Gross Domestics Products
Tổng sản phẩm quốc dân
Gross National Products
Chuỗi giá trị toàn cầu
Global Value Chain
Danh mục mô tả hàng hóa trong
Harmonized Commodity
hệ thống mã số hài hòa (hải quan) Description and Coding System
Hệ thống phân tích mối nguy và
Hazard analysis and critical
kiểm soát điểm tới hạn
control points
Quỹ Tiền tệ Quốc tế
International Monetary Fund
Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế
International Organization for
Standardization
Hệ thống phân loại thương mại
Standard International Trade
quốc tế
Classification
Hiệp định Thương mại tự do Việt Free Trade Agreement between
Nam - Hàn Quốc
Viet Nam and Korea
Hiệp định đối tác kinh tế Việt
Agreement between Japan and
vii
Nam - Nhật Bản
WB
WTO
Ngân hàng Thế giới
Tổ chức Thương mại Thế giới
Viet Nam for an Economic
Partnership
World Bank
World Trade Organization
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1
Khái quát khung khổ các vấn đề phân tích
25
Bảng 3.1
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam giai đoạn 2006-2017
76
Bảng 3.2
Kim ngạch và tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa các nước
77
ASEAN giai đoạn 2006-2015
Bảng 3.3
Cán cân thương mại của Việt Nam với một số đối tác chính 2006-
84
2017
Bảng 3.4
Cán cân thương mại theo khu vực kinh tế giai đoạn 2005-2016
102
Bảng 3.5
Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2006-2016
104
Bảng 4.1
Dự báo giá hàng hóa thế giới
125
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1
Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu giai đoạn 2006-2017
78
Hình 3.2
Trị giá hàng hóa nhập khẩu giai đoạn 2005-2017
80
Hình 3.3
Tốc độ tăng trưởng xuất, nhập khẩu hàng hóa giai đoạn 2006-2017
81
Hình 3.4
Cán cân thương mại Việt Nam giai đoạn 2005-2017
82
Hình 3.5
Chỉ số xuất khẩu/nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2006-2017
83
Hình 3.6
Cán cân thương mại Việt Nam với Hàn Quốc và Trung Quốc giai
85
đoạn 2006-2017
Hình 3.7
Cán cân thương mại Việt Nam với EU và Mỹ giai đoạn 2006-2017
86
Hình 3.8
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu hàng hóa so với GDP giai đoạn 2006-2017
88
Hình 3.9
Tốc độ tăng trưởng kinh tế, tăng trưởng xuất khẩu và tỷ lệ xuất
89
khẩu/GDP giai đoạn 1995-2017
Hình 3.10
Cơ cấu trị giá xuất khẩu theo SITC giai đoạn 2000-2015
93
Hình 3.11
Cơ cấu giá trị xuất khẩu nhóm hàng theo ngành hàng của kế hoạch
95
nhà nước giai đoạn 2000-2015
Hình 3.12
Cán cân thương mại một số mặt hàng xuất khẩu giai đoạn 2006-2017
96
Hình 3.13
Thị trường xuất khẩu hàng hoá giai đoạn 2006-2016
99
Hình 3.14
Cơ cấu xuất khẩu theo khu vực kinh tế giai đoạn 2001-2016
101
Hình 3.15
Tỷ trọng xuất khẩu của khu vực kinh tế trong nước giai đoạn 2006-
106
2017
Hình 3.16
Tỷ trọng xuất khẩu nông, lâm, thuỷ sản giai đoạn 2006-2017
108
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Xuất khẩu luôn được coi là một trong những động lực quan trọng đối với
tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong suốt giai đoạn dài từ khi mở cửa nền kinh
tế tới nay. Trong hơn ba thập kỷ Đổi mới, chúng ta vừa tiến hành cải cách thể chế,
vừa mở cửa và hội nhập với thế giới, tương ứng với ba dấu mốc quan trọng là
tham gia ASEAN năm 1995, ký kết Hiệp định thương mại song phương Việt Nam
- Hoa Kỳ (BTA) năm 2000 và gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) năm
2007. Mở cửa nền kinh tế, từ chỗ chỉ có quan hệ ngoại thương với một số nước xã
hội chủ nghĩa, đến nay, Việt Nam đã có quan hệ thương mại với hơn 250 quốc gia
và vùng lãnh thổ; từ chỗ kim ngạch xuất khẩu năm 1986 chưa tới 800 triệu USD,
năm 2006 đã đạt 39,8 tỷ USD và đến năm 2017 là con số kỷ lục 214 tỷ USD, tăng
gấp 5,4 lần sau 11 năm, đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng GDP và Việt
Nam đã lần đầu tiên gia nhập nhóm nước xuất khẩu hàng đầu ASEAN, bên cạnh
Singapore, Thái Lan và Malaysia.
Thành tựu nổi bật trong hoạt động xuất khẩu của Việt Nam thời gian qua
là: (i) quy mô và tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu liên tục được duy trì ở
mức cao so với các nước trong khu vực và trên thế giới và là động lực cho tăng
trưởng GDP ở Việt Nam, cụ thể, ngoại trừ năm 2009, trong giai đoạn 2006-2014,
tốc độ tăng trưởng xuất khẩu duy trì ở mức hai con số, trong đó năm 2011 đạt tốc
độ kỷ lục 34,2%, tỷ lệ kim ngạch xuất khẩu/GDP những năm gần đây đạt ngưỡng
trên 70% ; (ii) cơ cấu hàng hóa xuất khẩu đã có sự chuyển dịch tích cực theo
hướng tăng tỷ trọng nhóm hàng chế biến hoặc đã tinh chế, từ 51,7% năm 2006 lên
81,3% năm 2015 trong khi tỷ trọng nhóm hàng thô hoặc mới sơ chế giảm dần, từ
48,3% năm 2006 xuống 18,7% năm 2015; và (iii) Việt Nam đã phát huy lợi thế so
sánh của mình trong việc xuất khẩu một số mặt hàng chủ lực vào thị trường Mỹ,
Nhật Bản và châu Âu (dệt may, da giày, điện thoại các loại và linh kiện, máy vi
tính…) - là các thị trường khó tính, đòi hỏi cao về chất lượng và mẫu mã sản
phẩm, chứng tỏ hàng hóa Việt Nam đã đáp ứng được tiêu chuẩn quốc tế về chất
2
lượng sản phẩm và tiêu chuẩn môi trường. Trong điều kiện kinh tế toàn cầu nói
chung và kinh tế trong nước nói riêng gặp nhiều khó khăn do quá trình phục hồi
kinh tế sau khủng hoảng (2008, 2009) tiến triển chậm, bất ổn chính trị diễn ra tại
nhiều khu vực trên thế giới, hoạt động sản xuất và tiêu dùng trong nước tăng chậm
thì xuất khẩu hàng hóa được đánh giá là nhân tố quan trọng góp phần giữ ổn định
tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam.
Tuy nhiên, đằng sau các con số ấn tượng về kim ngạch và tốc độ tăng
trưởng, xuất khẩu hàng hóa của nước ta đang phải đối mặt với một số vấn đề đáng
quan ngại dưới góc nhìn hiệu quả và bền vững, đó là: (i) mặt hàng xuất khẩu còn
phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu, chẳng hạn mặt hàng xuất khẩu chủ
lực của ta trong giai đoạn dài là dệt may thường xuyên có tỷ trọng nguyên phụ
liệu nhập khẩu/tổng kim ngạch xuất khẩu lớn, số liệu năm 2006 là 85% và năm
2015 là 70%; nhiều mặt hàng xuất khẩu là tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản,
nông lâm sản ở dạng thô hoặc sơ chế, giá trị gia tăng thấp, điển hình là xuất khẩu
dầu thô, than, gạo, rau quả,...; (ii) cơ cấu hàng xuất khẩu chủ yếu vẫn chuyển dịch
theo chiều rộng, dựa vào khai thác lợi thế sẵn có (lao động, tài nguyên) và sự gia
tăng về số lượng mà chưa chú trọng nhiều đến nâng cao chất lượng hàng xuất
khẩu, điều này tiềm ẩn nguy cơ ảnh hưởng tới môi trường, phá vỡ sự cân bằng
sinh thái tự nhiên, cạn kiệt nguồn lợi, nhất là đối với mặt hàng nông, lâm, thủy
sản; các sản phẩm có giá trị gia tăng và lao động thấp tiếp tục chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng xuất khẩu, hầu hết đều tham gia vào quá trình lắp ráp và chế biến đơn
giản trong chuỗi giá trị toàn cầu; số lượng mặt hàng xuất khẩu mới, có kim ngạch
lớn, tốc độ tăng cao chưa nhiều (iii) tăng trưởng xuất khẩu trở nên ngày càng phụ
thuộc vào các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tỷ trọng xuất khẩu của khu
vực này năm 2006 là 57,9% và đến năm 2017 là 71,1%, điều này tiềm ẩn nguy cơ
đối với tăng trưởng kinh tế nước ta khi xảy ra các biến động về chính trị, trong khi
doanh nghiệp trong nước chưa có vai trò đáng kể trong xuất khẩu của quốc gia; và
(iv) khả năng chủ động nắm bắt những cơ hội thuận lợi từ quá trình mở cửa hội
nhập kinh tế quốc tế để thâm nhập, khai thác và củng cố thị trường xuất khẩu còn
hạn chế, điều này thể hiện rõ nhất trong quan hệ thương mại với ASEAN, Trung
3
Quốc và Hàn Quốc khi chúng ta ký kết các hiệp định thương mại với các đối tác
này, cụ thể trong giai đoạn 2006-2017, thâm hụt thương mại với 03 thị trường này
đã gia tăng rất nhanh, năm 2006 con số thâm hụt thương mại với 03 thị trường này
lần lượt là 6 tỷ USD, 4,1 tỷ USD và 3 tỷ USD và tới năm 2016 con số này lần lượt
là 6,6 tỷ USD, 28 tỷ USD và 21 tỷ USD, điều này làm giảm hiệu quả của hoạt
động xuất khẩu.
Điều đó dẫn tới, mặc dù vẫn đang giữ vai trò quan trọng trong tăng trưởng
kinh tế của Việt Nam, nhưng thời gian gần đây, tăng trưởng xuất khẩu bắt đầu có
dấu hiệu chững lại, nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực tiến tới “ngưỡng” của sự gia
tăng về số lượng và bắt đầu giảm sút, trong khi các mặt hàng truyền thống, thế
mạnh đối mặt ngày càng nhiều với các hàng rào tiêu chuẩn chất lượng khắt khe
đặt ra của các nước đối tác dẫn tới nguy cơ bị hạn chế/cấm xuất khẩu vào một số
thị trường (cá tra vào Mỹ hay tôm vào Nhật Bản, EU); các mặt hàng mới thay thế
chưa rõ nét, trong khi đó việc mở rộng thị phần tại các thị trường truyền thống và
khai thác thị trường mới thông qua các FTAs song phương và đa phương gặp
nhiều khó khăn; xuất khẩu hàng hóa gia tăng sự phụ thuộc vào các doanh nghiệp
FDI. Thực tế này dẫn tới câu hỏi: sự gia tăng số lượng hàng hóa xuất khẩu liệu có
gắn với gia tăng hiệu quả xuất khẩu?
Hiện tại, khi nói tới xuất khẩu hàng hóa, chúng ta dành sự quan tâm quá
nhiều đến sự gia tăng về mặt số lượng, về kim ngạch mà chưa dành sự chú ý cần
thiết tới yếu tố hiệu quả, trong khi chính hiệu quả trong xuất khẩu mới là cái đích
cho việc hướng tới xuất khẩu bền vững, xuất khẩu thân thiện với môi trường và
đem lại lợi ích dài hạn cho tổng thể nền kinh tế.
Sau gần 20 năm đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, thế giới đứng trước cơ
hội phát triển nhảy vọt với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, hay còn còn
gọi là cuộc cách mạng 4.0, khi mà thời kỳ của xuất khẩu thô, xuất khẩu dựa vào
nguồn lợi có sẵn đang dần qua đi thì việc phân tích, đánh giá xuất khẩu của Việt
Nam dưới góc độ hiệu quả trở nên rất cần thiết và quan trọng. Xuất phát từ lý do
này, nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài “Nghiên cứu nâng cao hiệu quả xuất khẩu
hàng hoá của Việt Nam đến năm 2030” với mong muốn đánh giá thực trạng hiệu
4
quả xuất khẩu hàng hóa Việt Nam giai đoạn 2006-2017, từ đó đưa ra được các
giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam giai
đoạn tới năm 2030.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu một cách có hệ thống lý luận về xuất khẩu hàng hóa,
hiệu quả xuất khẩu hàng hóa; thực trạng hiệu quả xuất khẩu hàng hóa Việt Nam giai
đoạn 2006-2017 luận án đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa
ở Việt Nam đến năm 2030.
Để thực hiện được mục đích trên, luận án cần giải quyết các nhiệm vụ cụ thể
như sau:
- Hệ thống hóa và làm sâu sắc hơn những vấn đề lý luận về hiệu quả xuất khẩu
hàng hóa, xác định các tiêu chí đánh giá cũng như các nhân tố tác động đến hiệu quả
xuất khẩu hàng hóa đối với quốc gia.
- Nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước trong khu vực có điều kiện kinh tế
tương đồng và vị trí địa lý gần Việt Nam trong việc đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả
xuất khẩu hàng hoá để có thể rút ra bài học thành công có thể vận dụng và bài học
chưa thành công nên tránh.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam
giai đoạn 2006-2017 theo các tiêu chí được xác định tại phần lý luận, rút ra các kết
quả tích cực, các hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa của Việt
Nam đến năm 2030.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là hiệu quả xuất khẩu hàng hóa của Việt
Nam trên cơ sở các tiêu chí được xác định trong phần cơ sở lý luận về hiệu quả
xuất khẩu hàng hoá.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Luận án thực hiện nghiên cứu hiệu quả xuất khẩu
hàng hóa ở Việt Nam trong giai đoạn 2006-2017 - là giai đoạn Việt Nam tăng
5
cường và đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế với việc ký kết hàng loạt các hiệp
định thương mại song phương và đa phương như WTO, ACFTA, AKFTA,
AJCEP, AANZFTA ... qua đó mở rộng hoạt động ngoại thương, hoạt động đầu tư
và gia tăng độ mở của nền kinh tế. Tuy nhiên, do nhiều số liệu chi tiết phân loại
theo SITC chưa được cập nhật1, tại một số phần của luận án sử dụng số liệu của
năm 2015 và 2016. Từ thực trạng của giai đoạn 2006-2017, luận án đề xuất giải
pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa Việt Nam tới năm 2030.
- Phạm vi về không gian:
+ Luận án chỉ nghiên cứu về hiệu quả xuất khẩu hàng hóa, không nghiên
cứu hiệu quả xuất khẩu dịch vụ. Những nội dung liên quan khác chỉ được đề cập
đến ở mức độ nhất định.
+ Luận án chỉ nghiên cứu hiệu quả xuất khẩu hàng hoá ở tầm quốc gia,
không nghiên cứu hiệu quả xuất khẩu ở tầm doanh nghiệp, ngành, địa phương.
- Phạm vi về nội dung: Hiệu quả xuất khẩu hàng hóa được phân tích, đánh
giá dựa trên bộ 03 tiêu chí sau: (1) hiệu quả xuất khẩu về mặt kinh tế; (2) hiệu quả
xuất khẩu về mặt xã hội; và (3) hiệu quả xã hội về mặt môi trường. Trong từng bộ
tiêu chí, có nhiều chỉ tiêu được sử dụng để xem xét, đánh giá, chẳng hạn như: kim
ngạch và tốc độ tăng trưởng; cán cân thương mại; đóng góp vào GDP; cơ cấu và
sự chuyển dịch cơ cấu hàng xuất khẩu; tạo công ăn việc làm; tiếp cận tiêu chuẩn
quốc tế về môi trường; tiếp cận tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng hàng xuất
khẩu…
- Câu hỏi nghiên cứu:
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận án tập trung tìm lời giải đáp cho các
câu hỏi nghiên cứu sau:
(1) Thế nào là hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ở tầm quốc gia? Tiêu chí/nhóm
tiêu chí nào được sử dụng để đánh giá hiệu quả xuất khẩu hàng hóa của quốc gia?
Trong từng tiêu chí sử dụng để đánh giá hiệu quả xuất khẩu thì chỉ tiêu nào sẽ
được lựa chọn để xem xét, đánh giá? Những nhân tố nào ảnh hưởng/tác động tới
hiệu quả xuất khẩu hàng hóa?
1
Số liệu thống kê theo SITC sẽ được Tổng cục Thống kê cập nhật sau 18 tháng.
6
(2) Các nước đã làm gì, làm như thế nào để nâng cao hiệu quả xuất khẩu
hàng hóa? Việt Nam có thể học tập được gì từ kinh nghiệm quốc tế để nâng cao
hiệu quả xuất khẩu hàng hóa?
(3) Nguyên nhân khách quan và chủ quan làm cho hiệu quả xuất khẩu hàng
hóa ở Việt Nam thời gian qua chưa cao là gì?
(4) Quan điểm và định hướng đối với xuất khẩu hàng hóa Việt Nam giai
đoạn tới cần tập trung vào những vấn đề lớn nào? Cần các giải pháp chủ yếu nào
để nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ở Việt Nam giai đoạn đến năm 2030?
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận nghiên cứu
Luận án sử dụng cách tiếp cận hệ thống, tức là xem xét hiệu quả xuất khẩu
hàng hóa trong tổng thể phát triển kinh tế của Việt Nam, nghĩa là không nghiên
cứu hiệu quả xuất khẩu hàng hóa một cách biệt lập mà đặt xuất khẩu hàng hóa và
hiệu quả xuất khẩu hàng hóa trong tổng thể phát triển kinh tế Việt Nam.
4.1. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ đặt ra, luận án sử dụng một số phương pháp
phổ biến trong nghiên cứu kinh tế bao gồm phương pháp duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử, các lý thuyết kinh tế hiện đại có liên quan, phương pháp thống kê,
phương pháp so sánh, phương pháp phân tích và tổng hợp,… Các phương pháp
nghiên cứu chủ yếu được sử dụng, gồm:
- Phương pháp thống kê: Các dữ liệu sử dụng trong luận án được tổng hợp
từ các nguồn cơ bản là từ Tổng cục Thống kê, Tổng cục Hải quan, World Bank,
World Trade Organization, các báo cáo kinh tế thường niên của một số bộ, ngành
liên quan, kết quả từ các cuộc điều tra…
- Phương pháp so sánh: Dựa trên cơ sở những số liệu thu thập được thực
hiện so sánh sự biến động qua các thời kỳ, giữa thực tế với mục tiêu đặt ra, giữa
Việt Nam với các nước khác, góp phần đưa ra những đánh giá toàn diện hơn về
vấn đề nghiên cứu.
7
- Phương pháp mô hình hóa: Sử dụng hình vẽ và sơ đồ nhằm làm cho các
vấn đề trở nên dễ hiểu hơn, tăng tính thuyết phục và giá trị của các lập luận.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Trên cơ sở phân tích hiệu quả xuất khẩu
hàng hóa theo các tiêu chí lựa chọn, luận án đưa ra những đánh giá chung về hiệu
quả xuất khẩu của quốc gia, trên cơ sở kết quả đạt được và các hạn chế còn tồn tại
có cơ sở khuyến nghị giải pháp điều chỉnh để xuất khẩu hàng hóa đạt hiệu quả
hơn.
- Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình (case study): Sử dụng
phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình để làm sáng tỏ một quyết định
hoặc thiết lập các quyết định thông qua tình huống/vấn đề cụ thể và trong nghiên
cứu khoa học, để nhận định có sức thuyết phục và mang tính khái quát cao hơn,
phương pháp này thường yêu cầu thêm nhiều bằng chứng khác nhau (như nguồn
tài liệu, phỏng vấn...) [78].
5. Những đóng góp mới của luận án
Luận án có những đóng góp mới sau đây:
(1) Những đóng góp về mặt lý luận của luận án:
- Làm rõ khái niệm hiệu quả xuất khẩu hàng hóa cũng như các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ở ở tầm quốc gia.
- Đưa ra bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ở tầm quốc gia
cùng các chỉ tiêu tương ứng kèm theo, trong đó tập trung vào nhóm chỉ tiêu về
hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường - đây là hai nhóm tiêu chí mới được luận
án quan tâm nghiên cứu thay vì chỉ tập trung vào tiêu chí hiệu quả về kinh tế như
các luận án trước đây.
(2) Những đóng góp về mặt thực tiễn của luận án:
- Từ nghiên cứu kinh nghiệm một số nước lân cận có thế mạnh trong xuất
khẩu hàng hóa rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
- Từ phân tích thực trạng phát hiện những mặt chưa đạt được trong hiệu
quả xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam giai đoạn 2006-2017, chỉ rõ các nguyên
nhân làm cho hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ở Việt Nam chưa cao, các nhân tố tác
động.
8
- Đề xuất các quan điểm, định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả xuất
khẩu hàng hóa ở Việt Nam đến năm 2030. Kết quả này có thể được các cơ quan
hoạch định chính sách liên quan đến xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam tham
khảo.
- Kết quả của luận án là tài liệu tham khảo trong công tác giảng dạy và
nghiên cứu.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, trang bìa và phụ bìa, danh mục các chữ
viết tắt, danh mục bảng hình, tài liệu tham khảo, luận án được kết cấu như sau:
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu liên quan tới hiệu quả xuất khẩu
hàng hóa. Chương này cung cấp thông tin tổng quan về các nghiên cứu liên quan
tới hiệu quả của xuất khẩu hàng hóa ở trong và ngoài nước, xem xét vai trò của
xuất khẩu hàng hóa đối với tăng trưởng kinh tế, tác động tới chuyển dịch cơ cấu,
tăng trưởng vốn, đặt trong bối cảnh quá trình mở cửa hội nhập đang diễn ra mạnh
mẽ hiện nay; từ tổng quan các nghiên cứu liên quan tới hiệu quả xuất khẩu hàng
hóa, luận án chỉ ra các khoảng trống nghiên cứu, từ đó mở ra hướng nghiên cứu
mới cho luận án là xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả xuất khẩu hàng hóa của
Việt Nam với các chỉ tiêu đảm bảo tính khoa học và phù hợp với cơ sở dữ liệu
thống kê hiện có.
Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế về hiệu quả xuất khẩu
hàng hóa. Chương này làm rõ các nội dung chính bao gồm: khái quát những vấn
đề lý luận cơ bản về xuất khẩu hàng hóa, một số khái niệm và lý thuyết có liên
quan đến xuất khẩu hàng hóa; phân tích và lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
xuất khẩu hàng hóa về mặt kinh tế, xã hội và môi trường, trong đó có bao gồm các
chỉ tiêu định tính và định lượng, phù hợp với đặc điểm của Việt Nam và hệ thống
cơ sở dữ liệu thống kê hiện hành; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
xuất khẩu hàng hóa, bao gồm các nhân tố khách quan và chủ quan; và nghiên cứu
kinh nghiệm của Trung Quốc và Thái Lan (chủ yếu là ở khía cạnh chính sách)
trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu, từ đó rút ra bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam.
9
Chương 3: Thực trạng hiệu quả xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam giai
đoạn 2006-2017. Chương này sử dụng các số liệu thực tế về xuất khẩu hàng hóa
Việt Nam trong giai đoạn 2006-2017 để đánh giá hiệu quả xuất khẩu hàng hóa
Việt Nam theo các chỉ tiêu nêu tại Chương 2; từ đó chỉ ra những kết quả tích cực
đã đạt được, những yếu kém, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế, yếu kém
trong xuất khẩu hàng hóa nước ta, làm cơ sở cho việc khuyến nghị giải pháp nâng
cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa ở Việt Nam giai đoạn tới.
Chương 4: Giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa Việt
Nam đến năm 2030. Nội dung Chương này dự báo bối cảnh quốc tế và trong nước
tác động đến hiệu quả xuất khẩu hàng hóa Việt Nam; quan điểm và định hướng
nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa; trên cơ sở các vấn đề đã được chỉ ra trong
Chương 2 (lý luận và bài học kinh nghiệm) và Chương 3 (thực trạng hiệu quả xuất
khẩu hàng hoá ở Việt Nam), luận án khuyến nghị các giải pháp chủ yếu nâng cao
hiệu quả xuất khẩu hàng hóa đến năm 2030 phù hợp với tình hình trong nước và
quốc tế và các điều kiện thực hiện giải pháp.
- Xem thêm -