Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả của người dân nhằm cải thiện chất lượng nước bị ...

Tài liệu Nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả của người dân nhằm cải thiện chất lượng nước bị ô nhiễm ở các làng nghề tỉnh bắc ninh

.PDF
187
156
117

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM LÊ THỊ PHƯƠNG DUNG NGHIÊN CỨU MỨC SẴN LÒNG CHI TRẢ CỦA NGƯỜI DÂN NHẰM CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG NƯỚC BỊ Ô NHIỄM Ở CÁC LÀNG NGHỀ TỈNH BẮC NINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày… tháng… năm… Tác giả luận án Lê Thị Phương Dung i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Trước tiên cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Hữu Đạt đã tận tình giúp đỡ tôi về mọi mặt, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Kinh tế tài nguyên và môi trường, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ và giáo viên trường Cao đẳng Kinh tế, Kỹ thuật và Thủy sản đã động viên và tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể học tập, nghiên cứu. Tôi vô cùng biết ơn Chương trình Kinh tế môi trường Đông Nam Á (EEPSEA) đã có những hỗ trợ trong quá trình điều tra, nghiên cứu của tôi. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới T.S. Jin Jianjun (Đai học Sư phạm Bắc Kinh) đã tận tình chỉ dẫn tôi về phương pháp nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của các đơn vị: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh, Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh, Chi cục thống kê, các hộ gia đình tại các làng nghề đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu và thông tin cần thiết để hoàn thành luận án. Xin gửi lời cám ơn tới gia đình, người thân, bạn bè đã luôn ủng hộ, khuyến khích tôi trong suốt quá trình nghiên cứu./. Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20... Nghiên cứu sinh Lê Thị Phương Dung ii MỤC LỤC Lời cam đoan .................................................................................................................... i Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii Mục lục ........................................................................................................................... iii Danh mục các từ viết tắt ................................................................................................ vii Danh mục bảng ............................................................................................................. viii Danh mục hình ................................................................................................................ ix Trích yếu luận án ..............................................................................................................x Thesis abstract ................................................................................................................ xii Phần 1. Mở đầu ...............................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................4 1.2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................4 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................4 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................4 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................4 1.3.2. Đối tượng điều tra .................................................................................................4 1.3.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................5 1.4. Những đóng góp mới của luận án .........................................................................5 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..............................................................6 Phần 2. Tổng quan các vấn đề lý luận và thực tiễn về sẵn lòng chi trả để cải thiện chất lượng môi trường nước bị ô nhiễm ở các làng nghề ......................7 2.1. Cơ sở lý luận về sẵn lòng chi trả để cải thiện chất lượng môi trường nước bị ô nhiễm .............................................................................................................7 2.1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến nghiên cứu ..................................................7 2.1.2. Các lý luận về sẵn lòng chi trả để cải thiện chất lượng môi trường nước ..........12 2.1.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu sẵn lòng chi trả khi chất lượng nước thay đổi ......20 2.1.4. Nội dung nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả của người dân để cải thiện chất lượng môi trường nước tại các làng nghề ...........................................................24 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới sẵn lòng trả của người dân để cải thiện chất lượng môi trường nước .......................................................................................26 iii 2.2. Tổng quan nghiên cứu sẵn lòng chi trả của người dân để cải thiện chất lượng môi trường nước .......................................................................................29 2.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới liên quan đến sẵn lòng chi trả của người dân để cải thiện chất lượng môi trường nước ............................................................29 2.2.2. Các nghiên cứu trong nước liên quan đến sẵn lòng chi trả của người dân để cải thiện chất lượng môi trường nước ............................................................35 2.2.3. Khoảng trống trong nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả để cải thiện chất lượng môi trường nước trong các làng nghề .......................................................39 2.3. Bài học kinh nghiệm từ cơ sở lý luận và thực tiễn cho nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả để cải thiện chất lượng môi trường nước ở các làng nghề tỉnh Bắc Ninh .............................................................................................................41 Tóm tắt phần 2 ................................................................................................................43 Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................44 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................................44 3.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Bắc Ninh .................................................................44 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh ............................................................44 3.1.3. Tình hình phát triển làng nghề của tỉnh Bắc Ninh trong những năm gần đây .......................................................................................................................48 3.2. Khung phân tích và cách tiếp cận .......................................................................50 3.2.1. Khung phân tích của luận án...............................................................................50 3.2.2. Cách tiếp cận của luận án ...................................................................................52 3.3. Phương pháp nghiên cứu của luận án .................................................................54 3.3.1. Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................................54 3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu..............................................................................55 3.3.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ..............................................................60 3.3.4. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích cơ bản ...............................................................62 Tóm tắt phần 3 ................................................................................................................64 Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ...................................................................65 4.1. Thực trạng quan điểm, nhận thức của người dân về ô nhiễm môi trường nước và cải thiện chất lượng môi trường nước ở các làng nghề tỉnh Bắc Ninh .............................................................................................................65 4.1.1. Tình hình ô nhiễm môi trường nước ở các làng nghề tỉnh Bắc Ninh .................65 iv 4.1.2. Đánh giá của người dân về ô nhiễm môi trường ................................................70 4.1.3. Nhận thức của người dân về sự nguy hại do ô nhiễm môi trường nước gây ra...................................................................................................................75 4.1.4. Quan điểm của người dân về sự cần thiết cải thiện chất lượng môi trường nước tại các làng nghề tỉnh Bắc Ninh .................................................................80 4.1.5. Tình hình thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp .........85 4.2. Đánh giá mức sẵn lòng chi trả của người dân nhằm cải thiện chất lượng nước bị ô nhiễm ở các làng nghề tỉnh Bắc Ninh .................................................88 4.2.1. Kết quả của phương pháp single-bounded dichotomous choice (1DC) .............88 4.2.2. Phương pháp chọn ngẫu nhiên lặp (double-bounded dichotomous choice 2DC)....................................................................................................................89 4.2.3. Phân tích mức sẵn lòng chi trả theo các đặc điểm nhân khẩu của hộ .................90 4.2.4. Mức sẵn lòng trả trung bình (Mean WTP)..........................................................95 4.2.5. Tổng quỹ có thể thu được để cải tạo chất lượng môi trường nước của tỉnh Bắc Ninh .............................................................................................................99 4.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới sẵn lòng chi trả của người dân nhằm cải thiện chất lượng môi trường nước .............................................................................101 4.3.1. Đặc điểm kinh tế-xã hội của người được phỏng vấn ........................................101 4.3.2. Lượng hóa các yếu tố ảnh hưởng tới sẵn lòng chi trả của người dân nhằm cải thiện chất lượng môi trường nước tại các làng nghề tỉnh Bắc Ninh ...........104 4.4. Định hướng và giải pháp nhằm huy động nguồn lực tài Chính cho cải thiện chất lượng môi trường nước ở các làng nghề tỉnh Bắc Ninh......................................113 4.4.1. Định hướng giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước ở các làng nghề tỉnh Bắc Ninh ...........................................................................................................113 4.4.2. Công tác bảo vệ môi trường nước tại các làng nghề trong thời gian qua .........118 4.4.3. Đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước ở các làng nghề tỉnh Bắc Ninh ...........................................................................................122 Tóm tắt phần 4 ..............................................................................................................133 Phần 5. Kết luận và kiến nghị ....................................................................................135 5.1. Kết luận .............................................................................................................135 5.2. Kiến nghị...........................................................................................................136 5.2.1. Đối với Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ liên quan ..........136 v 5.2.2. Đối với chính quyền các cấp .............................................................................137 5.2.3. Đối với các hội, đoàn thể các cấp các ngành ....................................................137 Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án ....................................138 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................139 Phụ lục ..........................................................................................................................152 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BID Mức giá BVMT Bảo vệ môi trường CCN Cụm công nghiệp CV Sự thay đổi bổ sung CVM Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên ĐH/trên ĐH Đại học/trên đại học EV Sự thay đổi tương đương FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn KCN Khu công nghiệp MAC Chi phí giảm thải cận biên MDC Chi phí thiệt hại cận biên Mean WTP Mức sẵn lòng trả trung bình MEC Chi phí ngoại ứng MNPB Lợi ích ròng biên QCCP Quy chuẩn cho phép QCVN Quy chuẩn Việt Nam QTTN&MT Quan trắc Tài nguyên và Môi trường TC/CĐ Trung cấp/cao đẳng TCCP Tiêu chuẩn cho phép TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam THPT Trung học phổ thông WTA Sẵn lòng chấp nhận WTP Sẵn lòng trả 1DC Chọn ngẫu nhiên đơn 2DC Chọn ngẫu nhiên lặp vii DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang 2.1. Đặc trưng nước thải từ sản xuất ở một số loại hình làng nghề ............................. 9 3.1. Giá trị tổng sản lượng của tỉnh Bắc Ninh (theo giá hiện hành) .......................... 46 3.2. Số lượng làng nghề tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................................. 48 3.3. Lực lượng lao động các làng nghề tỉnh Bắc Ninh năm 2016 .............................. 49 3.4. Phân bổ mẫu điều tra ........................................................................................... 59 4.1. Kết quả phân tích nước thải làng nghề chế biến nông sản .................................. 66 4.2. Tiếp cận truyền thông về các vấn đề ô nhiễm môi trường của người dân trong làng nghề.................................................................................................... 71 4.3. Mối quan hệ giữa đánh giá về môi trường nước của người dân và số lần tiếp cận với truyền thông............................................................................................ 73 4.4. Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường nước tại các làng nghề Bắc Ninh ...................................................................................... 78 4.5. Quan điểm của người dân về sự cần thiết cải thiện chất lượng môi trường nước bị ô nhiễm .................................................................................................. 81 4.6. Kết quả thu, nộp phí BVMT đối với nước thải công nghiệp tỉnh Bắc Ninh ....... 87 4.7. Xác suất trả lời “Có-không” đối với các mức giá theo phương pháp 1DC......... 88 4.8. Xác suất trả lời “Có-Không” đối với các mức giá đề xuất theo phương pháp 2DC ..................................................................................................................... 89 4.9. Tổng quỹ có thể thu được từ trong dân của tỉnh Bắc Ninh ............................... 100 4.10. Đặc điểm kinh tế xã hội của người được phỏng vấn......................................... 102 4.11. Mối quan hệ giữa thu nhập và làng nghề .......................................................... 104 4.12. Mô tả các biến trong mô hình ........................................................................... 105 4.13. Các yếu tố ảnh hưởng tới sẵn lòng chi trả của người dân (Mô hình I sử dụng hàm binary logistic) .......................................................................................... 107 4.14. Các yếu tố ảnh hưởng tới sẵn lòng trả của người dân để cải thiện chất lượng môi trường nước (Mô hình II sử dùng hàm hồi quy tuyến tính) ....................... 109 viii DANH MỤC HÌNH TT 2.1. Tên hình Trang Mức sẵn lòng trả của người bị ô nhiễm, khi không có quyền sở hữu ở khu vực thải ...............................................................................................................13 2.2. Khung phân loại các phương pháp đo lường WTP.............................................15 2.3. Sự thay đổi bổ sung (CV) thể hiện làm tăng phúc lợi xã hội do chất lượng môi trường được cải thiện ...................................................................................21 2.4. Sự thay đổi tương đương trong trường hợp chất lượng môi trường xấu đi ........22 3.1. Khung phân tích của luận án...............................................................................51 3.2. Người tiêu dùng sẵn lòng chi phí thêm khi chất lượng nước được cải thiện ......52 3.3. Quá trình ra quyết định chi trả ............................................................................57 4.1. Đánh giá của người được phỏng vấn về ô nhiễm môi trường tại các làng nghề ở Bắc Ninh .................................................................................................74 4.2. Mức sẵn lòng trả của người dân để cải thiện chất lượng môi trường nước theo địa bàn nghiên cứu ......................................................................................90 4.3. Mức sẵn lòng chi trả của người dân phân theo loại hộ .......................................91 4.4. Mức sẵn lòng trả của người dân để cải thiện chất lượng môi trường nước phân theo trình độ học vấn ..................................................................................92 4.5. Mức sẵn lòng trả của người dân để cải thiện chất lượng môi trường nước phân theo thu nhập ..............................................................................................94 4.6. Mức sẵn lòng trả trung bình (Mean WTP) ước tính dựa trên phương pháp tham số ................................................................................................................96 4.7. Mức sẵn lòng trả trung bình (Mean WTP) ước tính dựa trên phương pháp phi tham số cho các làng nghề ............................................................................97 4.8. Mức sẵn lòng trả trung bình (Mean WTP) ước tính dựa trên phương pháp phi tham số cho loại hộ .......................................................................................98 4.9. Mối quan hệ giữa độ tuổi và trình độ học vấn của người được phỏng vấn ......103 ix TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Lê Thị Phương Dung Tên Luận án: Nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả của người dân nhằm cải thiện chất lượng nước bị ô nhiễm ở các làng nghề tỉnh Bắc Ninh Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 9 31 01 05 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu - Góp phần làm sáng tỏ các vấn đề lý luận và thực tiễn về sự thay đổi phúc lợi, sẵn lòng chi trả của người dân nhằm cải thiện chất lượng môi trường nước bị ô nhiễm ở các làng nghề; - Đánh giá, phân tích nhận thức và quan điểm của người dân về tính nguy hại và vai trò của việc cải thiện chất lượng môi trường nước ở các làng nghề tỉnh Bắc Ninh; - Ước tính, phân tích mức sẵn lòng chi trả của người dân tại các làng nghề tỉnh Bắc Ninh nhằm cải thiện chất lượng môi trường nước - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới mức sẵn lòng chi trả của người dân tại các làng nghề tỉnh Bắc Ninh nhằm cải thiện chất lượng môi trường nước; - Đề xuất các giải pháp nâng cao nhận thức của người dân và thu hút người dân đóng góp tài chính nhằm cải thiện môi trường nước của các làng nghề ở Bắc Ninh. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng các phương pháp: Phương pháp chọn điểm nghiên cứu; phương pháp thu thập tài liệu, số liệu; phương pháp đánh giá ngẫu nhiên (CVM) để điều tra; Các phương pháp như thống kê mô tả, phương pháp so sánh được sử dụng để phân tích trong nghiên cứu. Mô hình binary logistic và mô hình hồi quy được sử dụng để phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới mức sẵn lòng chi trả. Để ước tính mức sẵn lòng chi trả trung bình Mean WTP, nghiên cứu sử dụng cả hai cách tiếp cận tham số và phi tham số. Kết quả chính và kết luận Luận án đã làm sáng tỏ các lý luận và thực tiễn về sự thay đổi phúc lợi khi chất lượng môi trường thay đổi, về mức sẵn lòng chi trả của người dân để cải thiện chất lượng môi trường nước bị ô nhiễm. Khái niệm, bản chất, phương pháp ược lượng, ý nghĩa của việc nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả, các yếu tố ảnh hưởng tới mức sẵn lòng chi trả và việc sử dụng phương pháp đánh giá ngẫu nhiên CVM đã được hệ thống hóa trong luận án. Luận án đã trình bày thực trạng ô nhiễm môi trường nước ở các làng nghề Bắc Ninh. Từ đó có thể thấy chất lượng nước thải, nước mặt tại các làng nghề bị ô nhiễm nghiêm trọng; một vài làng nghề đã có dấu hiệu ô nhiễm nước dưới đất. x Phân tích nhận thức của người dân về ô nhiễm môi trường nước cho thấy: Những người thường xuyên tiếp cận với truyền thông nhận định tình hình môi trường nước đang dần tệ hơn; Những người có trình độ học vấn cao có ý thức, trách nhiệm trong vấn đề cải tạo chất lượng nước hơn những người có trình độ học vấn thấp. Nghiên cứu sẵn lòng chi trả của người dân thấy được: Tỷ lệ chủ hộ đồng ý chi trả để cải thiện chất lượng nước giảm dần khi mức giá rút được tăng. Như vậy có thể thấy, mức sẵn lòng chi trả tuân theo luật cầu: khi giá tăng thì cầu giảm. Phân tích mối quan hệ của sẵn lòng chi trả với các đặc điểm kinh tế - xã hội của người được phỏng vấn cho một số kết luận nổi bật sau: Yên Phụ là làng nghề có tỷ lệ người từ chối chi trả cao nhất. Tỷ lệ hộ thuần nông từ chối chi trả cao hơn hộ sản xuất. Tỷ lệ hộ có trình độ trung học phổ thông trở xuống từ chối chi trả cao hơn hộ có trình độ học vấn cao. Tỷ lệ hộ có thu nhập ở mức thấp nhất từ chối chi trả cao hơn so với những hộ có thu nhập ở mức cao. Ước tính mức sẵn lòng trả trung bình Mean WTP đã cho ra nhiều kết quả từ các mô hình tham số và phi tham số. Nổi bật là kết quả Mean WTP của các hộ sản xuất là 562.006VNĐ cao hơn so với hộ thuần nông. Tổng quỹ thực tế ước tính dựa trên tỷ lệ hộ sẵn lòng chi trả và mô hình tham số, có thể thu được29,420 tỷ đồng; tổng quỹ tiềm năng ước tính trên toàn bộ số hộ của các làng nghề tỉnh Bắc Ninh và có thể trên45,472 tỷ đồng. Sử dụng các mô hình kinh tế lượng để phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố tới mức sẵn lòng chi trả để cải thiện chất lượng nước đã đưa ra kết luận: hộ ít tiếp cận với truyền thông, hộ rút được mức giá cao, người được phỏng vấn có độ tuổi càng lớn, hộ đồng ý với quan điểm đánh đổi môi trường với phát triển kinh tế có xu hướng từ chối chi trả và chi trả ở mức thấp hơn các hộ khác. Hộ sản xuất nghề, hộ sống gần nguồn nước bị ô nhiễm, hộ sử dụng nước máy, hộ có thu nhập cao, hộ có nhiều thành viên có xu hướng trả lời “Có” với mức giá được đưa ra và đồng ý chi trả ở mức cao hơn so với các hộ còn lại. Từ những kết quả đạt được, luận án đã đề xuất những giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước và đóng góp tài chính. Những giải pháp đưa ra bao gồm: 1) giải pháp để nâng cao nhận thức của người dân; 2) Giải pháp tăng thu nhập gắn liền với chính sách bảo vệ môi trường; 3) xây dựng các nhà máy xử lý nước thải; 4) Khuyến khích các cơ sở sản xuất di chuyển ra các khu công nghiệp; 5) Chính sách tài chính; 6) Đơn giản hóa các văn bản chính sách. xi THESIS ABSTRACT PhD candidate: Le Thi Phuong Dung Thesis title: Willingness to pay of people for polluted water quality improvement in handicraft villages of Bac Ninh province Major: Development Economics Code: 9 31 01 05 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives - To clarify the theoretical and practical knowledge of welfare change, willingness to pay of people to improve water quality in handicraft village; - To review and analyze perceptions and attitudes of people about the hazards and the role of improving the quality of polluted water in handicraft village of Bac Ninh province; - To estimate the willingness of people to pay for improving the quality of water in handicraft villages of Bac Ninh province; - To analyze factors affecting the willingness of people to pay for improving quality of water in handicraft villages of Bac Ninh province; - To propose effective policy recommendations to attract people to contribute financial resources for improving thewater quality. Materials and Methods The thesis used the following methods: Selection of the study area; Data collection; Contingent Valuation Method; Descriptive statistic method; Comparative method to analyze. Binary logistic model and regression model are used to analyze the factors affecting willingness to pay. The reseach used parametric approach and nonparametric approach to estimate Mean WTP. Main findings and conclusions The thesis clarified the theoretical and practical knowledge of willingness to pay of people to improve polluted water quality. Theories include: Willingness to pay concepts, nature, the methods for measuring willingness to pay, the meanings of researching willingness to pay, the factors affecting willingness to pay of people and contingent valuation method are systematized in this study. The thesis presented the situation of polluted water quality in handicraft villages of Bac Ninh province. From these, we can see that the quality of wastewater and surface water in craft villages has been being seriously polluted. There are signs of groundwater pollution in some craft villages. xii The results of analyzing people’s perception about water contamination show that: People regularly approach the media identified that the water environment is getting worse; People with high educational attainment have better awareness and responsibility in improving water quality than people with low educational attainment. Some findings about relationship between willingness to pay and socio – economic characteristics of respondents: The acceptance rate falls when the suggested bid gets higher. The highest percentage of “No” response is in Yen Phu. The proportion of agricultural household (HH) refusing to pay is higher than handicraft manufacturers. The percentage of people have primary school and high school education level who not willing to pay to improve water quality higher than the percentage of people have higher education level. The percentage of people have low income level who not willing to pay higher than the percentage of people have higher income level. The thesis used parametric and non parametric approach to estimate Mean WTP. The outstanding results is: Mean WTP of producers is 562.006 VND higher than agricultural HH. The total real fund based on the percentage of peoole who willing to pay may be obtained 29,420 billion VND. Total potential fund based on the total number of households in the localityhas a value of 45,472billion VND. Econometric models are used to analyze the factors affecting people’s willingness to pay. The results of these models implied that: People with little access to media, people who got high BID, older respondents and respondents who agree to sacrifice environmental quality to get fast economic growth are more likely to say “No” to the given BID. Producers, HHs living in high risk zones, HHs using tap water, HHs have high income, HHs have many members tend to support for improving water quality. Based on these results, the research recommended a set of the solutions to improve the quality of the water environment and to contribute finance, such as: 1) raising awareness of the people; 2) solution to increase income associated with environmental protection policy; 3) Construction of wastewater treatment plants; 4) Encourage production facilities to move to industrial parks; 5) Financial policy; 6) Simplify policy documents. xiii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Hiện nay, trong toàn quốc có khoảng 5.096 làng nghề và làng có nghề, trong đó số làng nghề truyền thống được công nhận theo tiêu chí làng nghề hiện nay của Chính phủ là 1.748 làng nghề (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2015a). Các cơ sở sản xuất trong các làng nghề đã thu hút lực lượng lao động lớn ở nông thôn, tạo ra một lượng hàng hóa đáng kể đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước, cũng như xuất khẩu và góp phần quan trọng nâng cao thu nhập cho người dân ở khu vực nông thôn của Việt Nam. Tuy nhiên, sự phát triển của các làng nghề kéo theo những hệ lụy về môi trường nghiêm trọng. Hầu hết các thông số môi trường như: tiếng ồn, ánh sáng, nhiệt độ, áp suất… tại các cơ sở sản xuất của các làng nghề đều vượt ngưỡng cho phép. Tại các làng nghề có tới 95% lao động tiếp xúc với bụi, 85,9% tiếp xúc với nhiệt và 59,6% tiếp xúc với các hóa chất (INEST, 2002). Báo cáo 17/BC-UBND của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc Ninh, ngày 09 tháng 04 năm 2015, cho thấy tính đến cuối tháng 4 năm 2015, toàn tỉnh Bắc Ninh có 62 làng nghề; trong đó có 31 làng nghề truyền thống và được phân theo các nhóm như sau: nhóm chế biến bảo quản nông sản, nhóm sản xuất đồ gỗ, nhóm sản xuất mây tre đan, nhóm sản xuất thép, nhóm đúc đồng nhôm, nhóm sản xuất đồ gốm, nhóm thêu dệt, nhóm sản xuất giấy, nhóm xây dựng và ngành nghề khác (UBND Bắc Ninh, 2015a). Mặc dù làng nghề đem lại thu nhập tương đối cao cho người dân trong và xung quanh khu vực, nhưng hiện tượng ô nhiễm môi trường ở các làng nghề đang rất nghiêm trọng. Kết quả phân tích chất lượng nước, không khí của Trung tâm quan trắc môi trường cho thấy mức ô nhiễm đangvượt quy chuẩn cho phép nhiều lần. Tại các làng nghề sản xuất sắt thép, giấy: nồng độ bụi, khí độc cao hơn mức cho phép đối với khu dân cư; nhiệt độ ở các xưởng cao hơn nhiệt độ trung bình hàng ngày từ 8-100C. Chất lượng nước ở các làng nghề Từ Sơn, Phong Khê, Khắc Niệm, Phú Lâm bị ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng. Các mẫu nước mặt, nước thải, nước ngầm đều có dấu hiệu bị ô nhiễm với mức độ cao, có những mẫu vượt quy chuẩn cho phép hàng chục lần(Hoàng An, 2014). Tại làng nghề sản xuất giấy Dương Ổ (Phong Khê – Bắc Ninh): nồng độ CO cao hơn 5mg/l so với Tiêu chuẩn cho phép (TCCP) (28 – 36 mg/l), bụi ở khu vực dân cư sống trong làng nghề có nồng độ cao hơn Tiêu chuẩn 1 cho phép (TCCP) từ 1,3 đến 3 lần, CO tại khu vực sản xuất cao gấp 2 lần TCCP, tiếng ồn cao hơn TCCP từ 3 – 10 dbA. Tại làng nghề tái chế sắt thép Đa Hội: ô nhiễm không khí xung quanh khu vực hộ gia đình sản xuất cao lớn hơn TCCP 12 lần, tiếng ồn lớn hơn 28 lần TCCP, bụi hơn 6 lần, nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ không khí từ 4 - 50C. Làng nghề tái chế nhựa Minh Khai: nồng độ bụi lớn hơn TCCP 3 - 6 lần, nồng độ HCl cao hơn TCCP 1,6 lần (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2009). Ô nhiễm môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí đã, đang là rất nghiêm trọng tại các làng nghề của tỉnh Bắc Ninh và gây ảnh hưởng lớn tới sức khỏe của người dân. Tỉ lệ số người mắc 8 loại bệnh thông thường của người dân sống ở khu vực làng nghề cao hơn từ 1,5 tới 3 lần so với người dân sống ở khu vực thuần nông. Ước tính chi phí sức khỏe của người dân sống trong khu vực làng nghề là 303 triệu đồng/làng nghề/năm so với chỉ 93 triệu đồng/làng thuần nông/năm. Nếu Bắc Ninh có 62 làng nghề như vậy hàng năm riêng người dân sống trong các làng nghề này phải bỏ ra khoảng 19 tỷ đồng để khám và chữa bệnh so với 6 tỷ (gấp 3 lần) của những người dân sống ở khu vực không có làng nghề (Lê Thị Phương Dung và Lê Thị Thanh Thúy, 2015). Những giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước tại các làng nghề từ trước tới nay thường tập trung chủ yếu vào các giải pháp về kỹ thuật. Có một số quy định, luật của Nhà nước về quản lý môi trường có sử dụng các công cụ kinh tế nhằm điều tiết các cơ sở sản xuất giảm thiểu lượng nước thải. Quyết định số 404/QĐ-UBND tỉnh Bắc Ninh về việc triển khai thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được ban hành năm 2013; gần đây UBND tỉnh Bắc Ninh ra Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND Về quan điểm và nguyên tắc đầu tư xử lý ô nhiễm môi trường nông thôn và ô nhiễm môi trường làng nghề trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016 – 2020 quy định cụ thể đối với các doanh nghiệp đầu tư mới,đối với làng nghề đã tồn tại từ lâu đời, đối với nước thải phát sinh tại các cơ sở, đối với công trình xử lý nước thải tập trung. Tuy nhiên cho đến nay, quy định này vẫn chưa phát huy được tại các làng nghề để giảm thiểu ô nhiễm. Mặc dù quy chế bảo vệ môi trường (BVMT) làng nghề, khu dân cư, cụm công nghiệp tỉnh Bắc Ninhđã quy định rõ: “các hộ gia đình, các cơ sở sản xuất, các cơ sở kinh doanh, các tổ chức dịch vụ trong làng nghề có trách nhiệm xử lý chất thải, đảm bảo tiêu chuẩn thải và đóng góp kinh phí xây dựng kết cấu hạ tầng bảo vệ môi trường” (Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh, 2016). Tuy nhiên, hầu hết các 2 hộ sản xuất nghề vẫn xả trực tiếp nước thải sản xuất ra môi trường tự nhiên khiến ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng. Các dự án xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập trung tại các làng nghề còn ít được chú trọng và rất ít được triển khai hoặc triển khai không hiệu quả. Bên cạnh nhà máy xử lý nước thải Phong Khê do Nhà nước đầu tư bắt đầu đi vào hoạt động, có nhiều công trình xử lý nước thải tại làng nghề Khắc Niệm, Đại Bái bị bỏ hoang vì không có vốn để duy trì hoạt động thường xuyên. Việc trông chờ vào nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước, hoặc từ các tổ chức nước ngoài để xây dựng và duy trì hoạt động của các nhà máy xử lý nước thải đã tồn tại nhiều năm nay và hiện tượngtrì hoãn đó dẫn tới chất lượng môi trường nước nước, không khí, tiếng ồn ngày càng trở nên nghiêm trọng. Các dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường làng nghề tại làng nghề tái chế nhôm Mẫn Xá, làng nghề đúc đồng Đại Bái, làng nghề bún Khắc Niệm vẫn đang bỏ ngỏ và chờ vốn để thực hiện. Mặc dù chính quyền các cấp cùng với các cơ quan chức năng liên quan đã có nhiều chính sách, hướng dẫn, các biện pháp nhằm cải thiện chất lượng môi trường nói chung và chất lượng môi trường nước của khu vực làng nghề của Bắc Ninh; nhưng đến nay các chính sách và biện pháp được thực thi chưa hiệu quả, thực tế thể hiện chất lượng môi trường nước vẫn ô nhiễm nghiêm trọng, mức ô nhiễm cao gấp nhiều lần tiêu chuẩn cho phép (Trung tâm Quan trắc Môi trường Bắc Ninh, 2016). Bên cạnh đó, hầu hết các nhà máy xử lý chất thải sau quá trình sản xuất, đặc biệt là chất thải nước ở Bắc Ninh lại đang hoạt động cầm chừng, hoặc không thể hoạt động do kỹ thuật lạc hậu, do thiếu kinh phí duy trì hoạt động hiệu quả. Xuất phát từ những vấn đề cấp thiết được nêu trên những câu hỏi cần được nghiên cứu và trả lời như sau: thứ nhất, những vấn đề lý luận, thực tiễn về thay đổi phúc lợi, sẵn lòng trả của người dân nhằm cải thiện môi trường là gì? Thứ hai, nhận thức của người dân về ô nhiễm môi trường và quan điểm của người dân như thế nào về vấn đề cải thiện chất lượng môi trường nước của khu vực? Thứ ba, mức sẵn lòng trả của người dân của khu vực nghiên cứu là như thế nào? Trong đó, mức trung bình, tổng lượng tiền thực tế và tiềm năng có thể thu được là bao nhiêu có người dân có thể đóng góp nhằm cải thiện chất lượng nước? Thứ tư, các yếu tố gì ảnh hưởng đến sẵn lòng chi trả của người dân nhằm cải thiện môi trường nước của người dân Bắc Ninh? Thứ năm, các giải pháp và biện pháp cụ thể nào nhằm nâng cao ý thức người dân, thu hút người dân đóng góp 3 cùng ngân sách địa phương, ngân sách nhà nước nhằm cải thiện môi trường nước? Nghiên cứu được tiến hành thực hiện để trả lời thoả đáng những câu hỏi đặt ra trên đây, sau đây là các mục tiêu nghiên cứu của luận án. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng trả của người dân tỉnh Bắc Ninh nhằm cải thiện môi trường nước tại các làng nghề; từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao nhận thức và huy động người dân đóng góp tài chính nhằm cải thiện môi trường nước của các làng nghề tỉnh Bắc Ninh thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần làm sáng tỏ các vấn đề lý luận và thực tiễn vềsẵn lòng chi trả của người dân nhằm cải thiện chất lượng môi trường nước bị ô nhiễm ở các làng nghề; - Đánh giá thực trạng nhận thức và quan điểm của người dân về tính nguy hại và vai trò của việc cải thiện chất lượng môi trường nước ở các làng nghề tỉnh Bắc Ninh; - Ước tính và phân tích mức sẵn lòng chi trả của người dân tại các làng nghề tỉnh Bắc Ninh nhằm cải thiện chất lượng môi trường nước; - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới mức sẵn lòng chi trả của người dân nhằm cải thiện chất lượng môi trường nước ở các làng nghề của tỉnh Bắc Ninh; - Đề xuất các giải pháp nâng cao nhận thức của người dân và thu hút người dân đóng góp tài chính nhằm cải thiện môi trường nước của các làng nghề ở Bắc Ninh. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn về sự thay đổi phúc lợi khi môi trường thay đổi, sẵn lòng chi trả và thực trạng mức sẵn lòng chi trả của người dân trong khu vực các làng nghề tỉnh Bắc Ninh để cải thiện chất lượng môi trường nước. 1.3.2. Đối tượng điều tra Để tiến hành nghiên cứu toàn diện và đầy đủ các mục tiêu đã đặt ra đối tượng điều tra bao gồm: 4 (1) Các hộ dân (đại diện là chủ hộ) có đặc điểm kinh tế - xã hội khác nhau; (2) Các cơ quan thực thi chính sách về bảo vệ môi trường; (3) Các cơ quan hoạch định chính sách; (4) Cơ chế, chính sách (Luật, nghị định, thông tư...). 1.3.3. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung: Những vấn để lý luận và thực tiễn liên quan đến thay đổi phúc lợi, sẵn lòng trả, ứng xử, nhận thức và quan điểm của người dân, sự sẵn lòng chi trả và các yếu tố ảnh hưởng tới mức sẵn lòng chi trả của người dân nhằm cải thiện chất lượng môi trường nước ở các làng nghề tỉnh Bắc Ninh. Phạm vi không gian:Trên địa bàn của tỉnh Bắc Ninh, tập trung chủ yếu vào khu vực các làng nghề đang gây ô nhiễm môi trường nước. Phạm vi thời gian:Thời gian nghiên cứu đề tài từ năm 2015 đến năm 2018. Các số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2012 đến năm 2018. Số liệu sơ cấp điều tra người dân trong năm 2017. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN Về lý luận: Luận án đã góp phần hệ thống, làm rõ, chỉ ra các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến sự thay đổi phúc lợi của người dân khi chất lượng môi trường giảm đi hoặc chất lượng môi trường được cải thiện; những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến sự sẵn lòng trả của người đân nhằm cải thiện môi trường; Đề tài cũng đã làm rõ thêm các vấn đề lý luận và thực tiễn ảnh hưởng đến sự sẵn lòng trả của người dân nhằm cải thiện môi trường. Trên cơ sở tổng hợp, làm rõ các vấn đề lý luận, thực tiễn liên quan đến sẵn lòng trả của người dân nhằm cải thiện môi trường, đề tài luận án đã rút ra được bài học, kinh nghiệm và khoảng trống cho nghiên cứu. Về thực tiễn: Cung cấp cơ sở dữ liệu về tình trạng ô nhiễm môi trường nước tại các làng nghề tỉnh Bắc Ninh, đánh giá của người dân về nguồn gây ô nhiễm môi trường nước trong các làng nghề; nhận thức, quan điểm của người dân về cải thiện chất lượng nước. Luận án đã ước tính sẵn lòng chi trả của người dân và phân tích các yếu tố ảnh hưởng được thực hiện trên các mô hình phù hợp. Cụ thể: mô hình tham số và phi tham số để ước tính mức sẵn lòng chi trả trung bình; mô hình hồi quy đa biến, mô hình binary logistic được sử dụng để phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới mức sẵn lòng chi trả của người dân theo cả hai phương pháp phỏng vấn: phương pháp chọn ngẫu nhiên đơn và chọn ngẫu nhiên lặp. Kết quả nghiên cứu 5 là tài liệu để xem xét chi phí thiệt hại môi trường trong các làng nghề tỉnh Bắc Ninh, có thể sử dụng làm đầu vào cho các chính sách liên quan tới môi trường, đặc biệt để xác định mức phí người dân phải nộp để cải thiện chất lượng môi trường nước và là nguồn tài liệu phục vụ cho giảng dạy và nghiên cứu tại các Trường Đại học, Cao đẳng, các Viện nghiên cứu. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Về lý luận, bên cạnh kết quả đóng góp vào việc hệ thống và làm rõ các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến sự thay đổi phúc lợi của người dân và sẵn lòng chi trả để cải thiện chất lượng môi trường nước, luận án còn trình bày cơ sở khoa học của phương pháp ước tính mức sẵn lòng chi trả trung bình theo cả hai mô hình “tham số” và “phi tham số”. Luận án cũng gắn kết các lý thuyết về mức sẵn lòng chi trả để đưa ra ý nghĩa của việc nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả. Ngoài ra, luận án đã xây dựng khung phân tích và đưa ra chi tiết các bước, cách thức đặt câu hỏi trong phương pháp phỏng vấn chọn ngẫu nhiên lặp. Về thực tiễn, dựa trên quan điểm, định hướng của tỉnh Bắc Ninh và từ những kết quả nghiên cứu, luận án đề ra các giải pháp để nâng cao nhận thức của người dân thông qua công tác truyền thông; các chính sách khuyến khích tăng thu nhập gắn liền với chính sách bảo vệ môi trường như: tăng khả năng tiếp cận với các nguồn vốn, thị trường mới, giảm lãi suất cho các cơ sở sản xuất có áp dụng các biện pháp xử lý nước thải; các giải pháp về quy hoạch và giải pháp tài chính như tập trung thu phí các cơ sở sản xuất, lồng ghép quy định vào hương ước làng, xã. Luận án cũng mở ra một hướng nghiên cứu mới về mức ô nhiễm tối ưu tại các làng nghề. 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan