Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả trong sản xuất chè ...

Tài liệu Nghiên cứu một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả trong sản xuất chè tại công ty cp chè thái bình lạng sơn​

.PDF
90
97
128

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------- HOÀNG VĂN TÂM Tên đề tài: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG SẢN XUẤT CHÈ TẠI CÔNG TY CP CHÈ THÁI BÌNH LẠNG SƠN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Kinh Tế Nông Nghiệp Lớp : K47 - KTNN-N01 Khoa : Kinh tế và phát triển nông thôn Khóa học : 2015-2019 Thái Nguyên, năm 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------- HOÀNG VĂN TÂM Tên đề tài: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG SẢN XUẤT CHÈ TẠI CÔNG TY CP CHÈ THÁI BÌNH LẠNG SƠN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Kinh Tế Nông Nghiệp Lớp : K47-KTNN-N01 Khoa : Kinh tế và phát triển nông thôn Khóa học : 2015–2019 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Châu Thái Nguyên, năm 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận này là do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của cô giáo: ThS.Nguyễn Thị Châu Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận là trung thực và chưa hề được công bố hoặc sử dụng để bảo vệ một học hàm nào. Các thông tin trích dẫn trong khóa luận này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm ii LỜI CẢM ƠN Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn, các thầy giáo, cô giáo trong khoa. Đặc biệt, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo ThS.Nguyễn Thị Châu người đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Để hoàn thành được khóa luận này, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Công ty CP chè Thái Bình Lạng Sơn và các công nhân, nhân viên của công ty đã cung cấp cho tôi những nguồn tư liệu hết sức quý báu. Trong suốt quá trình nghiên cứu, tôi nhận được sự quan tâm, sựđộng viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi về cả vật chất và tinh thần của gia đình và bạn bè. Thông qua đây, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến những tấm lòng và sự giúp đỡ quý báu đó. Trong quá trình hoàn thành khóa luận, tôi đã có nhiều cố gắng. Tuy nhiên, khóa luận này không thể tránh khỏi những thiếu sót vì vậy, tôi kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các quý thầy cô giáo và các bạn sinh viên để khóa luận hoàn thiện hơn. Thái Nguyên, ngày 6 tháng 12 năm 2018 Sinh viên thực hiện Hoàng Văn Tâm iii CÁC TỪ VIẾT TẮT ATTP : An toàn thực phẩm ATVSTP : An toàn vệ sinh thực phẩm BVTV : Bảo vệ thực vật CNH-HDH : Công nghiệp hóa hiện đại hóa HQKT : Hiệu quả kinh tế KHKT : Khoa học kỹ thuật SXKD : Sản xuất kinh doanh XHCN : Xã hội chủ nghĩa iv MỤC LỤC MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................2 2.3. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................2 2.4. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................2 2.5. Ý nghĩa thực tiễn ....................................................................................................3 3. Bố cục khóa luận .......................................................................................................3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .................................................5 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài nghiên cứu ...................................................................5 1.1.1. Cơ sở lí luận ........................................................................................................5 1.1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................15 1.2 Vị trí của cây chè trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam ...........17 1.2.1. Tình hình phát triển cây chè trên thế giới .........................................................19 1.2.2. Tình hình phát triển cây chè ở Việt Nam .......................................................... 20 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........24 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................24 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................24 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 24 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 24 2.2.1. Khái quát chung về địa bàn nghiên cứu bao gồm các thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng....................................................24 2.2.2. Khái quát về Công ty CP chè Thái Bình ........................................................... 24 2.2.3. Đánh giá sản phẩm, giá cả sản phẩm của công ty ............................................24 2.2.4. Hoạt động quảng bá và tiêu thụ sản phẩm của công ty ....................................25 2.2.5. Những giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất ........................25 2.3. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................25 2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu ...........................................................................25 v 2.3.2. Phương pháp xử lí thông tin Thông tin thu thập được xử lí thông qua EXCEL và trình bày trên bản WORD với hệ thống các bảng và biểu đồ minh họa. ...............26 2.3.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu.....................................................................................26 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................28 3.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu..........................................................................28 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 28 3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ....................................................................................29 3.1.3. Điều kiện cơ sở hạ tầng .....................................................................................33 3.1.4. Đánh giá những thuận lợi khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của thị trấn Nông Trường............................................................................................ 34 3.2. Khái quát về Công ty CP chè Thái Bình Lạng Sơn .............................................35 3.2.1. Quá trình hình thành và tổ chức sản xuất .........................................................35 3.2.2. Điều kiện cơ sở vật chất, vốn, kĩ thuật sản xuất của công ty. ........................... 40 3.2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP chè Thái Bình qua các năm ......45 3.3. Thực trạng Marketing sản phẩm chè của công ty CP chè Thái Bình .......... Error! Bookmark not defined.49 3.3.1. Sản phẩm đầu ra của Công ty CP chè Thái Bình. .............................................49 3.3.2. Thực trạng Marketing đối với sản phẩm chè của công ty CP chè Thái Bình Lạng Sơn ............................................................................................. 54 3.3.3. Giá cả sản phẩm của công ty CP chè Thái Bình……………………………………..57 3.4. Hoạt động quảng bá và tiêu thụ sản phẩm. .......................................................... 59 3.4.1. Hoạt động quảng bá .......................................................................................... 59 3.4.2. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm. ...........................................................................60 3.4.3. Những hoạt động nâng cao uy tín cho công ty .................................................63 CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ VÀ BỀN VỮNG TRONG SẢN XUẤT SẢN PHẨM CHÈ CỦA CÔNG TY CP CHÈ THÁI BÌNH LẠNG SƠN ........................................................................................... 64 4.1. Chiến lược phát triển của công ty trong những năm tới ......................................64 4.1.1. Mục tiêu hướng tới............................................................................................ 64 4.1.2. Định hướng chiến lược phát triển của công ty..................................................65 4.2. Những vấn đề tồn tại cơ bản trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .66 vi 4.2.1. Đánh giá những vấn đề tồn tại trong chiến lược Marketing ............................. 66 4.3. Giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả và bền vững trong sản xuất sản phẩm chè Thái Bình Lạng Sơn. ..................................................................................68 4.3.1. Giải pháp chung nhằm nâng cao hiệu quả và sản xuất bền vững. ....................68 4.3.2. Giải pháp cụ thể ................................................................................................ 69 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................77 1. Kết luận ...................................................................................................................77 2. Kiến nghị .................................................................................................................78 2.1. Đối với chính quyền địa phương .........................................................................78 2.2. Với các hộ trong địa bàn ......................................................................................78 2.3. Với các thành phần trung gian .............................................................................78 vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Các tiêu thức chính để phân khúc thị trường tiêu dùng ............................. 12 Bảng 1.2: Diện tích trồng chè trên thế giới .................................................................20 Bảng 3.1. Tổng diện tích gieo trồng các loại cây chủ yếu của thị trấn Nông trường năm 2018 ............................................................................................... 29 Bảng 3.2. Sản lượng chè của thị trấn Nông Trường năm 2016-2018 .........................30 Bảng 3.3. Đánh giá những mặt lợi, bất lợi của công ty CP chè Thái Bình Lạng Sơn. ....................................................................................................................37 Bảng 3.4. Đánh giá những thuận lợi là những hạn chế trong kĩ thuật sản xuất của công ty ....................................................................................................44 Bảng 3.5. Hướng khắc phục những hạn chế trong kỹ thuật sản xuất sản phẩm chè của Công ty CP chè Thái Bình ...................................................................44 Bảng 3.6. Chi phí sản xuất bình quân 1ha chè của công ty năm 2017 .......................46 Bảng 3.7. Tình hình sản xuất chè của Công ty CP chè Thái Bình Lạng Sơn .............47 Bảng 3.8. Kết quả và hiệu quả sản xuất 1ha chè của Công ty CP chè Thái Bình Lạng Sơn năm 2017 - 2018........................................................................49 Bảng 3.9. Các loại sản phẩm chè cơ bản của công ty CP chè Thái Bình ...................56 Bảng 3.10. Giá tiêu thụ sản phẩm chè của Công ty CP chè Thái Bình giai đoạn2015-2017 ....................................................................................................58 Bảng 3.11. Đánh giá những hoạt động quảng bá mà Công ty CP chè Thái Bình đã thực hiện. ........................................................................................59 Bảng 3.12. Ưu nhược điểm của 2 hình thức tiêu thụ sản phẩm của Công ty CP chè Thái Bình ........................................................................................................61 Bảng 4.1. Định hướng chiến lược phát triển công ty trong tương lai .........................65 viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Kênh phân phối sản phẩm gián tiếp ............................................................... 9 Hình 3.2. Quy trình chế biến chè xanh bằng phương pháp thủ công .........................51 Hình 3.3. Quy trình chế biến chè xanh bằng thiết bị cơ giới ......................................52 Hình 3.4. Bao bì sản phẩm chè ...................................................................................57 Hình 4.1: Sơ đồ các bộ phận của phòng marketing ....................................................75 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng trong thúc đẩy và phát triển kinh tế. Nền kinh tế theo cơ chế thị trường muốn hoạt động có hiệu quả đòi hỏi người doanh nghiệp phải tìm hiểu nhu cầu thị trường phải biết thị trường đang cần gì? trước khi quyết định sản xuất sản phẩm gì? Điều này đòi hỏi các nhà sản xuất phải có những hoạt động Marketing để tìm cách kết nối hoạt động sản xuất của mình với thị trường, đảm bảo hoạt động kinh doanh theo hướng thị trường, lấy thị trường nhu cầu và ước muốn của khách hàng làm căn cứ quan trọng trong mọi quyết định sản xuất kinh doanh. Trước tình hình cạnh tranh gay gắt cùng với yêu cầu ngày càng cao từ phía khách hàng đã đòi hỏi các doanh nghiệp luôn có những chiến lược khác biệt và các biện pháp kịp thời để nâng cao hoạt động kinh doanh của mình. Hoạt động sản xuất bền vững là một công đoạn rất quan trọng, nó quyết định sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Công ty Cổ phần chè Thái Bình Lạng Sơn là một trong những doanh nghiệp bán và phân phối các sản phầm chè. Với định hướng khẳng định Danh Trà Xứ Lạng thương hiệu chè Việt trong và ngoài nước về lĩnh vực bán và phân phối sản phẩm chè, đặc biệt là các loại chè, đặc biệt là trè xanh Đình Lập, việc nâng cao hiệu quả hoạt động sảng xuất của công ty là rất cần thiết. Từ khi thành lập cho đến nay, bên cạnh những thành công bước đầu trong sản xuất kinh doanh như nâng cao giá trị và giữ gìn tiếng cho sản phẩm nhãn của Công ty, Công ty vẫn còn gặp nhiều khó khăn cần giải quyết: -Sản phẩm chưa đa dạng đặc biệt chưa được đầu tư công nghệ bảo quản, chế biến sâu nên giá trị chưa cao. - Hoạt động quản lý và giám sát, ghi chép để đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn trong nước và xuất khẩu chưa hoàn thiện. 2 - Hoạt động quảng bá và giới thiệu sản phẩm chưa khoa học và thường xuyên. - Kỹ năng quản lý sản xuất kinh doanh và đặc biệt là kỹ năng đàm phán tiêu thụ sản phẩm của công ty còn hạn chế. Để giúp cho công ty hoạt động bài bản có hiệu quả và bền vững cần thiết phải khắc phục những khó khăn, tồn tại trên. Xuất phát từ thực tế trên tôi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả trong sản xuất chè tại Công Ty CP chè Thái Bình Lạng Sơn”làm mục đích và nội dung nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của tôi. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu và đưa ra những giải pháp Marketing phù hợp cho xây dựng Công ty CP chè Thái Bình Lạng Sơn nói chung và hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nói riêng theo hướng hiệu quả cao và bền vững. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Khái quát được những vấn đề lí luận kinh tế và Marketing có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty, doanh nghiệp nông nghiệp. - Đánh giá được thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm. - Phân tích được những kết quả thành công, những hạn chế trong việc triển khai các hoạt động Marketing tại công ty CP chè Thái Bình - Đề xuất được một số giải pháp Marketing chủ yếu nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả và tính bền vững trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty. 2.3. Ý nghĩa của đề tài 2.4. Ý nghĩa khoa học Đối với bản thân sinh viên - Củng cố kiến thức đã học ở nhà trường và áp dụng vào quá trình thực tập tại cơ sở. 3 - Nâng cao kĩ năng làm việc với cộng đồng, kĩ năng thu thập, khai thác và phân tích thông tin phục vụ cho đề tài nghiên cứu và công việc sau này. - Bản thân sinh viên có cơ hội tham gia làm việc cùng người dân, có cái nhìn thực tiễn về quá trình lao động làm việc của người nông dân, học hỏi được những kinh nghiệm quý báu về kĩ thuật trồng chăm sóc giống chè. - Có cơ hội tìm hiểu và hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của thị trường, đánh giá nhận thức được hiệu quả mà nó mang lại đối với sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất sản phẩm chè nói riêng. Đối với các sinh viên khác - Các sinh viên khác sau khi biết đến đề tài nghiên cứu này sẽ có thêm kiến thức về hoạt động Marketing và nắm được những nội dung của đề tài có thể sử dụng làm tài liệu cho bản thân khi nghiên cứu những vấn đề có liên quan. 2.5. Ý nghĩa thực tiễn Đối với thị trấn Nông Trường Đề tài nghiên cứu nhằm đưa ra những giải pháp giúp nâng cao hiệu quả và bền vững trong sản xuất sản phẩm chè. Do đó địa phương có thể dùng làm tài liệu tham khảo để có những phương hướng, mục tiêu phát triển đẩy mạnh sản xuất chè trong thời gian tới. Đối với Công ty CP chè Thái Bình -Sau khi cùng sinh viên phân tích những tồn tại trong sản xuất và tiêu thụ chè, Công ty sẽ có nhưng việc làm cụ thể nhằm khắc phục những hạn chế. - Kết quả nghiên cứu của đề tài công ty có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo trong hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao và sản xuất bền vững. 3. Bố cục khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục của bài khóa luận bao gồm 4 chương chính: - Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu. 4 - Chương 2: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu. - Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. - Chương 4: Giải pháp Marketing và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả và bền vững trong sản xuất sản phẩm chè của Công ty CP chè Thái Bình. 5 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài nghiên cứu 1.1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1.1. Các khái niệm có liên quan a. Khái niệm Marketing hiện đại Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về Marketing tuy không ai tranh cãi hay phủ nhận vai trò, vị trí tác dụng của nó, nhưng người ta cũng chưa có được một định nghĩa thống nhất. Markeitng theo nghĩa đen của nó là “làm thị trường” hay hoạt động bán hàng. Một định nghĩa như vậy không đầy đủ và chưa phản ánh được những nội dung cơ bản đặc biệt của marketing hiện đại. Một số định nghĩa: Theo học viện Hamilton (Mỹ): Marketing là những hoạt động kinh tế trong đó hàng hóa được đưa từ người sản xuất đến người tiêu dùng. Theo Ủy ban các hiệp hội Marketing (Mỹ): Markketing là việc tiến hành các hoạt động kinh doanh có liên quan trực tiếp đến dòng vận chuyển hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng. Theo Davit Downey: Marketing là những biện pháp kiểm định thông qua một hệ thống mà qua hệ thống đó sản phẩm được chuyển từ người sản xuất đến người tiêu dùng. Theo Jonh.H.Crighon (Oxtraylia): Marketing là quá trình cung cấp đúng sản phẩm, đúng kênh hay luồng hàng đúng thời gian và vị trí. Marketing là quá trình làm việc với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi nhằm thỏa mãn những nhucầu và mong muốn của con người. Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi [3]. Theo đó Marketing là toàn bộ những hoạt động của con người tác động vào thị trường là toàn bộ những hoạt động nghiên cứu thị trường trước khi tiến 6 hành sản xuất một sản phẩm nào đó, hay những hoạt động nghiên cứu sau khi sản xuất sản phẩm nhằm tiêu thụ sản phẩm ra thị trường nhanh nhất, tạo được uy tín đối với người tiêu dùng, mở rộng thị phần phát triển sản phẩm thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp, hay nói cách khác mục đích của Marketing là thu lợi nhuân cho doanh nghiệp. b. Nguyên tắc của Marketing hiện đại - Xuất phát từ nhu cầu thị trường: Việc tìm hiểu nhu cầu thị trường để xác định ngành hàng, mặt hàng cơ cấu mặt hàng sản xuất kinh doanh, những thay đổi cần thiết so với chu kì sản xuất kinh doanh trước, mảng thị trường cần quan tâm “bán những cái mà thị trường cần chứ không bán những cái sẵn có”. - Thỏa mãn tối đa nhu cầu thị trường: Sau khi phát hiện ra nhu cầu thị trường thì Marketing đề xuất kịp thời phương hướng và biện pháp điều chỉnh khối lượng bán, mặt hàng, mẫu mã, cách thức phục vụ giao tiếp sao cho thu hút nhiều nhất lượng cầu của thị trường. - Liên tục cạnh tranh: Marketing phải kiểm soát được tình hình cạnh tranh trên thị trường và sức cạnh tranh của doanh nghiệp, đề xuất các biện pháp điều chỉnh để thích ứng với tình hình cạnh tranh. - Năng động: Marketing phải kiểm soát được tiềm lực của doanh nghiệp, tiềm lực của đối thủ, tình hình chung của thị trường để sẵn sàng có đối sách phản ứng trước các diễn biến phức tạp của thị trường kể cả những tình huống ảnh hưởng đến sự tồn vong của doanh nghiệp. - Tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa rủi ro: Cần phải kiểm soát những nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận và tính an toàn trong kinh doanh, đề xuất biện pháp đảm bảo lợi nhuận cao nhất và thua lỗ ít nhất. - Biến nhu cầu tiềm năng thành nhu cầu hiện thực: Marketing cần phải tác động vào những trở ngại cả từ 2 phía trong khâu lưu thông để cung của doanh nghiệp và cầu của thị trường xích lại gần nhau. Để tồn tại và phát triển mọi doanh nghiệp cần đặt cho mình một mục tiêu và cố gắng thực hiện để đạt được mục tiêu đó. Khi việc quản lí và điều hành 7 hoạt động sản xuất kinh doanh dựa trên những kinh nghiệm, trực giác không thể đảm bảo cho sự thành công của doanh nghiệp. Việc lập ra những chiến lược, kế hoạch cụ thể sẽ giúp cho doanh nghiệp có những việc làm đúng hướng là việc làm cần thiết. Lập ra chiến lược Marketing sẽ giúp cho doanh nghiệp thực hiện các hoạt động Marketing một cách đồng bộ bắt đầu từ việc tiếp cận, tìm hiểu thị trường bên ngoài đến việc đánh giá tình hình, nguồn lực bên trong doanh nghiệp. Từ đó đưa ra những chính sách về sản phẩm giá cả, phân phối, xúc tiến phù hợp.Việc xây dựng chiến lược Marketing là việc làm cần thiết và quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Marketing có vai trò quyết định và điều phối sự kết hợp các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp với thị trường, có nghĩa là đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hướng theo thị trường, biết lấy thị trườngnhu cầu và ước muốn của khách hàng làm chỗ dựa vững chắc nhất cho mọi quyết định kinh doanh của doanh nghiệp. c. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing Mix) Marketing Mix là tập hợp các yếu tố trên thị trường mà doanh nghiệp kiểm soát được đồng thời sử dụng các yếu tố này như là các công cụ tác động vào mong muốn của người tiêu dùng trên thị trường mục tiêu, nhằm biến các mong muốn đó thành cầu thị trường về sản phẩm của doanh nghiệp mình. Nội dung chiến lược Marketing Mix bao gồm: chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối và chiến lược quảng bá. Chiến lược sản phẩm: Sản phẩm hàng hóa là tất cả những cái, những yếu tố có thể thỏa mãn nhu cầu hay ước muốn của khách hàng, cống hiến những lợi ích cho họ và có khả năng đưa ra chào bán trên thị trường với mục đích thu hút sự chú ý mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng Chiến lược sản phẩm trong Marketing hỗn hợp bao gồm những quyết định về nhãn hiệu hàng hóa như tên nhãn hiệu, các biểu trưng, biểu tượng, chủ sở hữu. Các quyết định về bao gói, nhãn mác nhằm để lại ấn tượng cho khách hàng, là dấu hiệu nhận biết và phân biệt với sản phẩm cùng loại của doanh nghiệp khác. 8 Chiến lược giá: Việc thực hiện chiến lược giá cả nhằm mục đích tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và tăng khối lượng sản phẩm bán, xác định giá sao cho phù hợp với các thị trường và phù hợp với giá cả của đối thủ cạnh tranh. Giá cả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của thị trường mà doanh nghiệp có thể lựa chọn những phương pháp thay đổi giá hay hình thức khuyến mại để tăng doanh thu cho doanh nghiệp đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Chiến lược phân phối sản phẩm: Là một trong những bộ phận quan trọng của chiến lược Marketing. Phân phối trong Marketing là các quá trình kinh tế tổ chức, cân đối, nhằm điều hành và vận chuyển sản phẩm hàng hóa từ nơi sản xuất đến người cuối cùng nhanh nhất nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Thông thường các doanh nghiệp tiến hành phân phối thông qua 2 hình thức: - Phân phối trực tiếp Là hình thức phân phối không thông qua các phần tử trung gian, hình thức này diễn ra tỉ lệ tương đối ít chủ yếu là từ hộ gia đình sản xuất nhỏ lẻ tự bán hàng hóa của mình. 9 - Phân phối gián tiếp Nhà sản xuất Đại lý cấp 1 Nhà bán lẻ Nhà bán buôn Đại lý cấp 2 Nhà bán lẻ Nhà bán lẻ Người tiêu dùng Người tiêu dùng Người tiêu dùng Hình 1.1 Kênh phân phối sản phẩm gián tiếp Là hình thức phân phối phổ biến trên thị trường, thông qua các phần tử trung gian thị trường, mối quan hệ giữa nhà sản xuất với kênh phân phối rộng rãi và có nhiều cơ hội mở rộng thị trường, làm phong phú đối tượng khách hàng của doanh nghiệp. Chiến lược quảng bá: Các doanh nghiệp tham gia vào thị trường không phải chỉ để thỏa mãn nhu cầu thị trường. Các doanh nghiệp là chủ thể cung cấp hàng hóa dịch vụ còn có chức năng tác động vào nhu cầu, định hướng cho sự phát triển của nhu cầu và hướng dẫn giáo dục tiêu dùng. Thông qua các hoạt động xúc tiến hỗn hợp của các doanh nghiệp vào thị trường thể hiện trách nhiệm với khách hàng, đảm bảo hàng hóa sử dụng đúng mục đích và đạt hiệu quả cao. Những hoạt động quảng bá sản phẩm bao gồm: - Quảng cáo - Kích thích tiêu thụ - Tuyên truyền 10 - Xúc tiến bán hàng - Dịch vụ sau bán hàng Tất cả các hoạt động Marketing mix đều nhằm mục đích hướng doanh nghiệp đến người tiêu dùng, với mục đích tăng doanh số bán hàng, tăng doanh thu và lợi nhuận. Tạo đà cho doanh nghiệp phát triển bền vững tạo dựng thương hiệu trên thị trường. Quan điểm về hiệu quả kinh tế: HQKT được bắt nguồn từ sự thỏa mãn ngày càng tăng các nhu cầu vật chất và tinh thần của các thành viên trong xã hội cũng như khả năng khách quan của sự lựa chọn trên cơ sở trình độ phát triển lực lượng sản xuất và sự giới hạn của nguồn lực. Quá trình sản xuất vật chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra là kết quả của sự phối hợp các yếu tố đầu vào theo công nghệ, kỹ thuật sản xuất nhất định. HQKT là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng các hoạt động kinh tế. Vì vậy nâng cao chất lượng hoạt động kinh tế là nâng cao HQKT.HQKT là thước đo, một chỉ tiêu chất lượng, phản ánh trình độ tổ chức sản xuất, trình độ lựa chọn, sử dụng, quản lý và khả năng kết hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất của từng cơ sở sản xuất, kinh doanh cũng như toàn bộ nên kinh tế. Có thể nói HQKT là một phạm trù kinh tế xã hội, phản ánh các mặt chất lượng HQKT và phản ánh lợi ích chung của toàn xã hội, là đặc lượng của mọi nền sản xuất xã hội. Khái niệm bền vững và sản xuất nông nghiệp bền vững: Phát triển bền vững là quan niệm mới của sự phát triển. Nó lồng ghép các quá trình sản xuất với bảo tồn tài nguyên và làm tốt hơn về môi trường, đảm bảo thỏa mãn những nhu cầu hiện tại mà không phương hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của tương lai. Các thế hệ hiện tại khi sử dụng các nguồn tài nguyên cho sản xuất ra các của cải vật chất không thể để cho thế hệ mai sau phải gánh chịu tình trạng ô nhiễm, cạn kiệt tài nguyên và nghèo đói. Cần đề cho thế hệ tương lai được thừa hưởng các thành quả lao động của thế hệ hiện tại dưới dạng giáo dục, kỹ thuật và các nguồn lực khác được tăng cường.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan