Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu một số đặc điểm bệnh lý của dịch tiêu chảy cấp trên lợn (porcine epid...

Tài liệu Nghiên cứu một số đặc điểm bệnh lý của dịch tiêu chảy cấp trên lợn (porcine epidemic diarrhea – ped) tại tỉnh thanh hóa và giải pháp phòng trị (1)

.PDF
161
28
121

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM HOÀNG VĂN SƠN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ CỦA DỊCH TIÊU CHẢY CẤP TRÊN LỢN (PORCINE EPIDEMIC DIARRHEA - PED) TẠI TỈNH THANH HÓA VÀ GIẢI PHÁP PHÒNG TRỊ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM HOÀNG VĂN SƠN NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ CỦADỊCH TIÊU CHẢY CẤP TRÊN LỢN (PORCINE EPIDEMIC DIARRHEA - PED) TẠI TỈNH THANH HÓA VÀ GIẢI PHÁP PHÒNG TRỊ Ngành : Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi Mã số : 9 64 01 02 Người hướng dẫn khoa học : 1. PGS.TS. Phạm Ngọc Thạch 2. GS.TS. Nguyễn Thị Lan HÀ NỘI - 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận án Hoàng Văn Sơn i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi luôn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các tổ chức, cơ quan, các nhà khoa học, thầy hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và những người thân trong gia đình. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc sự hướng dẫn, giúp đỡ chân tình đầy trách nhiệm và hết lòng vì khoa học của PGS.TS. Phạm Ngọc Thạch và GS.TS. Nguyễn Thị Lan. Nhân dịp này, tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Phòng thí nghiệm trọng điểm Công nghệ sinh học Thú y và Bộ môn Nội - Chẩn - Dược - Độc chất, Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận án tại Học viện. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới Quí thầy cô, các cơ quan, các nhà khoa học, bạn bè đồng nghiệp công tác tại khoa Nông Lâm Ngư nghiệp, Trường Đại học Hồng Đức đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới tập thể Lãnh đạo và nhân viên các Công ty RTD, Công ty CP Nông sản thực phẩm Việt Hưng, Công ty CP đầu tư phát triển chăn nuôi Hoằng Hóa, Công ty CP chăn nuôi và chuyển giao công nghệ Yên Định và các trang trại lợn trong tỉnh Thanh Hoá. Xin chân thành cảm ơn người thân trong gia đình, luôn quan tâm đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận án. Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2021 Nghiên cứu sinh Hoàng Văn Sơn ii MỤC LỤC Lời cam đoan .................................................................................................................... i Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii Mục lục ........................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt .................................................................................................... vii Danh mục bảng ............................................................................................................. viii Danh mục hình ................................................................................................................ ix Danh mục ảnh ...................................................................................................................x Trích yếu luận án ............................................................................................................ xi Thesis abstract............................................................................................................... xiii Phần 1. Mở đầu ...............................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2 1.3. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu........................................................................2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2 1.4. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................3 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ...........................................................3 1.5.1. Ý nghĩa khoa học của luận án ...............................................................................3 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận án ...............................................................................3 Phần 2. Tổng quan tài liệu .............................................................................................4 2.1. Sơ lược về địa bàn nghiên cứu ..............................................................................4 2.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................................4 2.1.2. Đặc điểm địa hình .................................................................................................4 2.1.3. Đặc điểm khí hậu ..................................................................................................5 2.1.4. Tình hình phát triển chăn nuôi lợn ........................................................................5 2.2. Những nghiên cứu về hội chứng tiêu chảy ...........................................................6 2.2.1. Khái niệm về tiêu chảy .........................................................................................6 2.2.2. Nguyên nhân gây Hội chứng tiêu chảy ở gia súc .................................................7 iii 2.2.3. Cơ chế và hậu quả của tiêu chảy ...........................................................................9 2.2.4. Bệnh lý lâm sàng của hội chứng tiêu chảy .........................................................11 2.3. Tình hình nghiên cứu về dịch tiêu chảy cấp trên lợn (Porcine epidemic diarrhea - PED) ...................................................................................................11 2.3.1. Lịch sử bệnh ........................................................................................................11 2.3.2. Tình hình nghiên cứu dịch tiêu chảy cấp ở lợn (PED) trên thế giới ...................12 2.3.3. Tình hình nghiên cứu dịch tiêu chảy cấp ở lợn (PED) tại Việt Nam ..................13 2.4. Một số đặc điểm của virus PED..........................................................................16 2.4.1. Phân loại .............................................................................................................16 2.4.2. Hình thái cấu trúc ................................................................................................17 2.4.3. Đặc tính sinh học PEDV .....................................................................................19 2.4.4. Tính chất nuôi cấy...............................................................................................20 2.5. Hiểu biết về dịch tiêu chảy cấp ở lợn (PED) ......................................................20 2.5.1. Dịch tễ học ..........................................................................................................20 2.5.2. Cơ chế sinh bệnh .................................................................................................21 2.5.3. Triệu chứng .........................................................................................................22 2.5.4. Bệnh tích .............................................................................................................23 2.5.5. Hậu quả của dịch tiêu chảy cấp ở lợn .................................................................25 2.5.6. Chẩn đoán ...........................................................................................................27 2.5.7. Phòng và điều trị .................................................................................................30 2.5.8. Cơ sở khoa học của các thuốc dùng trong điều trị ..............................................32 2.6. Máu và chức năng của máu ................................................................................33 2.6.1. Huyết tương ........................................................................................................34 2.6.2. Thành phần có hình trong máu ...........................................................................34 Phần 3. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................37 3.1. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................37 3.2. Địa điểm nghiên cứu ...........................................................................................37 3.3. Thời gian nghiên cứu ..........................................................................................37 3.4. Trang thiết bị, dụng cụ và vật liệu nghiên cứu ...................................................37 3.4.1. Trang thiết bị và dụng cụ nghiên cứu .................................................................37 3.4.2. Vật liệu nghiên cứu .............................................................................................37 3.4.3. Hóa chất ..............................................................................................................38 iv 3.5. Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................38 3.5.1. Tình hình dịch tiêu chảy cấp ở lợn (PED) tại Thanh Hoá ..................................38 3.5.2. Một số đặc điểm bệnh lý ở lợn mắc dịch tiêu chảy cấp tại Thanh Hoá ..............39 3.5.3. Thử nghiệm biện pháp phòngtrị dịch tiêu chảy cấp ở lợn(PED) ........................39 3.6. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................39 3.6.1. Phương pháp xác định tình hình dịch tiêu chảy cấp ở lợn (PED).......................39 3.6.2. Phương pháp mổ khám bệnh tích đại thể............................................................42 3.6.3. Phương pháp làm tiêu bản vi thể ........................................................................43 3.6.4. Phương pháp xác định các chỉ tiêu huyết học .....................................................45 3.6.5. Phương pháp kiểm tra tính mẫn cảm của E. coli phân lập từ phân lợn mắc bệnh tiêu chảy với một số thuốc kháng sinh .......................................................46 3.6.6. Phương pháp chế chế phẩm ―Gut feedback‖ ......................................................47 3.6.7. Quy trình sử dụng chế phẩm ―Gut feedback‖ phòng dịch tiêu chảy cấp ............47 3.6.8. Xác định kháng thể PED trong huyết thanh sau khi sử dụng chế phẩm ―Gut feedback‖ ............................................................................................................48 3.6.9. Điều trị thử nghiệm lợn mắc dịch tiêu chảy cấp (PED) ......................................49 3.6.10. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................................50 Phần 4. Kết quả và thảo luận .......................................................................................51 4.1. Tình hình dịch tiêu chảy cấp ở lợn (PED) tại Thanh Hoá ..................................51 4.1.1. Tình hình chăn nuôi lợn tại Thanh Hoá giai đoạn từ năm 2016 đến 2019 .........51 4.1.2. Tình hình mắc PED trên đàn lợn tại 6 huyện của tỉnh Thanh Hoá .....................52 4.1.3. Tình hình dịch tiêu chảy cấp theo đối tượng lợn nuôi tại Thanh Hoá ................54 4.1.4. Tình hình lợn mắc dịch tiêu chảy cấp theo mùa trong năm tại Thanh Hoá ........56 4.1.5. Tình hình lợn mắc dịch tiêu chảy cấp theo quy mô đàn tại Thanh Hoá .............59 4.2. Đặc điểm bệnh lý ở lợn mắc dịch tiêu chảy cấp (PED) tại Thanh Hoá ..............61 4.2.1. Triệu chứng lâm sàng ở lợn mắc dịch tiêu chảy cấp (PED) ...............................61 4.2.2. Chỉ tiêu lâm sàng ở lợn mắc dịch tiêu chảy cấp (PED) ......................................64 4.2.3. Bệnh tích ở lợn mắc dịch tiêu chảy cấp (PED) ...................................................66 4.2.4. Các chỉ tiêu sinh lý máu của lợn mắc dịch tiêu chảy cấp (PED) ........................77 4.2.5. Các chỉ tiêu sinh hoá máu của lợn mắc dịch tiêu chảy cấp (PED) .....................88 4.3. Thử nghiệm biện pháp phòng trị dịch tiêu chảy cấp ở lợn (PED) ......................95 4.3.1. Phòng dịch tiêu chảy cấp ở lợn (PED) bằng phương pháp ―Gut feedback‖ .......95 v 4.3.2. Điều trị thử nghiệm lợn mắc dịch tiêu chảy cấp (PED) ......................................99 Phần 5. Kết luận và kiến nghị ....................................................................................107 5.1. Kết luận .............................................................................................................107 5.2. Kiến nghị...........................................................................................................108 Danh mục các công trình đã công bố liên quan đến luận án .......................................109 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................110 Phụ lục ..........................................................................................................................126 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ CFR Case Fatality Rate EDTA Ethylenediaminetetraacetic acid ELISA Enzyme-linked immunosorbent assay EM Electron microscope EVD Epidemic viral diarhea IgA Immunoglobulin A IgG Immunoglobulin G IgM Immunoglobulin M IgY Yolk Immunoglobulin ISH In situ hybridization MR Mortality Rate PED Porcine epidemic diarrhea PEDV Porcine epidemic diarrhea virus RNA Axit ribonucleic RT-PCR Reverse transcription polymerase chain reaction TGE Transmissible gastroenteritis TGEV Transmissible gastroenteritis virus UTR Untranslated region vii DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang 2.1. Các loại vacxin PED được cấp phép thương mại ...............................................31 3.1. Hệ thống máy chuyển đúc mẫu tự động gồm 12 bình ........................................43 3.2. Đánh giá đường kính vòng vô khuẩn theo hãng Oxiod ......................................46 4.1. Tình hình chăn nuôi lợn tại Thanh Hoá giai đoạn 2016 - 2019 ..........................51 4.2. Tình hình mắc dịch tiêu chảy cấp ở các đối tượng lợn tại Thanh Hoá ...............55 4.3. Tình hình lợn mắc dịch tiêu chảy cấp theo quy mô đàn tại Thanh Hoá .............60 4.4. Thân nhiệt, tần số hô hấp và tim đập ở lợn khoẻ và lợn mắc dịch tiêu chảy cấp (PED) trên đàn lợn thuộc tỉnh Thanh Hoá ...................................................65 4.5. Bệnh tích đại thể của lợn mắc dịch tiêu chảy cấp (PED) nuôi tại Thanh Hoá...67 4.6. Kết quả nghiên cứu bệnh tích vi thể ở ruột của lợn mắc tiêu chảy cấp (PED) trên đàn lợn ở tỉnh Thanh Hoá ............................................................................72 4.7. Số lượng, tỷ khối và thể tích bình quân của hồng cầu ở lợn khoẻ và lợn mắc PED nuôi tại tỉnh Thanh Hoá ..............................................................................79 4.8. Sức kháng hồng cầu ở lợn mắc dịch tiêu chảy cấp (PED) tại tỉnh Thanh Hoá...81 4.9. Hàm lượng huyết sắc tố, nồng độ huyết sắc tố trung bình, lượng huyết sắc tố trung bình của hồng cầu ở lợn mắc dịch tiêu chảy cấp (PED) nuôi tại Thanh Hoá...........................................................................................................84 4.10. Số lượng bạch cầu, công thức bạch cầu của lợn khoẻ và lợn mắc PED nuôi tại tỉnh Thanh Hoá ..............................................................................................87 4.11. Hàm lượng protein tổng số và các tiểu phần protein trong huyết thanh lợn mắc dịch tiêu chảy cấp (PED) nuôi tại Thanh Hoá.............................................88 4.12. Phản ứng Gros và hàm lượng đường huyết ở lợn mắc dịch tiêu chảy cấp (PED) tại tỉnh Thanh Hoá ...................................................................................92 4.13. Độ dự trữ kiềm trong máu và hàm lượng Natri, Kali trong huyết thanh lợn mắc dịch tiêu chảy cấp (PED) tại tỉnh Thanh Hoá .............................................94 4.14. Thời gian sử dụng ―gut feedback‖ trên lợn nái mang thai tuần thứ 13 (n=60) ...96 4.15. Hàm lượng kháng thể PED trong huyết thanh lợn nái thí nghiệm .....................97 4.16. Kết quả kiểm tra tính mẫn cảm của các chủng E. coli phân lập từ phân lợn mắc bệnh tiêu chảy với một số loại kháng sinh (n=27) ....................................100 4.17. Kết quả điều trị thử nghiệm lợn mắc PED trên đàn lợn ở tỉnh Thanh Hoá ......101 4.18. Một số chỉ tiêu hiệu quả điều trị .......................................................................106 viii DANH MỤC HÌNH TT Tên hình Trang 2.1. Sơ đồ cơ chế và hậu quả của viêm ruột tiêu chảy ...............................................10 2.2. Virus PED chủng KPEDV-9 phân lập tại Hàn Quốc nhuộm với urany acetat 2%. Chiều dài thanh nằm ngang tương đương 100nm .......................................16 2.3. Hạt virus PED trong mẫu phân lợn nhiễm PED tại trang trại ở Ohio Hoa Kỳ quan sát qua kính hiển vi điện tử ........................................................................17 2.4. Cấu trúc phân tử virus PED ................................................................................18 3.1. Test kit PED Ag ..................................................................................................38 3.2. Các bước tiến hành kiểm tra mẫu bệnh bằng Test kit PED Ag ..........................41 3.3. Kết quả chẩn đoán bằng Test kit PED Ag ..........................................................41 3.4. Các bước chế và sử dụng chế phẩm ―Gut feedback‖ ..........................................47 3.5. Các bước tiến hành xác định kháng thể bằng test ELISA ..................................48 4.1. Thực trạngcác phương thức chăn nuôi lợn ở Thanh Hoá ...................................52 4.2. Thực trạng mắc PED trên lợn nuôi tại các huyện của tỉnh Thanh Hoá ..............53 4.3. Trình trạng mắc PED theo mùa tại Thanh Hoá ..................................................57 4.4. Tình trạng mắc PED theo quy mô đàn tại Thanh Hoá ........................................61 4.5. Triệu chứng lâm sàng của lợn mắc PED nuôi tại tỉnh Thanh Hoá .....................63 4.6. Lượng kháng thể ở lợn nái sau khi sử dụng phương pháp ―Gut feedback‖ ........98 4.7. Kết quả điều trị thử nghiệm lợn mắc PED ở tỉnh Thanh Hoá ..........................103 ix DANH MỤC ẢNH TT Tên Ảnh Trang 4.1. Phân màu vàng ở lợn 2 ngày tuổi mắc PED .........................................................63 4.2. Phân lợn màu vàng xám ở lợn 7 ngày tuổi mắc PED...........................................63 4.3. Lợn gầy sút do PED ở 2 ngày tuổi .......................................................................64 4.4. Lợn gầy sút do PED ở 17 ngày tuổi .....................................................................64 4.5. Lợn 2 ngày tuổi mắc PED nằm chồng lên nhau ...................................................64 4.6. Lợn 12 ngày tuổi mắc PED nằm chồng lên nhau .................................................64 4.7. Xác chết lợn mắc PED ở 2 ngày tuổi ...................................................................68 4.8. Hạch lympho màng treo ruột lợn mắc PED ở 5 ngày tuổi sung huyết, xuất huyết .............................................................................................................68 4.9. Phổi lợn mắc PED ở 2 ngày tuổi tụ huyết ............................................................69 4.10. Tim lợn mắc PED ở 2 ngày tuổi sưng to ..............................................................69 4.11. Thận lợn mắc PED ở 2 ngày tuổi sưng nhẹ..........................................................69 4.12. Ruột non lợn mắc PED ở 6 ngày tuổi căng phồng, thành mỏng ..........................69 4.13. Ruột lợn mắc PED ở 2 ngày tuổi sung huyết .......................................................70 4.14. Ruột lợn mắc PED ở 2 ngày tuổi chứa dịch vàng ................................................70 4.15. Gan lợn mắc PED ở 5 ngày tuổi màu đất sét .......................................................70 4.16. Dạ dày lợn mắc PED ở 3 ngày tuổi căng phồng chứa sữa chưa tiêu hoá .............70 4.17. Sung huyết hạ niêm mạc ruột. (HE x 100) ...........................................................75 4.18. Lông nhung ruột bị tù đầu, ngắn lại. (HE x 200) .................................................75 4.19. Sung huyết hạ niêm mạc ruột nhuộm. (HE x 200) ...............................................76 4.20. Hoại tử tế bào biểu mô ruột. (HE x 200) ..............................................................76 4.21. Thoái hóa tế bào trên đỉnh các lông nhung Tá tràng lợn mắc PED. (HE x 200) .76 4.22. Các lông nhung Không tràng lợn mắc PED bị ngắn lại. (HE x 200) ...................76 4.23. Lông nhung của Hồi tràng lợn mắc PED tù đầu, ngắn lại. (HE X200) ................76 4.24. Tổn thương lông nhung Kết tràng lợn mắc PED. (HE x 200) .............................76 4.25. Tăng sinh nang Lympho thành ruột Hồi tràng lợn mắc PED. (HE x 100) ...........77 4.26. Tăng sinh các nang Lympho thành ruột ở không tràng lợn mắc PED. (HE x 200) ............................................................................................................77 4.27. Thâm nhiễm tế bào viêm xung quanh các tuyến ruột lợn mắc PED. ...................77 4.28. Sung huyết và thâm nhiễm tế bào viêm xung quanh tuyến ruột lợn mắc PED. ...77 x TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Hoàng Văn Sơn Tên luận án: ―Nghiên cứu một số đặc điểm bệnh lý của dịch tiêu chảy cấp trên lợn (Porcine Epidemic Diarrhea – PED) tại tỉnh Thanh Hóa và giải pháp phòng trị‖. Ngành: Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi Mã số: 9 64 01 02 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu đưa ra những hiểu biết đầy đủ về tình hình mắc bệnh, đặc điểm bệnh lý làm cơ sở cho việc chẩn đoán và biện pháp phòng trị bệnh PED ở lợn nuôi tại Thanh Hoá nói riêng và Việt Nam nói chung có hiệu quả. Xác định được tỷ tình hình mắc dịch tiêu chảy cấp (PED) ở lợn tại Thanh Hoá. Xác định được các biến đổi bệnh lý ở lợn mắc dịch tiêu chảy cấp (PED) biểu hiện lâm sàng, bệnh tích (đại thể và vi thể), chỉ tiêu huyết học của bệnh PED; Xác định được một số biện pháp phòng trị bệnh PED đạt hiệu quả. Phƣơng pháp nghiên cứu Nội dung nghiên cứu: Xác định tình trạng mắc bệnh, một số đặc điểm bệnh lý và thử nghiệm biện pháp phòng trị dịch tiêu chảy cấp (PED) trên đàn lợn nuôi tại tỉnh Thanh Hoá. Vật liệu nghiên cứu: Mẫu bệnh phẩm là phân, ruột, máu, xác chết của lợn mắc PED. Máu lợn 2 tuần tuổi và lợn nái sau khi sử dụng chế phẩm ―gut feedback‖. Thuốc Thú y, các hoá chất và vật tư máy móc phục vụ nghiên cứu như RT-PCR, ELISA, máy cắt mảnh Microtom, máy phân tích huyết học. Phương pháp nghiên cứu: Xác định tình trạng mắc bệnh bằng phương pháp điều tra dịch tễ học thường quy: phỏng vấn trực tiếp, phát phiếu điều tra, hồi cứu tài liệu lưu trữ, dịch tễ học mô tả kết hợp với các phương pháp chẩn đoán lâm sàng, chẩn đoán bằng Test kit PED Ag và phản ứng RT-PCR để đánh giá được tình hình mắc dịch tiêu chảy cấp (PED). - Xác định đặc điểm bệnh lý bằng phương pháp khám lâm sàng thường quy kết hợp với các chẩn đoán, xét nghiệm phi lâm sàng hiện đại. - Thử nghiệm phòng bệnh bằng chế phẩm ―Gut feedback‖ theo nguyên lý của Thai Swine Veternary Association (2015) và xác định kháng thể bằng ELISA. - Thử nghiệm phác đồ điều trị bằng các phương pháp điều trị triệu chứng, chống bội nhiễm và điều trị bằng kích thích phi đặc hiệu. Kết quả chính và kết luận 1. Lợn nuôi tại Thanh Hoá có tỷ lệ mắc bệnh, chết và tử vong do PED là 14,56%, 7,77% và 53,38%. Các huyện vùng ven biển và núi có tỷ lệ lợn mắc bệnh và tử vong do PED cao nhất (Tĩnh Gia 16,12% và 56,57%; Thạch Thành 15,06% và 56,43%). xi Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cao nhất ở nhóm lợn con theo mẹ (22,01% và 72,63%) và thấp nhất ở nhóm lợn đực giống (5,81% và 0%). Lợn mắc bệnh và tử vong nhiều nhất ở mùa Đông (21,70% và 58,93%), thấp nhất ở mùa Hè (7,43% và 40,28%). Các trại lớn có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất (15,79%) nhưng tỷ lệ tử vong lại thấp nhất (50,75%). 2) Một số đặc điểm bệnh lý ở lợn mắc dịch tiêu chảy cấp (PED) tại Thanh Hoá: - Triệu chứng lâm sàng điển hình của lợn mắc dịch tiêu chảy cấp: Ủ rũ, mệt mỏi; tiêu chảy phân màu vàng xám nhiều nước; lợn gầy sút nhanh (100%); nằm dồn đống (chồng lên nhau) (82,50%); bỏ bú, bỏ ăn (42,50%); nôn (40,00%). - Chỉ tiêu lâm sàng của lợn mắc dịch tiêu chảy cấp: thân nhiệt là 37,70  0,050C; tần số hô hấp là: 43,23  0,15 lần/phút và tần số tim là 135,08 0,29 lần/phút. - Bệnh tích đại thể chủ yếu là: xác chết gầy; ruột non căng phồng, thành mỏng, chất chứa màu vàng, lợn cợn; dạ dày căng phồng chứa sữa chưa tiêu; hạch màng treo ruột sung huyết, xuất huyết; gan thoái hoá màu đất sét, phổi tụ huyết; thận sưng nhẹ; tim to, cơ mềm với tỷ lệ lần lượt là: 100; 100; 88; 80; 52; 48; 40; và 24%. Bệnh tích vi thể chủ yếu ở ruột là: tế bào biểu mô ruột non thoái hóa, hoại tử, lông nhung tù đầu, ngắn lại, tăng sinh nang lympho thành ruột, thâm nhiễm tế bào viêm ở hạ niêm mạc ruột. - Lợn mắc PED có số lượng hồng cầu; tỷ khối huyết cầu; hàm lượng huyết sắc tố; nồng độ huyết sắc tố trung bình; số lượng bạch cầu; hàm lượng protein tổng số; α, β, γ globulin tăng so với lợn khoẻ mạnh. Trong khi đó các chỉ số như Albumin, sức kháng hồng cầu, độ dự trữ kiềm trong máu, hàm lượng Kali, Natri trong huyết thanh của lợn bệnh giảm rõ rệt so với lợn khoẻ. Tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính và bạch cầu ái toan trong công thức bạch cầu tăng cao, trong khi đó bạch cầu đơn nhân lớn, bạch cầu ái kiềm và tế bào lympho giảm. 3) Kết quả thử nghiệm biện pháp phòngtrị dịch tiêu chảy cấp ở lợn (PED): - 100% mẫu huyết thanh của đàn lợn nái mang thai ở tuần thứ 13 sau 14 ngày và 21 ngày sử dụng phương pháp ―gut feedback‖ có xuất hiện kháng thể PED (OD từ 0,04 – 1,11). Tuy nhiên, chỉ có 80,00% mẫu (có OD ≥ 0,21) là dương tính, có khả năng bảo hộ. - Điều trị kết hợp kháng sinh tiêu diệt vi khuẩn bội nhiễm với điều trị triệu chứng (giảm nhu động và giảm tiết dịch) và tiêm phúc mạc dung dịch Lactat Ringer và Glucose 5% để bổ sung nước, chất điện giải đồng thời kết hợp sử dụng phương pháp huyết liệu pháp ở phác đồ II cho kết quả điều trị cao (80,00%). Trong khi đó phác đồ I không sử dụng phương pháp điều trị huyết liệu pháp cho kết quả điều trị thấp (62,00%) và có tỷ lệ chết trong quá trình điều trị (38,00%) cao hơn ở phác đồ II là 18,00% (p<0,05). xii THESIS ABSTRACT PhD candidate: Hoang Van Son Thesis title: ―Study on some pathological characteristics of acute diarrhea epidemic in pigs (Porcine Epidemic Diarrhea - PED) in Thanh Hoa province and prevention and treatment measures‖. Major: Veterinary pathology and Therapeutics of the diseases of domestic animals Code: 9 64 01 02 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research objectives The study aims at giving full understanding of the disease situation, pathological characteristics to serve as the basis for the diagnosis and prevention and treatment measures of PED in pigs raised in Thanh Hoa province in particular and in Vietnam in general, which is effective. The study aims at identifying the prevalence of acute diarrhea (PED) in pigs raised in Thanh Hoa province. The study aims at identifying pathological changes in pigs infected with acute diarrhea (PED), clinical manifestations, lesions (gross and microscopic lesions), and main hematological parameters of PED. The study also aims at identifying some effective prevention measures for PED. Materials and Methods Research contents: Determining some epidemiological and pathological characteristics in pigs infected with acute diarrhea (PED) in Thanh Hoa and testing measures for preventing and treating acute diarrhea in pigs (PED). Research materials: Specimens include feces, intestines, blood, and corpses of the pigs infected with PED. The blood of the healthy piglets at 2 weeks old and the sows after using "gut feedback". Veterinary drugs, chemicals and machines for the research such as RT-PCR, ELISA, Microtom shredder, and hematology analyzer, etc. Research methods: Determining epidemiological characteristics by routine epidemiological investigation methods: face-to-face interviews, questionnaires distribution, retrospective archives, descriptive epidemiology combined with clinical diagnostic methods, diagnosis by PED Ag Test kit and RT-PCR response for evaluating acute diarrhea epidemic (PED). - Determining pathological characteristics by routine clinical examination combined with modern non-clinical diagnoses and tests. - Testing disease prevention with the "Gut feedback" preparation according to the principles of Thai Swine Veternary Association (2015) and determining antibodies by ELISA. - Testing treatment regimens with symptoms, anti-superinfection and non-specific stimulant therapy. Main findings and conclusions 1)The rates of morbidity, mortality and case fatality rate (CFR) from PED of the pigs raised in Thanh Hoa were 14.56%, 7.77%, and 53.38%, respectively. The coastal and mountainous districts had the highest rates of PED morbidity and CFR (16.12% and 56.57% in Tinh Gia; 15.06% and 56.43% in Thach Thanh). The rates of morbidity and xiii CFR were the highest in the group of piglets raised by sows (22.01% and 72.63%) and the lowest in the boar group (5.81% and 0%). The rates of infected and fatal pigs were the highest in the winter (21.70% and 58.93%), and the lowest in the summer (7.43% and 40.28%). Large farms had the highest morbidity rate (15.79%) and the lowest CFR (50.75%). 2) Some pathological features of porcine epidemic diarrhea (PED) in Thanh Hoa province: - Pigs infected with PED often have clinical symptoms and changes in clinical indicators such as: sedation, fatigue; diarrhea with watery gray-yellow stools; quick weight loss (100%); stacking on each other (82.5%); not nursing well and eating well (42.50%); and vomiting (40.00%). The body temperature was 37.70  0.05oC; the respiratory rate was 43.23  0.15 breaths/minute and heart rate was 135.08  0.29 beats/minute. - The main gross lesions and microscopic lesions in pigs infected with PED are: thin corpses; swollen small intestine with thin wall and lumpy yellowish substance; swollen stomach containing undigested milk; congestive and hemorrhagic mesenteric ganglion,; clay-colored degenerative liver, pulmonary congestion; slight swelling of the kidneys; swollen heart, soft muscle with the ratios of 100; 100; 88; 80; 52; 48; 40; and 24%, respectively. The main microbial lesions in the intestines are the degeneration and necrosis of small intestinal epithelial cells, obtuse and shortening intestinal villi, lymphocyte proliferation of intestinal walls, and inflammatory cell infiltration in the intestinal mucosa. - Pigs with PED have an average number of red blood cells; rate of thrombosis; hemoglobin content; mean hemoglobin concentration; white blood cell count; total protein content; higher α, β, and γ globulin as compared to healthy pigs. Meanwhile, indicators such as Albumin, red blood cell resistance, blood alkaline reserve, serum potassium and sodium content decreased significantly in comparison with healthy pigs. The rate of neutrophils and eosinophils in the leukocyte formula increases, while the ratios of large monocytes, eosinophils and lymphocytes decrease. 3) Results of testing measures to prevent and treat acute diarrhea in pigs (PED): - 100% of the serum samples of sows at 13 weeks pregnant after 14 days and 21 days using "gut feedback" method showed PED antibodies (OD from 0.04 - 1.11). However, only 80.00% of the samples (with OD ≥ 0.21) were positive, potentially protective. - The combination of antibiotic treatment to destroy superinfection bacteria with symptomatic treatment and peritoneal injection of 5% Lactate Ringer and Glucose solution to replenish water, electrolytes together with blood therapy method brought about high treatment efficiency (80.00%); While regimen I without blood therapeutic methods resulted in low treatment efficiency (62.00%) with the death rate during treatment of 38.00%, and a higher mortality rate than regimen II, by 18.00% (p <0.05). xiv PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Dịch tiêu chảy cấp trên lợn hay còn gọi là PED (Porcine Epidemic Diarrhea) là bệnh truyền nhiễm do virus thuộc họ Coronaviridae gây ra, đây là virus có cấu trúc phức tạp, đa dạng về chủng và mối quan hệ giữa các dạng đột biến với chức năng của virus (Puranaveja & cs., 2009). Bệnh xảy ra ở mọi lứa tuổi và gây hậu quả nghiêm trọng, đặc biệt trên đàn lợn con dưới một tuần tuổi tỷ lệ mắc bệnh và tử vong có thể lên đến 100% (Sun & cs., 2012; Geiger & Connor, 2013; Ge & cs., 2013; Murakami & cs., 2015; Alvarez & cs., 2015; Ojkic & cs., 2015; Sung & cs., 2015; Yamane & cs., 2016). PED được phát hiện lần đầu ở Anh vào năm 1971. Năm 1976, một số nước Châu Âu khác cũng đã ghi nhận những ca bệnh này và đặt tên là ―Epidemic viral diarrhea‖ (EVD). Năm 1978 đổi tên thành PED (Porcine Epidemic Diarrhea) và được chính thức công nhận cho đến nay (Pensaert & cs., 1981). Bệnh được ghi nhận ở nhiều nước như Anh, Bỉ, Nhật, Trung Quốc và nhiều nước Châu Âu. Hiện nay bệnh phân bố khắp nơi trên thế giới và gây thiệt hại lớn cho ngành chăn nuôi lợn (Pospischil & cs., 2002; Puranaveja & cs., 2009). Từ tháng 10 năm 2013 đến năm 2014 các trang trại chăn nuôi lợn ở tỉnh Miyazaki (506 trang trại) và tỉnh Kagoshima (709 trang trại) đã gây tổng thiệt hại kinh tế liên quan đến sự xuất hiện của PED khoảng 1,2 tỷ yên (Sasaki & cs., 2019). Theo Kwonil & Linda (2015) thì từ tháng 4 năm 2013 đến 2015, PED đã làm tổn thất 10% tổng số đàn lợn của Mỹ. Ở Việt Nam dịch PED được phát hiện lần đầu tiên vào năm 2008 và đã gây nhiều thiệt hại cho ngành chăn nuôi lợn cả nước (Nguyễn Tất Toàn & cs., 2012; Nguyễn Trung Tiến & cs., 2015). Đã có nhiều công trình nghiên cứu về dịch bệnh PED (Do & cs., 2011; Nguyễn Văn Điệp & cs., 2014; Nguyễn Trung Tiến & cs., 2015; Vui & cs., 2015; Choe & cs., 2016; Huỳnh Minh Trí & cs., 2017; Nguyễn Thị Hoa & cs., 2018; Nguyễn Thị Thơm & cs., 2018) nhưng thường chỉ tập trung nghiên cứu về các đặc điểm sinh học của virus gây bệnh mà chưa có các nghiên cứu về những biến đổi bệnh lý và biện pháp phòng, trị khi lợn mắc PED ở Việt Nam nói chung và tỉnh Thanh Hoá nói riêng. 1 Thanh Hoá là tỉnh có số lượng lợn lớn (795.071 con lợn, trong đó có 304.591 lợn được nuôi tại các trang trại và gia trại - Cục Thống kê Thanh Hoá, 2019). Hiện nay, tình hình dịch tiêu chảy cấp ở lợn trở nên phức tạp và nguy hiểm hơn nhiều so với những năm trước đây. Tuy vậy, các thông tin về tỷ lệ lợn mắc PED, đặc điểm lưu hành và phân bố bệnh vẫn chưa được thống kê đầy đủ. Trước thực trạng đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm xác định sự lưu hành của bệnh và các biến đổi bệnh lý ở lợn mắc PED ở tỉnh Thanh Hoá đồng thời xây dựng các biện pháp phòng, trị bệnh PED trên đàn lợn ở Thanh Hóa đạt hiệu quả cao. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu đánh giá được tình hình mắc bệnh, đặc điểm bệnh lý làm cơ sở cho việc chẩn đoán và biện pháp phòng trị bệnh PED trên đàn lợn nuôi tại Thanh Hoá có hiệu quả. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được tình hình mắc dịch tiêu chảy cấp ở lợn (PED) nuôi tại tỉnh Thanh Hoá; - Xác định rõ các biến đổi bệnh lý ở lợn bệnh: biểu hiện lâm sàng, bệnh tích (đại thể và vi thể), chỉ tiêu huyết học chủ yếu của bệnh PED; - Xác định được một số biện pháp phòng trị PED đạt hiệu quả cao. 1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Lợn lai 3 máu tại các trang trại và gia trại của 6 huyện: Hoằng Hoá, Nông Cống, Như Thanh, Thạch Thành, Tĩnh Gia và Yên Định thuộc tỉnh Thanh Hoá bị mắc dịch tiêu chảy cấp (PED). 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Lợn mắc dịch tiêu chảy cấp (PED) tại các trang trại và gia trại ở 6 huyện Hoằng Hoá, Nông Cống, Như Thanh, Thạch Thành, Tĩnh Gia và Yên Định thuộc tỉnh Thanh Hoá. - Thời gian nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu từ tháng 9/2014 đến tháng 01/2020. - Số liệu của đề tài được thu thập từ tháng 9/2014 đến tháng 01/2020. 2 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI Là công trình nghiên cứu đầu tiên và có hệ thống về dịch tiêu chảy cấp (PED) trên đàn lợn lai 3 máu nuôi tại Thanh Hoá. Kết quả khảo sát được thực trạng của bệnh trên tất cả các lứa tuổi lợn, mùa vụ mắc bệnh, quy mô đàn và đánh giá mô tả được các đặc điểm bệnh lý của lợn khi mắc bệnh PED. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN 1.5.1. Ý nghĩa khoa học của luận án - Kết quả của luận án chỉ ra được tình hình mắc bệnh, những đặc điểm bệnh lý của lợn lai 3 máu mắc PED và một số biện pháp phòng trị bệnh PED. Các thông tin này có ý nghĩa quan trọng trong công tác chẩn đoán lâm sàng cũng như công tác phòng trị bệnh. - Kết quả nghiên cứu của luận án là tài liệu tham khảo tốt phục vụ cho những nghiên cứu khoa học tiếp theo về PED và cũng là nguồn tư liệu tham khảo phục vụ đào tạo ngành Chăn nuôi, Thú y. 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn của luận án - Kết quả nghiên cứu giúp các Nhà quản lý và chuyên môn về Chăn nuôi, Thú y cũng như người chăn nuôi nắm rõ hơn về tình hình mắc bệnh PED tại Thanh Hoá, đồng thời hiểu biết rõ hơn về đặc điểm bệnh lý của lợn mắc PED; - Chủ động trong công tác phòng ngừa sự xâm nhập của PEDV trên lợn cũng như biện pháp xử lý khi dịch bệnh xảy ra. 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. SƠ LƢỢC VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 2.1.1. Vị trí địa lý Tỉnh Thanh Hoá thuộc vùng Bắc Trung Bộ, cách thủ đô Hà Nội khoảng 153km về phía Nam, có tọa độ địa lý từ 19018 – 20000 vĩ độ Bắc và 104022 – 106004 kinh độ Đông; phía Bắc giáp 3 tỉnh Sơn La, Hoà Bình và Ninh Bình; phía Nam giáp tỉnh Nghệ An; phía Tây giáp tỉnh Hủa Phăn của nước CHDC nhân dân Lào; phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ. Tỉnh Thanh Hóa có 27 đơn vị hành chính gồm 02 thành phố, 01 thị xã và 24 huyện, với tổng diện tích tự nhiên 11.134,73 km2, dân số trung bình năm 2019 khoảng 3,64 triệu người, chiếm 3,4% diện tích và 3,78% dân số cả nước (UBND tỉnh Thanh Hóa, 2019). 2.1.2. Đặc điểm địa hình Địa hình ở Thanh Hoá đa dạng, có hướng thấp dần từ Tây sang Đông và chia thành 3 vùng rõ rệt: - Vùng núi và trung du: gồm 11 huyện với diện tích tự nhiên 7.999 km2 (chiếm 71,8% diện tích tự nhiên toàn tỉnh). Đây là vùng nối liền giữa hệ núi cao phía Tây Bắc và hệ núi Trường Sơn phía Nam. Độ cao trung bình ở vùng núi từ 600 – 700 mét, độ dốc trên 250, vùng trung du có độ cao trung bình 150 - 200 mét, độ dốc từ 150 đến 200. Vùng có địa hình phức tạp, chia cắt mạnh gây trở ngại lớn cho phát triển kinh tế và xây dựng kết cấu hạ tầng (UBND tỉnh Thanh Hóa, 2019). - Vùng đồng bằng: gồm 10 huyện với diện tích tự nhiên 1.905km2 (chiếm 17,1% diện tích tự nhiên toàn tỉnh). Đây là vùng được bồi tụ bởi hệ thống sông Mã, sông Yên. Vùng có địa hình xen kẽ giữa vùng đất bằng với các đồi thấp và núi đá vôi độc lập, độ cao trung bình từ 5 - 15 mét, một số nơi trũng như Hà Trung có độ cao chỉ từ 0 - 1 mét. Nhìn chung vùng đồng bằng có địa hình tương đối bằng phẳng thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và công nghiệp (UBND tỉnhThanh Hóa, 2019). - Vùng ven biển: gồm 6 huyện chạy dọc bờ biển, với diện tích hơn 1.230,6 km2 (chiếm 11,1% diện tích tự nhiên). Vùng có địa hình bằng phẳng, độ cao trung bình từ 3 - 6 mét, riêng phía Nam huyện Tĩnh Gia địa hình có dạng sống 4
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan