Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu một số bệnh giun tròn ở gà thả vườn tại ba huyện thuộc tỉnh thái nguy...

Tài liệu Nghiên cứu một số bệnh giun tròn ở gà thả vườn tại ba huyện thuộc tỉnh thái nguyên và biện pháp phòng trị

.PDF
133
509
150

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐỖ THỊ VÂN GIANG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH GIUN TRÒN Ở GÀ THẢ VƢỜN TẠI BA HUYỆN THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐỖ THỊ VÂN GIANG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BỆNH GIUN TRÒN Ở GÀ THẢ VƢỜN TẠI BA HUYỆN THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ Chuyên ngành: THÚ Y Mã số: 60 62 50 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS NGUYỄN THỊ KIM LAN THÁI NGUYÊN - 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2010 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Đỗ Thị Vân Giang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp, em xin trân trọng cảm ơn: - Ban giám hiệu, Khoa Sau đại học, Khoa chăn nuôi Thú ý cùng toàn thể cán bộ, giảng viên trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ em, chỉ bảo em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài luận văn. - Ban giám hiệu, các phòng ban và Khoa Kỹ Thuật Nông Lâm trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện về thời gian và cơ sở vật chất giúp em trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. - Với lòng biết ơn chân thành em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới: PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Lan đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2010 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Đỗ Thị Vân Giang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn i MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................... 0 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................... 1 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ................................................................... 2 3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI.......................................................................... 2 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................... 3 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................3 1.1.1. Giun tròn ký sinh ở gà ............................................................................3 1.1.2. Bệnh giun tròn ở gà ..............................................................................19 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ BỆNH GIUN TRÒN GÀ .................34 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước .......................................................34 1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài....................................................35 CHƢƠNG II: ĐỐI TƢỢNG, VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................. 40 2.1. ĐỐI TƢỢNG VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU.......................................40 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................40 2.1.2. Vật liệu nghiên cứu...............................................................................40 2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ........................................40 2.2.1. Thời gian nghiên cứu............................................................................40 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................40 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................40 2.3.1. Đặc điểm dịch tễ bệnh giun tròn ở gà thả vườn tại ba huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................41 2.3.2. Bệnh lý và lâm sàng bệnh giun tròn ở gà...........................................41 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ii 2.3.3. Thử nghiệm thuốc tẩy giun tròn cho gà và đề xuất biện pháp phòng bệnh ...................................................................................................................42 2.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................42 2.4.1. Phương pháp lấy mẫu ...........................................................................42 2.4.2. Phương pháp xét nghiệm mẫu phân, mẫu chất độn nền chuồng và mẫu đất vườn bãi chăn thả ..............................................................................43 2.4.3. Phương pháp xác định tỷ lệ và cường độ nhiễm giun tròn ở gà ....43 2.4.4. Phương pháp xác định tỷ lệ nhiễm giun tròn theo tuổi gà, giống gà, vùng sinh thái và mùa vụ trong năm .............................................................44 2.4.5. Phương pháp mổ khám và định loài giun tròn ..................................45 2.4.6. Phương pháp xác định sức đề kháng của trứng giun đũa gà với nhiệt độ và ẩm độ.............................................................................................46 2.4.7. Phương pháp xác định biểu hiện lâm sàng và bệnh tích đại thể của gà mắc bệnh giun tròn .....................................................................................47 2.4.8. Phương pháp gây nhiễm giun đũa cho gà ..........................................48 2.4.9. Phương pháp theo dõi biểu hiện lâm sàng bệnh giun đũa ở gà gây nhiễm.................................................................................................................49 2.4.10. Phương pháp xác định bệnh tích đại thể ..........................................49 2.4.11. Phương pháp theo dõi hiệu lực của thuốc tẩy giun tròn cho gà ....49 2.5. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ........................................................50 2.5.1. Công thức tính tỷ lệ và cường độ nhiễm giun tròn ở gà ..................50 2.5.2. Các tham số thống kê ...........................................................................51 2.5.3. So sánh mức độ sai khác giữa 2 số trung bình ..................................52 CHƢƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................... 54 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iii 3.1. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ BỆNH GIUN TRÒN Ở GÀ THẢ VƢỜN TẠI BA HUYỆN THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN .......................................... 54 3.1.1. Tình hình nhiễm giun tròn ở gà thả vườn tại ba huyện ................ 54 3.1.2. Nghiên cứu sự ô nhiễm trứng giun đũa gà ở ngoại cảnh .............. 73 3.2. BỆNH LÝ VÀ LÂM SÀNG BỆNH GIUN TRÒN Ở GÀ ......................78 3.2.1. Biểu hiện lâm sàng và bệnh tích của gà mắc bệnh giun tròn ở các địa phương ......................................................................................... 78 3.2.2. Nghiên cứu bệnh giun đũa (Ascaridiosis) ở gà gây nhiễm ........... 82 3.3. THỬ NGHIỆM THUỐC TẨY GIUN TRÒN CHO GÀ VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP PHÒNG BỆNH ..........................................................................86 3.3.1. Thử nghiệm thuốc tẩy giun tròn cho gà trên diện hẹp ................... 86 3.3.2. Hiệu lực thuốc tẩy giun tròn cho gà trên diện rộng ........................ 88 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................... 92 1. KẾT LUẬN ......................................................................................................92 2. ĐỀ NGHỊ ..........................................................................................................93 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT - : Đến % : Tỷ lệ phần trăm  : Nhỏ hơn hoặc bằng < : Nhỏ hơn > : Lớn hơn A. : Ascaridia C. : Capillaria cm : Cetimét CS : Cộng sự D. : Dispharynx H. : Heterakis kg : Kilogam KL : Khối lượng KTTN : Kết thúc thí nhghiệm m2 : Mét vuông mg : Miligam mm : Militmét NXB : Nhà xuất bản O. : Oxyspirura T. : Tetrameres TT : Thể trọng TN : Thí nghiệm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TT BẢNG TÊN BẢNG TRANG Bảng 2.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm gây nhiễm giun A. galli cho gà 46 Bảng 3.1. Tỷ lệ nhiễm giun tròn ở gà tại các huyện 51 Bảng 3.2. Tỷ lệ nhiễm ghép các loại giun tròn 54 Bảng 3.3. Tỷ lệ nhiễm giun tròn theo giống gà 55 Bảng 3.4. Tỷ lệ nhiễm giun tròn theo tuổi gà 58 Bảng 3.5. Tỷ lệ nhiễm giun tròn ở gà theo vùng sinh thái 60 Bảng 3.6. Tỷ lệ nhiễm giun tròn ở gà theo mùa vụ 62 Bảng 3.7. Cường độ nhiễm giun tròn ở gà 64 Bảng 3.8. Tỷ lệ và cường độ nhiễm giun tròn ở gà mổ khám 66 Bảng 3.9. Thành phần loài giun tròn ký sinh ở gà thả vườn tại các địa phương 67 Bảng 3.10. Sự ô nhiễm trứng giun đũa gà ở nền chuồng và vườn chăn thả 69 Bảng 3.11. Thời gian sống của trứng A. galli ở các mức ẩm độ khác nhau 71 Bảng 3.12. Thời gian sống của trứng A. galli ở các mức nhiệt độ khác nhau 72 Bảng 3.13. Tỷ lệ và các biểu hiện lâm sàng của gà mắc bệnh giun tròn 74 Bảng 3.14. Bệnh tích đại thể của gà mắc bệnh giun tròn qua mổ khám 75 Bảng 3.15. Thời gian gà thải trứng giun tròn A. galli sau gây nhiễm 77 Bảng 3.16. Diễn biến lâm sàng của gà bị bệnh sau gây nhiễm 79 Bảng 3.17. Bệnh tích đại thể của gà mắc bệnh giun đũa do gây nhiễm 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vi Bảng 3.18. Hiệu lực của thuốc tẩy giun tròn cho gà 81 Bảng 3.19. Hiệu lực của thuốc tẩy giun tròn cho gà trên diện rộng 83 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG ĐỀ TÀI NỘI DUNG HÌNH TT HÌNH Hình 3.1. TRANG Biểu đồ về tỷ lệ nhiễm giun tròn gà ở 3 huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên 55 Hình 3.2. Biểu đồ về tỷ lệ nhiễm giun tròn theo giống gà 57 Hình 3.3. Biểu đồ biến động nhiễm giun tròn theo tuổi gà 59 Hình 3.4. Biểu đồ về tỷ lệ nhiễm giun tròn ở gà theo mùa vụ 63 Ảnh mẫu phân gà thu thập tại huyện Phú Bình - Thái 94 Hình 1. Hình 2. Hình 3. Hình 4. Hình 5. Hình 6. Hình 7-8. Hình 9-10. Nguyên Ảnh xét nghiệm mẫu theo phương pháp Fulleborn 94 Ảnh trứng Ascaridia galli mới theo phân ra ngoài (phân 95 lập từ mẫu phân gà thu thập tại Định Hoá - Thái Nguyên) Ảnh trứng Heterakis sp. mới theo phân ra ngoài (phân lập 95 từ mẫu phân gà thu thập tại Phú Bình - Thái Nguyên) Ảnh trứng Capillaria sp. mới theo phân ra ngoài (phân 96 lập từ mẫu phân gà thu thập tại Đồng Hỷ - Thái Nguyên) Ảnh trứng Tetrameres sp. mới theo phân ra ngoài (phân 96 lập từ mẫu phân gà thu thập tại Đồng Hỷ - Thái Nguyên) Ảnh mẫu phân gà nhiễm ghép 2 - 3 giống loài giun tròn 97 (mẫu phân thu thập tại huyện Định Hoá – Thái Nguyên) Ảnh mổ khám gà nhiễm giun A. galli tự nhiên Hình 11-12. Ảnh bệnh tích đại thể ở gà nhiễm Ascaridia galli tự Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 98 99 viii nhiên Hình 13. Hình 14. Hình 15. Ảnh giun Heterakis sp. thu thập ở gà mổ khám 100 Ảnh thí nghiệm theo dõi khả năng tồn tại của trứng 100 Ascaridia galli với các mức ẩm độ đất khác nhau Ảnh thí nghiệm theo dõi khả năng tồn tại của trứng 101 Ascaridia galli với các mức nhiệt độ khác nhau Hình 16. Ảnh trứng phát triển ở ngày thứ 5 101 Hình 17. Ảnh trứng A. galli có sức gây bệnh 102 Ảnh lô thí nghiệm 1 - bắt đầu thí nghiệm gây nhiễm 102 Hình 18. Hình 19. Hình 20. giun đũa Ascaridia galli cho gà Ảnh lô thí nghiệm 2 - bắt đầu thí nghiệm gây nhiễm giun đũa Ascaridia galli cho gà Ảnh triệu trứng lâm sàng ở gà nhiễm giun A. galli khi KTTN (gà số 1, 2, 3 - lô thí nghiệm 1) Hình 21-22. Ảnh mổ khám gà sau gây nhiễm Ascaridia galli Hình 23. Hình 24. Ảnh giun Ascaridia galli thu thập từ gà gây nhiễm số 3 (Lô thí nghiệm 1) Ảnh ruột non gà gây nhiễm viêm cata, tụ huyết và có nhiều nốt loét 103 103 104 105 105 Hình 25. Ảnh các loại thuốc sử dụng để tẩy giun tròn cho gà 106 Hình 26 Ảnh trộn thuốc với thức ăn để tẩy giun tròn cho gà 106 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Ngành chăn nuôi nước ta đã và đang chiếm một vị trí quan trọng trong sản xuất nông nghiệp nói riêng và trong cơ cấu nền kinh tế nói chung. Chăn nuôi với nhiều phương thức phong phú, đa dạng đã góp phần giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân, tạo ra các sản phẩm có giá trị cao, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Theo số liệu của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2008) [2]: Năm 2008 nước ta có khoảng 242,2 triệu gia cầm; tổng đàn gà 181 triệu con, trong đó gà thả vườn là 148 triệu con, chiếm 81,6%; gà công nghiệp chiếm 18,4%. Việt Nam là nước nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm có khu hệ ký sinh trùng phong phú với nhiều giống loài ký sinh gây bệnh cho gia súc, gia cầm. Thái Nguyên là một tỉnh miền núi, nhiều địa phương trong tỉnh có tập quán chăn nuôi gà nhỏ lẻ, tận dụng nguồn thức ăn trong tự nhiên. Phương thức chăn nuôi như vậy tạo điều kiện thuận lợi cho các bệnh ký sinh trùng nói chung và bệnh giun tròn ở gà nói riêng phát triển. Bệnh giun tròn ở gà đã, đang và sẽ tiếp tục gây ảnh hưởng đáng kể đến năng suất chăn nuôi gà tại các địa phương và làm giảm hiệu quả kinh tế của người chăn nuôi. Trong những năm gần đây, chăn nuôi gà ở Thái Nguyên đã được chú ý phát triển. Song, nhiều vùng tập quán chăn nuôi còn lạc hậu nên đàn gà thả vườn mắc nhiều bệnh do ký sinh trùng trong đó có giun tròn. Nguyễn Văn Đức (2005) [5] cho biết: Giun tròn (Nematoda) là một trong 5 lớp giun sán ký sinh gây hại nhiều nhất cho động vật nuôi nói chung. Các loài giun tròn ký sinh chiếm đoạt chất dinh dưỡng của gà, gây thiếu máu, làm tổn thương các cơ quan nơi chúng ký sinh và gây nên những biến đổi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 bệnh lý khác. Những tác động đó làm cho gà gầy yếu, giảm sức sản xuất thịt, trứng, giảm sức đề kháng và dễ mắc các bệnh khác ghép với bệnh ký sinh trùng. Mặc dù vậy, còn ít các công trình nghiên cứu về bệnh giun tròn ở gà; mặt khác, do nhận thức của người dân còn hạn chế nên vấn đề phòng chống bệnh giun tròn gà chưa được chú ý. Vì vậy, chưa có quy trình phòng trị bệnh hiệu quả. Từ yêu cầu của thực tiễn chăn nuôi gà, để đảm bảo sức khoẻ cho đàn gà thả vườn và nâng cao năng suất chăn nuôi gà tại tỉnh Thái Nguyên, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu một số bệnh giun tròn ở gà thả vườn tại ba huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên và biện pháp phòng trị”. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Làm sáng tỏ và bổ sung thêm những thông tin khoa học về bệnh giun tròn thường gặp ở gà thả vườn, đề xuất quy trình phòng trị bệnh giun tròn cho đàn gà thả vườn, góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả chăn nuôi gà thả vườn ở tỉnh Thái Nguyên. 3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI - Ý nghĩa khoa học: kết quả của đề tài là những thông tin khoa học về đặc điểm dịch tễ của bệnh giun tròn ở gà, về đặc điểm bệnh lý và lâm sàng, về hiệu quả của một số loại thuốc tẩy giun tròn cho gà. - Ý nghĩa thực tiễn: đề xuất biện pháp phòng trị bệnh giun tròn cho gà thả vườn có hiệu quả cao, từ đó hạn chế những thiệt hại do giun tròn gây ra ở gà. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1.1. Giun tròn ký sinh ở gà Lớp giun tròn (Nematoda) thuộc ngành giun tròn (Nemathelminthes) là một trong những nhóm động vật có số lượng loài lớn và phân bố rộng. Chúng có mặt ở khắp mọi nơi trên hành tinh: ở biển, ở nước ngọt, ở đất, chúng ký sinh ở động vật và thực vật (Nguyễn Thị Lê và cs, 2000 [19]). Theo Nguyễn Thị Lê (1998) [18]: Ký sinh trùng phân bố rất rộng trong thiên nhiên, gồm các đại diện của 20 lớp động vật khác nhau. Có số lượng loài phong phú nhất là ở nguyên sinh động vật trên 3000 loài. Giun sán gồm đại diện của 3 lớp: Lớp sán lá gần 3000 loài, lớp giun tròn gần 3000 loài, lớp sán dây gần 1500 loài, lớp giun đầu gai 500 loài. 1.1.1.1. Vị trí của giun tròn ký sinh ở gà trong hệ thống phân loại động vật Theo Nguyễn Thị Kim Lan và cs (1999) [10]: Hiện nay đã biết hơn 5.000 loài thuộc lớp giun tròn (Nematoda) trong đó có hơn 1.000 loài giun sống tự do, hơn 3.000 loài giun sống ký sinh. Nguyễn Thị Lê và cs (1996) [17] cho biết: Lớp giun tròn chia làm 3 phân lớp: Enoplia, Chromadoria và Rhabditia. Mỗi phân lớp bao gồm một số bộ và phân bộ. Ký sinh ở gia cầm Việt Nam gồm các nhóm sau: Phân lớp Enoplia Chitwood, 1933 Bộ Trichocephalia Skrjabin et Schulz, 1928 Phân lớp Rhabditia Pearse, 1942 Bộ Strongylida Railliet et Henry, 1913 Bộ Ascaridida Skrjabin et Schulz, 1940 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 Bộ Spirurida Chitwood, 1933 Theo Nguyễn Thị Lê và cs (1996) [17], Nguyễn Thị Kim Lan và cs (1999) [10]: Hiện nay đã biết hơn 5.000 loài thuộc lớp giun tròn (Nematoda), trong đó có hơn 1.000 loài giun sống tự do, hơn 3.000 loài giun sống ký sinh. Các giun tròn ký sinh có liên quan nhiều tới thú y gồm 8 bộ phụ: + Bộ phụ giun đũa (Ascaridata) + Bộ phụ giun kim (Oxyurata) + Bộ phụ giun tóc (Trichocephalata) + Bộ phụ giun lươn (Rhabdiasata) + Bộ phụ giun xoắn (Stronggylata) + Bộ phụ giun đuôi xoắn (Spirurata) + Bộ phụ giun chỉ (Filariata) + Bộ phụ Dictophymata Theo Chu Thị Thơm và cs ( 2006) [34], Phan Lục (2006) [23]: đến nay đã biết giun tròn thuộc lớp Nematoda có hơn 3.000 loài sống ký sinh, nhưng giun tròn ký sinh ở súc vật nuôi thuộc các bộ phụ sau: + Bộ phụ giun kim + Bộ phụ giun đũa + Bộ phụ giun xoăn + Bộ phụ giun tóc + Bộ phụ giun xoăn (Spirulata) + Bộ phụ giun chỉ + Bộ phụ Dictyophymata + Bộ phụ giun lươn + Bộ phụ Cucullanata Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 Nguyễn Thị Lê và cs (1996) [17] cho biết: Vị trí của một số loài giun tròn gà trong hệ thống phân loại động vật: Ngành Nemathelminthes Lớp giun tròn Nematoda Rudolphi, 1808 Bộ Ascaridida Skrjabin et Schulz, 1940 Phân bộ Ascaridina Skrjabin, 1915 Họ Ascaridiidae Skrjabin et Mosgovoy, 1973 Giống Ascaridia Dujardin, 1845 Loài Ascaridia galli Freeborn, 1923 (Schrank, 1788) Bộ Ascaridida Skrjabin et Schulz, 1940 Phân bộ Heterakina M.Chitwood, 1971 Họ Heterakididae Railliet et Henry, 1914 Giống Heterakis Dujardin, 1845 Loài Heterakis gallinarum (Schrank, 1788) Dujardin, 1845 Loài Heterakis beramporia (Lane, 1914). Bộ Trichocephalida Skrjabin et Schulz, 1928 Họ Capillaridae Neuveu – Lemaire, 1936 Giống Capillaria Zeder, 1800 Loài Capillaria obsignata Madsen, 1945 Loài Capillaria bursata Freitas et Almeida, 1934 Loài Capillaria caudinflata Molin, 1858 Giống Eucoleus Dujardin, 1845 Loài Eucoleus annulatus Loper - Neyra, 1946 (Molin 1858) Giống Thominx Dujardin, 1845 Loài Thominx anatis Skrjabin et Schikhobalova, 1954 (Schrank, 1790) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 Loài Thominx collaris Skrjabin et Schikhobalova, 1954 (Linstow, 1873) Loài Thominx contorta Travassos, 1915 (Creplin, 1839) Bộ Spirurata Chitwood, 1933 Phân bộ Spirurina Railliet, 1914 Họ Tetrameridae Travassos, 1914 Giống Tetrameres Creplin, 1846 Loài Tetrameres fissispina Diesing, 1861 Loài Tetrameres mohtedai Bhalerao et Rao, 1944 Họ Acuariidae Seurat, 1913 Giống Acuaria Bremser, 1911 Loài Acuaria hamulosa Diesing, 1851 Loài Dispharynx nasuta Rudolphi, 1819 Họ Streptocaridae Skrjabin, Sobolev et Ivaschkin, 1965 Giống Streptocara Railliet, Henry et Sisofy, 1965 Loài Streptocara crassicauda Creplin, 1829 Họ Thelaziidae Skrjabin, 1915 Giống Oxyspirura Drasche et Stossich, 1897 Loài Oxyspirura mansoni Cobbold, 1879 Họ Gongylonematidae Sobolev, 1949 Giống Gongylonema Molin, 1857 Loài Gongylonema caucasica Kuraschvili, 1941 Họ Habronematidae Ivaschkin, 1961 Giống Cyrnea Seurat, 1914 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 Loài Cyrnea euplocami Maplestone, 1930 Nguyễn Hữu Bình và cs (1966) [1], Phan Thế Việt (1969) [40], Trịnh Văn Thịnh và cs (1982) [33], Nguyễn Thị Lê và cs (1996) [17] cho biết: Thành phần loài giun tròn ký sinh ở gà gồm: Giống Loài Ascaridia Dujardin, 1845 Ascaridia galli Freeborn, 1923 (Schrank, 1788) Heterakis Dujardin, 1845 Heterakis gallinarum Schrank, 1788 (Dujardin, 1845) Capillaria Zeder, 1800 Tetrameres Creplin, 1846 Acuaria Bremser, 1911 Capillaria obsignata Madsen, 1945 Capillaria caudinflata Molin, 1858 Tetrameres fissispina Diesing, 1861 Tetrameres mohtedai Bhalerao et Rao, 1944 Acuaria hamulosa Diesing, 1851 Dispharynx nasuta Rudolphi, 1819 Oxyspirura Drasche et Oxyspirura mansoni Cobbold, 1879 Stossich, 1897 Oxyspirura heleroclita Molin, 1800 Nguyễn Thị Lê (1998) [18] cho rằng: Giun tròn ký sinh gây bệnh nguy hiểm cho người và động vật chủ yếu gồm các đại diện thuộc các bộ sau: Trichocephaliadae, Strongyloidida, Oxyurida, Ascaridida, Spirurida. 1.1.1.2. Đặc điểm hình thái, cấu tạo của một số loài giun tròn ký sinh ở gà * Giun đũa (Ascaridia galli) Theo Nguyễn Thị Kim Lan và cs (1999) [10]: Ascaridia galli ký sinh ở ruột non gà, gà tây... đôi khi ký sinh ở manh tràng gà. Giun có màu vàng nhạt hoặc trắng ngà, thân có vân ngang, quanh miệng có 3 lá môi trên mỗi lá môi đều có răng. Giun có kích thước tương đối lớn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 Giun đực dài 30 – 80 mm, rộng 0,6mm; có cánh đuôi và 10 đôi gai chồi, có bàn hút trước hậu môn hình tròn, có 2 gai giao hợp dài bằng nhau, phía trên phình to, đầu gai rất nhọn. Đuôi cong, vùng lỗ hậu môn đuôi phình ra tạo thành cánh đuôi. Giác trước huyệt dạng bầu dục nằm ở phía bụng. Đường kính giác trước huyệt 0,16 - 0,26 mm, sau giác có những núm nhỏ. Hậu môn cách mút đuôi 0,48 - 0,85 mm. Núm đuôi tạo thành 3 nhóm: 3 đôi trước, 1 đôi ngang và 6 đôi sau hậu môn. Giun cái dài 65 – 110 mm, rộng 1,6 – 1,8 mm; âm hộ ở đằng trước, đoạn giữa thân. Giun cái đuôi thẳng, lỗ sinh dục ở giữa thân, đuôi mập nhọn, lỗ hậu môn ở phía cuối thân (Phan Lục, 2006 [23]). Trứng hình bầu dục, có kích thước: 0,075 - 0,092 x 0,045 - 0,057 mm, màng ngoài nhẵn, màu tro nhạt (Nguyễn Thị Kim Lan và cs, 1999 [10]). * Giun kim (Heterakis sp.) Nguyễn Thị Kim Lan và cs (1999) [10] cho biết: Bệnh do Heterakis sp. thường do hai loài H. gallinae và H. beramporia ký sinh ở manh tràng, có khi ở ruột non của gà, gà tây. Giun màu vàng nhạt, đầu có 3 môi (1 môi ở lưng và 2 môi ở bụng), túi miệng hình ống. Phần sau thực quản phình to thành hình cầu giống hình củ hành, chiều dài 0,27 - 0,33 mm, rộng 0,15 - 0,24 mm. - Heterakis gallinae: Giun đực: dài 5,841 - 11,145 mm, chỗ rộng nhất 0,271 - 0,398 mm. Đuôi nhọn hình chiếc kim. Phía trước cách hậu môn 0,148 - 0,156 mm có một giác hút hơi tròn, đường kính 0,07 - 0,082 mm. Có gai chồi xếp thành từng đôi ở hai bên giác hút. Có 2 gai giao hợp, gai phải dài gấp 3 lần gai trái; phía cuối gai phải rất nhọn, dài khoảng 2 mm; gai trái to, dài 0,65 - 0,7 mm. Lỗ bài tiết ở gần đầu về mặt bụng, cách đầu khoảng 0,254 mm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất