Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội tại tỉnh nin...

Tài liệu Nghiên cứu mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội tại tỉnh ninh thuận

.PDF
102
190
134

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG NGUYỄN THỊ TUYẾT LINH NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ CÔNG BẰNG XÃ HỘI TẠI TỈNH NINH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHÁNH HÒA - 2018 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG NGUYỄN THỊ TUYẾT LINH NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ CÔNG BẰNG XÃ HỘI TẠI TỈNH NINH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60310105 Quyết định giao đề tài: 674/QĐ-ĐHNT, ngày 29/8/2016 Quyết định thành lập hội đồng: 145/QĐ-ĐHNT ngày 5/3/2018 Ngày bảo vệ: 20/3/2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN NGỌC Chủ tịch Hội Đồng: PGS.TS LÊ KIM LONG Phòng Đào tạo Sau Đại học: KHÁNH HÒA - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Nghiên cứu mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội tại tỉnh Ninh Thuận” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này. Khánh Hòa, tháng 01 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Tuyết Linh iii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của quý phòng ban trường Đại học Nha Trang, Phòng Đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được hoàn thành đề tài. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Văn Ngọc đã giúp tôi hoàn thành tốt đề tài. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ này. Chân thành cám ơn UBND tỉnh Ninh Thuận, Cục thống kê tỉnh Ninh Thuận … đã cung cấp những thông tin liên quan, hữu ích cho nghiên cứu. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn! Khánh Hòa, ngày 22 tháng 01 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Tuyết Linh iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv MỤC LỤC .......................................................................................................................v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... viii DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................ix DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................xi CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..........................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................1 1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................1 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2 1.3. Câu hỏi nguyên cứu..................................................................................................2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2 1.5. Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu ...............................................................................2 1.6. Kết cấu của nghiên cứu ............................................................................................3 Tóm tắt chương 1.............................................................................................................4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................5 2.1. Cơ sở lý luận về tăng trưởng kinh tế ........................................................................5 2.1.1. Khái niệm về tăng trưởng kinh tế ..........................................................................5 2.1.2. Các thước đo tăng trưởng kinh tế ..........................................................................6 2.1.3. Những tác động tích cực của tăng trưởng kinh tế .................................................8 2.1.4. Mặt trái của tăng trưởng kinh tế ............................................................................9 2.2. Cơ sở lý luận về công bằng xã hội .........................................................................10 v 2.2.1. Các quan điểm về công bằng xã hội....................................................................10 2.2.2. Các tiêu chí đo lường công bằng xã hội ..............................................................12 2.3. Quan điểm về mối quan hệ tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội....................16 2.3.1 Quan điểm của các nhà kinh tế chính trị tư sản cổ điển .......................................16 2.3.2. Quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại .......................................................17 2.3.3. Quan điểm của Việt Nam về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội .............................................................................................................................22 2.4. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................23 2.5. Kinh nghiệm các nước giải quyết mối quan hệ giữa TTKT và CBXH..................27 2.5.1. Trung Quốc..........................................................................................................27 2.5.2. Nhật Bản ..............................................................................................................28 2.5.3. Hàn Quốc.............................................................................................................30 2.5.4. Singapore .............................................................................................................31 Tóm tắt chương 2...........................................................................................................32 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................33 3.1. Khung phân tích của nghiên cứu ............................................................................33 3.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................37 3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ..........................................................................37 3.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ..............................................................37 Tóm tắt chương 3...........................................................................................................37 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ GẮN VỚI THỰC HIỆN CÔNG BẰNG XÃ HỘI TẠI TỈNH NINH THUẬN .....................................38 4.1. Giới thiệu sơ lược về tỉnh Ninh Thuận...................................................................38 4.2. Tăng trưởng kinh tế tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 1996 – 2016................................39 4.2.1. Tăng trưởng kinh tế tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 1996 – 2010.............................39 vi 4.2.2. Tăng trưởng kinh tế tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2016 ...............................43 4.3. Công bằng xã hội trong quá trình tăng trưởng kinh tế tại tỉnh Ninh Thuận...........47 4.3.1. Tăng trưởng kinh tế và vấn đề lao động, việc làm ..............................................47 4.3.2. Tăng trưởng kinh tế và vấn đề thu nhập..............................................................50 4.3.3. Tăng trưởng kinh tế và vấn đề xóa đói giảm nghèo ............................................54 4.3.4. Tăng trưởng kinh tế và vấn đề giáo dục và y tế ..................................................57 4.4. Những hạn chế trong việc thực hiện TTKT gắn với CBXH trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận .............................................................................................................................59 Tóm tắt chương 4...........................................................................................................62 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP GẮN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VỚI THỰC HIỆN CÔNG BẰNG XÃ HỘI TẠI TỈNH NINH THUẬN.................................................63 5.1. Quan điểm và mục tiêu để tăng trưởng kinh tế gắn với thực hiện công bằng xã hội tại tỉnh Ninh Thuận........................................................................................................63 5.1.1. Cở sở đề xuất quan điểm và giải pháp.................................................................63 5.1.2. Quan điểm để tăng trưởng kinh tế gắn với thực hiện công bằng xã hội .............64 5.1.3. Mục tiêu tăng trưởng kinh tế và thực hiện công xã hội của tỉnh Ninh Thuận.....65 5.1.4. Chiến lược tăng trưởng với công bằng ................................................................66 5.2. Giải pháp để tăng trưởng kinh tế gắn với thực hiện công bằng xã hội tại tỉnh Ninh Thuận .............................................................................................................................67 5.2.1. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh Ninh Thuận ....................................................................................................................68 5.2.2. Gia tăng số lượng việc làm và cơ hội tiếp cận việc làm......................................73 5.2.3. Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả việc thực hiện công tác xóa đói giảm nghèo ......75 5.2.4. Tăng cường vai trò của nhà nước trong việc thực hiện các chính sách để tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng xã hội .......................................................................78 Tóm tắt chương 5...................................................................................................... ....82 KẾT LUẬN ...................................................................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................86 vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Nghĩa ADB Asian Development Bank (Ngân hàng phát triển Châu Á) BBĐ Bất bình đẳng CBXH Công bằng xã hội CNH Công nghiệp hóa CNTB Chủ nghĩa tư bản DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNTN Doanh nghiệp tư nhân GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội) GNP Gross National Product (Tổng sản phẩm quốc dân) GO Gross Output (Tổng giá trị sản xuất) HĐH Hiện đại hóa KCN Khu công nghiệp KCX Khu chế xuất TTKT Tăng trưởng kinh tế UBND Ủy ban nhân dân WB Word Band (Ngân hàng thế giới) XHCN Xã hội chủ nghĩa viii DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: GDP tỉnh Ninh Thuận phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2010 – 2016 (theo giá so sánh năm 2010 – đơn vị tỷ đồng) ..............................................................44 Bảng 4.2: Vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2010 – 2016 (theo giá so sánh năm 2010 – đơn vị tỷ đồng) ..................................................................................44 Bảng 4.3: Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2010 – 2016 (theo giá so sánh năm 2010 – đơn vị tỷ đồng).................................45 Bảng 4.4: Doanh thu ngành du lịch và lượt khách tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2010 – 2016 (theo giá hiện hành) ................................................................................................................46 Bảng 4.5: Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo thành phần kinh tế giai đoạn 2005 – 2016 ...............................................................................................47 Bảng 4.6: Thu nhập bình quân đầu người một tháng phân theo nhóm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2002 – 2016 (đơn vị nghìn đồng) ..............................................52 Bảng 4.7: Hệ số Gini tỉnh Ninh Thuận (giai đoạn 2002 – 2016) ..................................54 Bảng 4.8: Số hộ nghèo và cận nghèo tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2010 – 2016 ............57 ix DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Đường cong Lorenz.......................................................................................13 Hình 2.2: Mô hình chữ U ngược của Kuznets...............................................................17 Hình 4.1: GDP tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 1996 – 2010...............................................40 Hình 4.2: Tốc độ tăng trưởng GDP toàn tỉnh và các ngành giai đoạn 1996 – 2010 (theo giá so sánh 1994) ...........................................................................................................40 Hình 4.3: Tỷ trọng GDP theo ngành tại tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 1996 – 2010 ........42 Hình 4.4: Tỷ trọng đóng góp GDP theo thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 1996 - 2016.........................................................................................48 Hình 4.5: Tỷ trọng lao động đang làm việc khu vực thành thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2005 – 2016........................................................................50 Hình 4.6: Thu nhập bình quân đầu người một tháng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2002 – 2016 (đơn vị nghìn đồng) .......................................................................................................51 Hình 4.7: Đường cong Lorenz tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2002 - 2016 .......................53 Hình 5.1: Chiến lược tăng trưởng với công bằng..........................................................67 x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Hòa mình theo công cuộc đổi mới của đất nước, Ninh Thuận cũng bước đầu đạt được những thành tựu đáng kể. Qua các số liệu thống kê, từ năm 2006 – 2016 tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 10,3%, tổng vốn đầu tư toàn xã hội là 5.909 tỷ đồng. Với tiềm năng của mình và nếu có những định hướng phát triển đúng đắng, Ninh Thuận hứa hẹn sẽ đạt nhiều thành quả tốt hơn trong tương lai.Tuy nhiên, trong suốt quá trình tăng trưởng, liệu Ninh Thuận giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội như thế nào? Những chính sách được ban hành có phù hợp hay không? Được thể hiện một cách cụ thể như thế nào? Phải làm gì để vừa phát triển kinh tế vừa thực thi công bằng xã hội?..Đây là những vấn đề không chỉ mang hàm ý lý thuyết mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với thực tiễn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. ‘’Nguyên cứu mối quan hệ giữa Tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận’’ là cần thiết. Mục tiêu của nghiên cứu là dựa trên cơ sở lý thuyết và số liệu thực tế để phân tích, đánh giá mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Từ đó đưa ra được quan điểm, định hướng phù hợp về mối quan hệ trên và đề xuất, thiết lập những giải pháp để gắn kết tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội tại của tỉnh trong thời gian tới. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp thu thập thông tin thứ cấp được thu thập từ các giáo trình, sách giáo khoa, sách chuyên khảo, các báo cáo tổng hợp từ các cơ quan quản lý có liên quan, kết quả các nghiên cứu trước đây đã được công bố, Cục thống kê tỉnh Ninh Thuận, Ủy ban tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Lao động thương binh & xã hội …và một số website; Thu thập thông tin sơ cấp được thu thập thông qua điều tra khảo sát bằng bản câu hỏi, thực hiện tại các hộ gia đình ở tại tỉnh Ninh Thuận. Số liệu điều tra được mã hoá và xử lý bằng phần mềm SPSS. Phương pháp thống kê mô tả, thống kê phân tích, phân tích so sánh và tổng hợp được sử dụng để phân tích số liệu. Phương pháp chuyên gia được sử dụng trong đánh giá thẩm định các số liệu và kết quả thu thập được cũng như trong việc đề xuất các giải pháp. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng tỉnh Ninh Thuận trong giai đoạn từ năm 1996 – 2016 đã có những thành tựu quan trọng về tăng trưởng kinh tế thông qua đó tạo điều kiện để công bằng xã hội được thực hiện trong suốt quá trình tăng trưởng. Những xi chuyển biến rõ rệt nhất đó là nhiều việc làm được tạo ra, thu nhập được nâng cao, đời sống được cải thiện và số người nghèo giảm đi nhanh chóng. Đồng thời với đó là việc thực hiện công bằng xã hội thông qua các công cụ từ phía chính quyền địa phương và các dự án quốc gia được thực hiện một cách hiệu quả. Tuy nhiên, tỉnh Ninh Thuận còn gặp phải rất nhiều khó khăn và hạn chế trong việc thực hiện tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng xã hội. Vì vậy, dựa trên những mục tiêu và định hướng, luận văn đưa ra được các giải pháp cụ thể và mang tính khả thi để giải quyết vấn đề này phù hợp với điều kiện thực tế địa phương. Từ khóa: Công bằng, Ninh Thuận, Tăng trưởng xii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Tăng trưởng kinh tế bền vững là mục đích mà mọi quốc gia đều hướng tới. Trong đó yếu tố công bằng xã hội luôn được đề cao vì những giá trị cốt lõi mà nó mang lại cho con người. Đó mới là sản phẩm tốt nhất của lao động và đấu tranh. Cho đến ngày nay, để tăng trưởng kinh tế thì mô hình kinh tế thị trường là một cơ chế tối ưu nhất. Việt Nam cũng đã tiến hành chuyển đổi nền kinh tế từ kế hoạch tập trung sang kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Nhưng lịch sử đã chứng minh cho ta thấy rằng, khi nền kinh tế đi theo cơ chế thị trường thì kèm theo đó là các vấn công bằng xã hội sẽ không được đảm bảo như: xảy ra phân hóa giàu nghèo, khoảng cách thu nhập giữa các tầng lớp dân cư ngày càng lớn…Vì vậy tăng trưởng kinh tế bền vững và công bằng xã hội luôn là một vấn đề cấp thiết đối với Việt Nam. Hòa mình theo công cuộc đổi mới của đất nước, Ninh Thuận cũng bước đầu đạt được những thành tựu đáng kể. Qua các số liệu thống kê, từ năm 2006 – 2012 tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 10,3%, tổng vốn đầu tư toàn xã hội là 5.909 tỷ đồng. Với tiềm năng của mình và nếu có những định hướng phát triển đúng đắng, Ninh Thuận hứa hẹn sẽ đạt nhiều thành quả tốt hơn trong tương lai. Tuy nhiên, trong suốt quá trình tăng trưởng, liệu Ninh Thuận giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội như thế nào? Những chính sách được ban hành có phù hợp hay không? Được thể hiện một cách cụ thể như thế nào? Phải làm gì để vừa phát triển kinh tế vừa thực thi công bằng xã hội?... Đây là những vấn đề không chỉ mang hàm ý lý thuyết mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với thực tiễn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Nguyên cứu mối quan hệ giữa Tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận” làm luận văn thạc sĩ, ngành kinh phát triển của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Dựa trên cơ sở lý thuyết và số liệu thực tế để phân tích, đánh giá mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Từ đó đưa ra được quan điểm, định hướng phù hợp về mối quan hệ trên và đề xuất, thiết lập những giải pháp để gắn kết tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội tại của tỉnh trong thời gian tới. 1 1.2.2. Mục tiêu cụ thể + Phân tích, đánh giá tình hình tăng trưởng kinh tế của tỉnh Ninh Thuận và các vấn đề về công bằng xã hội trong suốt quá trình tăng trưởng đó. Từ đó xác định những thành tựu đạt được, những tồn tại hạn chế và những vấn đề đặt ra cần giải quyết trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội tại tỉnh Ninh Thuận trong giai đoạn 1996-2015. + Đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội tại tỉnh Ninh Thuận trong thời gian tới. 1.3. Câu hỏi nguyên cứu Nghiên cứu này được thực hiện nhằm trả lời những câu hỏi sau đây: - Thực trạng tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội của tỉnh Ninh Thuận trong giai đoạn 1996 – 2015 như thế nào? - Những giải pháp nào cần thực hiện nhằm giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội tại tỉnh Ninh Thuận? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: được xác định là việc kết hợp giữa tăng trưởng kinh tế với vấn đề công bằng xã hội tại tỉnh Ninh Thuận. - Phạm vi nghiên cứu: luận văn không đi sâu vào hết tất cả các khía cạnh của tăng trưởng kinh tế mà chỉ tập trung nghiên vào các vấn đề cơ bản như tốc độ kinh tế, chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế, chi tiêu chính phủ, hiệu quả sử dụng vốn. Đồng thời các vấn đề của công bằng xã hội như lao động và việc làm, thu nhập, xóa đói giảm nghèo, giáo dục, y tế trong suốt quá trình tăng trưởng đó. + Về thời gian, luận văn sử dụng số liệu thứ cấp từ năm 1996 đến năm 2016. + Về không gian, luận văn nghiên cứu mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. 1.5. Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu - Về mặt khoa học: Thứ nhất, kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm sáng tỏ mối quan hệ giữa trưởng kinh tế với vấn đề công bằng xã hội cho vùng. Thứ hai, đưa ra một số giải pháp và định hướng vừa thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vừa thực hiện công bằng xã hội cho vùng. 2 - Về mặt thực tiễn: Thứ nhất, kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng, giúp cho các nhà lãnh đạo địa phương có những giải pháp trong công tác vừa thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vừa thực hiện công bằng xã hội cho tỉnh Ninh Thuận. Thứ hai, đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho một số cơ quan ban ngành của tỉnh Ninh Thuận, đồng thời cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho các học viên khóa sau. 1.6. Kết cấu của nghiên cứu Ngoài các phần như trích yếu luận văn, mục lục, tài liệu tham khảo, phụ lục,... đề tài được kết cấu thành 5 chương như sau: Chương 1. Giới thiệu. Chương trình bày về tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu chung và cụ thể, đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng góp của đề tài, kết cấu của luận văn. Chương 2. Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu. Chương 2 trình bày tổng quát các khái niệm, lý luận chung về tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội đồng thời xác định các tiêu chí đo lường cho cả hai vấn đề trên. Luận văn đưa ra nhận định về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội dựa trên các quan điểm của các trường phái và lý thuyết khác nhau của các từ các nhà kinh tế học tư sản cổ điển, các nhà kinh tế học hiện đại và quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đồng thời trong chương này, luận văn khái quát kinh nghiệm của một số nước như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore về việc giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội để từ đó rút ra những bài học kinh nghiệp phù hợp với tình hình của Việt Nam. Chương 3. Phương pháp nghiên cứu. Chương 3 trình bày khung phân tích của đề tài, các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài. Chương 4. Thực trạng tăng trưởng kinh tế gắn với thực hiện công bằng xã hội tại tỉnh Ninh Thuận. Chương 4 trình bày tình hình tăng trưởng kinh tế của tỉnh Ninh Thuận được đánh thông qua hai giai đoạn từ năm 1996 đến 2010 và giai đoạn từ 2011 đến 2014 trên các phương diện về tốc độ, quy mô tăng trưởng, cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thành phần kinh tế, chi tiêu chỉnh phủ và các chỉ tiêu khác. Đồng thời đánh giá việc thực hiện công bằng xã hội trong quá trình tăng trưởng của tỉnh qua các chỉ tiêu về lao động, việc làm, thu nhập, phân hóa thu nhập giữa các nhóm dân cư 3 thông qua hệ số đo lường, tình trạng xóa đói giảm nghèo và lĩnh vực an sinh xã hội chủ yếu là về giáo dục và y tế. Chương 5. Giải pháp gắn tăng trưởng kinh tế với thực hiện công bằng xã hội tại tỉnh Ninh Thuận. Chương trình bày cơ sở đề xuất quan điểm và giải pháp qua đó đưa ra quan điểm để tăng trưởng kinh tế gắn với thực hiện công bằng xã hội. Bên cạnh đó chương còn đưa ra các nhóm giải pháp để tăng trưởng kinh tế gắn với thực hiện công bằng xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như: thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh Ninh Thuận – điều kiện tiên quyết để thực hiện công bằng xã hội bền vững; gia tăng số lượng việc làm và cơ hội tiếp cận việc làm qua đó nâng cao thu nhập cho các tầng lớp dân cư; đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả việc thực hiện công tác xóa đói giảm nghèo trên toàn tỉnh; tăng cường vai trò của nhà nước trong việc thực hiện các chính sách để tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng xã hội trong đó chú trọng đến các vấn đề về giáo dục, y tế, các chính sách điều tiết thu nhập và các vấn đề an sinh xã hội. Tóm tắt chương 1 Chương trình bày về tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu chung và cụ thể, đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng góp của đề tài, kết cấu của luận văn. 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý luận về tăng trưởng kinh tế 2.1.1. Khái niệm về tăng trưởng kinh tế Có rất nhiều quan điểm về tăng trưởng kinh tế của các nhà kinh tế học từ truyền thống cho đến các phiên bản hiện đại, với nhiều các tiếp cận khác nhau. Theo Ngân hàng thế giới (WB) thì tăng trưởng kinh tế chỉ là sự gia tăng về lượng của những đại lượng chính đặc trưng cho một trạng thái kinh tế, trước hết là tổng sản phẩm xã hội có liên quan đến dân số. Nhà kinh tế học, Simon Kuznet cho rằng tăng trưởng là sự gia tăng một cách bền vững về sản lượng bình quân đầu người. Tương tự với đó, E.Wayne Nafziger đưa ra khái niệm tăng trưởng là sự gia tăng về lượng hoặc tăng lên về thu nhập bình quân đầu người. Còn Paul A Samuelson thì định nghĩa “tăng trưởng kinh tế là sự mở rộng GDP hay sản lượng tiềm năng của một nước” (Saul A.Samuelson, William D.Nordhalls, 2011). Như vậy, với nhiều cách tiếp cận khác nhau, trong ngắn hạn hay dài hạn đều cho rằng tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng sản lượng và mở rộng sản lượng tiềm năng của một nền kinh tế. Đồng thời, tăng trưởng kinh tế là quá trình tạo ra sản lượng thực bình quân đầu người cao hơn, thay đổi cơ cấu sản xuất, tiêu dùng về số lượng lẫn chất lượng. Do đó, tăng trưởng kinh tế thực sự có liên quan đến việc nâng cao mức độ thụ hưởng, cải thiện cuộc sống và gia tăng phúc lợi cho con người. Để một quốc gia đạt được tăng trưởng kinh tế đều đặn và đủ sức cạnh tranh thì năng suất của nền kinh tế được cho là quan trọng nhất. Nhà kinh tế học N.Gregory Mankiw cho rằng “năng suất là số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra từ mỗi đơn vị nhập lượng lao động”. Năng suất được quyết định bởi bốn yếu tố là: vốn vật chất, vốn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên và kiến thức công nghệ (N.Gregory Mankiw, 2014). Bên cạnh đó, ngoài bốn yếu tố trên thì thể chế chính trị đóng một vai trò quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế. Trong tác phẩm “Tại sao các quốc gia thất bại”, Daron Acemoglu cùng cộng sự Jmaes A.Robinson qua các nghiên cứu và lập luận đã nhận định rằng sai lầm từ thể chế là nguyên nhân dẫn đến thất bại của các quốc gia trong quá khứ và cho đến nay nó vẫn là một trong những yếu tố kiềm hãm sự phát triển kinh tế và cả con người. Do đó, một nền kinh tế muốn tăng trưởng cần phải có 5 một thể chế chính trị phù hợp, ổn định và linh hoạt. Đó là điều kiện để khai thác tiềm năng, tạo ra động cơ tăng năng suất, khuyến khích phát triển công nghệ, đầu tư nâng cao chất lượng giáo dục...Ngoài ra, còn có các yếu tố vô hình như văn hóa, truyền thống, tôn giáo, đặc điểm sắc tộc hay các đặc tính khác đều ảnh hưởng đến nền kinh tế. Trong tăng trưởng kinh tế, ngoài hai yếu tố là quy mô và tốc độ thì chất lượng tăng trưởng được xem như là một yêu cầu để hoàn thiện và phát triển nền kinh tế một cách bền vững. Theo báo cáo chất lượng tăng trưởng kinh tế của WB thì chất lượng tăng trưởng được nhấn mạnh ở hai khía cạnh, đó là tốc độ tăng trưởng cao cần được duy trì trong dài hạn và tăng trưởng cần phải đóng góp trực tiếp vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống. Đây cũng chính là xu hướng mà các nước đang theo đuổi để thực hiện một mô hình tăng trưởng kinh tế và phát triễn xã hội toàn diện. 2.1.2. Các thước đo tăng trưởng kinh tế Để đánh giá nền kinh tế của một quốc gia chúng ta cần những thông tin và chỉ số chính xác. Các nhà kinh tế học với quan điểm của mình đã đề ra những chỉ tiêu đo lường tăng trưởng kinh tế. 2.1.2.1. Các chỉ tiêu đo lường quy mô sản lượng Thứ nhất, tổng giá trị sản xuất (GO – Gross Output): là tổng giá trị toàn bộ sản phẩm vật chất và dịch vụ được sản xuất ra trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định thường là một năm. Chỉ tiêu này được tính bằng hai cách: - Cách thứ nhất là dựa vào doanh thu bán hàng từ các doanh nghiệp và ngành nghề trong nền kinh tế. - Cách thứ hai là dưới gốc độ chi phí sản xuất, tổng giá trị sản xuất bao gồm chi phí trung gian và giá trị gia tăng của sản phẩm vật chất và dịch vụ được tạo ra. Thứ hai, tổng sản phẩm quốc nội (GDP – Gross Domestic Product): là tổng giá trị bằng tiền của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời gian nhất định. GDP đo lường đồng thời cả hai chỉ tiêu tổng thu nhập và tổng chi tiêu trong nền kinh tế của một quốc gia. Có ba phương pháp để tính GDP: - Phương pháp chi tiêu: GDP được tính bằng tổng chi tiêu cho tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng. 6 - Phương pháp thu nhập: GDP được tính trên các yếu tố hình thành thu nhập và phân phối thu nhập lần đầu. - Phương pháp giá trị gia tăng: GDP được tính bằng giá trị gia tăng của tất cả đơn vị sản xuất trong các ngành trên lãnh thổ một quốc gia. Nếu tổng các giá trị bằng tiền của hàng hóa và dịch vụ cuối được tính theo giá cả hiện hành thì chỉ số đo lường là GDP danh nghĩa. Tuy nhiên, chỉ số GDP danh nghĩa không phản ánh đúng nền kinh tế quốc gia do những thay đổi về giá theo thời gian. Do đó, GDP thực sử dụng giá cố định của một năm cơ sở để tính tổng giá trị bằng tiềng cho các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng. Vì vậy, GDP thực là thước đo hiệu quả và phản ánh đúng nền kinh tế hơn GDP danh nghĩa. Thứ ba, tổng sản phẩm quốc dân (GNP – Gross National Product): là tổng giá trị bằng tiền của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng mà công dân một nước sản xuất ra trong một thời gian nhất định. 2.1.2.2. Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng Ngoài các chỉ tiêu về quy mô tăng trưởng, tốc độ tăng trưởng cũng thường được sử dụng trong việc đánh giá sự thay đổi và hiệu quả của nền kinh tế dựa trên số liệu về quy mô tăng trưởng. Các cách tính tốc độ tăng trưởng: - Tốc độ tăng trưởng định gốc: - Tốc độ tăng trưởng liên hoàn: Trong đó: g : tốc độ tăng trưởng Y0 : là GDP hay GNP của năm làm gốc Yt : là GDP hay GNP của năm thứ t Yt-1 : là GDP hay GNP của năm thứ t-1 2.1.2.3. Thu nhập bình quân đầu người Thu nhập bình quân đầu người là chỉ số được tính bằng cách lấy GDP hay GNI của một quốc gia chia cho dân số trung bình của quốc gia đó trong một thời gian xác 7 định. Đây là chỉ số phản ánh sự phát triển của nền kinh tế theo thời gian và thường được dùng để so sánh, đánh giá giữa các quốc gia với nhau hay giữa các địa phương trong một nước. Năm 2012, WB (World Bank) đã phân loại thu nhập theo GNI bình quân đầu người theo các mức cụ thể như sau: - Thu nhập thấp: 1.025 USD hoặc ít hơn - Thu nhập trung bình thấp: từ 1.026 USD đến 4.035 USD - Thu nhập trung bình cao: từ 4.036 USD đến 12.475 USD - Thu nhập cao: 12.476 USD hoặc cao hơn 2.1.3. Những tác động tích cực của tăng trưởng kinh tế Tăng trưởng kinh tế mang lại nhiều tác động tích cực, các chính sách vĩ mô của tất cả các quốc gia đều xoay quanh vấn đề này và xem đây là hành động quan trọng để mang lại sự ổn định trong dài hạn không những về kinh tế mà còn về xã hội và thể chế chính trị. Trước hết, tăng trưởng kinh tế như là một điều kiện bắt buộc để biến đổi các nền kinh tế kém phát triển trở nên năng động và hiện đại. Thông qua đó nâng cao chất lượng cuộc sống về vật chất và tinh thần cho các tầng lớp dân cư đồng thời xóa bỏ đi sự lạc hậu, khắc phục nghèo đói, hướng tới giàu có và thịnh vượng. Thứ hai, tăng trưởng kinh tế làm cho con người giảm bớt sự phụ thuộc vào tự nhiên, tạo ra động lực phát triển đồng thời kiểm soát rộng rãi hơn đối với vật chất và môi trường từ đó mở rộng quyền tự do lựa chọn cho các cá nhân. Thứ ba, tăng trưởng kinh tế tận dụng một các hiệu quả các nguồn lực và lợi thế quốc gia. Đồng thời khai thác và mở rộng các tiềm lực của từng vùng, từng miền góp phần gia tăng thêm nguồn lực đầu tư và tái đầu tư. Thứ tư, tăng trưởng kinh tế tạo tiền đề cho các quốc gia đảm bảo quốc phòng, an ninh trật tự được cũng cố, cải cách pháp luật, nâng cao niềm tin và sự tín nhiệm trong xã hội đối với thể chế chính trị. Thứ năm, tăng trưởng kinh tế là cở sở để thực hiện các chỉ tiêu và giải quyết các vấn đề vĩ mô như giải quyết việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, nâng cao mức thu nhập, cải thiện phúc lợi xã hội, an sinh xã hội…Và cũng góp phần định hướng giáo dục, truyền bá các tư tưởng nhân văn và giá trị truyền thống để xây dựng và phát triển xã hội bền vững. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất