Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu lựa chọn thức ăn phù hợp cho ương giống và nuôi thương phẩm cá vền (m...

Tài liệu Nghiên cứu lựa chọn thức ăn phù hợp cho ương giống và nuôi thương phẩm cá vền (megalobrama terminalisricharson, 1845)

.PDF
69
168
99

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ---------------------------- NGÔ THANH HẢI NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN THỨC ĂN PHÙ HỢP CHO ƯƠNG GIỐNG VÀ NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ VỀN (Megalobrama terminalis Richarson, 1845) LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành : Nuôi trồng thuỷ sản Mã số : 60.62.70 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HỮU NINH HÀ NỘI - 2010 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan những số liệu viết trong bản luận văn này là trung thực và chưa từng công bố ở bất ỳ công trình hay báo cáo học thuật nào. Bắc Ninh ngày 30/10/2010 Ngô Thanh Hải Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... i LỜI CẢM ƠN Trước hết em xin cảm ơn Ban Lãnh ñạo Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện cho em tham gia khóa học và hoàn thành luận văn. Em xin gửi tới các thày giáo, cô giáo tham gia giảng dạy lớp Cao học thủy sản niên khóa 2008-2010 lời cảm ơn sâu sắc. Sự tận tình của các thầy cô ñã giúp cho em có kiến thức tổng hợp vô cùng quý báu góp phần hoàn thiện bản luận văn của mình. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn: TS. Nguyễn Hữu Ninh, người ñã ñịnh hướng và dành thời gian chỉ bảo em tận tình trong suốt quá trình thực hiện bản luận văn này. Lời cảm ơn chân thành với sự giúp ñỡ của tập thể lãnh ñạo, cán bộ phòng Di Truyền chọn giống Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I. Sự ñộng viên và giúp ñỡ của những người thân trong gia ñình và bạn bè ñồng nghiệ ñã góp phần không nhỏ trong sự thành công của bản luận văn này. Tuy nhiên do trình ñộ còn hạn chế, khó khăn về thời gian, trang thiết bị nên bản luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong ñược sự ñóng góp tiếp tục của các thầy cô và bạn bè ñồng nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn! Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các bảng v Danh mục các hình vi I MỞ ðẦU 1 II TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 2.1 Một số ñặc ñiểm sinh học chủ yếu của cá Vền 3 2.1.1 Vị trí phân loại 3 2.1.2 Phân bố 4 2.1.3 ðặc ñiểm hình thái 5 2.1.4 ðặc ñiểm dinh dưỡng 6 2.1.5 ðặc ñiểm sinh trưởng 7 2.1.6 ðặc ñiểm sinh sản 9 2.2 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 10 2.2.1 Ngoài nước 10 2.2.2 Trong nước 13 III PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15 3.1 ðối tượng, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 15 3.2 Phương pháp bố trí thí nghiệm 15 3.2.1 Căn cứ chủ yếu ñể thử nghiệm các công thức thức ăn 15 3.2.2 Phương pháp bố trí thí nghiệm 15 3.2.3 Chăm sóc và quản lý 17 3.2.4 Theo dõi một số yếu tố môi trường và quản lý sức khỏe cá trong quá trình thí nghiệm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iii 18 3.3 Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích cụ thể 18 3.3.1 Môi trường 18 3.3.2 Tăng trưởng 19 3.4 Phương pháp xử lý số liệu 19 IV KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 20 4.1 Kết quả nghiên cứu lựa chọn thức ăn giai ñoạn ương giống 20 4.1.1 Môi trường ương nuôi 20 4.1.2 Kết quả tăng trưởng chiều dài của cá Vền sau 30 ngày. 21 4.1.3 Kết quả tăng trưởng về khối lượng của cá Vền sau 30 ngày 22 4.1.4 Tỷ lệ sống của cá Vền sau 30 ngày 24 4.2 25 Kết quả nghiên cứu lựa chọn thức ăn cho giai ñoạn cá thương phẩm 4.2.1 Biến ñộng một số yếu tố môi trường trong ao nuôi 25 4.2.2 Kết quả tăng trưởng về khối lượng, chiều dài và tỷ lệ sống của cá Vền sau 83 ngày thí nghiệm. 28 V KẾT LUẬN VÀ ðỀ XUẤT 43 5.1 Kết luận 43 5.2 ðề xuất 43 VI TÀI LIỆU THAM KHẢO 44 VII PHỤ LỤC Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iv 46 DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1 Tên thường gọi của cá Vền ở một số nước 4 2.2 Mối quan hệ giữa chiều dài và tốc ñộ tăng trưởng cá Vền theo tuổi 8 2.3 Chiều dài và tốc ñộ tăng trưởng hàng năm của cá Vền ở hạ lưu sông Hồng 8 4.1 Một số yếu tố môi trường trong giai ñoạn ương giống cá Vền 20 4.2 Tăng trưởng chiều dài của cá Vền sau 30 ngày 21 4.3 Tốc ñộ tăng trưởng về khối lượng của cá Vền sau 30 ngày 22 4.4 Tỷ lệ sống của cá cá Vền sau 30 ngày 24 4.5 Tăng trưởng về khối lượng của cá Vền sau 30 ngày thí nghiệm. 29 4.6 Tăng trưởng của cá Vền từ ngày thứ 30 ñến ngày thứ 58 30 4.7 Tăng trưởng của cá Vền sau 83 ngày 32 4.8 Tăng trưởng về khối lượng của cá Vền sau 83 ngày thí nghiệm 33 4.9 Tăng trưởng về chiều dài của cá Vền sau 30 ngày thí nghiệm. 35 4.10 Tăng trưởng của cá Vền từ ngày thứ 30 ñến ngày thứ 58 36 4.11 Tăng trưởng của cá Vền sau 83 ngày 38 4.12 Tăng trưởng về chiều dài của cá Vền sau 83 ngày thí nghiệm 39 4.13 Tỷ lệ sống của cá Vền sau 83 ngày thí nghiệm 41 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... v DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên bảng Trang 2.1 Cá Vền M. terminalis (Richardson, 1845) 6 2.2 Mối quan hệ chiều dài và khối lượng cá Vền ở hồ Ba Bể năm 2005 9 2.3 Nuôi ghép cá Vền với các loại cá khác ở Trung Quốc 12 3.1 Sơ ñồ bố trí thí nghiệm 15 4.1 Chiều dài của cá Vền sau các lần kiêm tra 21 4.2 Khối lượng cá Vền sau các lần kiểm tra 23 4.3 Kết quả tăng trưởng về chiều dài và khối lượng của cá Vền 23 4.4 Biến ñộng nhiệt nước và không khí trong ao nuôi 25 4.5 Biến ñộng nhiệt ñộ nước và không khí trong ngày 26 4.6 Biến ñộng hàm lượng ôxy trong thời gian nuôi 27 4.7 Biến ñộng pH giữa các tuần nuôi 28 4.8 Khối lượng cá Vền sau 30 ngày 29 4.9 Khối lượng cá Vền sau 58 ngày 31 4.10 Khối lượng cá Vền sau 83 ngày 32 4.11 Tăng trưởng về khối lượng của cá sau 83 ngày thí nghiệm 34 4.12 Chiều dài cá Vền sau 30 ngày 35 4.13 Chiều dài cá Vền sau 58 ngày 37 4.14 Chiều dài cá Vền sau 83 ngày 38 4.15 Tăng trưởng về chiều dài của cá sau 83 ngày thí nghiệm 40 4.13 Tỷ lệ sống của cá Vền sau 83 ngày thí nghiệm 42 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vi DANH MỤC VIẾT TẮT M Megalobrama CT1 Công thức 1 CT2 Công thức 2 CT3 Công thức 3 W(g) Khối lượng cá L(cm) Chiều dài cá DWG Tốc ñộ tăng trưởng khối lượng theo ngày Ws Khối lượng cá sau thí nghiệm Wt Khối lượng cá trước thí nghiệm t Thời gian thí nghiệm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vii I. MỞ ðẦU Nuôi trồng thuỷ sản của nước ta trong những năm qua ñã có sự phát triển vượt bậc, không ngừng gia tăng về sản lượng, diện tích cũng như chất lượng sản phẩm. Nhiều mặt hàng thủy sản ñã tạo ñược chỗ ñứng riêng trên thị trường trong và ngoài nước. Chẳng hạn các mặt hàng như tôm sú, cá Tra, cá Ba sa….ñã mang lại lợi ích lớn về kinh tế, nâng cao kim ngạch xuất khẩu. Tuy nhiên với sự phát triển như hiện nay, nuôi trồng thuỷ sản ñang phải ñối mặt và chịu sự tác ñộng không nhỏ bởi ô nhiễm của môi trường do việc xuất hiện các nhà máy, các khu công nghiệp cũng như ảnh hưởng của chất thải sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp......Bên cạnh ñó, việc khai thác quá mức bằng nhiều hình thức khác nhau, kể cả khai thác mang tính huỷ diệt như dùng xung ñiện, thuốc nổ, hóa chất…cùng với việc chấp hành không tốt các luật về khai thác bảo vệ nguồn lợi của người dân khiến nhiều loài thuỷ sản ñang có nguy cơ diệt chủng. Cá Vền (Megalobrama terminalis Richarson, 1845) là một trong những loài cá nước ngọt có giá trị kinh tế cao. Loài này có thể tìm thấy ở Nga, Trung Quốc và ở một số vùng thuộc khu vực phía Bắc Việt Nam (Nguồn lợi thuỷ sản Việt Nam, 1996). Cá Vền ñược ghi trong sách ñỏ Việt Nam và ñang có nguy cơ tuyệt chủng ở mức ñộ V (Vulnerable - sẽ nguy cấp, có thể bị ñe doạ tuyệt chủng) (Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường, 2000). Ở nước ta, cá Vền mới chỉ biết ñến như là một loài cá quý hiếm, sản lượng có ñược do khai thác ngoài tự nhiên từ các ngư dân tuy vậy còn hạn chế. Với nhu cầu sử dụng thực phẩm là cá như hiện nay, không ñủ ñáp ứng về sản lượng, chất lượng và cả quy cỡ sản phẩm. Nhằm ñáp ứng ñược những yêu cầu ñặt ra ñể phát triển cá Vền thành ñối tượng nuôi phổ biến trong hệ thống canh tác thủy sản nước ngọt thời gian tới là cần thiết. Kết quả sinh sản Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 1 nhân tạo thành công của ðề tài “Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất giống cá Vền M. terminalis (Richardson 1845)” do Viện nghiên cứu nuôi trồng thuỷ sản I thực hiện, từ ñó nghiên cứu xác ñịnh loại thức ăn phù hợp trong kỹ thuật ương giống (từ cá hương lên cá giống) cũng như nuôi thương phẩm ñể áp dụng vào thực tiễn. Từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành “Nghiên cứu lựa chọn thức ăn phù hợp cho ương giống và nuôi thương phẩm cá Vền (Megalobrama terminalis Richarson, 1845)”. * Mục tiêu ñề tài: - Xác ñịnh loại thức ăn phù hợp với giai ñoạn ương giống cá Vền. - Xác ñịnh loại thức ăn phù hợp giai ñoạn nuôi thương phẩm cá Vền. * Nội dung nghiên cứu: - Xác ñịnh tốc ñộ tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá Vền giai ñoạn ương từ cá hương lên cá giống. - Xác ñịnh tốc ñộ tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá Vền giai ñoạn nuôi thương phẩm. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 2 II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Một số ñặc ñiểm sinh học chủ yếu của cá Vền 2.1.1. Vị trí phân loại Cá Vền thuộc chi cá xương nước ngọt, họ cá chép (Cyprinidae), bộ cá Chép Cyprinifomes, lớp Actinoperygii, gồm những loài cỡ vừa và nhỏ. Ở Việt Nam, cá Vền có hai loài M. terminalis (Richardson, 1845) và M. skolkovii (Dybowski 1872) phân bố chủ yếu ở hồ chứa và các sông lớn (Nguyễn Văn Hảo và Ngô sỹ Vân, 2000). Trong ñó, ñiển hình và có giá trị kinh tế là loài cá Vền M. terminalis Richardson 1845 (Nguồn lợi thủy sản Việt Nam, 1996). Hệ thống phân loại cá Vền ở Việt Nam: Bộ: Cypriniformes Họ: Cyprinidae Giống: Megalobrama Dybowsky, 1872 Loài: Megalobrama terminalis Richardson, 1845 Cá Vền có tên tiếng anh là Black Amur Bream, ngoài ra tên cá Vền còn ñược gọi ở một số nước như sau: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 3 Bảng 2.1. Tên thường gọi của cá Vền ở một số nước Tên thường gọi Nước sử dụng Ngôn ngữ Loại ngôn ngữ Trung Quốc Trung Tiếng ñịa phương Black Amur bream Anh Tiếng Anh Tiếng ñịa phương Cá Vền Việt Nam Tiếng Việt Tiếng ñịa phương Cejnovec amurský Cộng hoà Séc Séc Tiếng ñịa phương Chernyi lesch Liên bang Nga Nga Tiếng ñịa phương Leszcz czarny Ba Lan Ba Lan Tiếng ñịa phương Mustaselkalahna Phần Lan Phần Lan Tiếng ñịa phương Romania Rumani Tiếng ñịa phương ðức ðức Tiếng ñịa phương ðan Mạch ðan Mạch Tiếng ñịa phương 三三三 Platica neagra chinezeasca Seitenstrich Scheibenbrassen Sort amurbrasen (Nguồn: http://fishbase) 2.1.2. Phân bố Trên thế giới, cá Vền phân bố từ sông Amua (là một trong mười con sông dài nhất thế giới, tạo thành biên giới tự nhiên giữa miền Viễn ðông của Nga và vùng Mãn Châu – tỉnh Hắc Long Giang của Trung Quốc), ñến Miền Bắc Việt Nam. Chúng sống ở tầng ñáy và tầng giữa, ñi kiếm ăn thành ñàn. Có 6 loài cá Vền: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 4 M. amblycephala Yih, 1955 M. elongata Huang and Zhang, 1986 M. mantschuricus Basilewsky, 1855 M. pellegrini Tchang, 1930 M. skolkovii Dybowski, 1872 M. terminalis Richardson, 1846 Ở Trung Quốc, cá Vền phân bố trong sông hồ vùng ðông Bắc, ðông Nam và các tỉnh phía Nam (www.ilib.cn, 2006). Ở Việt Nam, cá Vền phân bố ở một số tỉnh miền Bắc (Nguyễn Văn Hảo và Ngô Sỹ Vân, 2000), ở trung và hạ lưu trong các con sông thuộc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Ngoài ra còn thấy xuất hiện ở sông Lam (Nguyễn Thái Tự, 1983), sông Thu Bồn (Nguyễn Hữu Dực, 1995) và một số ao, hồ tự nhiên (Nguồn lợi thuỷ sản Việt Nam, 1996). Hiện tại ở nước ta có hai loài cá Vền ñó là loài M. teminalis Richardson, 1845 và M. skolkovii, Dybowski, 1872. Theo Bộ Tài nguyên Môi trường (2003), trước ñây trên hệ thống sông ðà vùng Tây Bắc, cá Vền là một trong những loài có giá trị thương mại cao nhưng hiện không còn ñánh bắt ñược, nguyên nhân là việc di cư của các loài cá bị cản trở, con người sử dụng các phương pháp ñánh bắt có tính hủy diệt, ñánh bắt quá mức và ñánh bắt vào mùa sinh sản ngay cả ở những bãi ñẻ. 2.1.3. ðặc ñiểm hình thái Cá Vền M. terminalis Richardson, 1845 có thân cao, dài và dẹt hai bên, ñầu bé, mõm tù, rạch miệng hơi xiên hướng về trước, không có râu, hai mắt lớn có khoảng cách với nhau rộng ở hai bên ñầu. Chiều cao thân (H) lớn, vây lưng có hai gai cứng, trơn nhẵn, vây ngưc vượt quá vây bụng, vây bụng chưa ñạt tới vây hậu môn, sống bụng hoàn toàn, ñường bên võng xuống, các vây xám. Khởi ñiểm của vây bụng thường ở phía sau ñiểm cuối của gốc vây lưng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 5 Lườn bụng không hoàn toàn. ðường bên hoàn toàn, hơi cong về phía bụng. Cá Vền có màu xám toàn thân, lưng ñen và bụng trắng bạc (Nguyến Hữu Hảo và Ngô Sỹ Vân, 2000). Tia vây lưng: Tia vây cứng (tổng số): 3 – 3; tia vây mềm: 7 – 7. Tia vây hậu môn: Tia vây cứng: 3; tia vây mềm: 26 Hình 2.1. Cá Vền M. terminalis (Richardson, 1845) 2.1.4. ðặc ñiểm dinh dưỡng Phổ thức ăn chủ yếu của cá Vền là thực vật, mùn bã hữu cơ, tảo và một số ñộng vật không xương sống. Thức ăn là thực vật như cỏ, rễ cây và các loại rong ña bào. Thức ăn là ñộng vật như copepoda, amphipoda và côn trùng trưởng thành. Cá Vền thường sống và kiếm ăn ñơn lẻ nhưng ñôi khi chúng sống tập trung thành ñàn, di chuyển thành ñàn lớn trong ñiều kiện ñầy ñủ thức ăn. Phổ thức ăn của từng giai ñoạn cá Vền khác nhau. ðối với cá bột và cá hương, thức ăn chủ yếu là ñộng vật phù du, ấu trùng côn trùng, nhuyễn thể và Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 6 thực vật ở nước. ðối với cá trưởng thành, thức ăn chủ yếu là rong, nhuyễn thể, mảnh vụn ở ñáy thuỷ vực. Tỷ lệ thức ăn ñộng vật cao ở cá con và giảm dần ở cá trưởng thành. Phân tích thức ăn trong ruột cá Vền thu ngoài tự nhiên cho thấy, tảo chiếm 10-20%, thực vật thượng ñẳng 60%, mùn bã hữu cơ và ấu trùng côn trùng 20-30%, chiều dài ruột gấp 2-2,5 lần chiều dài thân.Thông qua phân tích thành phần thức ăn trong ruột cá cho thấy ñây là loài ăn thực vật làm chính, do ñó trong ñiều kiện nuôi có thể sử dụng thức ăn xanh và thức ăn chế biến. Cá thường kiếm ăn ven bờ, nơi có nước chảy yếu và nhiều thực vật. ðộ béo của cá thay ñổi từ 1,37 ñến 1,88. Trong thời kỳ ñầu mùa ñông cá có ñộ mỡ cao nhất, sau ñó giảm dần do có sự liên quan ñến cường ñộ bắt mồi và giảm nhiệt ñộ nước trong mùa ðông. 2.1.5. ðặc ñiểm sinh trưởng Cá Vền là loài cá có kích cỡ trung bình, dài khoảng 60 cm và khối lượng tối ña có thể ñạt 4-5 kg. Tuy nhiên, trong tự nhiên cỡ cá thường gặp chủ yếu là 0,5-1,0 kg. Cá Vền có tốc ñộ sinh trưởng khá nhanh, tuổi thọ thấp, cấu trúc tuổi thọ ñơn giản. Những năm ñầu cá tăng nhanh về chiều dài, khi ñạt kích thước trên 20 cm cá bắt ñầu tăng nhanh về khối lượng. Trung bình cá Vền cỡ 1 tuổi có chiều dài khoảng 20 cm (Nguyễn Văn Hảo, 1993). Theo nghiên cứu của Ngô Sỹ Vân về cá Vền ở Hồ Ba Bể, số mẫu thu ñược không nhiều, thường là cá có khối lượng từ 25g-1.200 g. Thành phần tuổi phân tích từ: 0+, 1+, 2+, 3+. Mối quan hệ giữa chiều dài và khối lượng: W = 0,187 L1,6027 Những năm ñầu cá Vền tăng trưởng nhanh về chiều dài, khi ñạt kích thước trên 20cm cá tăng nhanh về khối lượng b < 2 (1,6027). Kết quả này phù hợp với kết quả nghiên cứu của Mai ðình Yên (1966) về khu hệ cá sông Hồng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 7 Bảng 2.2. Mối quan hệ giữa chiều dài và tốc ñộ tăng trưởng cá Vền theo tuổi Chiều dài (cm) Nhóm tuổi L1 1+ 18,02 2+ 16,27 28,765 3+ 14,74 27,01 TB 16,343 25,888 Tốc ñộ tăng trưởng (cm) L2 L3 T1 T2 T3 18,02 34,03 Phần trăm so với năm thứ nhất 16,27 12,50 14,74 12,27 16,343 12,34 100 7,116 7,02 Bảng 2.3. Chiều dài và tốc ñộ tăng trưởng hàng năm của cá Vền ở hạ lưu sông Hồng Chiều dài (cm) Nhóm Tốc ñộ tăng trưởng (cm) tuổi L1 1+ 19,2 19,8 2+ 18,2 18,2 7,9 3+ 15,5 26,4 38,2 15,5 10,6 11,8 4+ 32,1 38,5 43,2 45,5 32,1 6,4 4,7 3,3 TB 19,5 27,6 40,7 46,5 19,7 8,3 8,2 3,3 100 42,0 41,6 16,7 L2 L3 L4 Phần trăm so với năm thứ nhất T1 T1 T3 T4 (Nguồn: Nguồn lợi thuỷ sản Việt Nam, 1999) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 8 Hình 2.2. Mối quan hệ chiều dài và khối lượng cá Vền ở hồ Ba Bể năm 2005 2.1.6. ðặc ñiểm sinh sản Nghiên cứu của Mai ðình Yên (1966), Hoàng ðức ðạt (1963) và ñiều tra trong ngư dân cho thấy: cá Vền có tập tính di cư sinh sản, ñến mùa sinh sản cá di cư ñến bãi ñẻ ở vùng trung lưu các sông. Cá Vền thành thục và bắt ñầu tham gia sinh sản từ năm thứ 2 (tuổi 1+) có chiều dài 17cm, khối lượng 400 g, cá càng lớn thì lượng chứa trứng càng lớn, sức sinh sản tuyệt ñối tăng theo tuổi cá dao ñộng từ 34.125-139.990 trứng (với cá có khối lượng 750 g, sức sinh sản tuyệt ñối trên 43.000 trứng, sức sinh sản tương ñối 5.700 trứng) (Nguyễn Văn Hảo và Ngô Sỹ Vân, 2000). Trứng có kích thước nhỏ và trôi nổi, dễ bị dòng nước cuốn trôi, cá Vền thành thục năm thứ 2 có khối lượng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 9 385 g, dài 17,4cm. Hệ số thành thục sinh dục giai ñoạn IV – V dao ñộng 3,610,54% khối lượng cơ thể. Mùa vụ sinh sản ở sông Hồng từ tháng 5 ñến tháng 7. Bãi ñẻ thường tập trung ở trung lưu hoặc tiếp giáp giữa trung lưu và hạ lưu ở vùng ven bờ nơi nước chảy yếu và có nhiều thực vật. Cuối tháng 5, ñầu tháng 6 cá con theo nước về hạ lưu và thấy xuất hiện trong tập ñoàn cá nuôi ñược vớt từ sông Hồng (Nguồn lợi thuỷ sản Việt Nam, 1996). 2.2 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 2.2.1. Ngoài nước Cho ñến nay, các nghiên cứu về cá Vền chủ yếu từ Trung Quốc gồm những kết quả về hình thái, phân loại, phân bố và ñặc ñiểm sinh học chung của cá. Shuming Zue và ctv. (2008) thí nghiệm lai khác loài cá Vền (M. amblycephala × M. terminalis) tạo cá tam bội bằng phương pháp sốc nhiệt, cá ñực tam bội thành thục ở tuổi 2+, thậm chí 3+, trong khi ñó cá cái thành thục ở tuổi 4+, cá có khả năng sinh sản bình thường. Cá Vền có bộ nhiễm sắc thể n = 24 (2n = 48). ðộ pH thích hợp từ 6,8-7,8 (FAO, 2007). Lin và Cai (2003) nghiên cứu chọn giống cá Vền (M. amblycephala) từ năm 1985, ñến thế hệ thứ 3 thấy tỷ lệ cận huyết lên tới 17% thể hiện cá sinh trưởng thấp hơn so với ñối chứng, trung bình là 7,5% so với mỗi thế hệ. Kết quả cũng chỉ ra rằng quá trình chọn giống ñể nâng cao giá trị kinh tế sẽ ảnh hưởng nhanh tới sự cận huyết của thế hệ sau. Về sản xuất giống Trên thế giới chỉ có Trung Quốc ñã tiến hành nghiên cứu và xây dựng quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá Vền M. terminalis. Theo quy trình này, công tác chuẩn bị ao nuôi ñến tuyển chọn cá bố mẹ ñưa vào nuôi vỗ ñược chuẩn bị tốt như ao sâu 1,5-2,5 m, nước sạch, cá bố mẹ phù hợp (3-4 năm tuổi), khối lượng cá bố mẹ từ 1-1,5kg. Nuôi vỗ cá bố mẹ trước khi cho ñẻ sử dụng dòng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 10 chảy nhẹ và tăng dần về cuối giai ñoạn. Thức ăn sử dụng trong nuôi vỗ có hàm lượng Protein lên ñến 33%, lượng cho ăn bằng 5% khối lượng cơ thể. Tuyển chọn cá bố mẹ ñưa vào sinh sản có ngoại hình ñẹp, cơ quan sinh dục như buồng trứng, tinh sào ở giai ñoạn V, tỷ lệ ghép cho ñẻ; ðực, cái là 1/1 hoặc 2/3. Có thể sử dụng não thùy thể (PG), HCG, nhưng LRH-A kết hợp với DOM cho kết quả cao. Tùy theo nhiệt ñộ cao hay thấp mà thời gian hiệu ứng thuốc dài hay ngắn, ở nhiệt ñộ 24-28oC thuốc có tác dụng sau 8-12 giờ. Có thể sử dụng phương pháp thụ tinh khô hay ướt trứng sau khi thụ tinh ñược khử dính bằng dung dịch gồm: Nước/thạch cao/muối ăn theo tỷ lệ (1/0,15/0,07). Khuấy nhẹ rửa bằng nước sạch 3-4 lần, ñưa vào ấp trong bình Weis loại 150 lít. Theo Lin và Chen (2004), kích thích sinh sản nhân tạo 30 cặp cá Vền, kết quả cho thấy tỷ lệ cá ñẻ là 83,33%, ở nhiệt ñộ nước 26-28oC sau 30-36 giờ trứng nở thành cá bột. Ương cá bột lên cá hương tỷ lệ sống khi ương ñạt 80-90%. Ương giống và nuôi thương phẩm Tại cơ sở thực nghiệm ở thành phố Thiều Quan, khoa thủy sản thuộc Viện nghiên cứu thủy sản ñã tiến hành ương giống cá Vền M. terminalis từ tháng 1 năm 2002 trong ao bê tông có diện tích 100 m2, ñộ sâu ao 1,2 m. Giống cá Vền ñưa vào ương có kích thước 3-5 cm, mật ñộ thả 40 con/m2 ñược khử trùng bằng Permanganat Kali (KMnO4) với lượng 20mg/1 lít nước sạch trước khi nuôi. Dùng thức ăn tự chế biến cho cá ăn 3 lần/ngày với lượng 510% so với khối lượng cá, ñịnh kỳ bổ sung nước vào ao sau 5-7 ngày, giữ nước sạch. Sau 3 tháng ương nuôi trong ao xi măng trong ñiều kiện nhiệt ñộ nước xuống thấp nên cá tăng trưởng chậm và ñạt kích cỡ 6-10cm, tỷ lệ sống 97% (www.yangzhidao.com/space/). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 11 Cá Vền là một trong những ñối tượng nuôi ghép hoặc nuôi ñơn trong a. Ở Trung Quốc, cá Vền ñược nuôi trong ñăng, lồng với mật ñộ nuôi từ 3050con/m2, với cỡ giống thả 50-70g/con, năng suất bình quân 33,2kg/m2, tỷ lệ sống khi nuôi ñạt 83%, cỡ cá thu hoạch từ 0,5-0,7kg/con (FAO, 2007; www.ilib.cn, 2006; www.ilib.cn, 2004). Nuôi cá Vền sử dụng nguyên liệu bột ñậu tương là chính ñể sản xuất thức ăn viên, với mật ñộ giống thả 7,5con/m2, tỷ lệ sống khi thu hoạch là 78,6%, hệ số thức ăn là 1,24 (www.ilib.cn, 2003). Hình 2.3. Nuôi ghép cá Vền với các loại cá khác ở Trung Quốc Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan