BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
–C—
NGUYỄN PHƯỚC HÙNG
NGHIÊN CỨU LÒNG TRUNG THÀNH
CỦA KHÁCH HÀNG TRONG DỊCH
VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
TẠI TỈNH AN GIANG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI VĂN TRỊNH
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013
1
i
LỜI CAM ĐOAN
–C—
Tôi xin cam đoan luận văn “NGHIÊN CỨU LÒNG TRUNG THÀNH CỦA
KHÁCH HÀNG TRONG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI TỈNH AN
GIANG” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực.
Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ
luận văn nào và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên
cứu nào khác trước đây.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2013
NGUYỄN PHƯỚC HÙNG
ii
LỜI CẢM ƠN
–C—
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Bùi Văn Trịnh, người đã
hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu và tận tình giúp đỡ tôi hoàn
thành nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô trường Đại học Kinh tế TP.HCM đã
dạy dỗ và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báo làm nền tảng cho việc thực
hiện nghiên cứu.
Tôi Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên và chỉ bảo rất nhiệt tình
của các anh chị đi trước và các khách hàng đã tham gia khảo sát để tôi có được
thông tin cho nghiên cứu này.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình và những người
bạn thân thiết đã luôn động viên, ủng hộ và giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và
thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết sức mình, song chắc chắn luận văn không
tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự thông cảm và chỉ bảo tận
tình từ quý thầy cô và các bạn.
iii
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ....................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ....................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................... 2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3
4.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ................................................................ 3
4.2 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu .......................................................... 4
4.3 Phương pháp phân tích số liệu ......................................................................... 4
5. Ý NGHĨA VÀ TÍNH MỚI CỦA NGHIÊN CỨU................................................ 6
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN............................................................................. 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ VÀ
LÒNG TRUNG THÀNH TRONG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
1.1 DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ ................................................................. 8
1.1.1 Tổng quan dịch vụ ngân hàng ................................................................ 8
1.1.2 Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ ...................................................... 9
1.1.3 Các loại dịch vụ ngân hàng bán lẻ .......................................................... 9
1.1.4 Sự cần thiết phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ .................................. 16
1.2 LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG BÁN LẺ................................................................................................... 18
1.2.1 Khái niệm lòng trung thành của khách hàng dịch vụ ngân hàng bán lẻ . 18
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng đối với
dịch vụ ngân hàng bán lẻ .............................................................................. 19
1.3 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ LÒNG TRUNG THÀNH CỦA
KHÁCH HÀNG TRONG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ .......................... 25
1.3.1 Nghiên cứu của Beerli, Martin & Quintana (2004) .............................. 25
1.3.2 Nghiên cứu của Goulrou Abdollahi (2008) .......................................... 25
iv
1.3.3 Mô hình của G.S. Shergill (2005) ........................................................ 26
1.3.4 Mô hình của Josée Bloemer và cộng sự (1998) .................................... 26
1.3.5 Nghiên cứu của Nguyễn Thị Mai Trang (2006).................................... 27
1.4 ĐỀ NGHỊ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU LÒNG TRUNG THÀNH CỦA
KHÁCH HÀNG TRONG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI TỈNH AN
GIANG .............................................................................................................. 28
1.4.1 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu...................................... 28
1.4.2 Các thang đo của mô hình ................................................................... 29
1.4.3 Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát .......................................................... 33
Kết luận chương 1..................................................................................................35
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI TỈNH AN GIANG
2.1 TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI AN GIANG ..................................... 36
2.2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI
TỈNH AN GIANG ............................................................................................... 37
2.2.1 Huy động vốn bán lẻ ............................................................................ 37
2.2.2 Tín dụng bán lẻ .................................................................................... 38
2.2.3 Dịch vụ thanh toán cá nhân .................................................................. 41
2.2.4 Dịch vụ thẻ khách hàng cá nhân........................................................... 41
2.2.5 Các dịch vụ ngân hàng bán lẻ khác ...................................................... 42
2.3 NHỮNG HẠN CHẾ CỦA HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI
TỈNH AN GIANG ............................................................................................... 44
Kết luận chương 2..................................................................................................45
CHƯƠNG 3: ĐO LƯỜNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG
3.1 PHÂN TÍCH MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA KHÁCH HÀNG QUA
MẪU NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 47
3.2 PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY VÀ PHÙ HỢP CỦA THANG ĐO CÁC NHÂN
TỐ TRONG MÔ HÌNH ....................................................................................... 48
3.2.1 Phân tích Hệ số Cronbach’s alpha ........................................................ 48
v
3.2.2 Phân tích nhân tố EFA ......................................................................... 53
3.3 ĐIỀU CHỈNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................... 60
3.4 PHÂN TÍCH HỒI QUY VÀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU . 62
3.4.1 Phân tích tương quan giữa các biến - hệ số Pearson ............................. 62
3.4.2 Xây dựng phương trình hồi quy ........................................................... 63
3.4.3 Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ................................................... 65
Kết luận chương 3..................................................................................................67
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CỦNG CỐ VÀ GIA TĂNG
LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG
4.1 NHÓM GIẢI PHÁP CHUNG ....................................................................... 68
4.1.1 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng....................................................................................... 68
4.1.2 Giải pháp về cơ chế quản lý và chính sách phát triển dịch vụ ngân hàng
bán lẻ............................................................................................................ 71
4.2 NHÓM GIẢI PHÁP CỤ THỂ CỦNG CỐ VÀ GIA TĂNG LÒNG TRUNG
THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG .......................................................................... 73
4.2.1 Chú trọng đến yếu tố lòng trung thành của khách hàng để phát triển bền
vững ............................................................................................................. 73
4.2.2 Phát triển mạng lưới giao dịch ............................................................. 73
4.2.3 Xây dựng chính sách lãi suất hiệu quả ................................................. 74
4.2.4 Nâng cao khả năng giao tiếp cho nhân viên ......................................... 74
4.2.5 Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ .................................... 75
4.2.6 Đa dạng hóa hình thức giao dịch và các kênh phân phối dịch vụ ngân
hàng bán lẻ ................................................................................................... 76
4.2.7 Tăng cường phương tiện hữu hình để tạo độ tin cậy đối với khách hàng
..................................................................................................................... 77
4.2.8 Gìn giữ sự hài lòng và tăng cường hợp tác với khách hàng .................. 78
4.2.9 Đẩy mạnh công tác marketing.............................................................. 79
KẾT LUẬN ...........................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................82
vi
PHỤ LỤC ..............................................................................................................86
Phụ lục 1: Kết quả phân tích từ SPSS ....................................................................86
Phụ lục 2: Dàn bài thảo luận tay đôi.......................................................................95
Phụ lục 3: Bảng câu hỏi khảo sát ...........................................................................97
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các thang đo được sử dụng trong bảng câu hỏi nghiên cứu…………...34
Bảng 3.1: Reliability Statistics Thang đo chất lượng cảm nhận hữu hình………..49
Bảng 3.2: Reliability Statistics Chất lượng cảm nhận vô hình……………………50
Bảng 3.3: Reliability Statistics Thang đo sự hài lòng…………………………….50
Bảng 3.4: Reliability Statistics Thang đo rào cản chuyển đổi……………………51
Bảng 3.5: Reliability Statistics Thang đo lựa chọn…………………………….…51
Bảng 3.6: Reliability Statistics Thang đo thói quen….....…………………...…...52
Bảng 3.7: Reliability Statistics Thang đo lòng trung thành………….…………...52
Bảng 3.8: KMO and Bartlett's Test 33 biến quan sát…………………………….53
Bảng 3.9: Total Variance Explained 33 biến quan sát…………………………...54
Bảng 3.10: Ma trận xoay nhân tố 33 biến quan sát……..………………………..55
Bảng 3.11: Reliability Statistics nhân tố SW1, SW2, CH3……………….……..57
Bảng 3.12: Reliability Statistics…………………………………………………57
Bảng 3.13: Reliability Statistics Thang đo lòng trung thành của khách hàng….59
Bảng 3.14: Ma trận nhân tố thang đo Lòng trung thành của khách hàng……....60
Bảng 3.15: Ma trận hệ số tương quan các nhân tố…………………………..….63
Bảng 3.16: Hệ số hồi quy các nhân tố…...……………………………………...64
Bảng 3.17: R bình phương điều chỉnh………………………………………….56
Bảng 3.18: Kết quả phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành
của khách hàng - Coefficientsa……………………………………………..65
Bảng 3.19: Bảng tổng kết kiểm định các giả thuyết trong nghiên cứu……..….66
viii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu của Beerli, Martin và Quintana ............................ 25
Hình 1.3: Mô hình nghiên cứu của Goulrou Abdollahi (2008) .............................. 26
Hình 1.5: Mô hình nghiên cứu của G.S. Shergill ................................................... 26
Hình 1.6: Mô hình nghiên cứu của Josée Bloemer ................................................ 27
Hình 1.2: Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Thị Mai Trang ................................... 27
Hình 1.7: Mô hình nghiên cứu của tác giả .............................................................. 28
Hình 4.1: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành sau khi điều chỉnh.61
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Mô tả mẫu khảo sát ........................................................................... 47
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngân
hàng của các cá nhân cho mục đích tiêu dùng và kinh doanh ngày càng gia tăng.
Đáp ứng được các nhu cầu này sẽ mang lại cho ngân hàng số lượng khách hàng
lớn cùng với đó là các khoản lợi nhuận thu từ các sản phẩm dịch vụ ngân hàng
bán lẻ. Việc phát triển, thu hút khách hàng là rất quan trọng tuy vậy việc giữ chân
họ ở hiện tại và tương lai còn quan trọng hơn. Những khách hàng thân thiết sẽ
mang lại lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng, nếu họ không quay lại sử dụng sản
phẩm dịch vụ nữa sẽ là một tổn thất to lớn. Trong một nghiên cứu khám phá,
Arjun Chaudhuri (1996) đã nhận thấy có mối quan hệ tích cực giữa lòng trung
thành và giá trị thị trường của doanh nghiệp.
Những năm gần đây, nhiều ngân hàng đã chú trọng nhiều hơn vào hoạt động
ngân hàng bán lẻ, đưa ra các chính sách, chiến lược hướng đến khách hàng, lấy
khách hàng làm trung tâm. Do đó, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng
mạnh mẽ, khốc liệt đòi hỏi các ngân hàng phải có các chiến lược phát triển và giữ
chân khách hàng thật tốt. Hay nói khác hơn, các ngân hàng phải có các chính
sách xây dựng và phát triển lòng trung thành của khách hàng thật tốt.
Để xây dựng được Lòng trung thành nơi khách hàng, trước tiên phải xác định
được các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành, để có cơ sở hoạch định chiến lược
xây dựng, duy trì và gia tăng lòng trung thành khách hàng. Vì thế, rất cần có các cuộc
nghiên cứu xác định những yếu tố ảnh hưởng quyết định đến lòng trung thành của
khách hàng nhằm giúp các ngân hàng các giải pháp để gia tăng lòng trung thành của
họ đối với ngân hàng và để giữ được khách hàng trong môi trường cạnh tranh ngày
càng khốc liệt hiện nay.
Đã có nhiều nghiên cứu về lòng trung thành của khách hàng đối với hoạt động
ngân hàng tại các địa phương lớn trên cả nước như: Hà Nội, thành phố Hồ Chí
Minh,…. Tuy nhiên, tại tỉnh An Giang, một địa phương nhỏ nơi hoạt động ngân
hàng bán lẻ nở rộ nhanh chóng trong thời gian gần đây, thì chưa có nghiên cứu cụ
thể nào. Các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng bán lẻ hiện đại còn khá xa lạ với khách
2
hàng và họ chỉ mới tiếp cận, sử dụng chúng chưa lâu. Vì vậy, các yếu tố ảnh hưởng
đến lòng trung thành có thể khác so với mô hình lý thuyết và việc xây dựng các
chính sách hướng đến lòng trung thành của khách hàng phải phù hợp với địa
phương.
Từ những lý do trên, tác giả đã thực hiện nghiên cứu này với mong muốn tìm hiểu
rõ hơn về Lòng trung thành của khách hàng trong hoạt động ngân hàng bán lẻ tại
tỉnh An Giang.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu chung là phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến sự trung thành của khách hàng đối với hoạt động ngân hàng bán lẻ tại
địa bàn tỉnh An Giang và đề xuất một số giải pháp củng cố và gia tăng sự trung
thành của khách hàng. Từ mục tiêu chung này, nghiên cứu đặt ra các mục tiêu cụ
thể sau:
(1) Phân tích thực trạng hoạt động ngân hàng bán lẻ tại An Giang;
(2) Xây dựng và kiểm định các thang đo của các nhân tố ảnh hưởng đến lòng
trung thành;
(3) Xác định và phân tích mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến lòng trung
thành của khách hàng đối với hoạt động ngân hàng bán lẻ tại An Giang;
(4) Trên cơ sở kết quả phân tích, đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao
lòng trung thành của khách hàng đối với hoạt động ngân hàng bán lẻ tại An Giang.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố tác động đến lòng trung thành
của khách hàng trong hoạt nghành ngân hàng bán lẻ tại tỉnh An Giang. Các khía
cạnh cụ thể của từng nhân tố được thể hiển bởi các chỉ số (biến quan sát) cũng được
xem xét và kiểm định. Cuối cùng, thông qua phân tích thống kê sự ảnh hưởng của
từng nhân tố đối với lòng trung thành sẽ được xem xét và xác định.
Phạm vi nghiên cứu được giới hạn ở các khách hàng sử dụng dịch vụ ngân
hàng bán lẻ trên địa bàn tỉnh An Giang. Thông tin sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu
được thu thập qua cuộc khảo sát từ tháng 03/2013 đến tháng 05/2013. Thông tin thứ
cấp là số liệu của các cơ quan chức năng (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân
3
hàng Nhà nước tỉnh An Giang,…) từ năm 2010 – 2013.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
An Giang là tỉnh có diện tích rộng hơn 3.500 km2 và dân số đông nhất khu
vực đồng bằng sông Cửu Long, có 1 thành phố, 2 thị xã và 8 huyện, tính đến hết
năm 20121. Việc chọn vùng nghiên cứu cần mang tính đại diện cao cho khu vực,
là nơi tập trung mật độ dân cư và các mạng lưới giao dịch của các ngân hàng
thương mại. Vì vậy, các thành phố và thị xã sẽ là vùng được lựa chọn bao gồm:
thành phố Long Xuyên, thị xã Châu Đốc và thị xã Tân Châu và 1 huyện trong 8
huyện còn lại có mật độ dân số đông nhất và cũng là nơi có nhiều chi nhánh và
phòng giao dịch của các ngân hàng thương mại là huyện Chợ Mới1.
4.2 Phương pháp chọn mẫu thu thập thông tin nghiên cứu
Tổng thể của khảo sát này là toàn bộ các khách hàng cá nhân đã sử dụng dịch
ngân hàng tại địa bàn tỉnh An Giang, nhưng do giới hạn về mặt kinh phí cũng như
nhân lực nên tác giả chọn ra các đơn vị lấy mẫu dựa vào “sự thuận tiện” hay “tính
dễ tiếp cận” được gọi là phương pháp lấy mẫu phi xác suất để thực hiện thu thập
thông tin. Theo Cooper và Schindler (1998), lý do quan trọng khiến người ta sử
dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất là tính tiết kiệm về chi phí và thời gian.
về mặt này thì phương pháp chọn mẫu phi xác suất vượt trội so với chọn mẫu xác
suất. Ngoài ra, hai tác giả cũng nhắc nhở rằng chọn mẫu xác suất không phải lúc
nào cũng đảm bảo tính chính xác và trong một số trường hợp chọn mẫu xác suất là
không thể thực hiện được. Các bảng câu hỏi nghiên cứu sẽ được gửi trước tiếp đến
khách hàng, bạn bè, người quen và khảo sát ở các nơi tập trung đông người, nhất là
tại địa điểm giao dịch của các ngân hàng (field interview) cho đến khi đạt được số
lượng mẫu cần thiết.
Kích thước mẫu sẽ phụ thuộc vào việc ta muốn gì từ những dữ liệu thu thập được
và mối quan hệ ta muốn thiết lập là gì. Vấn đề nghiên cứu càng đa dạng phức tạp thì
mẫu nghiên cứu càng lớn. Một nguyên tắc chung khác nữa là mẫu càng lớn thì độ
1
Báo cáo tình hình lao động 2012- Cục Thống kê tỉnh An Giang
4
chính xác của các kết quả nghiên cứu càng cao. Tuy nhiên trên thực tế thì việc lựa chọn
kích thước mẫu còn phụ thuộc vào một yếu tố hết sức quan trọng là năng lực tài chính
và thời gian mà nhà nghiên cứu đó có thể có được. Một số nhà nghiên cứu khác
không đưa ra con số cụ thể về số mẫu cần thiết mà đưa ra tỉ lệ giữa số mẫu cần thiết
và số tham số cần ước lượng. Đối với phân tích nhân tố, kích thước mẫu sẽ phụ
thuộc vào số lượng biến được đưa trong phân tích nhân tố. Gorsuch (1983) và
Hatcher (1994) cho rằng số lượng mẫu cần gấp 5 lần so với số lượng biến. Trong
khi Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) cho rằng tỷ lệ đó là 4 hay 5.
Trong đề tài này có tất cả 34 tham số (biến quan sát) cần tiến hành phân tích
nhân tố, vì vậy số mẫu tối thiểu cần thiết là 34 x 5 = 170. Để đảm bảo đạt được số
mẫu cần thiết, tác giả thực hiện khảo sát 400 khách hàng, chia đều cho 4 vùng
nghiên cứu (1 thành phố, 2 thị xã và 1 huyện).
4.2 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
Thông tin, số liệu của nghiên cứu bao gồm thông tin thứ cấp và thông tin sơ
cấp. Phương pháp thu thập thông tin cụ thể như sau:
- Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: thông tin thứ cấp được thu thập từ
các cơ quan chức năng như: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Ngân hàng nước tỉnh An Giang, sở Công thương tỉnh An Giang và Cục
Thống kê tỉnh An Giang.
- Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp: thông tin sơ cấp được thu thập trực
tiếp bằng cách phỏng vấn khách hàng thông qua bảng câu hỏi (phụ lục 3).
4.3 Phương pháp phân tích số liệu
Để đạt được mục tiêu đề ra, nghiên cứu phải giải quyết 4 mục tiêu chính có
liên quan chặt chẽ với nhau, đó là:
- Đối với mục tiêu (1) Phân tích thực trạng hoạt động ngân hàng tại An
Giang: nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê tổng hợp, thu thập các dữ liệu
thứ cấp từ các cơ quan chức năng, thực hiện tạo bảng, vẽ biểu đồ, đồ thị để dễ dàng
so sánh, đánh giá nội dung cần nghiên cứu.
- Đối với mục tiêu (2) Xây dựng và kiểm định các thang đo của các nhân tố
ảnh hưởng đến lòng trung thành: sử dụng phương pháp tổng hợp và phân tích các
5
nghiên cứu trước đây về lòng trung thành nhằm tìm kiếm lựa chọn áp dụng mô hình
nghiên cứu, sau đó thực hiện nghiên cứu chuyên gia thông qua việc phỏng vấn sâu
các nhà quản lý trong ngành nhằm điều chỉnh một số khái niệm, thảo luận tay đôi
với các khách hàng nhằm xây dựng thang đo cho phù hợp. Sau đó tiến hành mã hóa,
làm sạch dữ liệu từ cuộc khảo sát và nhập dữ liệu vào chương trình SPSS 16. Sử
dụng phương pháp thống kê mô tả để mô cơ tả cơ bản đặc điểm khách hàng, tiếp đó
áp dụng phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố EFA qua đó loại
bỏ các biến quan sát không giải thích cho khái niệm nghiên cứu (không đạt độ tin
cậy) đồng thời tái cấu trúc các biến quan sát còn lại vào các nhân tố (thành phần đo
lường) phù hợp làm cơ sở cho việc hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
nghiên cứu, các nội dung phân tích và kiểm định tiếp theo.
- Đối với mục tiêu (3) Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến lòng trung
thành: nghiên cứu sử dụng phân tích hồi quy (RA) với các quan hệ tuyến tính để
kiểm định các nhân tố có ảnh hưởng quan trọng đến lòng trung thành của khách
hàng.
- Đối với mục tiêu (4) Đề xuất một số giải pháp củng cố và nâng cao lòng trung
thành của khách hàng, nghiên cứu sử dụng phương pháp diễn dịch kết quả phân
tích được từ các mục tiêu trên để so sánh kết quả phân tích với cơ sở lý luận, thực
trạng hoạt động ngân hàng bán lẻ để có những giải pháp phù hợp.
Quy trình nghiên cứu của luận văn được khái quát như sau:
Cơ sở lý thuyết
Thang đo
nháp
Nghiên cứu sơ bộ
(Phỏng vấn sâu,
thảo luận tay đôi)
Nghiên cứu định
lượng
Thang đo
hiệu chỉnh
Điều chỉnh thang
đo
Đánh giá thang đo
Kiểm định Cronchbach
Phân tích nhân tố EFA (loại các biến có
EFA nhỏ, kiểm tra yếu tố rút trích, kiểm
tra phương sai trích được)
Kiểm định mô hình
lý thuyết
Kết quả đo lường và
thảo luận kết quả
Kiến nghị giải pháp
6
5. Ý NGHĨA VÀ TÍNH MỚI CỦA NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này đã đi sâu vào nghiên cứu lòng trung thành của khách hàng, kết quả
nghiên cứu khẳng định lòng trung thành chịu sự ảnh hưởng của 7 nhân tố so với 6
nhân tố ban đầu theo mô hình của Adollahi, bao gồm: (1) Chất lượng cảm nhận vô
hình, (2) Chất lượng cảm nhận hữu hình, (3) Thói quen, (4) Rào cản chuyển đổi, (5)
Sự thân thiện, (6) Sự hài lòng của khách hàng, (7) Cảm nhận chất lượng đối với lãi
suất. Dựa trên kết quả nghiên cứu luận văn có những đóng góp sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về lòng trung thành của khách hàng và
các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành. Do vậy, kết quả của nghiên cứu sẽ có
những đóng góp nhất định vào việc hoàn thiện khung lý thuyết.
- Nghiên cứu đã góp phần phát triển hệ thống thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến
lòng trung thành của khách hàng trong hoạt động ngân hàng bán lẻ. Ngoài ra, kết
quả nghiên cứu khẳng định nhân tố thói quen là nhân tố ảnh hưởng nhiều nhất đến
lòng trung thành của khách hàng tại An Giang trong khi các nghiên cứu trước đây
cho rằng sự hài lòng mới là nhân tố quan trọng nhất. Khám phá này cho thấy các
yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng tại từng khu vực khác nhau
có thể sẽ khác nhau. Và đây là tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo nhằm tìm hiểu
yếu tố nào – văn hóa xã hội hay thu nhập hoặc yếu tố khác – tạo nên sự khác biệt
này.
- Nghiên cứu này là một thể nghiệm vận dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên
cứu đó là phương pháp định tính như: chuyên gia, suy diễn, sử dụng kỹ thuật định
tính cùng với phương pháp định lượng như: phân tích Cronbach Alpha, phân tích
nhân tố khám phá (EFA), kiểm định hồi quy (RA). Mỗi phương pháp được vận
dụng phù hợp theo từng nội dung nghiên cứu trong luận văn. Công trình nghiên cứu
này có thể là tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm đến việc xây dựng và củng
cố gia tăng lòng trung thành của khách hàng trong hoạt động ngân hàng bán lẻ.
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì luận văn “Nghiên cứu lòng thành của khách
hàng trong hoạt động ngân hàng bán lẻ tại An Giang” được bố cục thành 4 chương
như sau:
7
Chương 1 - Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu sẽ giới thiệu lý thuyết, học
thuyết làm nền tảng cho việc nghiên cứu lòng trung thành của khách hàng, tóm tắt
các nghiên cứu thực tiễn trước đây về lòng trung thành trong một số lĩnh vực ở một
số quốc gia và khu vực cụ thể. Chương này cũng sẽ giới thiệu mô hình nghiên cứu
được xây dựng ban đầu từ cơ sở lý thuyết.
Chương 2 - Thực trạng hoạt động dịch vụ ngân hàng Việt Nam và trên địa bàn
tỉnh An Giang sẽ giới thiệu tổng quan về đặc điểm, sự phát triển hoạt động dịch vụ
ngân hàng Việt Nam và tại An Giang. Hiểu rõ đặc điểm của hoạt động ngân hàng
bán lẻ tại An Giang sẽ là cơ sở cho việc giải thích kết quả nghiên cứu lòng trung
thành của khách hàng.
Chương 3 – Đo lường các yếu tổ ảnh hưởng đến lòng trung thành sẽ phân tích,
diễn giải các dữ liệu đã thu được từ cuộc khảo sát bao gồm các kết quả kiểm định
độ tin cậy và độ phù hợp thang đo và các kết quả thống kê. Từ đó xây dựng mô hình
hồi quy và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.
Chương 4 – Một số giải pháp củng cố và gia tăng lòng trung thành của khách
hàng sẽ đưa ra một số kiến nghị giải pháp đối với các nhà quản trị ngân hàng dựa
trên kết quả nghiên cứu.
8
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ VÀ
LÒNG TRUNG THÀNH TRONG DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG BÁN LẺ
1.1 DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
1.1.1 Tổng quan dịch vụ ngân hàng
Dịch vụ ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân thông
qua việc tạo ra giá trị đóng góp cho nền kinh tế của quốc gia. Nhận ra tầm quan
trọng của dịch vụ, các nhà nghiên cứu hàn lâm trên thế giới đã tập trung vào nghiên
cứu lĩnh vực này từ đầu thập niên 1980. Tuy nhiên, do dịch vụ có nhiều tính chất
phức tạp nên cho đến nay, chưa có một định nghĩa nào hoàn chỉnh về dịch vụ. Dịch
vụ hay lĩnh vực dịch vụ trong nền kinh tế được xác định theo nhiều khía cạnh khác
nhau, chẳng hạn:
- Trong kinh tế học, dịch vụ được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa
nhưng là phi vật chất. Có những sản phẩm thiên về sản phẩm hữu hình và những
sản phẩm thiên hẳn về sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên đa số là những sản phẩm nằm
trong khoảng giữa sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
- Trong marketing, Philip Kotler định nghĩa dịch vụ như sau: “Dịch vụ là mọi
hành động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia mà chủ yếu là vô
hình và không dẫn đến quyền sở hữu cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hoặc
không gắn liền với sản phẩm vật chất”.
Vậy dịch vụ ngân hàng là gì? Khái niệm về dịch vụ nói chung là hết sức phức
tạp, khái niệm về dịch vụ ngân hàng lại càng phức tạp hơn vì tính tổng hợp, đa dạng
và nhạy cảm của hoạt động kinh doanh ngân hàng. dịch vụ ngân hàng được hiểu
như sau:
Dịch vụ ngân hàng là tập hợp những đặc điểm, tính năng, công dụng do ngân
hàng tạo ra nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn nhất định của khách hàng
trên thị trường tài chính. Cụ thể hơn dịch vụ ngân hàng được hiểu là các
nghiệp vụ ngân hàng về vốn, tiền tệ, thanh toán mà ngân hàng cung cấp cho khách
9
hàng đáp ứng nhu cầu kinh doanh, sinh lời, cất trữ tài sản… và ngân hàng thu chênh
lệch lãi suất, tỷ giá hay thu phí thông qua dịch vụ ấy. Trong xu hướng phát triển
ngân hàng tại các nền kinh tế phát triển hiện nay, ngân hàng được coi là một siêu
thị dịch vụ, một bách hóa tài chính với hàng trăm thậm chí hàng ngàn dịch vụ khác
nhau tùy theo cách phân loại và tùy theo trình độ phát triển của ngân hàng.
1.1.2 Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ được hiểu là các dịch vụ tài chính mà
ngân hàng cung cấp cho đối tượng khách hàng là cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu
kinh doanh, đầu tư tiền gửi, thanh toán,… Qua đó, ngân hàng thu chênh lệch lãi
suất, tỷ giá hay thu phí từ các sản phẩm dịch vụ này. Trong xu hướng phát triển hiện
nay, ngân hàng được coi như một siêu thị dịch vụ tài chính với rất nhiều sản phẩm
dịch vụ khác nhau tùy theo cách phân loại và tùy theo trình độ phát triển của ngân
hàng. Có hai khái niệm dịch vụ ngân hàng:
(1) Quan điểm thứ nhất cho rằng, các hoạt động sinh lời của ngân hàng ngoài
hoạt động cho vay thì được gọi là hoạt động dịch vụ. Sự phân định như vậy
cho phép ngân hàng thực thi chiến lược tập trung đa dạng hóa, phát triển và
nâng cao hiệu quả của các hoạt động phi tín dụng.
(2) Còn quan điểm thứ hai thì cho rằng, tất cả các hoạt động kinh doanh của một
ngân hàng đều được coi là hoạt động dịch vụ, bao gồm cả hoạt động tín
dụng. Trong phân tổ các ngành của nền kinh tế thì ngành ngân hàng thuộc
lĩnh vực dịch vụ; vì thế, có thể xem hoạt động cho vay là một hoạt động
dịch vụ của ngân hàng.
Hiện nay, tại nhiều ngân hàng thương mại cung cấp các sản phẩm dịch vụ
trong đó bao gồm sự đan xen giữa yếu tố tín dụng và phi tín dụng vào một sản phẩm
vì vậy tác giả tiếp cận theo quan điểm thứ hai nghĩa là dịch vụ ngân hàng bao gồm
hoạt động tín dụng và phi tín dụng.
1.1.3 Các loại dịch vụ ngân hàng bán lẻ
1.1.3.1 Huy động vốn
Dịch vụ NHBL trong hoạt động huy động vốn theo có thể chia thành các loại
dịch vụ chính sau:
10
- Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán: Tiền gửi thanh toán là hình
thức huy động vốn của NHTM bằng cách mở cho khách hàng tài khoản gọi là là tài
khoản tiền gửi thanh toán. Với tài khoản tiền gửi thanh toán này, khách hàng có thể
chuyển tiền hoặc rút tiền tại bất cứ thời điểm nào mà không phải thông báo trước
cho ngân hàng. Do vậy, việc lập kế hoạch cho việc sử dụng nguồn vốn này của ngân
hàng cũng gặp phải khó khăn. Chính vì vậy, ngân hàng thường xây dựng mức lãi
suất thấp, thậm chí không trả lãi cho hình thức huy động này do đó khách hàng
thường duy trì trên tài khoản với số dư thường là nhỏ. Tuy nhiên, nếu ngân hàng
duy trì được nhiều tài khoản này hoạt động thì số dư huy động được cũng không
phải là nhỏ mà hơn thế, ngân hàng lại tăng được nguồn thu từ các dịch vụ khác đi
kèm.
- Huy động vốn qua tài khoản tiết kiệm:
+ Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.:
Đây là sản phẩm được thiết kế dành cho các đối tượng khách hàng cá nhân có
tiền nhàn rỗi tạm thời nhưng chưa có thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền gửi trong
tương lai. đối với khách hàng khi lựa chọn hình thức gửi tiền này thì mục tiêu an
toàn và tiện lợi quan trọng hơn là mục tiêu sinh lợi. đối với ngân hàng, vì loại tiền
gửi này khách hàng rút bất cứ lúc nào, do vậy tính chủ động trong việc sử dụng
nguồn này cũng khó khăn, do đó ngân hàng thường đưa ra mức lãi suất thấp. Ở
nước ta hiện nay, xu hướng các ngân hàng cung cấp sản phẩm tiền gửi thanh toán và
tiền gửi không kỳ hạn được hợp nhất vào làm một để thuận tiện trong việc quản lý
đối với khách hàng cũng như đối với ngân hàng.
+ Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Sản phẩm này được cung ứng cho những khách hàng có nhu cầu vừa đảm bảo
an toàn vừa sinh lợi. đây là nhóm khách hàng đã có kế hoạch sử dụng nguồn tiền
nhàn rỗi trong tương lai, họ có nhu cầu gửi tiền có kỳ hạn phù hợp với kế hoạch sử
dụng tiền của họ. Với loại tiền gửi này, khách hàng có thể rút ra sau một thời hạn
nhất định (tuy nhiên, nếu có nhu cầu rút tiền trước hạn, khách hàng cũng có thể
được đáp ứng với điều kiện chỉ được hưởng lãi suất thấp). Do đó ngân hàng chủ
động được việc sử dụng nguồn vốn huy động trong các hoạt động khác của mình.
11
Trong sản phẩm này, ngân hàng thường đưa ra nhiều kỳ hạn hợp lý với các mức lãi
suất khác nhau, chính sách chăm sóc khách hàng khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu
đa dạng của khách hàng.
- Huy động vốn qua việc phát hành giấy tờ có giá:
Ngoài việc huy động vốn thông qua tài khoản tiền gửi thanh toán và tiền gửi
tiết kiệm, NHTM còn sử dụng hình thức huy động vốn khác thông qua việc phát
hành giấy tờ có giá, theo đó giấy tờ có giá là chứng nhận của ngân hàng phát hành
để huy động vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời
hạn nhất định. Trong hoạt động huy động vốn của NHBL từ khu vực dân cư, ngân
hàng thường phát hành các giấy tờ có giá là công cụ nợ như kỳ phiếu, trái phiếu,
chứng chỉ tiền gửi.
Các sản phẩm huy động vốn trong hoạt động bán lẻ của NHTM cung ứng ra
thị trường một cách thường xuyên liên tục là các sản phẩm tiền gửi thanh toán, tiền
gửi tiết kiệm. đối với các sản phẩm như phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ
tiền gửi các ngân hàng thường cung ứng ra thị trường tuỳ thuộc vào nhu cầu sử
dụng vốn, nguồn vốn của ngân hàng. Theo đó sản phẩm này được đưa ra thị trường
trong một khoảng thời gian xác định và với mục tiêu huy động được số tiền cụ thể.
1.1.3.2 Cho vay
Hoạt động cho vay hay còn gọi là hoạt động tín dụng bán lẻ của các NHTM
hiện nay rất phong phú, đa dạng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Có
thể kể đến các sản phẩm cơ bản sau:
- Cho vay tiêu dùng: các khoản cho vay cá nhân này thường phục vụ cho nhu
cầu mua nhà, mua ô tô, mua sắm các đồ dùng gia đình đắt tiền hoặc bù đắp thiếu hụt
trong chi tiêu hàng ngày của khách hàng. Các ngân hàng cung cấp dịch vụ này dưới
các hình thức như: cho vay thấu chi trên tài khoản, cho vay trên thẻ tín dụng… đối
với ngân hàng, ngoài hai nhược điểm chính là rủi ro và chi phí cao, cho vay tiêu
dùng có những lợi ích quan trọng như:
+ Giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, có cơ hội giới thiệu khách hàng tiếp
cận với các dịch vụ khác do ngân hàng cung cấp. Từ đó, tăng khả năng mở rộng thị
- Xem thêm -