Học viện Nông Nghiệp Việt Nam
Khoa Kinh tếế và PTNT
Bộ môn: Phương pháp nghiên cứu
trong quản lý kinh têế
Giảng Viên: TS. Hôồ Ngọc Ninh
Nhóm 7
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 7
STT
1
2
3
4
5
6
7
MÃ SINH VIÊN
597142
593559
602777
593565
597284
597285
602715
HỌ VÀ TÊN
Nguyêễn Đức Mạnh
Tạ Ngọc Minh
Nguyêễn Thị Myễ
Nguyêễn Thị Ngọc
Nguyêễn Thị Bích Ngọc
Nguyêễn Thu Ngọc
Lê Hà Yêến Nhi
LỚP
K59QLKTA
K59QLKTA
K60QLKTA
K59QLKTA
K59QLKTB
K59QLKTB
K60QLKTA
Khóa luận 1:
Nghiên cứu liên kêết trong sản xuấết và têu thụ nông
sản tại xã Việt Hùng, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
BÌNH LUẬN KHÓA LUẬN TỐỐT NGHIỆP
VÊỀ LIÊN KÊỐT TRONG SẢN XUẤỐT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
Khóa luận 1:
Nghiên cứu liên kêết trong sản xuấết và têu thụ nông
sản tại xã Việt Hùng, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình
Khóa luận 2:
Nghiên cứu liên kêết trong sản xuấết và têu thụ nông sản
tại xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
BÌNH LUẬN KHÓA LUẬN TỐỐT NGHIỆP
VÊỀ LIÊN KÊỐT TRONG SẢN XUẤỐT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
I. Các khái niệm chính có liến quan
1. Liên kết:
Liên kêết là sự biểu hiện
của các hình thức hợp
tác, nó phản ánh môếi
quan hệ vêồ hợp tác và
phấn công lao động
trong các quá trình sản
xuấết xã hội của các
ngành, các địa phương,
các đơn vị kinh têế, các
thành phấồn kinh têế.
Liên kết là sự
hợp tác, phối
hợp giữa các
chủ thể kinh tế
trên cơ sở tự
nguyện nhằm
thúc đẩy sản
xuất, kinh doanh
theo hướng có
lợi nhất.
Liên kết có thể diễn
ra trong mọi ngành
sản xuất kinh
doanh, thu hút sự
tham gia của tất cả
các chủ thể kinh tế
có nhu cầu, của mọi
thành phần kinh tế
và không bị giới hạn
bởi phạm vi địa lý.
2. Liên kết kinh
tế:
Liên kết kinh tế là sự
hợp tác trong phát
triển của hai hay
nhiều bên, không kể
quy mô hoặc loại
hình sở hữu với mục
tiêu là các bên tìm
cách bù đắp sự thiếu
hụt của mình, từ sự
phối hợp hoạt động
với các đối tác nhằm
đem lại lợi ích cho
các bên tham gia.
Liên kêết kinh têế là
hình thức hợp tác,
phôếi hợp hoạt
động do các đơn vị
kinh têế tự nguyện
têến hành nhằồm
thúc đẩy sản xuấết
kinh doanh phát
triển theo hướng
có lợi nhấết trong
khuôn khổ pháp
luật của Nhà nước.
Mục têu là tạo ra môếi
liên kêết kinh têế ổn
định thông qua các
hoạt động kinh têế
hoặc các quy chêế hoạt
động để têến hành
phấn công sản xuấết,
khai thác tôết têồm
nằng của các đơn vị
tham gia liên kêết để
tạo ra thị trường têu
thụ chung, bảo vệ lợi
ích cho nhau.
3. Sản xuất sản phẩm:
Theo quan điểm phổ
biến trên thế giới thì
sản xuất (production)
được hiểu là một quá
trình (process) tạo ra
sản phẩm (goods)
hoặc dịch vụ
(services).
Về thực chất, sản xuất là
quá trình chuyển hóa các
đầu vào (tài nguyên hoặc
các yếu tố sản xuất) để
tạo ra sản phẩm hàng hóa
hoặc dịch vụ (đầu ra)
(David Colman & Tre Vor
Young, 1994).
4. Tiêu thụ sản phẩm:
Tiêu thụ sản phẩm
là quá trình chuyển
hóa hình thái giá trị
của sản phẩm
nhằồm thỏa mãn
nhu cấồu của xã hội,
đó là quá trình làm
cho sản phẩm trở
thành hàng hóa
trên thị trường.
Tiêu thụ sản phẩm là khấu lưu
thông hàng hóa, là cấồu nôếi trung
gian giữa một bên là sản xuấết,
phấn phôếi và một bên là têu
dùng. Trong quá trình tuấồn hoàn
các nguôồn vật chấết, việc mua và
bán các sản phẩm được thực
hiện. Tiêu thụ sản phẩm là cấồu
nôếi giữa người sản xuấết và người
têu dùng, làm cho quá trình tái
sản xuấết diêễn ra liên tục (Nguyêễn
Đình Diệu, 2002).
5. Các khái niệm khác:
Kênh tiêu thụ sản
phẩm hay kênh phân
phối sản phẩm là sự
kết hợp giữa người
sản xuất, người tiêu
dùng và giới trung
gian để chuyển giao
quyền sở hữu đối với
một hàng hoá cụ thể
hay một dịch vụ nào
đó từ người sản xuất
đến người tiêu dùng.
Liên kết dọc: Là liên kết giữa
các tác nhân ở các mắt xích
liên tiếp khác nhau trong sản
xuất của một ngành hàng. Trên
phạm vi rộng hơn, liên kết dọc
được điều tiết thông qua cả quá
trình sản xuất và phân phối,
hơn là điều tiết mỗi một đầu
vào cụ thể bất kỳ nào đối với
quá trình sản xuất. Hay liên kết
dọc là liên kết tất cả các khâu
của quá trình, từ đầu vào, sản
xuất, thu hoạch, xử lý môi
trường đến chế biến, thương
mại, dịch vụ…
Liên kết ngang: Là
mối liên kết giữa
các tác nhân sản
xuất như nhau ở
cùng một cấp, cùng
một giai đoạn hay
cùng một mắt xích.
Hay liên kết ngang
là liên kết giữa các
chủ thể trong cùng
một công đoạn.
II. Nội dung nghiến cứu của các khóa luận
Cơ sở lý luận và thực têễn vêồ môếi liên kêết trong sản xuấết và têu thụ sản ph ẩm.
Thực trạng sản xuấết, têu thụ nông sản và thực trạng liên kêết trong s ản xuấết - têu th ụ nông s ản trên
địa bàn xã, gồm:
1) Các hình thức liên kết trong sản xuất – tiêu thụ nông sản.
2) Các phương thức để áp dụng các liên kết trong sản xuất – tiêu thụ nông sản.
3) Các tác nhân ảnh hưởng đến các liên kết trong sản xuất – tiêu thụ nông sản.
4) Nêu kết quả và hiệu quả khi tham gia những hình thức liên kết trong sản xuất – tiêu thụ nông sản.
5) Lợi ích có được từ việc tham gia các liên kết trong sản xuất – tiêu thụ nông sản.
Định hướng và giải pháp tằng cường môếi liên kêết trong sản xuấết và têu th ụ nông sản.
III. Các yếếu tốế ảnh hưởng trong các khóa luận
Khóa luận 1
o Nhận thức của người nông dấn
o Tác động thời tiết
o Yếu tố giá cả
o Yêếu tôế cơ chêế liên kêết
o Sự tn tưởng, tn nhiệm
Khóa luận 2
o Các yếu tố của các hộ sản xuất:
Tuổi chủ hộ
Số năm kinh nghiệm sản xuất của hộ
Quy mô sản xuất
Tỷ lệ thu nhập từ sản xuất nông sản trong
tổng thu nhập của hộ
o Từ phía doanh nghiệp, người thu gom
o Từ phía nhà khoa học
o Cơ sở chính sách
IV. Đốếi tượng nghiến cứu
Đối tượng nghiên cứu
Khóa luận 1
Khóa luận 2
Các vấn đề lý luận và
thực tiễn về liên kết
trong sản xuất – tiêu
thụ nông sản (bí xanh
và dưa chuột) tại xã
Việt Hùng, huyện Vũ
Thư, tỉnh Thái Bình.
Các vấn đề lý luận và
thực tiễn về liên kết
trong sản xuất và tiêu
thụ nông sản trên địa
bàn xã Khánh Thành,
huyện Yên Khánh,
tỉnh Ninh Bình.
Đốối tượng khảo sát
Hộ nông dấn
Hợp tác xã
Ủy ban nhấn dấn
(Các bên liên quan)
Nhà thu gom
Một sôế sản phẩm nông sản đặc trưng
V. Phương pháp nghiến cứu sử dụng
Nhận xét: Cả hai bài khóa luận sử dụng nhiêồu phương pháp nghiên c ứu:
Phương pháp chọn điểm nghiên cứu và chọn mấễu điêồu tra.
• Phương pháp chọn điểm nghiên cứu.
• Phương pháp chọn mấễu điêồu tra.
Phương pháp thu thập sôế liệu.
• Thu thập tài liệu sơ cấếp.
• Thu thập tài liệu thứ cấếp.
Phương pháp xử lý sôế liệu.
Phương pháp phấn tch sôế liệu.
• Phương pháp thôếng kê mô tả.
• Phương pháp phấn tch so sánh.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
VI. Hệ thốếng chỉ tếu đo lường
Khóa luận 1
Số hộ sản xuất nông sản /tổng số hộ.
Diện tích sản phẩm nông sản.
Lao động sản xuất - tiêu thụ sản phẩm nông sản/ tổng lao động, lao động gia đình.
Vốn đầu tư cho sản xuất sản phẩm nông sản.
Giá trị và cơ cấu giá trị sản phẩm của hộ, của cơ sở.
Lịch thời vụ: qua phỏng vấn của nông dân.
Giá sản phẩm của nông sản.
Khối lượng sản phẩm.
Năng suất.
Giá trị và hiệu quả các hình thức liên kết.
Sự phân chia và lợi ích trong chuỗi giá trị.
Khóa luận 2
b, Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng liên kết:
a, Nhóm chỉ tiêu phản ánh thông tin về các
tác nhân trong mối liên kết:
•
•
•
•
•
Tên, tuổi, trình độ chủ hộ, cơ sở sản xuất.
Trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn.
Lao động.
Quy mô diện tích, vốn sản xuất.
Vốn và nguồn vốn : tự có, đi vay.
•
•
•
•
•
•
•
•
Số hợp đồng liên kết trong vụ sản xuất.
Số năm liên kết.
Hình thức liên kết.
Giá bán nông sản trong hợp đồng.
Tổng số hộ liên kết.
Số chủng loại nông sản trong liên kết.
Tổng số các bên tham gia liên kết.
Nội dung liên kết.
c, Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả sản xuất:
•
•
•
•
•
Năng suất nông sản.
Sản lượng.
Giá trị sản xuất nông sản.
Chi phí trung gian.
Giá trị gia tăng.
•
•
•
•
•
Chi phí lao động thuê.
Công lao động gia đình.
Thu nhập hôễn hợp.
Tỷ suấết sử dụng chi phi trung gian.
Hiệu quả sử dụng lao động.
Cảm ơn mọi người đã lắếng
nghe bài báo cáo của nhóm
7!
- Xem thêm -