BNN & PTNT
VNCHS
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI SẢN
224 Lê Lai, Hải Phòng
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài:
NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT KHAI THÁC MỰC XÀ
BẰNG NGUỒN SÁNG
ThS. Bách Văn Hạnh
9193
Hải Phòng, 12-2011
Bản quyền thuộc Viện Nghiên cứu Hải sản.
Đơn xin sao chép toàn bộ hoặc từng phần tài liệu này phải được gửi đến Viện trưởng Viện Nghiên
cứu Hải sản trừ trường hợp sử dụng với mục đích nghiên cứu.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI SẢN
224 Lê Lai, Hải Phòng
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài:
NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT KHAI THÁC MỰC XÀ
BẰNG NGUỒN SÁNG
ThS. Bách Văn Hạnh
Hải Phòng, 12-2011
DANH SÁCH NH NG NG
STT
I TH C HI N
HỌ VÀ TÊN
CHỨC DANH
ĐƠN VỊ
1
ThS. Bách Văn Hạnh
Chủ nhiệm đề tài
Viện Nghiên cứu Hải sản
2
ThS. Nguyễn Phi Toàn
Thư ký khoa học
Viện Nghiên cứu Hải sản
3
ThS. Nguyễn Viết Nghĩa
Thành viên
Viện Nghiên cứu Hải sản
4
KS. Nguyễn Duy Thành
Thành viên
Viện Nghiên cứu Hải sản
5
CN. Trần Chu
Thành viên
Viện Nghiên cứu Hải sản
6
ThS. Vũ Việt Hà
Thành viên
Viện Nghiên cứu Hải sản
7
ThS. Phạm Quốc Huy
Thành viên
Viện Nghiên cứu Hải sản
8
ThS. Nguyễn Văn Kháng
Thành viên
Viện Nghiên cứu Hải sản
9
ThS. Đặng Văn Thi
Thành viên
Viện Nghiên cứu Hải sản
10
ThS. Đoàn Văn Phụ
Thành viên
Viện Nghiên cứu Hải sản
11
ThS. Phạm Văn Tuyển
Thành viên
Viện Nghiên cứu Hải sản
12
KS. Trần Ngọc Khánh
Thành viên
Viện Nghiên cứu Hải sản
13
KS. Nguyễn Sỹ Đoàn
Thành viên
Viện Nghiên cứu Hải sản
14
KS. Nguyễn Văn Hải
Thành viên
Viện Nghiên cứu Hải sản
15
KS. Phạm Thành Đoàn
Thành viên
Viện Nghiên cứu Hải sản
BÀI TÓM TẮT
Đề tài "Nghiên cứu kỹ thuật khai thác mực xà bằng nguồn sáng" hướng tới mục
tiêu đề xuất được các giải pháp sử dụng nguồn sáng phù hợp góp phần nâng cao
hiệu quả khai thác mực xà ở nước ta. Đề tài thử nghiệm 03 loại bóng đèn ngầm ánh
sáng vàng, xanh, trắng và 03 loại bóng đèn chiếu trên mặt nước cùng có các màu
vàng, xanh và trắng với một mức công suất chiếu sáng là 10kW/màu. Bóng đèn
ngầm được đặt ở độ sâu 5m tính từ mặt nước biển. Các mẻ lưới được cố định thời
gian chong đèn là 01 giờ.
Kết quả nghiên cứu cho thấy công nghệ khai thác mực xà bằng lưới chụp mực 4
tăng gông sử dụng nguồn sáng đèn ngầm nâng cao được sản lượng mực xà lên
khoảng 1,7 lần so với công nghệ khai thác sử dụng nguồn sáng chiếu trên mặt
nước. Trong đó, hai loại bóng đèn ngầm ánh sáng trắng và xanh bắt được mực xà
có sản lượng cao nhất, lần lượt là 20,8kg/mẻ và 16,5 kg/mẻ; các loại bóng đèn còn
lại đều có sản lượng thấp và xấp xỉ bằng 10,0 kg/mẻ.
Bóng đèn ngầm ánh sáng trắng thu hút mực xà tốt nhất vào thời điểm từ 21-24
giờ đêm (30,0kg/mẻ) và kém nhất vào thời điểm từ 0-3 giờ sáng (13,4kg/mẻ). Bóng
đèn ngầm ánh sáng xanh cũng thu hút mực xà tốt nhất trong khoảng thời gian từ
21-24 giờ đêm (16,9kg/mẻ) nhưng kém nhất vào thời gian từ 18-21 giờ tối
(16,1kg/mẻ).
Công nghệ khai thác mực xà bằng lưới chụp mực 4 tăng gông sử dụng nguồn
sáng đèn ngầm giảm được khoảng 12% lượng cá tạp có trong thành phần sản lượng
các mẻ lưới so với công nghệ sử dụng nguồn sáng chiếu trên mặt nước. Thành phần
sản lượng mực xà bắt được ở các mẻ lưới sử dụng bóng đèn ngầm lên tới 94,5%
trong khi đó tỷ lệ này ở các mẻ lưới sử dụng bóng đèn chiếu trên mặt nước chỉ bằng
82,7%.
Khai thác mực xà bằng lưới chụp mực 4 tăng gông sử dụng nguồn sáng đèn
ngầm bắt được mực xà có chiều dài bao áo lớn hơn khoảng 0,5cm so với công nghệ
sử dụng nguồn sáng chiếu trên mặt nước. Trong đó, hai loại bóng đèn ngầm ánh
sáng xanh và trắng bắt được mực xà có chiều dài bao áo lớn nhất, trung bình lần
lượt là 14,0cm và 13,6cm.
MỤC LỤC
BẢNG CHÚ GIẢI................................................................................................................. iv
DANH MỤC BIỂU BẢNG ....................................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Mở đầu .............................................................................................................1
2. Trích lược tóm tắt thuyết minh đề tài ...........................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU............................. 9
1. Nghiên cứu trên thế giới .................................................................................9
1.1. Tập tính của cá đối với ánh sáng tự nhiên........................................................................9
1.2. Ảnh hưởng của ánh sáng nhân tạo đến hoạt tính và khả năng tụ đàn của cá .................10
1.3. Nghiên cứu sử dụng ánh sáng nhân tạo trong khai thác mực.........................................11
1.3.1. Ánh sáng đối với mực ............................................................................................................ 11
1.3.2. Sử dụng ánh sáng nhân tạo trong nghiên cứu và khai thác mực........................................... 12
2. Nghiên cứu trong nước .................................................................................14
2.1. Nghiên cứu sử dụng ánh sáng nhân tạo trong khai thác hải sản.....................................14
2.2. Nghiên cứu sử dụng ánh sáng trong khai thác mực xà...................................................16
2.2.1. Khai thác mực xà thương phẩm ............................................................................................. 16
2.2.2. Nghiên cứu lựa chọn công nghệ khai thác mực xà................................................................ 17
2.2.3. Kỹ thuật khai thác mực xà kết hợp ánh sáng......................................................................... 18
2.3. Nghiên cứu nguồn lợi mực xà ........................................................................................19
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ......... 23
1. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu...............................................................23
1.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................................23
1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu..................................................................................24
2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................24
2.1. Trang bị nghiên cứu .......................................................................................................24
2.1.1. Lựa chọn tàu thuyền............................................................................................................... 24
2.1.2. Trang bị lưới chụp mực 4 tăng gông ..................................................................................... 25
2.1.3. Trang bị tăng gông và bóng đèn chiếu sáng .......................................................................... 27
2.1.4. Các trang thiết bị khác............................................................................................................ 28
2.2. Bố trí thí nghiệm ............................................................................................................28
2.2.1. Bố trí nguồn sáng ................................................................................................................... 28
2.2.2. Thời gian chong đèn và số lượng mẻ lưới ............................................................................. 28
i
2.3. Thu thập số liệu..............................................................................................................29
2.3.1. Thông tin mẻ lưới................................................................................................................... 29
2.3.2. Kết quả đánh lưới ................................................................................................................... 29
2.3.3. Thu thập số liệu sinh học ....................................................................................................... 29
2.4. Phân tích số liệu .............................................................................................................30
2.4.1. Chuẩn hóa số liệu ................................................................................................................... 30
2.4.2. Xử lý và phân tích số liệu ...................................................................................................... 30
2.4.3. Phương pháp đánh giá, so sánh.............................................................................................. 33
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM..................... 35
1. Kết quả thử nghiệm nguồn sáng chiếu trên mặt nước ..............................35
1.1. Kết quả đánh bắt chung..................................................................................................35
1.1.1. Thành phần loài bắt gặp ......................................................................................................... 35
1.1.2. Thành phần sản lượng ............................................................................................................ 36
1.1.3. Sản lượng mẻ lưới .................................................................................................................. 37
1.2. Sản lượng khai thác mực xà ...........................................................................................38
1.2.1. Sản lượng loài......................................................................................................................... 38
1.2.2. Biến động sản lượng mực xà theo thời gian .......................................................................... 39
1.3. Chiều dài khai thác mực xà ............................................................................................40
1.3.1. Chiều dài đánh bắt chung....................................................................................................... 40
1.3.2. Biến động chiều dài đánh bắt mực xà theo thời gian ............................................................ 41
2. Kết quả thử nghiệm nguồn sáng đèn ngầm ................................................43
2.1. Kết quả đánh bắt chung..................................................................................................43
2.1.1. Thành phần loài bắt gặp ......................................................................................................... 43
2.1.2. Thành phần sản lượng ............................................................................................................ 44
2.1.3. Sản lượng mẻ lưới .................................................................................................................. 45
2.2. Sản lượng khai thác mực xà ...........................................................................................46
2.2.1. Sản lượng loài......................................................................................................................... 46
2.2.2. Biến động sản lượng mực xà theo thời gian .......................................................................... 47
2.3. Chiều dài khai thác mực xà ............................................................................................48
2.3.1. Chiều dài đánh bắt chung....................................................................................................... 48
2.3.2. Biến động chiều dài đánh bắt mực xà theo thời gian ............................................................ 49
3. Quy trình công nghệ thử nghiệm nguồn sáng ............................................51
3.1. Quy trình công nghệ thử nghiệm nguồn sáng chiếu trên mặt nước................................51
3.1.1. Yêu cầu về tàu thuyền và ngư cụ ........................................................................................... 51
3.1.2. Lắp đặt hệ thống tăng gông và phụ kiện................................................................................ 52
3.1.3. Lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng............................................................................................ 53
3.1.4. Quy trình và kỹ thuật khai thác mực xà................................................................................. 54
3.2. Quy trình công nghệ thử nghiệm nguồn sáng đèn ngầm................................................57
3.2.1. Yêu cầu về tàu thuyền và ngư cụ ........................................................................................... 57
3.2.2. Lắp đặt hệ thống tăng gông và phụ kiện................................................................................ 57
3.2.3. Lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng............................................................................................ 57
3.2.4. Quy trình và kỹ thuật khai thác mực xà................................................................................. 58
ii
4. Một số đặc điểm nguồn lợi mực xà..............................................................60
4.1. Thành phần thế hệ khai thác...........................................................................................60
4.2. Phân bố tần suất chiều dài khai thác ..............................................................................60
4.2.1. Phân bố tần suất chiều dài đánh bắt chung............................................................................ 60
4.2.2. Phân bố tần suất chiều dài theo giới tính ............................................................................... 61
4.2.3. Phân bố tần suất chiều dài theo giai đoạn thành thục............................................................ 62
4.3. Giới tính và giai đoạn thành thục ...................................................................................62
4.4. Chiều dài thành thục.......................................................................................................64
4.5. Độ no dạ dày và cường độ bắt mồi ................................................................................66
CHƯƠNG 4. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................... 68
1. Thành phần loài đánh bắt ............................................................................68
2. Thành phần sản lượng mực xà ....................................................................70
3. Sản lượng khai thác mực xà.........................................................................71
3.1. Sản lượng loài ................................................................................................................71
3.2. Biến động sản lượng mực xà theo thời gian...................................................................73
4. Chiều dài khai thác mực xà..........................................................................75
4.1. Chiều dài đánh bắt chung ...............................................................................................75
4.2. Biến động chiều dài đánh bắt mực xà theo thời gian .....................................................76
5. Một số vần đề tồn tại và hạn chế .................................................................77
5.1. Trang bị nguồn sáng và bố trí thí nghiệm ......................................................................77
5.2. Một số vấn đề tồn tại khác .............................................................................................78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 80
1. Kết luận..........................................................................................................80
2. Kiến nghị ........................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 88
Phụ lục 1. Thời gian và vị trí thực hiện các mẻ lưới thử nghiệm ..........................................88
Phụ lục 2. Biểu ghi kết quả đánh lưới ...................................................................................94
Phụ lục 3. Biểu phân tíchh sinh học ......................................................................................96
Phụ lục 4. Tổng hợp danh sách loài bắt được bằng lưới chụp mực 4 tăng gông...................98
Phụ lục 5. Tỷ lệ % sản lượng các loài bắt gặp ở các loại bóng đèn chiếu trên mặt nước. ....99
Phụ lục 6. Tỷ lệ % sản lượng các loài bắt gặp ở các loại bóng đèn ngầm. .........................100
iii
BẢNG CHÚ GIẢI
Ký hiệu
Ý nghĩa
FAO
Tổ chức Nông lương thế giới (Food and Agriculture Organization of
the united nations)
FiSAT
Phần mềm thống kê đánh giá quần đàn cá khai thác (FAO-ICLARM
Stock Assessment Tools)
Bhattacharya’s
Phương pháp phân tách thế hệ quần đàn khai thác dựa vào số liệu
method
phân bố tần số chiều dài đánh bắt với giả định tần số chiều dài của
mỗi thế hệ tuân theo phân bố chuẩn. Ứng dụng phương pháp này để
phân tách thế hệ cho các loài có vòng đời ngắn tốt hơn so với các loài
có vòng đời dài.
S.I.
Separation Index: chỉ số phân tách thế hệ trong phương pháp phân
tách thế hệ Bhattacharya. Khi S.I. có giá trị nhỏ hơn 2 thì kết quả phân
tách thế hệ không đủ tin cậy.
Chong đèn
Là khoảng thời gian thắp đèn dụ mực tập trung được tính từ lúc bắt
đầu thắp đèn đến khi tắt đèn.
Gom mực
Là 01 công đoạn trong qui trình kỹ thuật khai thác mực xà kết hợp các
hoạt động tắt dần đèn dụ mực và sử dụng đèn gom để hướng mực nổi
dần lên mặt nước và di chuyển gần về phía tàu.
V1, X1, T1
Bóng đèn ánh sáng vàng, xanh, trắng chiếu trên mặt nước.
V2, X2, T2
Bóng đèn ngầm ánh sáng vàng, xanh và trắng.
Ký hiệu biểu thị giới hạn biến động của giá trị trung bình ước tính ( );
trong đó,
biểu thị giá trị ±SE,
90% của giá trị trung bình.
iv
biểu thị khoảng giới hạn ước tính
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1. Bảng thống kê trang bị toàn bộ vàng lưới chụp mực 4 tăng gông ..............................27
Bảng 2. Bảng kê thành phần họ, giống, loài bắt được ở bóng đèn chiếu trên mặt nước. .........35
Bảng 3. Số lượng loài và giới hạn ước tính 90% số loài trung bình mỗi mẻ lưới chụp mực 4
tăng gông sử dụng các loại bóng đèn chiếu trên mặt nước. .......................................35
Bảng 4. Thành phần sản lượng (%N, %W) của các loài/nhóm loài bắt được bằng lưới chụp
mực 4 tăng gông sử dụng bóng đèn chiếu trên mặt nước...........................................36
Bảng 5. Biến động thành phần sản lượng (%N, %W) và giới hạn ước tính 90% thành phần sản
lượng của mực xà bắt được ở bóng đèn chiếu trên mặt nước. ...................................37
Bảng 6. Biến động sản lượng mẻ lưới và giới hạn 90% sản lượng mẻ lưới chụp mực 4 tăng
gông sử dụng bóng đèn chiếu trên mặt nước..............................................................37
Bảng 7. Biến động sản lượng mẻ lưới và giới hạn tin cậy 90% sản lượng trung bình mẻ lưới
của mực xà bắt được ở bóng đèn chiếu trên mặt nước...............................................38
Bảng 8. Biến động sản lượng mực xà theo thời gian và giới hạn tin cậy 90% sản lượng trung
bình của mực xà bắt được ở bóng đèn chiếu trên mặt nước ánh sáng vàng...............39
Bảng 9. Biến động sản lượng mực xà theo thời gian và giới hạn tin cậy 90% sản lượng trung
bình của mực xà bắt được ở bóng đèn chiếu trên mặt nước ánh sáng xanh...............39
Bảng 10. Biến động sản lượng mực xà theo thời gian và giới hạn tin cậy 90% sản lượng trung
bình của mực xà bắt được ở bóng đèn chiếu trên mặt nước ánh sáng trắng. .............40
Bảng 11. Chiều dài cá thể và giới hạn tin cậy 90% chiều dài đánh bắt trung bình của mực xà
bắt được bằng lưới chụp mực 4 tăng gông sử dụng bóng đèn chiếu trên mặt nước...40
Bảng 12. Biến động chiều dài đánh bắt mực xà theo thời gian và giới hạn tin cậy 90% chiều
dài đánh bắt trung bình của mực xà bắt được ở bóng đèn chiếu trên mặt nước ánh
sáng vàng....................................................................................................................41
Bảng 13. Biến động chiều dài đánh bắt mực xà theo thời gian và giới hạn tin cậy 90% chiều
dài đánh bắt trung bình của mực xà bắt được ở bóng đèn chiếu trên mặt nước ánh
sáng xanh....................................................................................................................41
Bảng 14. Biến động chiều dài đánh bắt mực xà theo thời gian và giới hạn tin cậy 90% chiều
dài đánh bắt trung bình của mực xà bắt được ở bóng đèn chiếu trên mặt nước ánh
sáng trắng. ..................................................................................................................42
Bảng 15. Bảng kê thành phần họ, giống, loài bắt được ở các loại bóng đèn ngầm..................43
Bảng 16. Số lượng loài và giới hạn ước tính 90% số loài trung bình mỗi mẻ lưới chụp mực 4
tăng gông sử dụng các loại bóng đèn ngầm. ..............................................................43
Bảng 17. Thành phần sản lượng (%N, %W) của các loài/nhóm loài bắt được bằng lưới chụp
mực 4 tăng gông sử dụng bóng đèn ngầm..................................................................44
v
Bảng 18. Biến động thành phần sản lượng (%N, %W) và giới hạn ước tính 90% thành phần
sản lượng của mực xà bắt được ở bóng đèn ngầm. ....................................................45
Bảng 19. Biến động sản lượng mẻ lưới và giới hạn 90% sản lượng mẻ lưới chụp mực 4 tăng
gông sử dụng bóng đèn ngầm.....................................................................................45
Bảng 20. Biến động sản lượng mẻ lưới và giới hạn tin cậy 90% sản lượng trung bình mẻ lưới
của mực xà bắt được ở bóng đèn ngầm......................................................................46
Bảng 21. Biến động sản lượng mực xà theo thời gian và giới hạn tin cậy 90% sản lượng trung
bình của mực xà bắt được ở bóng đèn ngầm ánh sáng vàng......................................47
Bảng 22. Biến động sản lượng mực xà theo thời gian và giới hạn tin cậy 90% sản lượng trung
bình của mực xà bắt được ở bóng đèn ngầm ánh sáng xanh......................................47
Bảng 23. Biến động sản lượng mực xà theo thời gian và giới hạn tin cậy 90% sản lượng trung
bình của mực xà bắt được ở bóng đèn ngầm ánh sáng trắng. ....................................48
Bảng 24. Chiều dài cá thể và giới hạn tin cậy 90% chiều dài đánh bắt trung bình của mực xà
bắt được ở các loại bóng đèn ngầm. ...........................................................................49
Bảng 25. Biến động chiều dài đánh bắt mực xà theo thời gian và giới hạn tin cậy 90% chiều
dài đánh bắt trung bình của mực xà bắt được ở bóng đèn ngầm ánh sáng vàng........49
Bảng 26. Biến động chiều dài đánh bắt mực xà theo thời gian và giới hạn tin cậy 90% chiều
dài đánh bắt trung bình của mực xà bắt được ở bóng đèn ngầm ánh sáng xanh. .......50
Bảng 27. Biến động chiều dài đánh bắt mực xà theo thời gian và giới hạn tin cậy 90% chiều
dài đánh bắt trung bình của mực xà bắt được ở bóng đèn ngầm ánh sáng trắng. ......50
Bảng 28. Bảng kết quả phân tách thế hệ mực xà bắt được bằng lưới chụp mực 4 tăng gông..60
Bảng 29. Thành phần giới tính mực xà bắt được bằng lưới chụp mực 4 tăng gông (N=1.628)
....................................................................................................................................63
Bảng 30. Tỷ lệ % các giai đoạn chín muồi tuyến sinh dục của mực xà đực và cái bắt được
bằng lưới chụp mực 4 tăng gông (N=1.628) ..............................................................63
Bảng 31. Chiều dài trung bình ước tính theo giai đoạn chín muồi tuyến sinh dục của mực xà
bắt được bằng lưới chụp mực 4 tăng gông sử dụng các loại bóng đèn chiếu trên mặt
nước và bóng đèn ngầm (N=1.628)............................................................................65
Bảng 32. Tỷ lệ % số con theo độ no dạ dày của mực xà bắt được bằng lưới chụp mực 4 tăng
gông (N=1.628). .........................................................................................................66
Bảng 33. Tỷ lệ % số con theo độ no dạ dày phân theo giới tính của mực xà bắt được bằng lưới
chụp mực 4 tăng gông (N=1.628). .............................................................................66
Bảng 34. Tỷ lệ % số con theo độ no dạ dày phân theo dạng thức ăn cũ, mới có trong dạ dày
của mực xà bắt được bằng lưới chụp mực 4 tăng gông (N=1.474)............................67
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Sơ đồ mô tả vùng biển triển khai các chuyến nghiên cứu thực nghiệm (các chấm đen
mô tả vị trí thực hiện các mẻ lưới). ............................................................................24
Hình 2. Hình ảnh tàu BĐ95474TS sau khi lắp đặt hệ thống tăng gông và hệ thống đèn chiếu
sáng.............................................................................................................................25
Hình 3. Bản vẽ khai triển vàng lưới chụp mực 4 tăng gông.....................................................26
Hình 4. Sơ đồ mô tả cách lắp ráp chì và vòng khuyên .............................................................27
Hình 5. Sơ đồ lắp đặt hệ thống tăng gông trên tàu BĐ.95474.TS ............................................52
Hình 6. Sơ đồ bố trí hệ thống bóng đèn chiếu trên mặt nước lắp đặt trên tàu BĐ.95474.TS...53
Hình 7. Sơ đồ bố trí nguồn điện chiếu sáng cho bóng đèn chiếu trên mặt nước lắp đặttrên tàu
BĐ.95474.TS..............................................................................................................54
Hình 8. Sơ đồ định hình lưới chụp mực 4 tăng gông trên tàu BĐ.95474.TS ...........................56
Hình 9. Sơ đồ bố trí hệ thống bóng đèn ngầm lắp đặt trên tàu BĐ.95474.TS..........................58
Hình 10. Sơ đồ bố trí nguồn điện chiếu sáng cho bóng đèn ngầm lắp đặt trên tàu
BĐ.95474.TS..............................................................................................................58
Hình 11. Phân bố tần suất chiều dài đánh bắt chung (%) của mực xà bắt được bằng lưới chụp
mực 4 tăng gông sử dụng bóng đèn chiếu trên mặt nước và bóng đèn ngầm
(N=1.628). ..................................................................................................................61
Hình 12. Phân bố tần suất chiều dài (%) theo giới tính của mực xà bắt được bằng lưới chụp
mực 4 tăng gông sử dụng bóng đèn chiếu trên mặt nước và bóng đèn ngầm (mực
non: 64con; đực: 815con; cái: 749con). .....................................................................62
Hình 13. Biểu đồ phân bố tần suất chiều dài (%) của mực xà thành thục và chưa thành thục
bắt được bằng lưới chụp mực 4 tăng gông sử dụng bóng đèn chiếu trên mặt nước và
bóng đèn ngầm (chưa thành thục: 1.413con; thành thục: 215con). ...........................62
Hình 14. Biểu đồ biểu thị tỷ lệ % số cá thể thành thục theo nhóm chiều dài của mực xà bắt
được bằng lưới chụp mực 4 tăng gông sử dụng bóng đèn chiếu trên mặt nước và
bóng đèn ngầm (N=749). ...........................................................................................64
Hình 15. Biểu đồ so sánh số lượng họ, giống, loài hải sản bắt được bằng lưới chụp mực 4 tăng
gông giữa các loại bóng đèn chiếu trên mặt nước và bóng đèn ngầm (biểu thị kết quả
thống kê ở Bảng 2, Bảng 15)......................................................................................68
Hình 16. Biểu đồ biểu thị giới hạn ước tính 90% số lượng loài trung bình mỗi mẻ lưới ở các
loại bóng đèn chiếu trên mặt nước và bóng đèn ngầm (biểu thị kết quả thống kê ở
Bảng 3, Bảng 16)........................................................................................................69
Hình 17. Biểu đồ biểu thị giới hạn 90% tỷ lệ sản lượng trung bình của mực xà bắt được bằng
lưới chụp mực 4 tăng gông ở các loại bóng đèn chiếu trên mặt nước và bóng đèn
ngầm (biểu thị kết quả ước tính ở Bảng 5, Bảng 18). ................................................70
vii
Hình 18. Biểu đồ biểu thị giới hạn 90% sản lượng mẻ lưới trung bình (kg, con) của mực xà
bắt được bằng lưới chụp mực 4 tăng gông ở các loại bóng đèn chiếu trên mặt nước và
bóng đèn ngầm (biểu thị kết quả ở Bảng 7, Bảng 20)................................................72
Hình 19. Biểu đồ biểu thị giới hạn 90% sản lượng trung bình của mực xà (con/mẻ) theo các
thời điểm khác nhau ở các loại bóng đèn chiếu trên mặt nước và bóng đèn ngầm
(biểu thị kết quả ở Bảng 8, Bảng 9, Bảng 10, Bảng 21, Bảng 22 và Bảng 23). .........74
Hình 20. Biểu đồ biểu thị giới hạn 90% sản lượng trung bình của mực xà (kg/mẻ) theo các
thời điểm khác nhau ở các loại bóng đèn chiếu trên mặt nước và bóng đèn ngầm
(biểu thị kết quả ở Bảng 8, Bảng 9, Bảng 10, Bảng 21, Bảng 22 và Bảng 23). .........75
Hình 21. Biểu đồ biểu thị giới hạn 90% chiều dài trung bình của mực xà bắt được bằng lưới
chụp mực 4 tăng gông ở bóng đèn chiếu trên mặt nước và bóng đèn ngầm (biểu thị
kết quả ở Bảng 11, Bảng 24). .....................................................................................76
Hình 22. Biểu đồ biểu thị giới hạn 90% chiều dài đánh bắt trung bình của mực xà theo các
thời điểm khai thác khác nhau ở các loại bóng đèn chiếu trên mặt nước và bóng đèn
ngầm (biểu thị kết quả ở Bảng 12, Bảng 13, Bảng 14, Bảng 25, Bảng 26 và Bảng 27).
....................................................................................................................................77
viii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Mở đầu
Ánh sáng nhân tạo đã và đang được ứng dụng có hiệu quả đối với các nghề khai
thác hải sản kết hợp ánh sáng ở nhiều nước trên thế giới và ở Việt Nam. Theo thống kê
của Yami (1976) thì trên thế giới có các nghề khai thác hải sản kết hợp ánh sáng như
nghề lưới vây, câu mực tự động, câu tay mực, chụp mực,... Đối tượng khai thác chính
của các nghề này chủ yếu là các loài cá nổi nhỏ, cá ngừ và mực,... Ở nước ta cũng có
các nghề khai thác hải sản kết hợp ánh sáng như lưới vây, vó mành, câu tay mực, chụp
mực,... khai thác các loài cá nổi nhỏ như cá nục, cá trích, cá cơm, mực ống và mực
xà,...
Khai thác mực ống ở nước ta có hai hình thức là câu tay mực và chụp mực. Đặc
trưng của hai nghề này ở chỗ đều hoạt động ở vùng biển gần bờ, đều sử dụng bóng đèn
cao áp chiếu trên mặt nước để thu hút mực tập trung, sau đó tắt dần đèn chiếu sáng để
gom mực lại gần tàu rồi dùng câu tay và/hoặc lưới chụp mực để đánh bắt. Trong khi
đó nghề khai thác mực xà hoạt động ở vùng biển khơi, xa bờ, sử dụng bóng đèn chớp
để thu hút mực đến gần thúng câu trong suốt thời gian câu.
Đặc trưng của nghề khai thác mực xà ở nước ta ở chỗ ngư dân trực tiếp câu mực
trên các thúng nhỏ được ‘thả’ từ các ‘tàu mẹ’. Các thúng câu thường được làm bằng
tre, kích thước nhỏ với đường kính miệng thúng chỉ khoảng 3m và chiều cao khoảng
1m nên dễ bị lật hoặc bị trôi ra xa ngoài tầm kiểm soát của tàu mẹ trong điều kiện sóng
to, gió lớn, nước chảy mạnh. Hàng năm, tuy không có số liệu thống kê chính thức
nhưng đều có người mất tích trong khi câu mực trên thúng. Như vậy, nghề khai thác
mực xà hiện nay kém an toàn cho ngư dân khi mà họ phải ngồi trên các thúng nhỏ
được thả trôi trên biển trong suốt thời gian câu vào ban đêm. Do vậy, nghiên cứu để
lựa chọn được hình thức khai thác mực xà an toàn hơn cho ngư dân và có sản lượng
cao hơn là cần thiết.
Nghiên cứu đầu tiên về công nghệ khai thác mực xà ở nước ta được Viện Nghiên
cứu Hải sản thực hiện vào các năm 2000 và 2001 với các loại ngư cụ như lưới chụp
mực 4 tăng gông, câu mực có tời quay và lưới rê trôi. Kết quả cho thấy khai thác mực
xà bằng lưới chụp mực 4 tăng gông có sản lượng cao hơn nhiều so với câu mực có tời
quay và lưới rê trôi. Tuy nhiên, khi so sánh với hình thức câu mực trên thúng thì sản
1
lượng của lưới chụp mực vẫn thấp hơn. Đến năm 2005 và 2006, sau khi Viện Nghiên
cứu Hải sản cải tiến một số thông số kỹ thuật của loại lưới chụp mực 4 tăng gông trước
đây thì sản lượng các mẻ lưới thử nghiệm đã tăng lên đáng kể.
Thời gian gần đây đã có một số tàu chụp mực ống ở Bình Định di chuyển ngư
trường đến vùng biển khơi miền Trung để khai thác mực xà. Tuy nhiên, hoạt động
khai thác này mang tính tự phát, đơn lẻ phát sinh từ một số chuyến biển mà ngư dân
không chụp được nhiều mực ống ở vùng biển gần bờ. Sản lượng chụp mực xà ở các
chuyến biển này tuy cao nhưng vẫn chưa thể thuyết phục được ngư dân chuyển đổi
ngư trường khai thác đến vùng biển khơi miền Trung, một phần do giá thành của mực
xà vẫn thấp hơn nhiều so với mực ống. Mặc dù vậy, đây lại là dấu hiệu cho thấy ngư
dân có thể sử dụng lưới chụp mực để khai thác mực xà.
Như vậy, có thể khẳng định rằng ngư dân có thể sử dụng lưới chụp mực 4 tăng
gông để khai thác mực xà thay thế dần hình thức câu mực trên thúng tiềm ẩn nhiều rủi
ro như hiện nay. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để nâng cao được sản lượng khai thác
mực xà cho lưới chụp mực 4 tăng gông ?.
Chúng ta biết rằng các nghề khai thác mực ống cũng như mực xà hiện nay đều sử
dụng ánh sáng nhân tạo để dụ mực tập trung. Đối với câu mực trên thúng, mỗi thúng
câu thường sử dụng 01 bóng đèn chớp công suất nhỏ thả nổi trên mặt nước để dụ mực.
Các bóng đèn này có thể được bọc ngoài bằng ống nhựa kín nước có màu sắc khác
nhau rồi treo lơ lửng trong nước biển ngay phía dưới đáy thúng câu. Qua tìm hiểu, tác
giả nhận thấy nếu treo bóng đèn lơ lửng trong nước thì ngư dân có thể câu được nhiều
mực xà hơn so với khi treo bóng đèn trên mặt nước. Như vậy, màu sắc chiếu sáng của
bóng đèn và vị trí đặt bóng đèn chiếu sáng có thể ảnh hưởng đến mật độ tập trung của
mực xà quanh nguồn sáng. Và nếu chúng ta có thể nghiên cứu lựa chọn được màu sắc
chiếu sáng cũng như vị trí đặt bóng đèn chiếu sáng phù hợp thì hoàn toàn có thể nâng
cao được hiệu quả khai thác mực xà cho lưới chụp mực 4 tăng gông.
Xuất phát từ các vấn đề tồn tại nêu trên, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
đã phê duyệt triển khai đề tài “Nghiên cứu kỹ thuật khai thác mực xà bằng nguồn
sáng”. Điểm mới của đề tài so với các nghiên cứu trước đây ở chỗ nguồn sáng được
thử nghiệm có nhiều màu chiếu sáng trên mặt nước và nguồn sáng đèn ngầm.
2
2. Trích lược tóm tắt thuyết minh đề tài
1
Tên đề tài
2 Mã số
Nghiên cứu kỹ thuật khai thác mực xà bằng nguồn sáng.
3
Thời gian thực hiện: 24 tháng
4
Cấp quản lý
Nhà nước
(Từ tháng 01/2010 đến tháng 12/2011)
Bộ
Cơ sở
5
Tỉnh
Kinh phí: 1.830,0 triệu đồng, trong đó:
Nguồn
Tổng số (triệu đồng)
- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học
1.830,0
- Từ nguồn tự có của cơ quan
- Từ nguồn khác
6
Thuộc Chương trình (ghi rõ tên chương trình, nếu có)
Thuộc Dự án KH&CN (ghi rõ tên dự án KH&CN, nếu có)
Đề tài độc lập
7
8
Lĩnh vực khoa học
Tự nhiên;
Nông, lâm, ngư nghiệp;
Kỹ thuật (Công nghiệp, XD, GT, ...);
Y dược.
Chủ nhiệm đề tài
Họ và tên: Bách Văn Hạnh
Năm sinh: 2/9/1974
Nam/Nữ: Nam
Học hàm: ..................................................... Năm được phong học hàm: .............
Học vị: Thạc sỹ sinh học và quản lý nghề cá
Năm đạt học vị: 2004
Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên
Chức vụ: ........................
Điện thoại: Cơ quan: 031 3 826 986, Nhà riêng: 031 3 629 324,
Mobile: 098 4 556 559 Fax: +84-31 3 836 812 E-mail:
[email protected].
Tên cơ quan đang công tác: Viện Nghiên cứu Hải sản (RIMF)
Địa chỉ cơ quan: 224 Lê Lai, Hải Phòng
Địa chỉ nhà riêng: 6/18/18 Bùi Thị Từ Nhiên, Đông Hải I, Hải An, Hải Phòng
9
Cơ quan chủ trì đề tài
Tên cơ quan chủ trì đề tài: Viện Nghiên cứu Hải sản (RIMF)
Điện thoại: 031 3 836 135 Fax: +84-31 3 836 812 E-mail:
[email protected]
Địa chỉ: 224 Lê Lai, Hải Phòng
Họ và tên thủ trưởng cơ quan: Chu Tiến Vĩnh
Số tài khoản: 301.01.00.00003 tại Kho bạc nhà nước Hải Phòng
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (MARD)
10
Mục tiêu của đề tài (bám sát và cụ thể hoá mục tiêu đặt hàng - nếu có đặt hàng)
Đề xuất được các giải pháp sử dụng nguồn sáng phù hợp góp phần nâng cao hiệu quả
khai thác mực xà ở Việt Nam.
3
12
Cách tiếp cận
(Luận cứ rõ việc lựa chọn cách tiếp cận phù hợp đối tượng nghiên cứu để đạt mục tiêu đặt ra)
12.1 Tiếp cận lịch sử
Trên cơ sở các nguồn số liệu, tài liệu lịch sử hiện có từ các nghiên cứu trước đây ở Việt
Nam, Đề tài sẽ tiến hành nghiên cứu tổng quan tình hình khai thác và một số vấn đề liên quan
đến nghề khai thác mực xà. Đây sẽ là cơ sở khoa học tin cậy cho việc thiết kế nghiên cứu,
thiết kế nghiên cứu thử nghiệm khai thác mực xà với các nguồn sáng khác nhau.
12.2 Tiếp cận điều tra nghiên cứu thực nghiệm
Đề tài sẽ thuê tàu khai thác mực xà của ngư dân để thực hiện các chuyến nghiên cứu
thử nghiệm nguồn sáng (màu sắc, cường độ) cho lưới chụp mực bốn tăng gông khai thác mực
xà.
12.3 Tiếp cận nghiên cứu tổng hợp
Trên cơ sở các nguồn số liệu lịch sử và kết quả điều tra nghiên cứu thực nghiệm, Đề tài
sẽ nghiên cứu đề xuất một số giải pháp sử dụng nguồn sáng phù hợp góp phần nâng cao hiệu
quả khai thác mực xà ở biển Việt Nam.
13
Nội dung nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm
(Liệt kê và mô tả những nội dung nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm cần tiến
hành để đạt được mục tiêu đặt ra, trong đó, chỉ rõ những nội dung mới, nội dung quan
trọng nhất để tạo ra sản phẩm, công nghệ chủ yếu; những hoạt động để chuyển giao kết quả
nghiên cứu đến người sử dụng; dự kiến những nội dung có tính rủi ro và giải pháp khắc phục nếu có)
Nội dung 1: Nghiên cứu tổng quan tình hình khai thác và một số vấn đề liên quan đến nghề
khai thác mực xà ở Việt Nam dựa vào cơ sở dữ liệu hiện có.
Nội dung 2: Nghiên cứu thử nghiệm nguồn sáng (màu sắc, cường độ) cho lưới chụp mực bốn
tăng gông khai thác mực xà.
Nội dung 2.1: Nghiên cứu thử nghiệm ứng dụng nguồn sáng (màu sắc, cường độ) chiếu trên
mặt nước cho lưới chụp mực bốn tăng gông khai thác mực xà.
Nội dung 2.2: Nghiên cứu thử nghiệm ánh sáng đèn ngầm khai thác mực xà.
Nội dung 3: Nghiên cứu tổng hợp và viết báo cáo tổng kết đề tài.
14 Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
(Luận cứ rõ việc lựa chọn các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng phù hợp với từng
nội dung của đề tài; làm rõ tính mới, sáng tạo, độc đáo của các phương pháp nghiên cứu và kỹ
thuật sử dụng)
14.1 Phạm vi vùng biển nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là ngư trường khai thác mực xà ở vùng biển xa bờ miền Trung và Đông
Nam Bộ của Việt Nam.
14.2 Phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng
14.2.2 Các phương pháp và kỹ thuật liên quan đến nội dung 2
a) Tàu thuyền và ngư cụ sử dụng:
Tàu thuyền: Dự kiến sử dụng tàu khai thác mực xà của ngư dân có công suất máy chính
4
khoảng từ 300 - 350 cv để tiến hành các hoạt động nghiên cứu thử nghiệm.
Ngư cụ: Ngư cụ sử dụng trong nghiên cứu là lưới chụp mực xà bốn tăng gông. Dựa trên mẫu
lưới đã được nghiên cứu thành công trong giai đoạn trước, đề tài sẽ tính toán thiết kế, cải tiến
mẫu lưới phù hợp với cỡ tàu sử dụng nghiên cứu.
b) Bố trí thí nghiệm
- Nguồn sáng màu xanh, vàng và trắng ở mức công suất chiếu sáng dự kiến là 10kw được
thử nghiệm để dụ mực xà tập trung. Độ cao treo bóng đèn so với mặt nước khoảng 3,0m và
góc chiếu sáng so với phương ngang là 400 được bố trí trong các mẻ lưới thử nghiệm nguồn
sáng chiếu trên mặt nước (Thí nghiệm 1). Trong các mẻ lưới thử nghiệm ánh sáng đèn ngầm
thì bóng đèn được thắp sáng ở độ sâu khoảng 5,0m tính từ mặt nước biển (Thí nghiệm 2).
- Nguồn sáng màu đỏ được sử dụng để gom mực xà khi chúng được dụ tập trung bằng các
nguồn sáng màu xanh, vàng và trắng nêu trên để tiến hành khai thác.
- Bố trí thí nghiệm: nguồn sáng với ba màu, cùng mức công suất chiếu sáng nêu trên sẽ được
bố trí xen kẽ qua các mẻ lưới ở cả hai thí nghiệm. Mỗi mẻ lưới sẽ chỉ sử dụng duy nhất một
màu nhất định để dụ mực xà tập trung. Tổng số mẻ lưới tối thiểu dự kiến cho cả hai thí
nghiệm là 180 mẻ, được tính theo công thức dưới đây:
Đề tài bố trí ba chuyến nghiên cứu thử nghiệm triển khai vào các thời điểm khai thác
chính của nghề khai thác mực xà. Tùy vào điều kiện thực tế trên biển, mỗi chuyến có thể thử
nghiệm được 60-80 mẻ lưới (khoảng từ 18-20 ngày thử nghiệm cho mỗi chuyến).
c) Thu thập số liệu
Sản lượng khai thác được thu thập theo từng mẻ của từng loại màu sắc và công suất
phát sáng của nguồn sáng. Sản lượng thu được của mẻ lưới được phân tích thành phần loài;
sau đó đếm số con, cân khối lượng để phân tích thành phần sản lượng của mỗi loài. Mực xà sẽ
được tách riêng để lấy mẫu đo tần xuất chiều dài và phân tích sinh học (đo chiều dài-khối
lượng, xác định giới tính và giai đoạn chín muồi tuyến sinh dục,…).
14.3 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
14.3.5 Phân tích số liệu nghiên cứu thử nghiệm nguồn sáng
a) Năng suất đánh bắt
Số liệu năng suất đánh bắt được xử lý riêng cho từng nguồn sáng được sử dụng. Năng
suất đánh bắt trung bình (
Trong đó,
) được tính bằng công thức:
là năng suất mẻ lưới thứ
của lưới chụp mực xà thứ (đụt lưới
thứ ) sử dụng nguồn sáng thứ . Đơn vị năng suất tính bằng
15
Hợp tác quốc tế
5
.
Đã
hợp
tác
(Người và tổ chức
khoa học và công nghệ)
Dự
kiến
hợp
tác
Tên đối tác
(Người và tổ chức
khoa học và công
nghệ)
16
Tên đối tác
Nội dung hợp tác
(Ghi rõ nội dung, lý do, hình thức hợp tác,
kết quả thực hiện hỗ trợ cho đề tài này)
Nội dung hợp tác
(Ghi rõ nội dung cần hợp tác; lý do hợp tác; hình thức thực
hiện; dự kiến kết quả hợp tác đáp ứng yêu cầu của đề tài)
Tiến độ thực hiện (phù hợp với những nội dung đã nêu tại mục 13)
Các nội dung, công
việc chủ yếu cần được
thực hiện (các mốc
đánh giá chủ yếu)
Sản phẩm phải đạt
Thời
gian (bắt
đầu, kết
thúc)
Người, cơ quan
thực hiện
16.1
Nội dung 1: Nghiên
cứu tổng quan tình
hình khai thác và một
số vấn đề liên quan đến
nghề khai thác mực xà
ở Việt Nam dựa vào cơ
sở số liệu hiện có.
Báo cáo chuyên đề
nghiên cứu tổng quan
tình hình khai thác và
một số vấn đề liên quan
đến nghề khai thác mực
xà ở Việt Nam.
1/20103/2010
Bách Văn Hạnh,
Nguyễn Viết Nghĩa,
Đoàn
Văn
Phụ,
Nguyễn Phi Toàn,
Viện Nghiên cứu Hải
sản
16.2
Nội dung 2: Nghiên cứu thử nghiệm ứng dụng nguồn sáng (màu sắc, cường độ) cho
lưới chụp mực bốn tăng gông khai thác mực xà.
16.3
Nội dung 2.1: Nghiên
cứu thử nghiệm ứng
dụng nguồn sáng (màu
sắc, cường độ) chiếu
trên mặt nước cho lưới
chụp mực bốn tăng
gông khai thác mực xà.
Báo cáo chuyên đề 4/2010nghiên cứu thử nghiệm 9/2011
ứng dụng nguồn sáng
(màu sắc, cường độ)
chiếu trên mặt nước cho
lưới chụp mực bốn tăng
gông khai thác mực xà.
Nội dung 2.2: Nghiên
cứu thử nghiệm ánh
sáng đèn ngầm khai
thác mực xà.
Báo cáo chuyên đề 4/2010nghiên cứu thử nghiệm 9/2011
ánh sáng đèn ngầm khai
thác mực xà.
Nội dung 3: Nghiên Báo cáo khoa học tổng 10/2011cứu tổng hợp và viết kết Đề tài.
12/2011
báo cáo tổng kết đề tài.
Các nhiệm vụ và hoạt động khác
16.4
Nghiệm thu Đề tài
6
Đoàn
Văn
Phụ,
Nguyễn Phi Toàn,
Nguyễn Văn Kháng,
Bách Văn Hạnh,
Nguyễn Viết Nghĩa,
Viện Nghiên cứu Hải
sản.
Bách Văn Hạnh,
Viện Nghiên cứu Hải
sản.
++
++
17
Nghiệm thu Đề tài cấp
cơ sở
Nghiệm thu Đề tài cấp
Bộ
Đề tài được nghiệm thu.
12/2011
Đề tài được nghiệm thu.
12/2011
Bách Văn
RIMF
Bách Văn
RIMF
Hạnh,
Hạnh,
Dạng kết quả dự kiến của đề tài
Dạng kết quả I
Dạng kết quả II
Dạng kết quả III
Mẫu
Nguyên lý ứng
(model,maket)
dụng
Sản phẩm (có thể
Phương pháp
trở thành hàng hoá,
để thương mại hoá)
Vật liệu
Tiêu chuẩn
Thiết bị, máy
móc
Sơ đồ, bản đồ
23
Bài báo
Số liệu, Cơ sở dữ
liệu
Sách chuyên
khảo
Báo cáo phân tích
Quy phạm
Kết quả tham
gia đào tạo sau đại
học
Sản phẩm đăng
ký bảo hộ sở hữu trí
tuệ
Tài liệu dự báo
(phương pháp, quy
trình, mô hình,...)
Đề án, qui hoạch
Dây chuyền công
Phần mềm máy
nghệ
tính
Giống cây trồng
Bản vẽ thiết kế
Giống vật nuôi
Khác
Dạng kết quả IV
Luận chứng kinh
tế-kỹ thuật, báo cáo
nghiên cứu khả thi
Quy trình công nghệ
Khác
Khác
Khác
Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi (đơn vị: triệu đồng)
Trong đó
Nguồn kinh phí
1
2
Tổng kinh phí
Trong đó:
Ngân sách SNKH:
-Năm thứ nhất (2010)
-Năm thứ hai (2011)
Các nguồn vốn khác
-Vốn tự có của cơ sở
Công
lao
động
(khoa
học,
phổ
thông)
Nguyên,vật
liệu, năng
lượng
Thiết
bị,
máy
móc
1.830,0
82,0
1.117,3
55,0
575,7
1.830,0
500,0
1.330,0
82,0
17,0
65,0
1.117,3
322,3
795,0
55,0
55,0
0,0
575,7
105,7
470,0
Tổng
số
7
Xây
dựng,
sửa
chữa
nhỏ
Chi
khác
-Khác (vốn huy
động,...)
8