Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành của trẻ vị thành niên phá thai tại bệnh...

Tài liệu Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành của trẻ vị thành niên phá thai tại bệnh viện phụ sản hà nội năm 2018

.PDF
61
180
132

Mô tả:

an dP ha TRẦN THỊ LỆ rm ac y, KHOA Y DƯỢC VN U ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ed ici ne NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH CỦA TRẺ VỊ THÀNH NIÊN PHÁ THAI Sc ho ol of M TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI NĂM 2018 Y ĐA KHOA Co py rig ht @ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH HÀ NỘI - 2019 dP ha TRẦN THỊ LỆ rm ac y, KHOA Y DƯỢC VN U ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI an NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC ed ici ne HÀNH CỦA TRẺ VỊ THÀNH NIÊN PHÁ THAI M TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI NĂM 2018 of KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Khóa: QH2013Y Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Duy Ánh 2. Ths.Bs. Phan Thị Huyền Thương Co py rig ht @ Sc ho ol NGÀNH Y ĐA KHOA HÀ NỘI - 2019 VN U LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô, bạn bè, gia đình. rm ac y, Tôi xin trân trọng cảm ơn: Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Khoa Y Dược, Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện để tôi học tập và bảo vệ thành công khóa luận. an dP ha Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Đốc, tập thể các anh chị bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên, Bác sĩ Nguyễn Bích Ngọc và khoa Sinh đẻ Kế hoạch, Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, cùng toàn bộ các đối tượng tham gia nghiên cứu đã tạo mọi điều kiện giúp tôi hoàn thành khóa luận này. of M ed ici ne Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng cảm ơn PGSTiến sĩ Nguyễn Duy Ánh, Giám đốc Bệnh viện Phụ sản Hà Nội - Phó chủ nhiệm bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Hà Nội; Chủ nhiệm Bộ môn Sản Phụ Khoa, Khoa Y - Dược, Đại Học Quốc Gia Hà Nội, đồng gửi lời cám ơn đến Thạc Sĩ - Bác Sĩ Phan Thị Huyền Thương, Bác sĩ sản khoa, Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, thầy và cô đã tận tình dạy dỗ, giúp đỡ, hướng dẫn, đóng góp những ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này. ol Tôi xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong bộ môn Sản Phụ Khoa, Khoa Y - Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề tài. Sc ho Xin chân thành cảm ơn những người bạn thân mến đã cổ vũ, giúp đỡ động viên tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Co py rig ht @ Và cuối cùng, kết quả học tập này con xin kính tặng bố mẹ thân yêu, người đã sinh thành, nuôi dưỡng và luôn động viên, giúp đỡ con, cho con nghị lực và ý chí vươn lên. Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2019 Trần Thị Lệ VN U MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 3 rm ac y, 1.1. Khái niệm sức khỏe sinh sản và sức khỏe sinh sản vị thành niên ......... 3 1.1.1. Khái niệm chung vị thành niên ....................................................... 3 1.1.2. Khái niệm và nội dung về sức khỏe sinh sản và sức khỏe sinh sản dP ha vị thành niên .................................................................................... 4 1.2. Tình dục an toàn và các biện pháp tránh thai......................................... 5 1.2.1. Tình dục an toàn .............................................................................. 5 an 1.2.2. Các biện pháp tránh thai ................................................................. 6 ed ici ne 1.3.Khái niệm chung về kiến thức, thái độ, hành vi ..................................... 9 1.3.1. Khái niệm về kiến thức ................................................................... 9 1.3.2. Khái niệm về thái độ ..................................................................... 10 1.3.3. Khái niệm về hành vi .................................................................... 10 M 1.4. Các nghiên cứu về sức khỏe sinh sản vị thành niên ............................ 10 of 1.4.1. Các nghiên cứu về sức khỏe sinh sản vị thành niên trên thế giới .... 10 1.4.2. Các nghiên cứu về sức khỏe sinh sản vị thành niên tại Việt Nam và ol tại bệnh viện Phụ Sản Hà Nội ....................................................... 12 ho Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 13 Sc 2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 13 ht @ 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ...................................................................... 13 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ........................................................................ 13 2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 13 Co py rig 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu....................................................................... 13 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ....................................................................... 13 2.2.3. Phương pháp chọn mẫu ................................................................. 13 2.3. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 13 2.4. Nội dung và biến số nghiên cứu........................................................... 13 VN U 2.4.1. Nghiên cứu các đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ......... 13 2.4.2. Nghiên cứu về kiến thức, thái độ, hành vi về sức khỏe sinh sản .. 14 2.4.3. Nghiên cứu về các yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, hành vi rm ac y, về sức khỏe sinh sản của vị thành niên nạo phá thai .................... 15 2.5. Tiêu chuẩn đánh giá ............................................................................. 15 2.6. Thời gian nghiên cứu ........................................................................... 17 dP ha 2.7. Phương pháp xử lí số liệu .................................................................... 17 2.8. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................... 17 2.9. Hạn chế sai số....................................................................................... 18 an CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 19 ed ici ne 3.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ......................................... 19 3.1.1. Đặc điểm cá nhân của đối tượng................................................... 19 3.1.2. Đặc điểm của gia đình đối tượng .................................................. 19 3.2. Kiến thức, thái độ, hành vi về sức khỏe sinh sản của tuổi vị thành niên M phá thai ................................................................................................ 21 of 3.2.1. Kiến thức về sức khỏe sinh sản..................................................... 21 ol 3.2.2. Thái độ về sức khỏe sinh sản ........................................................ 24 3.2.3. Hành vi về sức khỏe sinh sản ........................................................ 25 ho 3.3. Các yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, hành vi sức khỏe sinh sản Sc của đối tượng nghiên cứu.................................................................... 28 ht @ 3.3.1. Các yếu tố liên quan đến kiến thức về sức khỏe sinh sản............. 28 3.3.2. Các yếu tố liên quan đến thái độ về sức khỏe sinh sản................. 30 3.3.3. Các yếu tố liên quan đến hành vi về sức khỏe sinh sản ................ 30 rig CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 31 Co py 4.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu .............................. 31 4.1.1. Trình độ ......................................................................................... 31 4.1.2. Môi trường sống ............................................................................ 32 4.1.3. Đặc điểm về tuổi dậy thì ............................................................... 32 VN U 4.2. Một số đặc điểm của gia đình đối tượng nghiên cứu ........................... 32 4.2.1. Mức học vấn của bố mẹ đối tượng nghiên cứu............................. 32 4.2.2. Tình trạng hôn nhân của bố mẹ..................................................... 32 rm ac y, 4.2.3. Kinh tế gia đình ............................................................................. 32 4.3. Kiến thức, thái độ, hành vi về sức khỏe sinh sản của đối tượng ......... 33 4.3.1. Kiến thức về sức khỏe sinh sản của đối tượng nghiên cứu .......... 33 dP ha 4.3.2. Thái độ về sức khỏe sinh sản của đối tượng nghiên cứu .............. 36 4.3.3. Hành vi về sức khỏe sinh sản của đối tượng................................. 38 KẾT LUẬN .................................................................................................... 41 an KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 42 ed ici ne TÀI LIỆU THAM KHẢO Co py rig ht @ Sc ho ol of M PHỤ LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Bệnh lây truyền qua đường tình dục BPTT Biện pháp tránh thai CTC Cổ tử cung DCTC Dụng cụ tử cung DMPA Depomedroxy progesterone acetat (thuốc tiêm tránh thai) KHHGD Kế hoạch hóa gia đình NPT Nạo phá thai QHTD Quan hệ tình dục QHTDTHN Quan hệ tình dục trước hôn nhân SAVY Servey Assessment of Vietnamese youth (Điều tra quốc gia về vị thành niên và thanh niên Việt Nam) SKSS Sức khỏe sinh sản VTN Vị thành niên WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế Giới) rm ac y, dP ha an ed ici ne M of ol ho Sc ht @ rig py Co VN U BLTQĐTD VN U DANH MỤC BẢNG BIỂU Co py rig ht @ Sc ho ol of M ed ici ne an dP ha rm ac y, Bảng 3.1: Bảng đặc điểm cá nhân của đối tượng nghiên cứu......................... 19 Bảng 3.2: Bảng đặc điểm dậy thì của đối tượng nghiên cứu .......................... 19 Bảng 3.3: Bảng đặc điểm của gia đình đối tượng nghiên cứu ........................ 19 Bảng 3.4: Bảng kiến thức về sức khỏe sinh sản, tuổi dậy thì, nạo phá thai và biện pháp tránh thai ........................................................................ 21 Bảng 3.5: Bảng kiến thức các bệnh lây truyền qua đường tình dục ............... 23 Bảng 3.6: Bảng thái độ về phim ảnh, sách báo có nội dung tình dục, về cung cấp kiến thức các biện pháp tránh thai và nạo phá thai .................. 24 Bảng 3.7: Bảng phân loại thái độ sức khỏe sinh sản ...................................... 25 Bảng 3.8: Bảng hành vi chia sẻ về sức khỏe sinh sản..................................... 25 Bảng 3.9: Bảng hành vi đã từng quan hệ tình dục trước đó ........................... 27 Bảng 3.10: Bảng tỉ lệ sử dụng biện pháp tránh thai khi quan hệ tình dục ...... 27 Bảng 3.11: Các yếu tố liên quan đến kiến thức về sức khỏe sinh sản ............ 28 Bảng 3.12: Các yếu tố liên quan đến thái độ về sức khỏe sinh sản ................ 30 Bảng 3.13: Các yếu tố liên quan đến hành vi sức khỏe nói chung ................. 30 VN U DANH MỤC BIỂU ĐỒ Co py rig ht @ Sc ho ol of M ed ici ne an dP ha rm ac y, Biểu đồ 3.1: Kiến thức về các loại biện pháp tránh thai ................................. 22 Biểu đồ 3.2: Kiến thức đúng về khả năng có thai trong quan hệ tình dục ...... 22 Biểu đồ 3.3: Phân loại kiến thức về sức khỏe sinh sản ................................... 23 Biểu đồ 3.4: Thái độ đúng của đối tượng về quan hệ tình dục trước hôn nhân .. 24 Biểu đồ 3.5: Cảm nhận của đối tượng khi nói chuyện với bố mẹ về sức khỏe sinh sản........................................................................................ 26 Biểu đồ 3.6: Lý do tại sao không nói chuyện với người thân về sức khỏe sinh sản........................................................................................ 26 Biểu đồ 3.7: Phân loại hành vi sức khỏe sinh sản ........................................... 28 VN U ĐẶT VẤN ĐỀ ed ici ne an dP ha rm ac y, Vị thành niên là giai đoạn chuyển đổi quan trọng từ thiếu niên sang người lớn. Vị thành niên là độ tuổi từ 10 - 19 tuổi chiếm 1/5 dân số. Độ tuổi vị thành niên là giai đoạn phát triển tâm sinh lý, cơ thể và đặc điểm cá nhân từ một đứa trẻ dần trở thành người trưởng thành. Giai đoạn hình thành và phát triển vị thành niên chịu tác động của nhiều yếu tố bao gồm cá nhân, gia đình, cộng đồng, xã hội tới các hành vi liên quan đến sức khỏe của tuổi vị thành niên. Do phong tục tập quán ở những môi trường xã hội khác nhau rất khác nhau nên rất khó đánh giá vị thành niên theo khía cạnh văn hóa quốc gia. Tuy nhiên vị thành niên cũng có những đặc tính chung như tính tò mò, ảnh hưởng của bạn đồng lứa đối với vấn đề tình dục, sự thiếu hiểu biết về thụ thai, sinh sản cũng như các biện pháp tránh thai. Đây là một trong các yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến tỉ lệ mang thai của trẻ vị thành niên. Sc ho ol of M Theo nghiên cứu của Trung tâm Tư vấn sức khỏe sinh sản và phát triển cộng đồng và Hội Kế hoạch hóa gia đình Việt Nam cũng chỉ ra rằng, có 96% học sinh khẳng định có cảm xúc yêu đương ở lứa tuổi học sinh, sinh viên, gần 70% cho rằng đây là tình trạng phổ biến [27]. Điều đó để lại những hậu quả không nhỏ, trong đó có thai ngoài ý muốn là trường hợp hay gặp và đi kèm với nó là hành vi nạo phá thai không an toàn, qua đó thấy rằng quan hệ tình dục không an toàn tỉ lệ thuận với số ca nạo phá thai. Vấn đề nạo phá thai là một đề tài chung rất được quan tâm. Vì thế nạo phá thai không an toàn trong độ tuổi vị thành niêm là mối lo ngại của toàn xã hội. Co py rig ht @ Thực tế, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng nạo phá thai không an toàn sẽ dẫn đến rất nhiều hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng đến sức khỏe, đặc biệt là sức khỏe sinh sản. Thiếu kiến thức về tình dục, sinh sản, các biện pháp tránh thai cơ bản, cũng như các dịch vụ phá thai hợp pháp và an toàn đã dẫn đến hệ quả tăng nguy cơ về quan hệ tình dục, có thai, nạo phá thai và các bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục ảnh hưởng trực tiếp và lâu dài đến sức khỏe. Tỉ lệ di chứng do nạo phá thai không đảm bảo như: băng huyết, thiếu máu, sót rau, nhiễm trùng, tắc ống dẫn trứng, vô sinh, tử vong… ngày càng tăng. Tỉ lệ nạo phá thai ở độ tuổi vị thành niên (từ 15 - 19 tuổi) của Việt Nam hiện bị xếp vào hàng cao nhất Đông 1 VN U Nam Á và đứng thứ 5 trên thế giới [40] (khoảng 300000 ca nạo hút thai mỗi năm). Theo thống kê của Bệnh viện Phụ sản Trung ương, những năm gần đây có trên 5000 ca nạo phá thai, trong đó có tới 30% dưới 24 tuổi, đa số trường hợp đi nạo hút thai khi thai được 3 - 4 tháng [2]. an dP ha rm ac y, Đây là một thực trạng cấp thiết và đang là mối quan tâm trọng yếu của nhiều Quốc Gia. Đặc biệt, vị thành niên là nguồn lực cần cho sự phát triển của xã hội. Chính vì thế, nắm rõ được kiến thức, thái độ, thực hành về sức khỏe sinh sản của tuổi vị thành niên để từ đó đưa ra được các biện pháp, cung cấp các kiến thức, hình thành tư tưởng, lối sống, quan hệ tình dục lành mạnh để tự bảo vệ bản thân cũng như bảo vệ tương lai chung của đất nước là việc làm rất cần thiết. Do vậy, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành về sức khỏe sinh sản của trẻ vị thành niên phá thai tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội”, nhằm hai mục tiêu: ed ici ne 1. Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành về SKSS của VTN phá thai tại Bệnh Viện Phụ Sản Hà Nội năm 2018 Co py rig ht @ Sc ho ol of M 2. Mô tả mối liên quan giữa kiến thức, thái độ và thực hành về SKSS đến hành vi phá thai của VTN phá thai tại Bệnh Viện Phụ Sản Hà Nội năm 2018 2 VN U CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Khái niệm sức khỏe sinh sản và sức khỏe sinh sản vị thành niên rm ac y, 1.1.1. Khái niệm chung vị thành niên 1.1.1.1. Khái niệm dP ha Vị thành niên là giai đoạn trong quá trình phát triển của con người với đặc điểm lớn nhất là sự trưởng thành nhanh chóng để đạt được sự trưởng thành về cơ thể, sự tích lũy kiến thức, kinh nghiệm xã hội và định hình nhân cách để có thể lãnh trách nhiệm sau này. Đây là giai đoạn được hiểu một cách đơn giản là giai đoạn chuyển tiếp giữa trẻ con và người lớn [13]. M ed ici ne an Theo định nghĩa của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì vị thành niên là lứa tuổi từ 10 - 19, thanh niên thì có độ tuổi từ 15 - 24 và thanh niên trẻ là người có độ tuổi từ 10 - 24 [3],[16],[24]. Tuổi vị thành niên chia làm 3 giai đoạn: giai đoạn tiền VTN: 10 - 13 tuổi, giai đoạn trung VTN: 14 - 16 tuổi, giai đoạn hậu VTN: 17 - 19 tuổi [16]. Độ tuổi 15 - 19 là giai đoạn thay đổi tâm sinh lý và tình cảm nhiều nhất ở mỗi cá nhân. Sự xuất hiện tình yêu, tình dục ở VTN Việt Nam hiện nay chủ yếu rơi vào nhóm tuổi này [10]. Sc ho ol of Cùng với sự gia tăng dân số, số lượng VTN ngày càng tăng, cao nhất là ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, VTN chiếm 1/4 dân số, tức là khoảng 1,2 tỉ VTN [24],[30],[31]. Theo cổng thông tin điện tử Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2016, ở Việt Nam 16,33% VTN từ 10 - 19 tuổi, khoảng 15,251 triệu người [19]. ht @ 1.1.1.2. Các đặc trưng của tuổi dậy thì Co py rig Tuổi dậy thì diễn ra ở tất cả mọi người và là giai đoạn đầu của VTN, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong đời một con người. Đây chính là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn [16]. Đặc trưng cơ bản của nhóm VTN là biến đổi thường xuyên, liên tục, mạnh mẽ cả ba mặt: thể chất, tâm lý, tình cảm, nhận thức và sau đó là hành vi. Sự nhận biết một cách đúng đắn và khoa học về những đặc trưng cơ bản của tuổi VTN là vô cùng quan trọng trong việc quan tâm, chăm sóc và giáo dục lứa tuổi này. Sự biến đổi tâm sinh lý của 3 VN U VTN đến sớm hay đến muộn phụ thuộc vào từng người, từng giới, đời sống vật chất, tinh thần, môi trường, khí hậu, điều kiện sống ở thành thị hay nông thôn [32]. rm ac y, 1.1.2. Khái niệm và nội dung về sức khỏe sinh sản và sức khỏe sinh sản vị thành niên 1.1.2.1. Khái niệm sức khỏe sinh sản ed ici ne an dP ha Theo Hội nghị quốc tế về dân số và phát triển ở Cairo năm 1994 cho rằng: sức khỏe sinh sản (SKSS) là sự thoải mái hoàn toàn về thể chất, tinh thần, xã hội, không chỉ đơn thuần là không bệnh tật, không tàn phế của hệ thống sinh sản [4]. Điều này cũng hàm ý là mọi người kể cả nam hay nữ đều có quyền được nhận thông tin và tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, các biện pháp kế hoạch hóa gia đình an toàn, có hiệu quả đảm bảo cho các cặp vợ chồng có cơ may tốt để sinh được đứa con lành mạnh. 1.1.2.2. Nội dung chủ yếu của sức khỏe sinh sản of M Định nghĩa về sức khỏe sinh sản trên được chấp nhận tại Hội nghị quốc tế về dân số và phát triển ở Cairo - Ai Cập tháng 4/1994, Việt Nam đã công nhận, cam kết thực hiện và chi tiết hóa thành 10 nội dung theo những vấn đề ưu tiên sau đây: ol 1. Làm mẹ an toàn. ho 2. Phá thai và tránh thai. Sc 3. Giảm nạo hút thai và nạo hút thai an toàn. 4. Sức khỏe sinh sản vị thành niên. ht @ 5. Các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh dục. 6. Các bệnh lây truyền qua đường tình dục kể cả HIV/AIDS. Co py rig 7. Ung thư vú và các ung thư của bộ máy sinh dục khác. 8. Vô sinh. 9. Giáo dục tình dục học. 10. Công tác thông tin giáo dục truyền thông về SKSS [9],[31]. 4 1.1.2.3. Nội dung sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên trẻ VN U Là những nội dung nói chung của SKSS nhưng được ứng dụng phù hợp cho lứa tuổi vị thành niên và thanh niên trẻ. Nội dung ưu tiên Thông tin - Giáo - Đặc điểm và dấu hiệu của tuổi dậy thì. - Sự phát triển tâm sinh lý tuổi VTN. dP ha - Tình yêu và tình bạn. rm ac y, dục - Truyền thông về sức khỏe sinh sản vị thành niên [14]: - Tình dục lành mạnh và tình dục an toàn. - Phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường tình dục (BLTQĐTD) kể an cả HIV/AIDS. ed ici ne 1.1.2.4. Các dịch vụ y tế về chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên Các cơ sở y tế khi cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS cho vị thành niên: cung cấp các dịch vụ chăm sóc SKSS (cả phòng và chữa bệnh) cho vị thành niên (đã kết hôn và chưa kết hôn). Các dịch vụ này bao gồm: M - Tư vấn về SKSS, tình dục và các biện pháp tránh thai. of - Chăm sóc cho VTN mang thai và sinh đẻ. ol - Phá thai an toàn. ho - Xử lý các nhiễm khuẩn đường sinh dục/BLTQĐTD [5]. Sc 1.2. Tình dục an toàn và các biện pháp tránh thai ht @ 1.2.1. Tình dục an toàn - Tình dục an toàn là những hành vi tình dục bao gồm cả 2 yếu tố: không rig có nguy cơ nhiễm khuẩn lây qua đường tình dục và mang thai ngoài ý muốn. - Về phương diện tránh thai, tình dục an toàn gồm sử dụng biện pháp Co py tránh thai an toàn, hiệu quả và đúng cách. - Về phương diện phòng nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục, tình dục an toàn có thể chia thành 3 nhóm: 5 VN U + Tình dục an toàn (không có nguy cơ hoặc nguy cơ rất ít): mơ tưởng tình dục, tự mình thủ dâm, vuốt ve trên mặt da lành lặn, ôm bạn tình, kiềm chế không quan hệ tình dục, chung thủy với một bạn tình, sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục. rm ac y, + Tình dục an toàn tương đối (nguy cơ trung bình): quan hệ tình dục theo đường hậu môn có sử dụng bao cao su, bằng miệng với âm đạo hay với dương vật, bằng tay với âm đạo. dP ha + Tình dục không an toàn (nguy cơ cao): quan hệ tình dục theo đường âm đạo hay hậu môn mà không dùng bao cao su [36]. 1.2.2. Các biện pháp tránh thai an BPTT là các biện pháp mà các cặp vợ chồng sử dụng nhằm kiểm soát việc sinh đẻ, để tránh có thai ngoài ý muốn [7]. ed ici ne Ngày nay một số BPTT còn có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường tình dục. 1.2.2.1. Các biện pháp tránh thai truyền thống M Là những BPTT không cần đến dụng cụ, thuốc men hay thủ thuật tránh thai nào khác để ngăn cản thụ tinh. of • Xuất tinh ngoài âm đạo (giao hợp ngắt quãng) Sc ho ol Phương pháp xuất tinh ngoài âm đạo đòi hỏi sự chủ động của người nam giới trong lúc giao hợp. Dương vật được rút nhanh chóng ra khỏi âm đạo trước lúc có phóng tinh. Phương pháp này được sử dụng rộng rãi ở một số nước phát triển và đang phát triển. ht @ • Kiêng giao hợp định kỳ py rig Là chọn thời điểm giao hợp cách xa những ngày phóng noãn, nhằm mục đích tinh trùng sống không gặp được noãn sống. Phương pháp này đôi khi được sử dụng kết hợp với một số phuơng pháp khác như: xuất tinh ngoài âm đạo, vách ngăn… Trong trường hợp này hiệu quả tránh thai sẽ cao hơn. Co - Phương pháp Ogino - Knaus: Kiêng giao hợp từ ngày thứ 9 đến ngày 19 của vòng kinh 28 ngày. Cần phải theo dõi liên tiếp hai vòng kinh trước đó 6 VN U để đánh giá mức độ đều của vòng kinh. Phương pháp này không có hiệu quả, không thực hiện được ở những người vòng kinh không đều. rm ac y, - Phương pháp ghi thân nhiệt do Ferin đề xuất năm 1947 dựa trên cơ sở phát hiện ra đường cong thân nhiệt hai thì trong chu kỳ kinh nguyệt có phóng noãn của Van de Velde (1904). Theo phương pháp này chỉ được giao hợp khi tăng thân nhiệt 2 ngày, giới hạn của phương pháp này chỉ cho biết giai đoạn sau phóng noãn. dP ha - Phương pháp chất nhầy cổ tử cung (phương pháp Billings): Không giao hợp khi người phụ nữ có chất nhầy trong âm đạo (đưa 2 ngón tay vào âm đạo thấy có chất nhầy ở giữa 2 ngón tay) cho đến 4 ngày sau khi hết chất nhầy ẩm ướt. an • Phương pháp tránh thai bằng cho con bú vô kinh ed ici ne Cho con bú sữa mẹ là cách dinh dưỡng lý tưởng nhất cho con đồng thời cũng giúp người phụ nữ đẻ thưa ra. Phương pháp này chỉ có hiệu quả khi có đủ các điều kiện sau: - Chưa có kinh nguyệt trở lại. M - Người phụ nữ phải nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn hoặc gần hoàn toàn. of - Đứa trẻ dưới 6 tháng tuổi. 1.2.2.2. Các phương pháp tránh thai vách ngăn ho ol • Bao cao su nam (ở nam giới) ht @ Sc Bao cao su làm bằng nhựa latex mỏng có thể lồng vào dương vật hoặc đặt vào âm đạo trước khi giao hợp. Nó có tác dụng chứa và ngăn không cho tinh trùng vào âm đạo nên không thụ tinh. • Tránh thai trong âm đạo (ở nữ giới) Co py rig Cơ chế tác dụng có thể là màng ngăn cơ học, màng ngăn lý học, nhưng bao giờ cũng có kèm theo chất diệt tinh trùng được bổ sung vào. - Màng ngăn âm đạo. - Mũ cổ tử cung. - Bao cao su nữ. 7 • Thuốc diệt tinh trùng VN U Là những chế phẩm hóa chất đặt vào âm đạo trước khi quan hệ tình dục nhằm mục đích tránh thai. Thuốc có nhiều dạng khác nhau: dạng gel, kem, sủi, bọt, viên thuốc, thuốc đạn và màng mỏng. rm ac y, 1.2.2.3. Thuốc viên tránh thai Thuốc nội tiết tránh thai là một phương pháp tránh thai có hồi phục. Tùy theo thành phần của viên thuốc người ta có thể chia ra các loại sau: dP ha • Viên kết hợp: Trong thành phần có estrogen và progestin (có 3 loại: 1 pha, 2 pha và 3 pha). • Viên progestin: Trong thành phần chỉ có progestin. ed ici ne an Cơ chế tác dụng: ức chế phóng noãn, ức chế phát triển nội mạc tử cung, làm đặc chất nhầy cổ tử cung ngăn cản tinh trùng xâm nhập vào buồng tử cung. • Thuốc tránh thai khẩn cấp: Là thuốc sử dụng sau giao hợp mà không sử dụng biện pháp tránh thai. M Cơ chế tác dụng: ngăn cản và làm chậm sự phóng noãn. 1.2.2.4. Thuốc tiêm tránh thai (DMPA) ho ol of DMPA (Depomedroxy Progesterone Acetat) có hàm lượng 150mg. Bản chất của thuốc là Progestin dạng depot, thuốc sẽ giải phóng hocmon vào trong tuần hoàn chậm, từ từ. Tiêm một liều thuốc có thể tác dụng từ 2 - 3 tháng. Sc Cơ chế tác dụng: làm teo nội mạc tử cung, làm quánh đặc chất nhầy cổ tử cung và ức chế phóng noãn. ht @ Đây là BPTT có hiệu quả cao (99,6%), nhưng làm thay đổi kinh nguyệt như: mất kinh hoặc có thể chảy máu kéo dài, ra máu giữa kỳ kinh. rig 1.2.2.5. Thuốc cấy tránh thai py Là Progestin cấy dưới da nhằm ngừa thai trong thời gian dài. Là dạng thuốc tránh thai có hiệu quả và tiện dụng cho phụ nữ với độ tin cậy cao. Co Cơ chế tác dụng: làm đặc chất nhầy CTC, niêm mạc tử cung kém phát triển. Ức chế phóng noãn do nồng độ Progestin cao liên tục trong máu (Implanon). 8 1.2.2.6. Dụng cụ tử cung rm ac y, VN U Cơ chế chính là làm cản trở noãn và tinh trùng gặp nhau. DCTC làm cho tinh trùng di chuyển trong đường sinh dục nữ khó khăn, làm giảm khả năng thụ tinh của tinh trùng đối với noãn và có thể ngăn cản trứng thụ tinh làm tổ trong buồng tử cung. • Dụng cụ tử cung MINERA: an dP ha Dụng cụ tử cung thế hệ mới (MIRENA) là một loại chứa nội tiết. Đây là loại DCTC được biết đến với nhiều ưu điểm, đã làm phong phú cho các phụ nữ khi chọn lựa phương pháp tránh hiện đại và hiệu quả cao. Ngoài tác dụng tránh thai, MIRENA còn được sử dụng như là phương pháp điều trị duy trì đối với những trường hợp rong kinh rong huyết, cường kinh, bảo vệ nội mạc tử cung... ed ici ne 1.2.2.7. Triệt sản nam, triệt sản nữ (còn gọi là “ Đình sản ”) • Đình sản nữ: M Nguyên tắc của đình sản nữ là làm gián đoạn 2 vòi trứng dẫn đến noãn không được gặp tinh trùng, hiện tượng thụ tinh không xảy ra. ol of Các kỹ thuật thắt, cắt 2 vòi trứng thường được làm ở đoạn eo của vòi trứng, cách sừng tử cung khoảng 2cm, ở khoảng vô mạch của mạc treo vòi trứng. Đây là BPTT có hiệu quả cao trên 99%, tỉ lệ thất bại khoảng 0,5%. ho • Đình sản nam: ht @ Sc Nguyên tắc của đình sản nam là mở một lỗ nhỏ ở da bìu, cắt và thắt 2 ống dẫn tinh là đường dẫn tinh trùng từ túi tinh tới ống phóng tinh. Sau khi thắt ống dẫn tinh, người nam giới vẫn có khả năng cương cứng và xuất tinh, nhưng trong tinh dịch không còn chứa tinh trùng [17]. rig 1.3.Khái niệm chung về kiến thức, thái độ, hành vi py 1.3.1. Khái niệm về kiến thức Co Kiến thức là nhận ra ý nghĩa, bản chất, lý lẽ của sự việc, bằng sự vận dụng trí tuệ, hiểu biết nhận thức được ý nghĩa, tình cảm, quan điểm của người khác về tình hình, lĩnh vực nào đó [34]. Có kiến thức là nhờ một quá trình thông 9 VN U qua giáo dục, thông tin, truyền thông bằng cách tác động bởi các yếu tố bên ngoài và bằng ngay chính năng lực của bản thân con người [28]. 1.3.2. Khái niệm về thái độ dP ha rm ac y, Thái độ là những biểu hiện bên ngoài bằng nét mặt, cử chỉ, lời nói, hành động của ý nghĩ, tình cảm đối với ai hoặc về sự việc nào đó (thái độ đồng tình, không đồng tình, ủng hộ, hoặc không ủng hộ, hoặc yên lặng…). Nó là cách nghĩ, cách nhìn và các hành động theo một hướng nào đó trước một vấn đề, một tình hình [34]. 1.3.3. Khái niệm về hành vi ed ici ne an Hành vi của con người là những ứng xử trong những tình huống, hoàn cảnh cụ thể và chịu tác động của nhiều yếu tố khác nhau. Một tác nhân muốn có hành vi tốt cần có những kiến thức (hiểu biết đầy đủ về hành vi đó), có niềm tin và thái độ tích cực muốn thay đổi theo chiều hướng có hành vi tốt, có kỹ năng thực hiện hành vi đó, có các nguồn lực để thực hiện hành vi đó và đồng thời phải có sự ủng hộ để duy trì hành vi đó lâu dài [34]. of M Theo ảnh hưởng của hành vi, chúng ta thấy có hai loại hành vi bao gồm các hành vi có lợi cho sức khỏe và hành vi có hại cho sức khỏe. Ngoài ra còn có một số hành vi không có lợi cũng không có hại cho sức khỏe [28]. ol 1.4. Các nghiên cứu về sức khỏe sinh sản vị thành niên ho 1.4.1. Các nghiên cứu về sức khỏe sinh sản vị thành niên trên thế giới Sc 1.4.1.1. Vấn đề quan hệ tình dục, có thai, nạo hút thai, sinh đẻ ở vị thành niên py rig ht @ Trên thế giới, các nghiên cứu về SKSS vị thành niên được tiến hành từ sau năm 1975 tại các nước thuộc các khu vực khác nhau như Châu Á, Châu Phi, Châu Mỹ, Châu Âu… Quan hệ tình dục (QHTD) sớm là vấn đề xã hội của nhiều nước: Thái Lan hơn 60% thanh thiếu niên nam có quan hệ tình dục với bạn gái hoặc gái điếm. Ở Mỹ, ở tuổi 15 có 1/4 nữ và 1/3 nam có hoạt động tình dục, đến tuổi 17 thì tỉ lệ này tăng lên 50% cho nữ và 60% cho nam [33]. Co Phụ nữ VTN có thai và sinh đẻ sớm muộn tùy thuộc vào quốc gia khác nhau và ngay trong mỗi quốc gia cũng có sự khác nhau giữa các vùng. Ở Châu Phi trên 1/2 và Mỹ La Tinh thì trên 1/3 có thai trước tuổi 20. Mỹ là nước có tỉ 10 rm ac y, VN U lệ VTN có thai sớm cao nhất trong các nước phát triển và có khoảng 20% phụ nữ đẻ trước tuổi 20 [24]. VTN ngày nay trên thế giới có hoạt động tình dục sớm hơn nhiều so với thế hệ trước đây, điều này được giải thích do đô thị hóa nhanh, phát triển thông tin đại chúng và mất dần vai trò truyền thống [41]. Tình trạng nạo phá thai phụ nữ chưa chồng và ở VTN khá cao, đặc biệt là ở những nước công nghiệp phát triển. Ở Mỹ, có 4 ca nạo phá thai trong 10 thai nghén tuổi VTN, và chiếm 1/4 tổng số nạo phá thai [12]. 1.4.1.2. Vấn đề các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục và HIV/AIDS an dP ha Các BLTQĐTD gây nên do nhiều tác nhân gây bệnh. Các tác nhân này lây truyền hoặc lan truyền từ người này sang người khác thông qua quan hệ tình dục (giao hợp), nhưng không chỉ qua QHTD mà còn qua mẹ truyền cho con khi có thai, khi cho con bú và các dụng cụ tiêm, chích vào da [19]. ed ici ne Có rất nhiều tác nhân gây nên BLTQĐTD. Một số là các vi rút không nhìn thấy dưới kính hiển vi quang học, các loại vi khuẩn, đơn bào và nấm có thể nhìn thấy được dưới kính hiển vi quang học. Các loại khác như rận mu có thể nhìn bằng mắt. ol of M Các tác nhân gây ra các bệnh lý lây truyền qua đường tình dục gồm các virus (ví dụ Herpes virus 1, 2, CMV, HPV, HBV, HIV…), vi khuẩn (ví dụ như lậu cầu, giang mai, chlamydia trachomatis…), các loại đơn bào, nấm, các loại kí sinh ở da như ghẻ, rận mu. ht @ Sc ho QHTD sớm, QHTD trước hôn nhân, QHTD không được bảo vệ là nguy cơ làm tăng các viêm nhiễm bộ phận sinh dục, các bệnh lây truyền qua đường tình dục. Theo đánh giá của tổ chức Y Tế Thế Giới, thì hằng năm có trên 250 triệu người mới bị bệnh lây truyền qua đường tình dục mà tỉ lệ cao nhất là ở độ tuổi từ 20 - 24 tuổi, thứ hai là 15 – 19 tuổi. Theo số liệu của WHO thì trên thế giới có khoảng 1/20 vị thành niên nhiễm các BLTQĐTD mỗi năm [24],[33]. Co py rig Tình trạng lây nhiễm HIV/AIDS có nguy cơ ngày càng tăng cao, nhất là độ tuổi VTN, nhiều người lây nhiễm, mắc AIDS từ khi còn ở tuổi này. Thế giới có khoảng 15 triệu người nhiễm HIV cao nhất là nhóm tuổi 15 - 25 cho nam và 25 - 35 ở nữ [24]. Muốn làm chậm tốc độ nhiễm HIV thì cần phải thay đổi hành 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan