Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng và khai thác đường cao tốc việt na...

Tài liệu Nghiên cứu hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng và khai thác đường cao tốc việt nam

.PDF
209
97
92

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI ------------------------ NGUYỄN PHƯƠNG CHÂM NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KHAI THÁC ĐƯỜNG CAO TỐC Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI – 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI ------------------------ NGUYỄN PHƯƠNG CHÂM NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KHAI THÁC ĐƯỜNG CAO TỐC Ở VIỆT NAM NGÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG MÃ SỐ: 958.03.02 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS.Nguyễn Đăng Hạc 2. PGS.TS.Đặng Thị Xuân Mai HÀ NỘI - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các thông tin, số liệu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, cụ thể, các trích dẫn theo đúng quy định. Tác giả luận án Nguyễn Phương Châm ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với GS.TS. Nguyễn Đăng Hạc, PGS.TS. Đặng Thị Xuân Mai - Những người đã tận tâm, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa Vận tải – Kinh tế, Bộ môn Kinh tế xây dựng và các Bộ môn khác thuộc Vận tải – Kinh tế - Trường Đại học Giao thông vận tải đã có những đóng góp và giúp đỡ cho tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện các nội dung của luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Phòng Đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành các thủ tục theo đúng qui định. Tôi xin chân thành cảm ơn các Nhà khoa học, các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ… đến từ Đại học Giao thông vận tải, Đại học Xây dựng, Đại học Thủy lợi, Viện chiến lược và phát triển Giao thông vận tải, … đã có những đóng góp, giúp đỡ tôi trong quá trình tôi thực hiện các nội dung của luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn những đóng góp và đánh giá của các chuyên gia đến từ các cơ quan quản lý nhà nước thuộc Bộ Giao thông vận tải, các Sở Giao thông vận tải, các Ban quản lý dự án chuyên ngành giao thông, Tổng Cục đường bộ Việt Nam, … Các chuyên gia đến từ các Tổng Công ty, các Công ty… đang hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng và khai thác công trình giao thông nói chung và đường cao tốc nói riêng đã giúp tôi hoàn thành tốt nội dung của luận án. Tôi xin cảm ơn các anh chị, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi về thời gian, số liệu các công trình thực tế để thực hiện tốt luận án. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình của tôi đã luôn luôn ủng hộ, giúp đỡ, chia sẻ và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu này. Tác giả luận án Nguyễn Phương Châm iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ I MỤC LỤC ..................................................................................................................... III DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... VII DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................IX DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................. X MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KHAI THÁC ĐƯỜNG CAO TỐC.................................... 6 1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước .................................................................6 1.1.1.Về quản lý đầu tư xây dựng nói chung...........................................................6 1.1.2. Về công tác huy động vốn cho các dự án ......................................................7 1.1.3. Về công tác đấu thầu dự án ...........................................................................9 1.1.4. Về quản lý chất lượng công trình xây dựng ................................................10 1.1.5. Về quản lý khai thác các công trình giao thông nói chung .........................10 1.1.6. Về quản lý thu phí sử dụng đường .............................................................. 11 1.1.7. Về quản lý an toàn giao thông trên đường cao tốc ......................................12 1.1.8. Về chuyển nhượng quyền khai thác đường cao tốc ....................................12 1.2. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài............................................................ 13 1.3. Khoảng trống nghiên cứu và các vấn đề dự định đi sâu nghiên cứu ..................15 1.3.1. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................15 1.3.2. Các vấn đề dự định đi sâu nghiên cứu .........................................................16 Tiểu kết chương 1 ......................................................................................................17 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KHAI THÁC ĐƯỜNG CAO TỐC.................................. 18 2.1. Khái quát về đường cao tốc và các dự án đường cao tốc. ..................................18 2.1.1. Khái niệm đường cao tốc.............................................................................18 2.1.2. Đặc điểm của đường cao tốc .......................................................................18 2.1.3. Đặc điểm của các dự án xây dựng đường cao tốc .......................................19 2.2. Quản lý đầu tư xây dựng đường cao tốc............................................................. 21 2.2.1. Khái quát về quản lý đầu tư xây dựng đường cao tốc .................................21 2.2.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................21 2.2.1.2. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc ...............21 2.2.1.3. Nội dung của quản lý dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc ...............22 2.2.2. Huy động vốn của các chủ đầu tư cho các dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc ..........................................................................................................................25 iv 2.2.2.1. Đặc điểm của huy động vốn cho các dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc ......................................................................................................................25 2.2.2.2. Các nguồn huy động vốn đầu tư cho các dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc ................................................................................................................25 2.2.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng huy động vốn của chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc ............................................................... 28 2.2.3. Quản lý công tác đấu thầu lựa chọn nhà thầu xây lắp của các dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc của chủ đầu tư ................................................................ 30 2.2.3.1. Một số quy định của pháp luật Việt Nam về đấu thầu .........................31 2.2.3.2. Một số quy định về đấu thầu trong xây dựng của một số nhà tài trợ quốc tế................................................................................................................32 2.2.4. Quản lý chất lượng công trình đường cao tốc trong giai đoạn thi công của chủ đầu tư ..............................................................................................................35 2.2.4.1. Khái niệm chất lượng công trình xây dựng và quản lý chất lượng công trình xây dựng ....................................................................................................35 2.2.4.2. Trách nhiệm của chủ đầu tư trong quản lý chất lượng đường cao tốc trong giai đoạn thi công xây dựng. ....................................................................38 2.3. Quản lý khai thác đường cao tốc. .......................................................................41 2.3.1. Quan hệ giữa xây dựng và khai thác đường cao tốc ...................................41 2.3.2. Quản lý khai thác công trình đường cao tốc................................................43 2.3.2.1. Khái quát về quản lý khai thác công trình đường cao tốc ....................43 2.3.2.2. Quy trình khai thác đường cao tốc .......................................................44 2.3.2.3. Quy trình bảo trì đường cao tốc............................................................ 46 2.3.2.4. Nội dung của quản lý khai thác đường cao tốc ....................................47 2.3.3. Quản lý thu phí sử dụng đường cao tốc.......................................................48 2.3.3.1. Ý nghĩa và nội dung của quản lý thu phí sử dụng đường cao tốc .......49 2.3.3.2. Định giá thu phí ....................................................................................49 2.3.3.3. Phương thức thu phí .............................................................................50 2.3.3.5. Biện pháp thu phí..................................................................................53 2.3.4. Quản lý an toàn giao thông trên đường cao tốc ...........................................55 2.3.4.1. Khái niệm và ý nghĩa của quản lý an toàn giao thông trên đường cao tốc ......................................................................................................................55 2.3.4.2. Đặc điểm của tai nạn giao thông trên đường cao tốc ........................... 55 2.3.5. Quản lý phát triển kinh doanh tổng hợp trên đường cao tốc .......................56 2.3.5.1. Quản lý kinh doanh khu dịch vụ trên đường cao tốc ........................... 57 2.3.5.2. Quản lý mở rộng phát triển kinh doanh trên đường cao tốc.................57 2.3.5.3. Quản lý chuyển nhượng quyền khai thác đường cao tốc .....................58 v 2.4. Kinh nghiệm xây dựng và quản lý đường cao tốc của một số quốc gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................... 59 2.4.1. Kinh nghiệm xây dựng và quản lý đường cao tốc của một số quốc gia trên thế giới ...................................................................................................................59 2.4.1.1. Đức .......................................................................................................59 2.4.1.2 Nhật Bản ............................................................................................... 60 2.4.1.3. Trung Quốc ........................................................................................... 60 2.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong đầu tư xây dựng và khai thác đường cao tốc ........................................................................................................62 Tiểu kết chương 2 ......................................................................................................64 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KHAI THÁC ĐƯỜNG CAO TỐC Ở VIỆT NAM .............................................................................. 66 3.1. Giới thiệu về điều tra khảo sát ............................................................................66 3.2. Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng đường cao tốc ở Việt Nam hiện nay ........66 3.2.1. Những kết quả đạt được ..............................................................................66 3.2.1.1. Trong huy động vốn đầu tư ..................................................................66 3.2.1.2. Trong đấu thầu lựa chọn nhà thầu thi công xây lắp của dự án ............68 3.2.1.3. Trong quản lý chất lượng công trình xây dựng trong giai đoạn thi công ........................................................................................................................... 70 3.2.2. Những tồn tại trong quản lý đầu tư xây dựng các dự án đường cao tốc ở Việt Nam và nguyên nhân .....................................................................................71 3.2.2.1. Trong huy động vốn đầu tư ..................................................................71 3.2.2.2. Trong công tác đấu thầu lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng của dự án .......................................................................................................................76 3.2.2.3. Trong công tác quản lý chất lượng công xây dựng công trình trong giai đoạn thi công của chủ đầu tư .............................................................................81 3.3. Thực trạng công tác quản lý khai thác các dự án đường cao tốc ở Việt Nam ....83 3.3.1. Thực trạng công tác quản lý thu phí ............................................................ 83 3.3.2. Thực trạng công tác quản lý an toàn giao thông trên đường cao tốc ..........85 3.3.3. Thực trạng công tác quản lý phát triển kinh doanh tổng hợp trên đường cao tốc ..........................................................................................................................90 3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người sử dụng đường cao tốc .............................................................................................................................. 97 3.4.1.Cơ sở lý thuyết.............................................................................................. 97 3.4.2.Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu .......................................98 3.4.3.Phương pháp nghiên cứu, thang đo và kết quả.............................................98 Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................101 vi CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KHAI THÁC ĐƯỜNG CAO TỐC Ở VIỆT NAM ..................................................... 103 4.1. Quy hoạch xây dựng đường cao tốc của Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2030 ...........................................................................................................103 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng và khai thác đường cao tốc ở Việt Nam của chủ đầu tư .................................................................................................104 4.2.1. Giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng ..........................................104 4.2.1.1.Thành lập các công ty chuyên đầu tư xây dựng đường cao tốc ..........104 4.2.1.2. Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư cho các dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc ..................................................................................................106 4.2.1.3. Hoàn thiện công tác quản lý đấu thầu lựa chọn nhà thầu thi công xây lắp các dự án đường cao tốc ............................................................................112 4.2.1.4. Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong giai đoạn thi công của chủ đầu tư ...........................................................................115 4.2.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý khai thác đường cao tốc .............................119 4.2.2.1.Áp dụng mô hình phối hợp quản lý khai thác đường cao tốc .............119 4.2.2.2. Nghiên cứu triển khai ứng dụng giải pháp 4E’s trong quản lý khai thác đường cao tốc ..................................................................................................120 4.2.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý phát triển kinh doanh tổng hợp trên đường cao tốc ..............................................................................................................134 Tiểu kết chương 4 ....................................................................................................144 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 145 1.KẾT LUẬN ..........................................................................................................145 2.KIẾN NGHỊ CỦA LUẬN ÁN .............................................................................146 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ................................................................................... 147 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 148 vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ADB : Asian Development Bank: Ngân hàng Phát triển châu Á ATGT : An toàn giao thông BOT : Xây dựng - kinh doanh - chuyển giao BQL : Ban quản lý BTO : Xây dựng - chuyển giao - kinh doanh BOO : Xây dựng – sở hữu – kinh doanh BT : Xây dựng - chuyển giao BXD : Bộ xây dựng CCTV : Hệ thống giám sát bằng camera an ninh CIPM : Tổng công ty Đầu tư phát triển và Quản lý dự án hạ tầng giao thông CNH : Công nghiệp hóa DA : Dự án DN : Doanh nghiệp ĐB : Đường bộ ĐCT : Đường cao tốc ETC : Hệ thống thu phí điện tử FDI : Foreign Direct Investment: Đầu tư trực tiếp nước ngoài ĐTXD : Đầu tư xây dựng GTĐB : Giao thông đường bộ GTVT : Giao thông vận tải HĐH : Hiện đại hóa HSDT : Hồ sơ dự thầu HSMT : Hồ sơ mời thầu IBRD : International Bank for Reconstruction and Development: Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế ITS : Intelligent Transport System: Hệ thống giao thông thông minh JHPC : Tổng công ty Đường cao tốc miền Trung Nhật Bản KCHT : Kết cấu hạ tầng viii KEC : Tổng công ty đường cao tốc Hàn Quốc LATSKT : Luận án Tiến sĩ kinh tế NCKT : Nghiên cứu khả thi NCTKT : Nghiên cứu tiền khả thi NĐ : Nghị định NSNN : Ngân sách Nhà nước OBU : Máy thu phát sóng radio cỡ nhỏ PCI : Pavement Condition Index: Chỉ số tình trạng mặt đường PPP : Public - Private Partnerships: Quan hệ đối tác công - tư QLDA : Quản lý dự án QLKT : Quản lý khai thác QLNN : Quản lý Nhà nước RFID : Radio Frequency Identification: Công nghệ nhận dạng đối tượng bằng sóng vô tuyến TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TMĐT : Tổng mức đầu tư TNGT : Tai nạn giao thông TTATGT : Trật tự an toàn giao thông UBND : Ủy ban nhân dân USD : United States dollar - Đô la Mỹ VEC : Tổng công ty đầu tư xây dựng và phát triển đường cao tốc Việt Nam VMS : Biển báo giao thông có thông tin thay đổi VIDIFI : Tổng công ty Phát triển hạ tầng và đầu tư tài chính Việt Nam WB : World Bank, tiếng Việt: Ngân hàng Thế giới XDCB : Xây dựng cơ bản XDĐB : Xây dựng đường bộ ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Các lĩnh vực của quản lý dự án ...................................................................24 Bảng 2.2: So sánh các phương thức thu phí ..................................................................52 Bảng 3.1: Thống kê mô tả mẫu khảo sát .......................................................................66 Bảng 3.2: Cơ cấu vốn đầu tư của các dự án ĐCT đang khai thác .................................67 Bảng 3.3: Kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu xây lắp chính của DA ĐCT Nội Bài – Lào Cai ..........................................................................................................................69 Bảng 3.4: Kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu xây lắp chính của dự án ĐCT Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây ...................................................................................69 Bảng 3.5: Tỷ lệ thắng thầu của các nhà thầu Việt Nam và nước ngoài ........................70 Bảng 3.6: Mức tiết kiệm chi phí so với dự toán gói thầu ở một số dự án ĐCT ............70 Bảng 3.7: Đánh giá về nguyên nhân của những tồn tại trong huy động vốn ĐTXD ĐCT .......................................................................................................................................73 Bảng 3.8: Tổng mức đầu tư của một số dự án ĐCT qua các lần điều chỉnh .................74 Bảng 3.9: Đánh giá về các nguyên nhân của những tồn tại trong công tác đấu thầu lựa chọn nhà thầu thi công xây lắp của chủ đầu tư.............................................................. 78 Bảng 3.10 : Giá đánh giá và xếp hạng nhà thầu gói thầu 5A DA ĐCT Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây ................................................................................................ 80 Bảng 3.11 : Đánh giá về các nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản lý chất lượng công trình trong giai đoạn thi công của chủ đầu tư ............................................82 Bảng 3.12: Đánh giá về các nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản thu phí .......................................................................................................................................85 Bảng 3.13: Thống kê số vụ tai nạn giao thông trên đường cao tốc giai đoạn 2013 - 2016 .......................................................................................................................................86 Bảng 3.14: Nguyên nhân xảy ra TNGT trên ĐCT ........................................................86 Bảng 3.15: Thống kê số lượng các trạm dịch vụ trên ĐCT tính đến năm 2016............91 Bảng 3.16: Đánh giá về các nguyên nhân của những tồn tại trong công tác chuyển nhượng quyền khai thác ĐCT .......................................................................................96 Bảng 3.17: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng của người sử dụng ĐCT.............................................................................................................................100 Bảng 4.1: Đánh giá về tính khả thi của các nguồn huy động vốn đầu tư cho các dự án ĐTXD ĐCT .................................................................................................................111 Bảng 4.2: Lựa chọn phương pháp sửa chữa bảo dưỡng mặt đường theo chỉ số PCI ..122 Bảng 4.3: Đánh giá về tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp hoàn thiện quản lý an toàn giao thông trên ĐCT ...................................................................................133 x DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Vòng đời của dự án ......................................................................................41 Hình 2.2. Quá trình đầu tư và xây dựng ........................................................................42 Hình 2.3: Thu phí đồng loạt trên toàn tuyến ................................................................ 50 Hình 2.4: Thu phí theo phương thức “ hệ thống mở “ .................................................51 Hình 2.5: Thu phí theo phương thức “hệ thống khép kín” ...........................................51 Hình 2.6: Thu phí theo phương thức hỗn hợp .............................................................. 52 Hình 4.1: Các giải pháp hoàn thiện quản lý ĐTXD và khai thác ĐCT .......................104 Hình 4.2 : Đề xuất mô hình hoạt động của các công ty chuyên ĐTXD và khai thác ĐCT .....................................................................................................................................105 Hình 4.3: Cấu trúc điển hình của một dự án PPP . ......................................................109 Hình 4.4: Mô hình phối hợp quản lý khai thác đường cao tốc ....................................119 Hình 4.5 Sơ đồ khối quá trình quản lý điều hành giao thông trên ĐCT ....................123 Hình 4.6: Cơ cấu vận hành hệ thống ETC ...................................................................126 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm vừa qua, hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ nước ta có những bước phát triển mạnh, theo hướng hiện đại, có trọng tâm, trọng điểm, tập trung vào các công trình có tính kết nối, lan tỏa, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội; chất lượng vận tải đường bộ ngày một nâng cao, bước đầu góp phần thực hiện mục tiêu GTVT đi trước một bước trong tiến trình xây dựng và phát triển đất nước, góp phần bảo đảm quốc phòng - an ninh và bảo vệ Tổ quốc. Từ những năm đầu thế kỷ 21, Việt Nam bước vào giai đoạn phát triển theo chiều sâu của thời kỳ đổi mới. Cùng với nhu cầu phát triển kinh tế, nhu cầu phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải nói chung, đường bộ cao tốc nói riêng trở nên vô cùng cấp thiết để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Để xây dựng mạng lưới đường cao tốc quốc gia, ngày 01/03/2016 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 326/QĐ - TTg về việc phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới đường cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 trên cơ sở dự báo nhu cầu vận tải, định hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 của đất nước; định hướng phát triển kinh tế của ba vùng kinh tế trọng điểm.Theo quy hoạch, tổng chiều dài các tuyến của các dự án thuộc chương trình ngắn hạn (đến năm2020) là 2.703 km với số vốn đầu tư dự kiến 342.585 tỷ đồng; đối với chương trình trung hạn (2020 2030), tổng chiều dài là 2.699km với vốn đầu tư dự kiến 599.186 tỷ đồng, và đối với chương trình dài hạn (sau năm 2030), tổng chiều dài các tuyến là 1.009km với vốn đầu tư dự kiến là 460.474 tỷ đồng. Mặc dù quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới đường bộ cao tốc quy định cơ sở cho việc phát triển, nhưng việc xác định thứ tự ưu tiên dự án đầu tư vẫn còn tiếp tục điều chỉnh. Trong khoảng thời gian 10 năm trở lại đây, tại Việt Nam, một số tuyến đường cao tốc đã và đang được xây dựng, nhưng có thể nói, mạng lưới đường bộ cao tốc Việt Nam chiếm một tỷ lệ không đáng kể so với mạng lưới giao thông quốc gia. Hơn nữa so với các yêu cầu và một số tiêu chuẩn về thiết kế một số tuyến đường cao tốc đã hoàn thành còn chưa đạt chuẩn. Tính đến 7/2017, cả nước mới có 745 km đường cao tốc được đưa vào khai thác. Như vậy so với mục tiêu hoàn thành 1.518 km đường cao tốc vào năm 2015, chúng ta đã không đạt được. Quá trình đầu tư xây dựng và quá trình khai thác các dự án đường cao tốc này phát sinh nhiều vấn đề chưa có trong tiền lệ vì đường cao tốc có những đặc điểm không giống các loại đường bộ thông thường. Trong quản lý đầu tư xây dựng, các vấn đề còn tồn tại bao gồm: thiếu vốn ;quá trình lựa chọn nhà thầu nhiều bất cập; chất lượng đường cao tốc không đảm bảo còn trong quản lý khai thác đó là công nghệ thu phí còn lạc hậu; tình trạng mất an toàn giao thông thông trên các tuyến đường cao tốc và việc chuyển nhượng quyền khai thác không như kỳ vọng ban đầu. Trước tình hình đó, Chính 2 phủ đã phải điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc theo hướng kéo dài thời gian thực hiện. Như vậy, để hoàn thành mục tiêu xây dựng 31 tuyến đường bộ cao tốc với chiều dài 6.411 km vào năm 2030 theo đúng quy hoạch xây dựng mạng lưới đường cao tốc đã được phê duyệt, thì rõ ràng có rất nhiều các vấn đề trong quá trình đầu tư xây dựng và khai thác các dự án đường cao tốc cần được nghiên cứu và hoàn thiện. Với lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài luận án tiến sĩ : “Nghiên cứu hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng và khai thác đường cao tốc ở Việt Nam”. Đây là vấn đề có tính thời sự, cấp thiết, có ý nghĩa sâu sắc về mặt lý luận và thực tiễn đối với sự phát triển của ngành giao thông đường bộ nói chung và đường cao tốc nói riêng ở hiện tại cũng như trong tương lai. 2. Mục đích nghiên cứu của luận án Trên cơ sở hệ thống hóa, bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý luận về quản lý đầu tư xây dựng và khai thác đường cao tốc cũng như kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới trong lĩnh vực này; những phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng và khai thác các dự án đường cao tốc ở Việt Nam trong giai đoạn vừa qua để đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng và khai thác đường cao tốc phù hợp với điều kiện thực tế của Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là công tác quản lý đầu tư xây dựng và khai thác các dự án đường cao tốc mới ở Việt Nam trên góc độ của chủ đầu tư. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của luận án a. Về không gian nghiên cứu: Luận án giới hạn phạm vi về không gian nghiên cứu là các dự án ĐCT mới ở trung ương, cụ thể là các dự án do Bộ GTVT trực tiếp quản lý trên lãnh thổ Việt Nam. Trong phần nghiên cứu kinh nghiệm, tác giả sẽ mở rộng phạm vi không gian sang một số nước mà Việt Nam có thể tham khảo và học hỏi. b. Về thời gian nghiên cứu: - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý ĐTXD và khai thác ĐCT ở Việt Nam từ năm 2006 (thời điểm Việt Nam bắt đầu xây dựng tuyến ĐCT đầu tiên) đến nay. - Phạm vi thời gian để đề xuất giải pháp hoàn thiện dự kiến đến năm 2030. c. Về nội dung nghiên cứu: Công tác quản lý đầu tư xây dựng và khai thác đường cao tốc bao gồm rất nhiều nội dung khác nhau và có nhiều các chủ thể tham gia vào công tác này. Trong phạm vi của 3 luận án này, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu các nội dung:  Trong giai đoạn đầu tư xây dựng: Nghiên cứu công tác huy động vốn cho dự án; quản lý đấu thầu lựa chọn nhà thầu thi công xây lắp công trình ĐCT; quản lý chất lượng công trình ĐCT trong giai đoạn thi công của chủ đầu tư.  Trong giai đoạn khai thác: Nghiên cứu công tác quản lý thu phí, công tác quản lý an toàn giao thông và công tác quản lý phát triển kinh doanh tổng hợp trên đường cao tốc của chủ đầu tư. 4. Phương pháp nghiên cứu của luận án Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử mà các nhà nghiên cứu kinh tế sử dụng để nghiên cứu sự phát triển tự nhiên, xã hội và tư duy, để nghiên cứu công tác quản lý đầu tư xây dựng và khai thác đường cao tốc của các chủ đầu tư, tác giả sử dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu: định tính và định lượng. Cụ thể như sau: 4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng để phân tích, rút ra kết luận từ các số liệu không ở dạng số, thường liên quan đến ý tưởng, nhận thức, hành vi của con người. Trong quá trình phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đầu tư xây dựng và khai thác đường cao tốc ở Việt Nam của các chủ đầu tư, nghiên cứu nội dung, cách thức quản lý đang được các chủ đầu tư tiến hành. Các dữ liệu chủ yếu mang tính mô tả chi tiết, cụ thể, không đo lường hay lượng hóa được. Do vậy, các thông tin trên chỉ có thể được thu thập và xử lý theo phương pháp nghiên cứu định tính. 4.1.1. Nguồn thu thập số liệu Để làm rõ thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng và khai thác ĐCT ở Việt Nam hiện nay của các chủ đầu tư, nguồn cung cấp thông tin chủ yếu là từ các doanh nghiệp hoạt động động trong lĩnh vực xây dựng giao thông nói chung và ĐCT nói riêng bao gồm hệ thống các sổ sách, báo cáo, website hay ý kiến của cán bộ trong ngành...Qua đó, có thể thu thập được các dữ liệu cần thiết, cụ thể, chi tiết về thực trạng quản lý ĐTXD và khai thác ĐCT ở Việt Nam của các chủ đầu tư. Bên cạnh thông tin từ doanh nghiệp, tác giả cũng tiến hành tìm kiếm dữ liệu thông qua các tổ chức khác như: Tổng cục thống kê, Bộ GTVT, Tổng cục đường bộ Việt Nam... 4.1.2. Cách thức thu thập dữ liệu Với các nguồn thông tin được xác định như trên, tác giả sử dụng 3 cách thu thập dữ liệu: 4 Thứ nhất, phỏng vấn sâu cán bộ quản lý doanh nghiệp. Người được phỏng vấn sẽ cho biết tình hình quản lý ĐTXD và khai thác ĐCT thực tế hiện nay ở doanh nghiệp mình, bày tỏ những khó khăn và thuận lợi trong quá trình thực hiện. Thứ hai, quan sát trực tiếp tại doanh nghiệp. Cách này được sử dụng kết hợp với phỏng vấn sâu để tiết kiệm thời gian và chi phí. Kết quả quan sát được ghi chép dưới dạng văn bản (do không được phép quay phim hay chụp ảnh). Thứ ba, nghiên cứu tại bàn. Đây là cách đọc và chắt lọc thông tin từ các văn bản như: báo cáo tổng kết, kết quả điều tra, tham luận hội thảo... có liên quan đến công tác quản lý ĐTXD và khai thác ĐCT 4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng Kết quả của phương pháp nghiên cứu định tính cung cấp những hiểu biết cụ thể về thực trạng quản lý ĐTXD và khai thác ĐCT ở Việt Nam hiện nay của các chủ đầu tư. Những thông tin này mang tính mô tả, khám phá vấn đề và chịu ảnh hưởng bởi ý kiến chủ quan của tác giả và người được phỏng vấn. Riêng các giải pháp được đề xuất xuất phát từ ý kiến chủ quan của tác giả. Do đó, để định lượng cụ thể, tác giả đã sử dụng các kỹ thuật phân tích sau: Thứ nhất, thống kê mô tả để đánh giá mức độ xuất hiện và mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân đến các tồn tại trong các khâu của công tác quản lý ĐTXD và khai thác ĐCT ở Việt Nam của các chủ đầu tư. Trong đó, chủ yếu sử dụng các giá trị trung bình (mean), trung vị (mode), độ lệch chuẩn (std). Thứ hai, phân tích tương quan và hồi quy: Thông qua nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người sử dụng ĐCT, luận án xây dựng mô hình kinh tế lượng thể hiện ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng của người sử dụng ĐCT. Mô hình kinh tế lượng này có dạng: Y= β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3+ .......... + βnXn + ui Trong đó: Y : Mức độ hài lòng của người sử dụng ĐCT β0: Hệ số chặn β1, β2..... βn : Các hệ số góc thể hiện chiều và mức độ ảnh hưởng của các biến X1, X2,...Xn đến Y. ui: Phần dư. Mô hình này sẽ cho biết những nhân tố nào có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người sử dụng ĐCT. Đây là căn cứ khoa học để tác giả đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý khai thác của các chủ đầu tư, nhằm mang lại sự hài lòng nhất cho người sử dụng ĐCT, nâng cao hiệu quả khai thác ĐCT của chủ đầu tư. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5 - Ý nghĩa khoa học của luận án: Luận án đã tiến hành hệ thống hóa lý luận, bổ sung và hoàn thiện lý luận về quản lý đầu tư xây dựng và khai thác đường cao tốc. - Ý nghĩa thực tiễn của luận án: + Luận án đã phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý ĐTXD và khai thác ĐCT ở Việt Nam hiện nay trên các lĩnh vực: huy động vốn, quản lý đấu thầu, quản lý chất lượng CTXD trong giai đoạn thi công, quản lý thu phí, quản lý an toàn giao thông và chuyển nhượng quyền khai thác dự án ĐCT. Luận án đã xây dựng mô hình kinh tế lượng thể hiện ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng của người sử dụng ĐCT làm cơ sở để đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý khai thác ĐCT có hiệu quả. + Luận án đề xuất số giải pháp hoàn thiện quản lý ĐTXD và khai thác đường cao tốc phù hợp với điều kiện thực tế của Việt Nam 6. Kết cấu của luận án Ngoài mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, luận án được chia làm 4 chương: Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến quản lý đầu tư xây dựng và khai thác đường cao tốc Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế về quản lý đầu tư xây dựng và khai thác đường cao tốc. Chương 3: Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng và khai thác đường cao tốc ở Việt Nam. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng và khai thác đường cao tốc ở Việt Nam. 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KHAI THÁC ĐƯỜNG CAO TỐC 1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước Nghiên cứu hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng và khai thác đường cao tốc đã được một số tác giả nghiên cứu và công bố. Có thể nêu lên một số công trình đã nghiên cứu có liên quan trực tiếp đến vấn đề này như sau: 1.1.1.Về quản lý đầu tư xây dựng nói chung Luận án tiến sĩ kinh tế: “Quản lý Nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách Nhà nước ở Việt Nam” của Tạ Văn Khoái tại Học viện hành chính quốc gia năm 2009 nghiên cứu QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN trên các giai đoạn của chu trình dự án. Đối tượng nghiên cứu của dự án là Quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư từ ngân sách Nhà nước. Luận án đã chỉ rõ những kết quả đạt được, những hạn chế, yếu kém trong QLNN đối với dự án đầu tư từ ngân sách Nhà nước ở Việt Nam cũng như các nhóm nguyên nhân. Luận án đề xuất 6 nhóm giải pháp đổi mới QLNN đối với dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách Nhà [33]. Hướng nghiên cứu của luận án tập trung vào vai trò của quản lý Nhà nước trong các giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng chứ không đề cập đến vai trò của các chủ đầu tư trong quá trình này. Luận án tiến sỹ kinh tế “Hoàn thiện quản lý Nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn Ngân sách Nhà nước trong ngành giao thông vận tải hiện nay” của Nguyễn Thị Bình tại Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, 2013 đưa ra cách tiếp cận mới về quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) từ vốn ngân sách nhà nước theo năm khâu của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm quản lý nhà nước trong xây dựng quy hoạch, kế hoạch; lập, thẩm định, phê duyệt dự án; triển khai các dự án; nghiệm thu, thẩm định chất lượng, bàn giao công trình; và thanh quyết toán. Luận án đưa ra các phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước đối với đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trong ngành giao thông vận tải Việt Nam. Luận án nhấn mạnh tới hoàn thiện quản lý các khâu đấu thầu, triển khai thực hiện và thanh quyết toán vốn theo đúng tiến độ đảm bảo yêu cầu chất lượng, thời gian và chi phí; Xác định đúng danh mục dự án đầu tư trọng điểm, quyết định không đầu tư tràn lan, khi chưa xác định được nguồn vốn để hoàn thành dự án; Phân định cụ thể trách nhiệm của từng chủ thể tham gia thực hiện dự án; phát huy vai trò giám sát cộng đồng dân cư và xã hội trong QLNN đối với dự án ĐTXDCB từ NSNN của ngành GTVT Việt Nam [4]. Như vậy, luận án chỉ tập trung nghiên cứu vai trò của quản lý Nhà nước trong 7 các giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng chứ không đề cập đến vai trò của các chủ đầu tư trong quá trình này. Luận án “ Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Nhà nước” tại trường Đại học Xây dựng năm 2012, tác giả Nguyễn Minh Đức đã dựa trên cơ sở các số liệu thu thập được để phân tích và chỉ ra các kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế về chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình sử dụng vốn Nhà nước từ các điểm nhìn khác nhau như: từ điểm nhìn chất lượng sản phẩm dự án, từ điểm nhìn chất lượng quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, từ điểm nhìn chất lượng quản lý tiến độ thực hiện dự án. Các giải pháp của tác giả đưa ra bao gồm 2 nhóm giải pháp lớn: Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn Nhà nước của chủ đầu tư và nhóm giải pháp hoàn thiện thể chế quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước [22]. Trong cuốn sách “Tổ chức quản lý đầu tư và xây dựng công trình Giao thông” , NXB GTVT (2008) của Bùi Minh Huấn và Chu Xuân Nam, đồng chủ biên, các tác giả đã đề cập đến cơ sở khoa học của các hoạt động đầu tư và xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông; quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư - xây dựng giao thông; quản trị doanh nghiệp xây dựng giao thông. Đối tượng nghiên cứu của các tác giả là quản lý Nhà nước và hoạt động quản trị doanh nghiệp xây dựng giao thông chứ chưa đi sâu nghiên cứu vai trò quản lý của chủ đầu tư theo các giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng [30]. Tác giả Bùi Ngọc Toàn trong bộ 03 cuốn sách “Quản lý dự án xây dựng” (Lập và thẩm định dự án; Thiết kế, đấu thầu và các thủ tục trước xây dựng; Giai đoạn thi công xây dựng công trình) [46], [47], [48] và cuốn Lập và thẩm định dự án đầu tư [45] trình bày các vấn đề liên quan đến trình tự lập và thẩm định các dự án đầu tư, hoạt động phê duyệt các dự án đầu tư; công tác khảo sát, thiết kế, đấu thầu…cho đến khi các công trình được khởi công xây dựng. Có thể nhận thấy, phương pháp tiếp cận của tác giả là đi theo các giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng. Với mỗi hoạt động trong quá trình đầu tư xây dựng, tác giả nêu vai trò của các chủ thể có liên quan đến hoạt động đó. Như vậy, vai trò xuyên suốt của chủ đầu tư trong quá trình đầu tư xây dựng chưa được tập trung nghiên cứu làm nổi bật. 1.1.2. Về công tác huy động vốn cho các dự án Luận án tiến sĩ “Đa dạng hóa vốn đầu tư xây dựng đường bộ ở Việt Nam” của Nguyễn Xuân Cường tại Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, năm 2017 có đối tượng nghiên cứu là: Quan điểm, cơ chế, chính sách và hình thức thực hiện đa dạng hóa vốn đầu tư XDĐB ở Việt Nam. Các giải pháp được tác giả đề xuất bao gồm: Giải pháp về nhận thức và quy hoạch phát triển; Tăng cường vai trò Nhà nước trong đa dạng hóa vốn đầu tư xây dựng đường bộ; Giải pháp tạo vốn và khoa học, công nghệ cho đa dạng hóa đầu tư xây dựng đường bộ; Giải pháp về nhân lực, quản trị để thúc đẩy đa dạng hóa vốn đầu tư xây 8 dựng đường bộ; Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài vào xây dựng đường bộ [15]. Có thể nhận thấy luận án tập trung vào nghiên cứu các giải pháp đa dạng hóa vốn đầu tư cho các công trình đường bộ nói chung chứ không nghiên cứu cụ thể cho các công trình đường cao tốc, các giải pháp đưa ra bao gồm nhiều giải pháp mang tính khái quát. Do vậy khi áp dụng vào các dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc cần phải có sự thay đổi và điều chỉnh cho phù hợp. Luận án tiến sĩ : “Thu hút và sử dụng vốn nước ngoài trong xây dựng kết cấu hạ tầng của ngành giao thông vận tải Việt Nam" của Bùi Nguyên Khánh, tại Trường đại học Ngoại thương Hà Nội, năm 2002 đã nêu được vai trò và tác dụng của nguồn vốn ODA cũng như FDI trong xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông vận tải, những mặt trái của các nguồn vốn trên nếu ta sử dụng không hợp lý, tác động qua lại giữa hai nguồn vốn để nhấn mạnh vấn đề cần sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA để tạo điều kiện sử dụng có hiệu quả hơn nguồn vốn FDI [32]. Nhưng để tiếp tục thu hút và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư từ nước ngoài, phải tiếp tục nghiên cứu, đánh giá, rút kinh nghiệm từ đó đề ra những giải pháp thu hút và sử dụng có hiệu quả vốn nước ngoài trong đầu tư xây dựng các công trình giao thông của Việt Nam. Luận án tiến sĩ kinh tế : “Huy động vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện các dự án xây dựng đường cao tốc ở Việt Nam”của Đặng Thị Hà tại Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội (năm 2013) không đi vào nghiên cứu nguồn vốn vay từ các ngân hàng thương mại, mà chỉ tập trung nghiên cứu việc huy động vốn ngoài NSNN theo các hình thức hợp tác giữa Nhà nước và các nhà đầu tư PPP như: BOT, BTO, BT. Các giải pháp được tác giả đề xuất hướng đến mục tiêu thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia đầu tư xây dựng đường cao tốc theo hình thức PPP [24]. Vấn đề làm sao để nhà đầu tư tư nhân có được nguồn vốn để tham gia vào các dự án PPP lại chưa được tác giả đề cập đến. Luận án tiến sĩ: “Môi trường đầu tư với hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Ái Liên tại Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội (năm 2012) sau khi nghiên cứu và đánh giá môi trường đầu tư và tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp vào Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực đã đề xuất các giải pháp để thu hút có hiệu quả vốn đầu tư trực tiếp vào Việt Nam [34]. Các giải pháp được tác giả đưa ra đứng trên góc độ quản lý Nhà nước nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế Việt Nam mà không tập trung nghiên cứu các giải pháp để thu hút vốn FDI vào lĩnh vực đầu tư xây dựng các dự án đường cao tốc. Tác giả Dương Văn Chung trong bài “Một số giải pháp huy động các nguồn lực đột phá đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông” đăng trên tạp chí GTVT (tháng 2/2016) đã phân tích, đánh giá kết quả huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng (KCHT) giao thông giai đoạn 2001 - 2014, phân tích các tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan