BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
DƯƠNG ANH CHUNG
NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN MÔ HÌNH
QUẢN LÝ NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN
HUYỆN SƠN DƯƠNG TỈNH TUYÊN QUANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN MẬU DŨNG
HÀ NỘI – 2011
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa hề ñược sử
dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin ñược trích dẫn trong luận văn này
ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tuyên Quang, ngày 10 tháng 9 năm 2011
Học viên
Dương Anh Chung
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành ñến các thầy, cô giáo
trường ðại học Nông nghiệp Hà Nôi, Viện ðào tạo Sau ñại học, khoa Kinh tế
và Phát triển nông thôn ñã truyền ñạt cho tôi những kiến thức bổ ích và ñã tạo
mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi thực hiện bản luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Mậu
Dũng – Phó Trưởng Bộ môn Kinh tế tài nguyên và Môi trường, trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội ñã tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình
thực hiện ñề tài nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trung tâm Nước sạch và VSMT, Sở Nông
nghiệp và PTNT tỉnh Tuyên Quang, Huyện ủy, HðND và UBND huyện, các
phòng, ban chuyên môn thuộc huyện Sơn Dương, các xã, thị trấn của huyện
Sơn Dương, phòng Nội vụ, phòng Nông nghiệp và PTNT, trạm Khuyến nông,
trạm Thú y, trạm Bảo vệ thực vật...ñã cung cấp những số liệu cần thiết và
giúp ñỡ tôi trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu tại ñịa bàn.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới gia ñình,
bạn bè ñã không ngừng ñộng viên, giúp ñỡ tôi cả về vật chất lẫn tinh thần
trong suốt quá trình học tập và rèn luyện.
Dù ñã cố gắng nhưng trình ñộ, năng lực bản thân còn hạn chế nên trong báo
cáo của tôi chắc chắn không tránh khỏi sai sót, kính mong các thầy giáo, cô
giáo, các bạn sinh viên góp ý ñể nội dung nghiên cứu này hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tuyên Quang, ngày 10 tháng 9 năm 2011
Học viên
Dương Anh Chung
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
ii
MỤC LỤC
1. MỞ ðẦU
i
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
2
1.2.1 Mục tiêu chung
2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
3
2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN
4
2.1 Cơ sở lý luận
4
2.1.1 Một số khái niệm
4
2.1.1.1 Khái niệm nước sinh hoạt nông thôn
4
2.1.1.2 Khái niệm về quản lý nước sinh hoạt nông thôn
4
2.1.1.3 Mô hình quản lý nước sinh hoạt nông thôn
4
2.1.2 Quan ñiểm về quản lý nước sinh hoạt nông thôn
5
2.1.3 Vai trò, vị trí của quản lý nước sinh hoạt nông thôn
5
2.1.4 Các vấn ñề liên quan tới quản lý nước sinh hoạt nông thôn
6
2.1.4.1 Các yêu cầu của quản lý nước sinh hoạt nông thôn
6
2.1.4.2 ðối tượng của quản lý nước sinh hoạt nông thôn
7
2.1.4.3 Vấn ñề ô nhiễm và các giải pháp khắc phục
8
2.1.5 Chiến lược nước sinh hoạt nông thôn Việt Nam
10
2.2 Cơ sở thực tiễn
11
2.2.1 Quản lý nước sinh hoạt nông thôn một số nước ñang phát triển trên thế giới 11
2.2.2 Tình hình quản lý nước sinh hoạt nông thôn ở Việt Nam
17
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu
30
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên
30
3.1.1.1Vị trí ñịa lý
30
3.1.1.2 ðặc ñiểm ñịa hình
30
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
iii
3.1.1.3 Khí hậu và thủy văn
31
3.1.1.4 Tài nguyên
31
3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội
32
3.1.2.1 Nguồn lực ñất ñai
32
3.1.2.2 Nguồn lực dân số, lao ñộng
33
3.1.2.3 Cơ sở hạ tầng
35
3.1.2.4 ðiều kiện văn hóa - xã hội
37
3.1.3 Vài nét về sự phát triển và cơ cấu kinh tế của huyện Sơn Dương
38
3.2 Phương pháp nghiên cứu
39
3.2.1 Nguồn số liệu
39
3.2.2 Phương pháp thu thập tài liệu
40
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu
42
3.2.4 Phương pháp phân tích ñánh giá
42
3.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu trong ñề tài
43
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
44
4.1 Thực trạng cấp nước sinh hoạt nông thôn trên ñịa bàn huyện Sơn Dương
44
4.1.1 Tình hình khai thác và sử dụng nguồn nước sinh hoạt nông thôn của tỉnh
Tuyên Quang
44
4.1.2 Kết quả cấp nước sinh hoạt trên ñịa bàn huyện Sơn Dương
48
4.1.2.1 Các loại hình cấp nước sinh hoạt trên ñịa bàn
48
4.1.2.2 Kết quả cấp nước sinh hoạt trên ñịa bàn huyện Sơn Dương
48
4.1.2.3 Kết quả thực hiện vốn ñầu tư xây dựng các công trình cấp nước
52
4.1.3 Khái quát các mô hình quản lý công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên
ñịa bàn huyện Sơn Dương
53
4.1.3.1 Khái quát cơ cấu tổ chức, bộ máy các mô hình quản lý nước SHNT
53
4.1.3.2 Khái quát thực trạng quản lý ñầu tư, khai thác và sử dụng của các mô hình
cấp nước SHNT trên ñịa bàn huyện
59
4.2 ðánh giá các mô hình quản lý nước sinh hoạt nông thôn trên ñịa bàn huyện Sơn
Dương
65
4.2.1 Mô hình UBND xã quản lý
65
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
iv
4.2.1.1 ðánh giá hệ thống tổ chức bộ máy quản lý
65
4.2.1.2 ðánh giá cơ chế quản lý tài chính
66
4.2.1.3 ðánh giá kết quả cung cấp nước của mô hình
69
4.2.2 Mô hình HTX quản lý
70
4.2.2.1 ðánh giá hệ thống tổ chức bộ máy
70
4.2.2.3 ðánh giá công tác cung cấp nước của mô hình
73
4.2.3 Mô hình Cộng ñồng quản lý các công trình cấp nước SHNT
74
4.2.3.1 ðánh giá hệ thống tổ chức bộ máy quản lý
74
4.2.3.2 ðánh giá cơ chế quản lý tài chính của mô hình
75
4.2.3.3 ðánh giá chất lượng cung cấp nước của mô hình
77
4.2.4 So sánh, ñánh giá tổng hợp các mô hình quản lý công trình cấp nước SHNT
trên ñịa bàn huyện Sơn Dương
77
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của các mô hình quản lý nước sinh hoạt
nông thôn trên ñịa bàn huyện Sơn Dương
82
4.3.1 Các yếu tố về kinh tế - xã hội
82
4.3.1.1 ðiều kiện kinh tế
82
4.3.1.2 ðiều kiện văn hoá xã hội
87
4.3.2 Các yếu tố về cơ chế, chính sách, chủ trương của Nhà nước
92
4.3.2.1 Cơ chế
92
4.3.2.2 Pháp chế
93
4.3.2.3 Chính sách ñầu tư
93
4.3.3 Các yếu tố khác
94
4.4. Một số ñịnh hướng và giải pháp chủ yếu hoàn thiện các mô hình quản lý nước
sinh hoạt nông thôn của huyện
95
4.4.1. ðịnh hướng
95
4.4.1.1 ðịnh hướng về ñầu tư xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn
trên ñịa bàn huyện
95
Nguồn: Trung tâm NS&VSMT tỉnh Tuyên Quang.
98
4.4.1.2 ðịnh hướng về quản lý công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên ñịa bàn
huyện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
99
v
4.4.2 Một số giải pháp hoàn thiện mô hình quản lý nước SHNT huyện Sơn Dương
99
4.4.2.1 Giải pháp về xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn
99
4.4.2.2 Giải pháp hoàn thiện các mô hình quản lý nước sinh hoạt nông thôn của
huyện Sơn Dương
104
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
116
5.1 Kết luận
116
5.2 Kiến nghị
117
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
119
PHỤ LỤC
121
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Tình hình ñất ñai của huyện Sơn Dương giai ñoạn 2006 – 2010
33
Bảng 3.2 Tình hình dân số và lao ñộng của huyện giai ñoạn 2006 - 2010
34
Bảng 3.3 Hệ thống cơ sở vật chất của huyện Sơn Dương năm 2010
36
Bảng 3.4 Tình hình phát triển kinh tế của huyện giai ñoạn 2006-2010
38
Bảng 4.1 Thống kê công trình khai thác nước mặt cấp nước sinh hoạt nông thôn xây
dựng trên ñịa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2010
46
Bảng 4.2 Tổng hợp số dân ñược sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh trên ñịa bàn
huyện Sơn Dương theo từng loại hình năm 2011
49
Bảng 4.3 Thực trạng cấp và sử dụng nước sinh hoạt tập trung trên ñịa bàn huyện
Sơn Dương năm 2011
51
Bảng 4. 4 Kết quả thực hiện vốn ñầu tư xây dựng các công trình cấp nước tập trung
trên ñịa bàn huyện Sơn Dương giai ñoạn 2006 – 2010
53
Bảng 4.5 Hiện trạng quản lý, sử dụng các công trình cấp nước tập trung tại 4 xã
ñiểm nghiên cứu
63
Bảng 4.6 ðơn giá sử dụng nước phân theo mô hình quản lý NSHNT
64
Bảng 4.7 Hạch toán thu chi tài chính của công trình cấp nước thôn Hà Sơn
67
Bảng 4.8 ðánh giá của người dân về kết quả cấp nước của công trình
69
Bảng 4.9 Hạch toán thu chi tài chính của công trình cấp nước thôn Văn Bảo
72
Bảng 4.10 ðánh giá của người dân về kết quả cấp nước của công trình
73
Bảng 4.11 Hạch toán thu chi tài chính của công trình cấp nước thôn Lẹm
76
Bảng 4.12 ðánh giá kết quả cấp nước của công trình
77
Bảng 4.13 Tổng hợp kết quả ñánh giá các nội dung về các mô hình quản lý NSHNT
của cán bộ và người dân
79
Bảng 4.14 Sự ñóng góp xây dựng của người dân vào các công trình cấp nước SHNT
trên ñịa bàn huyện Sơn Dương
83
Bảng 4.15 Khả năng chi trả tiền sử dụng nước SHNT của người dân
84
Bảng 4.16 ðóng góp của người dân vào việc xây dựng công trình ban ñầu và vào
quá trình vận hành, duy tu, sửa chữa CT cấp nước SHNT khi bị hư hỏng
86
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
vii
Bảng 4.17 Ảnh hưởng của trình ñộ văn hoá chủ hộ ñến sự hiểu biết về nước sạch,
nước hợp vệ sinh và tác dụng của nó
87
Bảng 4.18 Ảnh hưởng của trình ñộ văn hoá chủ hộ ñến sự quan tâm sử dụng nước
sạch, nước hợp vệ sinh vào sinh hoạt hàng ngày
88
Bảng 4.19 Ảnh hưởng của nguồn gốc dân tộc chủ hộ ñến sự quan tâm sử dụng nước
sạch, nước hợp vệ sinh vào sinh hoạt hàng ngày
89
Bảng 4.20 Ảnh hưởng của giới tính ñến sự quan tâm sử dụng nước sạch, nước hợp
vệ sinh vào sinh hoạt hàng ngày
89
Bảng 4.21 Tỷ lệ số hộ tham gia các lớp tập huấn về NSH & VSMTNT
90
Bảng 4.22 ðánh giá của người dân và chính quyền xã về quản lý nước SHNT trên
ñịa bàn
91
Bảng 4.23 Danh mục các công trình cấp nước tập trung ưu tiên ñầu tư làm mới,
nâng cấp, sửa chữa giai ñoạn 2011-2015
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
97
viii
DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 1: Hệ thống bộ máy tổ chức của mô hình UBND xã quản lý nước SHNT
54
Sơ ñồ 2: Cơ chế quản lý nước SHNT của mô hình HTX quản lý
55
Sơ ñồ 3: Cơ chế quản lý nước SHNT của mô hình cộng ñồng quản lý.
57
Sơ ñồ 4: Hệ thống bơm dẫn nước mặt
102
Sơ ñồ 5: Hệ thống bơm dẫn nước ngầm
103
Sơ ñồ 6: Hệ thống cấp nước tự chảy
104
Sơ ñồ 7: Mô hình UBND xã quản lý nước SHNT
109
Sơ ñồ 8: Mô hình HTX quản lý nước SHNT
110
Sơ ñồ 9: Mô hình Cộng ñồng quản lý nước SHNT
113
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NS
Nước sạch
VSMT
Vệ sinh môi trường
HTX
Hợp tác xã
UBND
Ủy ban nhân dân
PTNT
Phát triển nông thôn
NSH
Nước sinh hoạt
NSHNT
Nước sinh hoạt nông thôn
CNS
Cấp nước sạch
WB
Ngân hang thế giới
NN
Nông nghiệp
Lð
Lao ñộng
ðVT
ðơn vị tính
PTBQ
Phát triển bình quân
BQL
Ban quản lý
PRA
ðánh giá nông thôn có sự tham gia
CT
Công trình
HVS
Hợp vệ sinh
TW
Trung ương
DA
Dự án
SD
Sử dụng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
x
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Nước là nhu cầu thiết yếu của sự sống, ñóng vai trò quan trọng trong ñời
sống con người và có liên quan tới tất cả các ngành, các lĩnh vực cũng như mọi mặt,
mọi vấn ñề của ñời sống xã hội. Nước sạch và vệ sinh môi trường là một trong
những vấn ñề ñược quan tâm không chỉ ở phạm vi một quốc gia, một khu vực mà
ñang là vấn ñề ñược quan tâm trên phạm vi toàn cầu. Nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn là một vấn ñề có ý nghĩa quan trọng ñược ðảng, Nhà nước, Chính
phủ ñặc biệt quan tâm. Trong những năm qua, vị trí, vai trò, ý nghĩa và các mục tiêu
của công tác này ñã liên tục ñược ñề cập ñến trong nhiều loại hình văn bản quy
phạm pháp luật của ðảng, Nhà nước và Chính phủ, như: Nghị quyết Trung ương
IX, X, XI, Chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá ñói giảm nghèo, Chiến lược
quốc gia Nước sạch và vệ sinh nông thôn giai ñoạn 2000 ñến 2020.
Mặc dù ñã có hàng loạt các dự án, chương trình nhằm nâng cao năng lực cho
chương trình nước sinh hoạt nông thôn nhất là về cơ sở hạ tầng và dịch vụ. Thế
nhưng cơ chế và công tác quản lý còn thiếu ñồng bộ ẩn chứa nhiều bất cập và hạn
chế, giảm tác dụng của các chương trình dự án nước sinh hoạt nông thôn. Mặc dù
Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Quốc gia ñã ban hành tài liệu
“Hướng dẫn quản lý, vận hành, bảo dưỡng hệ thống cấp nước tự chảy’’, tuy nhiên
nó chưa ñáp ứng ñược những yêu cầu vô cùng phong phú của thực tiễn về công tác
quản lý; nhiều vùng, miền, ñịa phương ñang gặp rất nhiều khó khăn trong việc lựa
chọn mô hình quản lý phù hợp với ñiều kiện ñặc thù của mình.
Không nằm ngoài tình hình chung trên, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên
Quang cũng ñang gặp rất nhiều khó khăn trong công tác quản lý và xây dựng mô
hình quản lý nước sinh hoạt nông thôn. Nhiều công trình nước sinh hoạt nông thôn
trên ñịa bàn ñược ñầu tư xây dựng với nguồn vốn hàng tỷ ñồng nhưng hiệu quả sử
dụng còn khá thấp. Có những công trình sau khi xây dựng, bàn giao ñưa vào sử
dụng xong lại thiếu nước hoặc không có nước; có công trình giai ñoạn ñầu hoạt
ñộng rất có hiệu quả song trong quá trình quản lý còn nhiều bất cập, cộng với sự
thiếu ý thức trong sử dụng và bảo vệ công trình dẫn ñến xuống cấp, không thể sử
dụng ñược. Cùng với ñó mặc dù huyện cũng ñã áp dụng nhiều mô hình quản lý như
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
1
mô hình Ủy ban nhân dân xã, HTX dịch vụ quản lý và mô hình cộng ñồng tự quản
lý nhưng hiệu quả ñạt ñược của các mô hình vẫn chưa cao và cần phải hoàn thiện.
Vấn ñề ñặt ra ở ñây là làm thế nào ñể mở rộng sự tham gia và khu vực ñược
hưởng lợi từ các chương trình ñầu tư về nước sạch nông thôn cho nơi ñây? Làm sao
ñể nâng cao chất lượng nước phục vụ sinh hoạt trên ñịa bàn? Những bất cập trong
công tác quản lý nước sinh hoạt nông thôn ở ñây như thế nào? Cần xây dựng mô
hình quản lý nước sinh hoạt nông thôn như thế nào cho phù hợp với ñịa phương? Sự
tham gia của người dân trong công tác xây dựng và quản lý các công trình cấp nước
sinh hoạt ở ñịa phương như thế nào? Những yếu tố nào làm ảnh hưởng ñến hoạt
ñộng của các mô hình quản lý nước sinh hoạt ở ñây? Các giải pháp ñược ñưa ra ở
ñây là gì ñể hoàn thiện các mô hình quản lý nước sinh hoạt nông thôn ở huyện Sơn
Dương tỉnh Tuyên Quang?
Trên cơ sở tồn tại của các vấn ñề ñã nêu ra ở trên tác giả ñã thực hiện ñề tài:
“Nghiên cứu hoàn thiện mô hình quản lý nước sinh hoạt nông thôn huyện Sơn
Dương tỉnh Tuyên Quang”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu phân tích thực trạng mô hình quản lý nước sinh hoạt nông thôn,
từ ñó ñề xuất giải pháp ñể hoàn thiện các mô hình quản lý nước sinh hoạt nông thôn
huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về nước sinh hoạt nông
thôn và mô hình quản lý nước sinh hoạt nông thôn.
- Khái quát thực trạng cấp nước sinh hoạt nông thôn trên ñịa bàn huyện Sơn
Dương tỉnh Tuyên Quang.
- ðánh giá thực trạng các mô hình quản lý nước sinh hoạt nông thôn trên ñịa
bàn huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của các mô hình quản lý
nước sinh hoạt nông thôn trên ñịa bàn huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang.
- ðề xuất một số ñịnh hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện các mô hình quản
lý nước sinh hoạt nông thôn huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn ñề về cơ sở lý luận và thực tiễn, các nguyên tắc, nội
dung, phương thức hoạt ñộng của các mô hình quản lý nước sinh hoạt nông thôn ở
huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
ðịa ñiểm nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
Thời gian nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu từ tháng 7/2010 ñến tháng 7/2011
Số liệu ñược thu thập từ năm 20002011.
Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn ñề liên quan ñến các mô hình quản lý nước sinh hoạt
nông thôn ở huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
3
2. TỔNG QUAN
VỀ QUẢN LÝ NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm nước sinh hoạt nông thôn
Nước ñược cung cấp tại khu vực nông thôn ñã qua xử lý, sau hệ thống phân
phối, dùng trong sinh hoạt gọi là nước sinh hoạt nông thôn (Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành (2003), TCVN 5502: 2003 Nước cấp sinh hoạt – Yêu cầu chất lượng).
Nước cung cấp cho sinh hoạt tại khu vực nông thôn nêu tại ñây bao hàm
nước cấp ở những vùng nông thôn thuần tuý cùng các ñô thị nhỏ loại V với số dân
không quá 30.000 người (Trung tâm NS và VSMT tỉnh Tuyên Quang, 2006).
2.1.1.2 Khái niệm về quản lý nước sinh hoạt nông thôn
Là việc thực thi các chính sách do hội ñồng quyết ñịnh và phối hợp các hoạt
ñộng hàng ngày ñể ñạt ñược mục ñích và mục tiêu của cơ quan hay tổ chức. Nâng
cao ñiều kiện sống cho người dân nông thôn thông qua cải thiện các dịch vụ cấp
nước sinh hoạt; nâng cao nhận thức và thay ñổi hành vi của cộng ñồng về bảo vệ
môi trường. Giảm tác ñộng xấu do ñiều kiện cấp nước kém gây ra ñối với sức khoẻ
của dân cư nông thôn và giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường nông thôn
(Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh nông thôn - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, 2005).
2.1.1.3 Mô hình quản lý nước sinh hoạt nông thôn
Theo Bách khoa toàn thư Việt Nam, mô hình ñược hiểu:
- Nghĩa hẹp là mẫu, khuôn, tiêu chuẩn theo ñó mà chế tạo ra sản phẩm hàng loạt .
- Nghĩa rộng là hình ảnh (hình tượng, sơ ñồ, sự mô tả...) ước lệ của một
khách thể (hay một hệ thống các khách thể, các quá trình hoặc hiện tượng). Khái
niệm mô hình ñược sử dụng rông rãi trong triết học, ngôn ngữ học, kinh tế học.........
Trong kinh tế học, mô hình ñược hiểu là hình ảnh mang tính chất quy ước
của ñối tượng nghiên cứu, diễn tả các mối quan hệ ñặc trưng giữa các yếu tố của
một hệ thống thực tế trong tự nhiên, xã hội.....
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
4
Như vậy, mô hình quản lý nước sinh hoạt nông thôn có thể hiểu là hình ảnh
(hình tượng, sơ ñồ, sự mô tả...) mang tính chất quy ước của một hệ thống quản lý
nước sinh hoạt nông thôn cụ thể trong thực tiễn.
2.1.2 Quan ñiểm về quản lý nước sinh hoạt nông thôn
Phát huy nội lực của dân cư nông thôn, dựa vào nhu cầu, trên cơ sở ñẩy mạnh
xã hội hóa trong ñầu tư, xây dựng và quản lý, ñồng thời tăng cường hiệu quả quản lý
nhà nước trong các dịch vụ cung cấp nước sinh hoạt. Người sử dụng quyết ñịnh mô
hình cấp nước sinh hoạt phù hợp với khả năng cung cấp tài chính, tổ chức thực hiện
quản lý công trình. Nhà nước ñóng vai trò hướng dẫn hỗ trợ, có chính sách giúp ñỡ các
gia ñình thuộc diện chính sách, người nghèo, vùng dân tộc ít người và một số vùng ñặc
biệt khó khăn khác ñể họ ñược tiếp cận với các nguồn cung cấp nước sạch nông thôn
(Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chiến lược quốc gia về nước sạch và
VSMT ñến năm 2020, 2006) .
2.1.3 Vai trò, vị trí của quản lý nước sinh hoạt nông thôn
Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn là một vấn ñề ñược ðảng,
Nhà nước quan tâm ñặc biệt và xác ñịnh là một bộ phận trong chính sách phát triển
nông thôn; xem việc ñảm bảo cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường là tiêu chí
ñể phát triển nông thôn văn minh, hiện ñại, là nhiệm vụ quan trọng của ðảng và
Nhà nước, của các ngành các cấp và chính quyền ñịa phương. Công trình cấp nước
còn ñược xác ñịnh là một trong 8 loại công trình cần xây dựng ở các vùng nông
thôn và là một trong 6 loại hạ tầng cơ bản nhất ñể ñánh giá ñiều kiện thoát nghèo ở
các xã khó khăn (ñiện, ñường, trường học, trạm xá, nước sạch và chợ). Bên cạnh ñó
Việt Nam cũng ñã tham gia từ rất sớm và ký hàng loạt cam kết và tuyên bố quốc tế
về xoá ñói giảm nghèo và cải thiện cấp nước sạch và vệ sinh môi trường như:
Chương trình nước uống và vệ sinh môi trường thế giới, Tuyên bố Dudlin, Mục tiêu
thiên niên kỷ...Chính vì lẽ ñó, việc quản lý nước sinh hoạt nông thôn ñược xác ñịnh
có những vai trò, vị trí quan trọng sau:
- Vai trò ñối với kinh tế: Các công trình cấp nước sinh hoạt hiện nay nếu ñược
cải tiến và nhân rộng sẽ ñem lại lợi ích to lớn, nâng cao ñiều kiện sống cho người dân
nông thôn, làm giảm bớt sự cách biệt giữa ñô thị và nông thôn, góp phần thúc ñẩy công
nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp và nông thôn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
5
- Vai trò ñối với xã hội: Tăng cường sức khỏe cho dân cư nông thôn bằng
cách giảm thiểu các bệnh có liên quan ñến nước nhờ cải thiện việc cấp nước sinh
hoạt và nâng cao thực hành vệ sinh của dân chúng.
- Vai trò ñối với môi trường: Chống cạn kiệt, chống ô nhiễm, bảo vệ chất
lượng nguồn nước ngầm và nước mặt tại các hồ, ñầm, sông suối.
ðặc ñiểm của quản lý nước sinh hoạt nông thôn
Một trong những giải pháp quan trọng hàng ñầu ñể thực hiện tốt Chiến lược
quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn ñến năm 2020 ñã ñược Chính phủ
xác ñịnh, ñó là: “Xã hội hoá lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn là vận ñộng
và tổ chức, tạo cơ sở pháp lý ñể khuyến khích sự tham gia của nhân dân, của các
thành phần kinh tế và toàn xã hội vào sự phát triển cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn
nhằm nâng cao ñiều kiện sống và tăng cường sức khoẻ cho dân cư nông thôn”.
ðể triển khai thực hiện giải pháp trên cần áp dụng mô hình quản lý cộng
ñồng trong việc quản lý các công trình nước sinh hoạt nông thôn với nguyên tắc cơ
bản là: cộng ñồng phải tự vận hành và bảo dưỡng công trình cấp nước.
Theo mô hình quản lý này, công tác quản lý nước sinh hoạt nông thôn sẽ bao
gồm các ñặc ñiểm sau:
- Do tập thể cộng ñồng kiểm soát công trình.
- Tập thể cộng ñồng vận hành và bảo dưỡng công trình.
- Tập thể cộng ñồng làm chủ công trình.
- Tập thể cộng ñồng ñóng góp chi phí.
2.1.4 Các vấn ñề liên quan tới quản lý nước sinh hoạt nông thôn
2.1.4.1 Các yêu cầu của quản lý nước sinh hoạt nông thôn
- Nâng cao nhận thức của người dân: Nâng cao nhận thức của chính quyền các
cấp và nhân dân sống ở nông thôn về việc sử dụng nước sinh hoạt nông thôn. ðây là
cơ sở hết sức quan trọng góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân và
xây dựng nông thôn mới theo hướng công nghiệp hoá - hiện ñại hoá. Hiện nay, phần
lớn dân cư nông thôn còn thiếu hiểu biết về nước sinh hoạt, bệnh tật và sức khoẻ; về
môi trường sống xung quanh mình cần phải ñược cải thiện và có thể cải thiện ñược.
Kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực cho thấy nếu người nông dân nhận thức rõ ñược
vấn ñề thì với sự trợ giúp của Chính phủ, họ có thể vươn lên khắc phục khó khăn, cải
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
6
thiện ñược môi trường sống cho mình tốt hơn. Vì vậy, các hoạt ñộng thông tin giáo dục
và truyền thông có tầm quan trọng lớn ñối với thành công của chiến lược phát triển.
- Cải tiến tổ chức, tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước và phát triển nguồn
nhân lực: Tổ chức phải thực hiện theo một số nguyên tắc chung, phân công trách
nhiệm của từng cấp quản lý từ trung ương tới cấp thấp nhất thích hợp gắn liền với
các tổ chức cộng ñồng. Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước. Phát triển nguồn
nhân lực nhằm: Cung cấp ñủ và sắp xếp cho hợp lý cán bộ nhân viên trong lĩnh vực
cho phù hợp với nghề nghiệp và nhiệm vụ; bồi dưỡng cho cán bộ trung ương và ñịa
phương về chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn, các kiến
thức và kỹ năng về lập chương trình, kế hoạch, ñiều phối, quản lý theo cách tiếp cận
dựa trên nhu cầu ñối với cấp nước sinh hoạt nông thôn; huấn luyện nhân viên chịu
trách nhiệm thực thi ở các cấp huyện, xã ñể thực hịên tốt vai trò mới của mình.
- ðổi mới cơ chế tài chính, huy ñộng nhiều nguồn vốn ñể phát triển cấp nước
sinh hoạt nông thôn. Cơ chế tài chính phát huy nội lực dựa trên nguyên tắc người sử
dụng phải ñóng góp phần lớn chi phí xây dựng công trình và toàn bộ chi phí vận
hành, duy tu bảo dưỡng và quản lý. Cấp nước sinh hoạt nông thôn phục vụ cho việc
nâng cao sức khoẻ, giảm thiểu các bệnh tật do thiếu nước sạch và kém vệ sinh gây
ra, cải thiện ñiều kiện sinh hoạt cho mọi gia ñình. ðó là sự nghiệp của toàn dân, vì
vậy cần xã hội hoá công tác này, huy ñộng mọi nguồn vốn trong nước, phát huy nội
lực, ñồng thời thu hút vốn nước ngoài cho cấp nước sinh hoạt nông thôn.
- Nghiên cứu phát triển và áp dụng công nghệ thích hợp. ðẩy mạnh công tác
nghiên cứu phát triển trong lĩnh vực cấp nước sinh hoạt nông thôn. Giới thiệu các
công nghệ khác nhau cho người sử dụng giúp cho họ có kiến thức cần thiết ñể quyết
ñịnh lựa chọn loại công nghệ phù hợp.
2.1.4.2 ðối tượng của quản lý nước sinh hoạt nông thôn
Hiểu biết tường tận về các nguồn nước và tăng cường công tác quản lý
nguồn nước, coi nước là loại tài nguyên quí hiếm. Hiện nay ñã có nhiều thông tin về
các nguồn nước ở các Bộ: Công nghiệp, Nông nghiệp & PTNT, Xây dựng, Ban chỉ
ñạo Quốc gia về nước sạch và VSMT và các tỉnh. Những thông tin này cần ñược hệ
thống hoá, giúp cho việc quản lý nguồn nước ñược thống nhất và chặt chẽ ở Trung
ương cũng như cấp cơ sở. Luật Tài nguyên nước quy ñịnh rõ nước sử dụng cho sinh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
7
hoạt cần ñược ưu tiên hơn nước sử dụng cho các mục ñích khác và ñiều này phải
ñược ñưa vào qui chế quản lý và sử dụng các nguồn nước.
Cấp nước cho sinh hoạt nông thôn chỉ là một bộ phận sử dụng nước với khối
lượng nhỏ nhưng lại rất quan trọng vì ñòi hỏi chất lượng cao. Bởi vậy cần chú trọng
chống ô nhiễm nguồn nước, cần thiết lập hệ thống theo dõi nguồn nước, sử dụng
các số liệu ñược thu thập từ quá trình thực hiện chương trình Nước sạch - Vệ sinh
môi trường. Như vậy phải có kế hoạch ñiều tra, quản lý và bảo vệ nguồn nước.
ðiều tra nguồn nước: Cần thành lập một cơ sở dữ liệu, thống kê về các
nguồn nước. Những thông tin về kết quả thực hiện cấp nước sinh hoạt sẽ ñược bổ
sung vào cơ sở dữ liệu này. Cần ñiều tra tỉ mỉ về trữ lượng nước ngầm, nước mặt,
nước mưa, khả năng có thể khai thác ñược, số lượng ñã khai thác, khả năng hồi
phục của nguồn nước. Cơ sở dữ liệu này có thể bao gồm cả danh sách ñăng ký
những ñối tượng khai thác nước và tất cả các hộ hay các tổ chức có nhiều chất thải
rắn hoặc lỏng thải vào các nguồn nước; cần thực hiện nguyên tắc người gây ô nhiễm
phải chịu trách nhiệm ñể làm sạch nguồn nước.
Quản lý, bảo vệ nguồn nước: Cần soạn thảo kế hoạch quản lý, bảo vệ nguồn
nước, nêu lên từng nguồn nước sẽ ñược phát triển ra sao và yêu cầu bảo vệ như thế
nào, các ñối tượng ñược ưu tiên phân bổ nguồn nước, và ñặc biệt phải có kế hoạch
dự phòng khi hạn hán hay gặp các tình huống khẩn cấp về nguồn nước. Phối hợp
giữa các tỉnh ñể bảo vệ nguồn nước các lưu vực sông chảy qua nhiều tỉnh.
2.1.4.3 Vấn ñề ô nhiễm và các giải pháp khắc phục
Cùng với xu thế công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước cần ñề ra một số giải
pháp chủ yếu ñể khắc phục vấn ñề ô nhiễm môi trường và thực hiện chương trình
nước sạch và vệ sinh nông thôn bao gồm:
• ðẩy mạnh xã hội hoá, phát triển mạnh mẽ thị trường nước sinh hoạt nông
thôn, huy ñộng sự tham gia rộng rãi của toàn xã hội, các thành phần kinh tế nhằm huy
ñộng các nguồn lực ñể ñẩy nhanh tỷ lệ người dân nông thôn ñược hưởng nước nhằm
cải thiện ñiều kiện sống góp phần thực hiện mục tiêu chiến lược tăng trưởng và xóa ñói
giảm nghèo. ðể ñẩy mạnh xã hội hoá, một số nhiệm vụ cần ñược triển khai bao gồm:
- Ban hành các cơ chế chính sách thuận lợi ñể khuyến khích sự tham gia của các
thành phần kinh tế ñầu tư phát triển nước sinh hoạt theo ñịnh hướng của nhà nước:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
8
+ Chính sách về ñất ñai: Giao quyền sử dụng ñất cho các tổ chức, cá nhân
xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt phục vụ cộng ñồng.
+ Chính sách khuyến khích ñầu tư: Bình ñẳng về cơ chế hỗ trợ, nguồn vốn
vay tín dụng ñể ñầu tư cho công trình cấp nước sinh hoạt. Nhà nước bảo hộ quyền
lợi hợp pháp ñối với cộng ñồng, tổ chức, cá nhân khi ñầu tư.
+ Chính sách thuế, phí, lệ phí: Bảo ñảm các tổ chức dịch vụ cấp nước sinh
hoạt có khả năng tự chủ ñộng và tự cân ñối tài chính.
- Tăng cường sự tham gia của cộng ñồng trong xây dựng và quản lý khai thác
công trình.
- Tăng cường tính pháp lý và chế tài xử phạt ñối với các vi phạm trong hoạt
ñộng cấp nước sinh hoạt.
• Giải pháp về thông tin - giáo dục - truyền thông và tham gia của cộng ñồng.
Nâng cao hiểu biết của người dân về mối liên quan giữa nước sạch với sức khoẻ; Vận
ñộng, khuyến khích người dân nông thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; Cung
cấp thông tin ñể người dân có thể tự lựa chọn loại hình cấp nước sinh hoạt phù hợp;
khuyến khích người dân tự nguyện ñóng góp tài chính hoặc công sức ñể xây dựng công
trình cấp nước sinh hoạt.
• Giải pháp về qui hoạch, kế hoạch
Xây dựng, rà soát, ñánh giá, bổ sung qui hoạch cấp nước sinh hoạt là nhiệm
vụ thường xuyên trong công tác quản lý nhà nước.
ðổi mới công tác xây dựng kế hoạch theo phương pháp kế hoạch hoá. Tăng
cường việc phân cấp quản lý ñể ñảm bảo các tỉnh chủ ñộng trong việc lập kế hoạch,
triển khai và quản lý các công trình cấp nước sinh hoạt. Việc xây dựng kế hoạch của
chương trình ñược tiến hành theo lịch trình 5 năm và hàng năm phải xuất phát từ cơ sở.
• Giải pháp về tài chính
Cơ cấu huy ñộng và phân bổ vốn hợp lý ñối với từng mục tiêu, từng vùng
khác nhau.
• Giải pháp về khoa học công nghệ
Phù hợp với ñiều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của từng vùng, ñảm bảo
nguyên tắc bền vững, ưu tiên tìm kiếm và tận dụng các nguồn nước ổn ñịnh ñối với các
vùng ñặc biệt khó khăn (như vùng thường xuyên hạn hán, lũ lụt, vùng núi cao, hải
ñảo…).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………….
9
- Xem thêm -