Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp ...

Tài liệu Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp sản xuất và chế biến sữa ở việt nam

.PDF
169
369
143

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNBÔH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY Học viên: Email: NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN SỮA Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2017 i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN SỮA Ở VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN (KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH) MÃ SỐ: 60.34.30.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2017 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Người hướng dẫn Nghiên cứu sinh Hà Thị Việt Châu GS.TS. Nguyễn Văn Công i MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i MỤC LỤC..............................................................................................................ii DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ ......................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ ix LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn đề tài ......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3 4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 4 5. Những đóng góp mới của đề tài ........................................................................ 4 6. Kết cấu đề tài ..................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ................................................................................................. 6 1.1 Các công trình nghiên cứu trong nước ........................................................... 6 1.2. Các công trình nghiên cứu ngoài nước ........................................................ 14 1.3. Xác lập vấn đề nghiên cứu............................................................................ 21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 23 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ .................................................. 24 KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ............................................ 24 2.1. Hiệu quả kinh doanh và ý nghĩa phân tích hiệu quả kinh doanh ............... 24 2.1.1. Hiệu quả kinh doanh .................................................................................... 24 2.1.2. Ý nghĩa phân tích hiệu quả kinh doanh ........................................................ 29 2.2 Hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. 30 ii 2.2.1. Vai trò và nguyên tắc thiết lập hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh..................................................................................................................... 30 2.2.2. Hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh .......................................... 36 2.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh của một số nước trên thế giới và kinh nghiệm cho Việt Nam ...................................................................... 44 2.3.1. Tại Singapore .............................................................................................. 44 Mức tăng trưởng doanh thu ................................................................................ 45 2.3.2. Tại Anh........................................................................................................ 46 2.3.3. Tại Mỹ ......................................................................................................... 47 2.3.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................. 48 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 50 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 51 3.1. Khái quát chung ........................................................................................... 51 3.2. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu .................................................... 52 3.3 Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu........................................................... 56 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 62 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG ................................ 63 HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ........................................... 63 KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN SỮA Ở VIỆT NAM ...................................................................................................... 63 4.1. Tổng quan về các doanh nghiệp sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam ...... 63 4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 63 4.1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh....... 67 4.1.3. Tiềm năng và định hướng phát triển các doanh nghiệp sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam...................................................................................................... 74 4.2. Thực trạng hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam ...................................................... 76 4.2.1. Hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành ............................................................................................................... 76 iii 4.2.2. Thực trạng hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam .......................................................... 77 4.3. Đánh giá thực trạng hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam .................................. 100 4.3.1. Về số lượng, nội dung và cách thức đánh giá ............................................. 100 4.3.2. Về vai trò đối với quản trị doanh nghiệp .................................................... 104 4.3.4. Nguyên nhân hạn chế ................................................................................. 106 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................. 110 CHƯƠNG 5: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ........................ 111 HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ......................................... 111 KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN SỮA Ở VIỆT NAM .................................................................................................... 111 5.1. Quan điểm hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam .................................. 111 5.1.1. Quan điểm đầy đủ, toàn diện và chuẩn xác ................................................ 111 5.1.2. Quan điểm gắn với mục tiêu phát triển doanh nghiệp ................................. 113 5.1.3. Quan điểm thể hiện hiệu quả tài chính và phi tài chính .............................. 113 5.1.4. Quan điểm phản ánh rõ nét hiệu quả kinh doanh ........................................ 114 5.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam .................................. 115 5.2.1. Hoàn thiện số lượng, nội dung, phương pháp tính các chỉ tiêu ................... 115 5.2.2. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận .......... 118 5.2.3. Hoàn thiện quy trình xây dựng các thước đo, chỉ tiêu phân tích ................. 124 5.2.4. Hoàn thiện phương pháp phân tích các chỉ tiêu .......................................... 124 5.3. Điều kiện thực hiện giải pháp hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam .. 125 5.3.1. Về phía Nhà nước, bộ chủ quản và Hiệp hội Sữa Việt Nam ....................... 125 5.3.2. Về phía các doanh nghiệp sản xuất và chế biến sữa ................................... 127 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................. 131 iv KẾT LUẬN CHUNG......................................................................................... 132 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .................................................................................................. 134 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 135 PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN SỮA Ở VIỆT NAM ĐƯỢC TÁC GIẢ KHẢO SÁT.............................. 140 PHỤ LỤC 2: PHIẾU KHẢO SÁT .................................................................... 142 PHỤ LỤC 3a: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT ........................... 154 PHỤ LỤC 3b: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT........................... 156 v DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ Hình 3.1: Qui trình tiếp cận nghiên cứu luận án ..................................................... 51 Hình 3.2: Kết quả thống kê mẫu khảo sát phân theo đối tượng khảo sát................. 57 Hình 3.3: Kết quả thống kê mẫu khảo sát phân theo quy mô doanh nghiệp ............ 57 Hình 3.4: Kết quả thống kê mẫu khảo sát phân theo loại hình doanh nghiệp .......... 58 Hình 3.5: Kết quả thống kê mẫu khảo sát phân theo sở hữu vốn Nhà nước ............ 58 Hình 4.1: Thị phần của các hãng sữa tại Việt Nam năm 2012 ................................ 65 Hình 4.2: Tỷ trọng chi tiêu cho sữa trong ngân sách FMCG của các hộ gia đình ... 67 Hình 4.3: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam ................ 73 Hình 4.4: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Sữa Hà Nội (Hanoimilk) 74 Hình 4.5: Lý do không sử dụng các thông tin phân tích HQKD ............................. 85 Hình 4.6: Mức độ đóng góp của thông tin phân tích trong việc hỗ trợ ra quyết định của lãnh đạo DN và nhà đầu tư .............................................................................. 95 Hình 4.7: Tần suất sử dụng HTCT phân tích HQKD của lãnh đạo DN và nhà đầu tư khi ra quyết định .................................................................................................... 96 Hình 4.8: Sự cần thiết phải xây dựng HTCT phân tích HQKD giúp đo lường mục tiêu của DN ......................................................................................................... 100 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh của các công ty đại chúng trên thị trường chứng khoán Singapore ....................................................... 45 Bảng 2.2: Hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty đại chúng. 46 trên thị trường chứng khoán Anh ........................................................................... 46 Bảng 2.3: Hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh của các công ty đại chúng trên thị trường chứng khoán Mỹ .................................................................. 47 Bảng 4.1: Tình hình thực hiện báo cáo theo quy định đối với các công ty sản xuất và chế biến sữa niêm yết ............................................................................................ 78 Bảng 4.2: Tình hình sử dụng các chỉ tiêu tài chính phân tích HQKD phục vụ quản trị DN và nhà đầu tư tại các DN sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam ................... 80 Bảng 4.3: Tình hình sử dụng các chỉ tiêu phi tài chính phân tích HQKD phục vụ quản trị DN và nhà đầu tư tại các DN sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam .......... 81 Bảng 4.4: Kết quả thống kê mô tả đánh giá mức độ sử dụng các chỉ tiêu tài chính . 83 Bảng 4.5: Kết quả thống kê mô tả đánh giá mức độ sử dụng các chỉ tiêu phi tài chính ..................................................................................................................... 83 Bảng 4.6: Kết quả thống kê mô tả đánh giá mức độ sử dụng các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính phân theo đối tượng khảo sát ............................................................. 86 Bảng 3.7: Kết quả thống kê mô tả đánh giá mức độ sử dụng các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính phân theo loại hình doanh nghiệp ...................................................... 88 Bảng 4.8: Kết quả thống kê mô tả đánh giá mức độ sử dụng các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính phân theo quy mô doanh nghiệp ........................................................ 90 Bảng 4.9: Kết quả thống kê mô tả đánh giá mức độ quan trọng của các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính đối với quản trị và nhà đầu tư .............................................. 92 Bảng 4.10: Kết quả thống kê mô tả đánh giá mức độ quan trọng của HTCT phân tích hiệu quả bộ phận đối với quản trị doanh nghiệp .............................................. 97 Bảng 5.1: HTCT phân tích HQKD đề xuất áp dụng cho các DN sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam.................................................................................................... 116 vii Bảng 5.2: Hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả bộ phận đề xuất áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam ............................................. 122 viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải BSC Thẻ điểm cân bằng DN Doanh nghiệp DTT Doanh thu thuần Hanoimilk Công ty cổ phần Sữa Hà Nội HĐKD Hoạt động kinh doanh HQKD Hiệu quả kinh doanh HQXH Hiệu quả xã hội HTCT Hệ thống chỉ tiêu HTK Hàng tồn kho LNTT Lợi nhuận trước thuế LNST Lợi nhuận sau thuế TPP Hiệp ước Xuyên Thái Bình Dương TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn TTS Tổng tài sản VCSH Vốn chủ sở hữu Vinamilk Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam WTO Tổ chức Thương mại Thế giới ix LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp(DN) cần tìm mọi giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh, đặc biệt khi Việt Nam hội nhập ngày càng sâu, rộng vào Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và tham gia ký kết Hiệp ước Xuyên Thái Bình Dương (TPP) đòi hỏi các DN Việt Nam phải nâng cao năng lực quản trị, điều hành DN, sử dụng nguồn lực hiệu quả nhất để có thể cạnh tranh với các DN nước ngoài đang ngày càng chiếm lĩnh thị trường nội địa. Việt Nam là nước có tiềm năng phát triển ngành sữa rất lớn. Ngành sữa là một ngành công nghiệp chế biến có vai trò quan trọng trong việc đóng góp vào phát triển chung của nền kinh tế. Trong quá trình phát triển, ngành công nghiệp sữa đã đóng góp tích cực vào sự phát triển của toàn ngành công nghiệp cả nước. Trong những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng của ngành sữa luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn ngành công nghiệp với mức tăng trung bình từ 18-20%/năm, cao hơn mức tăng trung bình của ngành công nghiệp nói chung (xấp xỉ 13%/năm)(Bộ Công Thương, 2010). Nước ta là nước đông dân cư, hơn 90 triệu dân, mức tăng trưởng kinh tế trung bình hàng năm là 5-6%, thu nhập của người dân ngày càng tăng cao. Mặt khác, nhận thức của người dân về chăm sóc sức khỏe cũng được cải thiện rõ rệt. Đây là cơ hội, thị trường tiềm năng rất lớn còn đang bỏ ngỏ cho các DN sữa Việt Nam tại thị trường nội địa. Tuy nhiên, theo số liệu thống kê mới nhất thì thị phần của các DN sữa Việt Nam còn rất thấp. Tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm sữa cũng mới chỉ đạt khoảng 30%(Bộ Công Thương, 2010). Mặt khác, giá thành của các sản phẩm sữa còn khá cao và chất lượng chưa được đảm bảo.Điều này đòi hỏi ngành sữa cần nâng cao năng lực cạnh tranh đặc biệt là cải thiện năng lực quản trị, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, tăng thị phần trong nước, tạo ra giá trị gia tăng caocho ngành sữa và đóng góp nhiều hơn cho nền kinh tế. Một trong những công cụ hỗ trợ đắc lực cho quản trị DN hiện đại đó là các thông tin nói chung và các thông tin phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh(HQKD) của DN nói riêng. Để đảm bảo cho thông tin phân tích đạt chất lượng tốt nhất, đáp ứng kịp thời, chuẩn xác cho các nhà quản lý ra quyết định một cách hiệu quả thì một 1 trong những yếu tố quan trọng nhất là phải xây dựng được hệ thống chỉ tiêu(HTCT) phân tích HQKD đầy đủ, chính xác và toàn diện. Mặt khác, để phát triển, đòi hỏi các DN cần đẩy mạnh thu hút các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước. Để đạt được điều đó, trước hết các DN Việt Nam cần chú trọng đến yếu tố minh bạch trong cung cấp và công bố thông tin nhằm tạo uy tín và sự tin cậy cho các nhà đầu tư. Muốn vậy trước hết các thông tin DN cung cấp cần đảm bảo tính kịp thời, đầy đủ và chính xác làm cơ sở cho các nhà đầu tư tìm hiểu, đánh giá DN và ra quyết định kịp thời, chuẩn xác nhất. Việc sử dụng các thông tin phân tích tài chính nói chung và phân tích HQKD nói riêng như một công cụ đắc lực trong quản trị, điều hành DN đối với hầu hết các DN sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam hiện nay chưa thực sự được chú trọng. Các nhà quản lý quản trị, điều hành DN chủ yếu theo kinh nghiệm bản thân. Họ chưa nhận thức được tầm quan trọng và hiệu quả mà các thông tin phân tích mang lại trong việc ra quyết định. Hầu hết tại các DN đã được khảo sát thì hoạt động phân tích HQKD, đặc biệtlà HTCT phân tích HQKD chưa đạt chất lượng, chưa đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tinkịp thời, đầy đủ cho quản trị, điều hành và cho nhà đầu tư.Hầu hết các DN chỉsử dụng một số chỉ tiêu tài chính cơ bản để đánh giá HQKD theo quy định bắt buộc của Nhà nước chứ chưa chú trọng xây dựng và sử dụng các chỉ tiêu phân tích HQKD nhằm phục vụ quản trị và nhà đầu tư. Hạn chế của quan điểm phân tích, đánh giá HQKD của hầu hết các DN sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam hiện nay là chỉ quan tâm đến các chỉ tiêu tài chính mà không quan tâm đến các chỉ tiêu phi tài chính. Mặt khác, các chỉ tiêu này rất chung chung không gắn với mục tiêu của DN. Do đó về cơ bản HTCT hiện tại của các DN mới chỉ giúp đo lường và đánh giá được kết quả của hoạt động kinh doanh được biểu hiện thông qua các con số cụ thể mà không thể lý giải được kết quả đó là do đâu, nguyên nhân nào dẫn đến kết quả đó. Mặt khác, các nhà quản lý không thể phân tích được những nguyên nhân gốc rễ dẫn đến kết quả yếu kém trong hoạt động kinh doanh của DN để kịp thời điều chỉnh. Và trong mỗi giai đoạn khác nhau, mục tiêu của DN cũng có thể được điều chỉnh,điều này tác động rất lớn đến việc sử dụng các chỉ tiêu phân tích. Nếu các chỉ tiêu không được xây dựng căn cứ vào mục tiêu thì những đo lường và đánh giá sẽ không chuẩn xác và thậm chí là sai lệch. 2 Vì vậy, để nâng cao năng lực cạnh tranh của các DN sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam, thu hút các nguồn vốn trong và ngoài nước, giúp các DN đứng vững trên thị trường và phát triển bền vững thì cần phải xây dựng HTCT phân tích HQKD tại các DN sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam một cách đầy đủ, toàn diện và chuẩn xác nhằm nâng cao chất lượng thông tin phân tích HQKD hỗ trợ cho các nhà quản lý hoạch định chiến lược, điều hành DN một cách hiệu quả nhất đồng thời nâng cao tính minh bạch của thông tin, thu hút đầu tư vào DN mang lại nhiều cơ hội và thành công cho các DN trong quá trình hội nhập và phát triển bền vững. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam” là đề tài nghiên cứu cho luận án tiến sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Dựa trên cơ sở hệ thống lý luận, các quan điểm về HQKD, phương pháp xây dựng HTCT phân tích HQKD và kết quả điều tra khảo sát, nghiên cứu thực trạng HTCT phân tích HQKD tại các doanh nghiệp sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam, mục tiêu cơ bản của luận án là xem xét, đề xuất giải pháp hoàn thiện HTCT sử dụng để phân tích HQKD tại các DN sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam. Trên cơ sở mục tiêu cơ bản, luận án đề ra các mục tiêu cụ thể sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về HQKD và HTCT phân tích HQKD; - Nghiên cứu thực trạng HTCT phân tích HQKD áp dụng trong các DN sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam; - Đánh giá thực trạng HTCT phân tích HQKD áp dụng trong các DN sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam và đề xuất giải pháp hoàn thiện. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là HTCT phân tích HQKD áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu của luận án được giới hạn như sau: - Về nội dung: Luận án tập trung chủ yếu vào nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về HTCT phân tích HQKD tại các DN sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam; 3 - Về thời gian: Luận án nghiên cứu thực trạng HTCT phân tích HQKD tại các DN sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam trong khoảng từ năm 2010 đến năm 2015; - Về không gian: Luận án tập trung nghiên cứu HTCT phân tích HQKD tại các DN sản xuất và chế biến sữa Việt Nam mà không nghiên cứu HTCT phân tích HQKD tại các DN sản xuất và chế biến sữa nước ngoài đang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Các DN được chọn để khảo sát là các DN sữa có quy mô đa dạng từ DN nhỏ, DN vừa và DN lớn. 4. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, luận án cần giải quyết các câu hỏi sau đây: - Câu hỏi tổng quát: Hệ thống chỉ tiêu nào thích hợp được sử dụng để phân tíchHQKD trong các DN sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam? - Câu hỏi cụ thể: + Bản chất của HQKD và HTCT phân tích HQKD trong các DN sản xuất? + Thực trạng HTCT phân tích HQKD tại các DN sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam hiện nay như thế nào? + Các quan điểm và giải pháp hoàn thiên phân tích HQKD tại các DN sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam hiện nay? 5. Những đóng góp mới của đề tài Về mặt lý luận: - Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về HQKD và HTCT phân tích HQKD trong các DN; - Chỉ ra mối liên hệ, sự tác động tích cực của HTCT phân tích HQKD đối với quản trị DN và nhà đầu tư. Về mặt thực tiễn: - Trình bày rõ thực trạng HTCT phân tích HQKD tại các DN sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam: những thành công và hạn chế; nguyên nhân thực trạng; - Đánh giá mức độ sử dụng, mức độ quan trọng của các chỉ tiêu tài chính, chỉ tiêu phi tài chính, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả bộ phận trong HTCT phân tích HQKD của các DN sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam; 4 - Đưa ra các giải pháp hoàn thiện HTCT phân tích HQKD tại các DN sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam một cách đầy đủ, toàn diện và chuẩn xác bao gồm hai phân hệ: phân hệ các chỉ tiêu tài chính và phân hệ các chỉ tiêu phi tài chính kết hợp với nhau một cách cân bằng, hài hòa, linh hoạt giúp đánh giá HQKD theo mục tiêu đã đề ra nhằm nâng cao hiệu quả quản trị DN và tăng tính minh bạch của thông tin cung cấp cho nhà đầu tư. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, tài liệu tham khảo, kết luận, nội dung của luận án được chia thành 05 chương: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Chương 2: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh và hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu thực trạng hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam. Chương 5: Giải pháp hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1 Các công trình nghiên cứu trong nước Xuất phát từ vai trò quan trọng của phân tích HQKD và HTCT phân tích HQKD trong việc đánh giá HQKD của DN, trên thực tế đã có khá nhiều công trình khoa học, các đề tài nghiên cứu về vấn đề này cả trên phương diện lý luận và thực tiễn. Mỗi công trình nghiên cứu có cách nhìn nhận về HTCT phân tích HQKD cũng khác nhau. Trong thời kỳ bao cấp, nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế kế hoạch hóa tập trungchưa có yếu tố thị trường, do đó ở thời kỳ này các DN không chú trọng nhiều đến HQKD. HQKD chỉ được nhắc đến như một sự cần thiết, là vấn đề sống còn trong đầu tư, kinh doanh khi nước ta chuyển nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Khi đó, hoạt động phân tích HQKD trở thành đề tài quan trọng thu hút nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Đặc biệt từ khiViệt Nam ra nhập WTO, cạnh tranh giữa các DN ngày càng gay gắt thì nhu cầu được cung cấp thông tin kịp thời, chính xác về phân tích, đánh giá HQKD của DN đối với các nhà quản lý và nhà đầu tư ngày càng trở nên cấp bách hơn bao giờ hết. Căn cứ vào mục tiêu và kết quả nghiên cứu của các công trình nghiên cứu về phân tích HQKD và HTCT phân tích HQKD, có thể phân chia các nghiên cứu trong nước trong thời gian qua theo các nhóm sau: Nhóm thứ nhất, những nghiên cứu về cơ sở lý luận HQKD và HTCT phân tích HQKD. Điển hình của nhóm nghiên cứu này là các nghiên cứu xây dựng HTCT phân tích HQKD sử dụng để đánh giá HQKD của các DN nói chung. HTCT xây dựng bao gồm các chỉ tiêu tài chính cơ bản đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản; hiệu quả sử dụng nguồn vốn; hiệu quả sử dụng chi phí…theo những quy định bắt buộc về công khai minh bạch thông tin của các doanh nghiệp cổ phần niêm yết hoặc những quy định đối với loại hình doanh nghiệp TNHH một thành viên nhà nước. 6 Có thể kể đến những công trình nghiên cứu tiêu biểu, trước hết là những công trình nghiên cứu các vấn đề cơ sở lý luận HTCT phân tích HQKD: Các tác giả Ngô Thế Chi, Đoàn Xuân Tiên, Vương Đình Huệ (1995) trong công trình “Kế toán, kiểm toán và phân tích tài chính doanh nghiệp” đã đề cập đến nội dung, phương pháp tính các chỉ tiêu phân tích tài chính nói chung, trong đó có các chỉ tiêu phân tích HQKD. Theo các tác giả, HTCT phân tích HQKD bao gồm các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng tài sản cố định; hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn; hiệu quả sử dụng VCSH; hiệu quả sử dụng vốn vay. Tác giả Nguyễn Văn Công và cộng sự (2002) với công trình “Lập, đọc, kiểm tra và phân tích báo cáo tài chính” đã đề cập đến cơ sở lý luận về nội dung, phương pháp lập báo cáo tài chính và nội dung phân tích các chỉ số tài chính cơ bản bao gồm các chỉ tiêu phân tích HQKD. Trong: “Chuyên khảo về báo cáo tài chính và lập, đọc, kiểm tra, phân tích báo cáo tài chính”, tác giả Nguyễn Văn Công (2005) đã trình bày rõ quan điểm về nội dung phân tích HQKD, các chỉ tiêu tài chính được sử dụng để phân tích HQKD bao gồm các chỉ tiêu phân tích: sức sản xuất; sức sinh lợi và suất hao phí. Tác giả Nguyễn Năng Phúc, Nghiêm Văn Lợi, Nguyễn Ngọc Quang(2006) với công trình “Phân tích tài chính công ty cổ phần” đã trình bày quan điểm về HTCT phân tích tài chính nói chung trong công ty cổ phần trong đó có các chỉ tiêu phân tích HQKD. Theo đó, các tác giả đưa ra quan điểm về phương pháp phân tích, cách sử dụng các chỉ tiêu này. Các chỉ tiêu sử dụng để phân tích là các chỉ tiêu tài chính cơ bản. Tác giả Nguyễn Tấn Bình (2005) với “Phân tích hoạt động doanh nghiệp” đã sử dụng các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lợi hoạt động; khả năng sinh lợi kinh tế và khả năng sinh lợi tài chính. Trong đó khả năng sinh lợi hoạt động được đánh giá thông qua chỉ tiêu khả năng sinh lợi của doanh thu thuần; khả năng sinh lợi kinh tế được đánh giá thông qua chỉ tiêu khả năng sinh lợi của tài sản; khả năng sinh lợi của tài chính chính là khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu và khả năng sinh lợi của vốn thường xuyên. Tác giả Nguyễn Văn Lợi (2003) với nghiên cứu “Hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính nhằm cung cấp thông tin phục vụ cho phân tích tài chính doanh nghiệp ở 7 Việt Nam” đề cập đến thông tin do các báo cáo tài chính cung cấp phục vụ cho hoạt động phân tích tài chính của các DN. Trên cơ sở nghiên cứu quy định về mẫu biểu báo cáo tài chính; nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính của các DN Việt Nam, những ưu điểm và những hạn chế, tác giả đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính trong đó có đề xuất giải pháp hoàn thiện các chỉ tiêu phân tích HQKD. Về cơ bản, các công trình nghiên cứu trên đều tập trung vào nghiên cứu, xây dựng các chỉ tiêu phân tích tài chính nói chung và phân tích HQKD nói riêng. HTCT phân tích HQKD trong các nghiên cứu này được sử dụng chung cho tất cả các loại hình DN, các DN trong các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau nên khá chung chung, mới chỉ dừng lại ở các chỉ tiêu tài chính cơ bản nhất giúp phân tích, đánh giá về hiệu quả sử dụng tài sản, nguồn vốn... Nhóm thứ hai, các nghiên cứu kết hợp nghiên cứu cơ sở lý luận về HQKD; HTCT phân tích HQKD và xây dựng, hoàn thiện HTCT phân tích HQKD cho các DN trong một ngành, một lĩnh vực cụ thể. Đối với các nghiên cứu này, ngoài việc các tác giả tiến hành hệ thống hóa cơ sở lý luận về HQKD và HTCT phân tích HQKD, các tác giả còn đi sâu nghiên cứu về thực trạng hoạt động phân tích HQKD; HTCT phân tích HQKD tại các DN cụ thể, chỉ ra những mặt đã đạt được, những mặt còn hạn chế để từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện hoạt động phân tích HQKD và HTCT phân tích HQKD cho các DN này như: xây dựng bổ sung một số chỉ tiêu phân tích bộ phận phù hợp với đặc thù riêng của từng ngành, từng lĩnh vực… Điển hình cho các nghiên cứu sơ khai đầu tiên của nhóm nghiên cứu này, trước tiên phải kể đến các nghiên cứu của các tác giả Trương Đình Hẹ (1988) với: “Xác định hiệu quả lao động trong các xí nghiệp thương nghiệp”; Nguyễn Thị Minh Tâm (1999) với: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong ngành công nghiệp dệt Việt Nam”; luận án tiến sỹ của tác giả Phạm Thị Gái (1988) với đề tài: “Hiệu quả kinh tế và phân tích hiệu quả kinh tế trong các doanh nghiệp khai thác”; tác giả Huỳnh Đức Lộng (1999) với luận án: “Hoàn thiện chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước”; tác giả Phùng Thị Thanh Thủy (1991) với đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế xí nghiệp thương nghiệp và một số biện pháp nâng cao hiệu 8 quả”. Các tác giả đã nghiên cứu một phần về HQKD như hiệu quả sử dụng lao động, hiệu quả sử dụng vốn hay nghiên cứu phân tích hiệu quả trong các DN cụ thể của ngành khai thác, ngành dệt... từ đó đưa ra giải pháp xây dựng HTCT đánh giá hiệu quả của các DN khai thác, các DN nhà nước nói chung. Tuy nhiên các nghiên cứu này mới chỉ đề cập đến một phần của phân tích HQKD và phương pháp, nội dung, chỉ tiêu phân tích HQKD cũng chưa đầy đủ. Luận án của tác giả Nguyễn Trọng Cơ (1994): “Hoàn thiện chỉ tiêu phân tích tài chính trong doanh nghiệp cổ phần phi tài chính”, tác giả đã hệ thống cơ sở lý luận về HTCT phân tích tài chính trong các DN nói chung và đi sâu nghiên cứu về thực trạng các chỉ tiêu phân tích tài chính trong các DN cổ phần phi tài chính. tác giả cũng chỉ ra những mặt đạt được và những hạn chế của các chỉ tiêu này ở các DN cổ phần phi tài chính. Trên cơ sở đó tác giả kiến nghị bổ sung, sửa đổi một số chỉ tiêu phân tích tài chính chi tiết và đặc thù của công ty cổ phần trong đó có các chỉ tiêu phân tích HQKD. Cụ thể, tác giả đã sử dụng các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng chi phí thông qua các chỉ tiêu phân tích hiệu suất sử dụng tài sản cố định; hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn; tốc độ luân chuyển vốn ngắn hạn; hiệu quả sử dụng lao động…Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả tài chính thông qua các chỉ tiêu về lợi nhuận; thu nhập trên mỗi cổ phần phổ thông và các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lợi thông qua các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lợi hoạt động; khả năng sinh lợi kinh tế và khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu. Tác giả Trần Thị Minh Hương (2008) với đề tài luận án: “Hoàn thiện chỉ tiêu phân tích tài chính tại Tổng Công ty Hàng không Việt Nam” đã nghiên cứu và xây dựng HTCT phân tích tài chính cho các DN hàng không Việt Nam. Tác giả Nguyễn Ngọc Quang (2002) với đề tài: “Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính trong các doanh nghiệp xây dựng ở Việt Nam” đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về HTCT phân tích tài chính nói chung, trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, đánh giá, phân tích những ưu điểm và hạn chế của HTCT phân tích tại các DN xây dựng ở Việt Nam, tác giả đã đưa ra các giải pháp hoàn thiện HTCT phân tích tài chính cho các DN này một cách cụ thể, chi tiết theo hướng: ngoài các chỉ tiêu phân tích tài chính cơ bản sử dụng chung cho các DN thì cần thiết bổ sung một số chỉ tiêu phân tích đặc thù cho ngành xây dựng để đánh giá chi tiết hơn về tình hình tài chính 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan