Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm bột giặt omo của ngƣời dân...

Tài liệu Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm bột giặt omo của ngƣời dân

.PDF
37
1119
104

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ۩ TỪ ĐỖ KINH LUÂN NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG SẢN PHẨM BỘT GIẶT OMO CỦA NGƢỜI DÂN PHƢỜNG MỸ XUYÊN CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN ĐỀ NĂM BA Long Xuyên, tháng…….năm…. TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ۩ CHUYÊN ĐỀ NĂM THỨ BA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG SẢN PHẨM BỘT GIẶT OMO CỦA NGƢỜI DÂN PHƢỜNG MỸ XUYÊN Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Sinh viên thực hiện: TỪ ĐỖ KINH LUÂN Lớp: DH8QT – Mã số SV: DQT073380 Giáo viên hƣớng dẫn: NGUYỄN THỊ MINH HẢI Long Xuyên, tháng…….năm…. CHUYÊN ĐỀ NĂM THỨ BA ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Giáo viên hướng dẫn: Giáo viên chấm, nhận xét 1: (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Giáo viên chấm, nhận xét 1: (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Chuyên đề năm thứ ba được bảo vệ tại Hội đồng và bảo vệ chuyên đề Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày…tháng...năm 2010 TÓM TẮT: Đề tài nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm bột giặt Omo của người dân phường Mỹ Xuyên, để đưa ra những đánh giá về số tiêu thụ sản phẩm. tìm hiểu mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm. Từ đó đưa ra những thông tin hữu ích giúp công ty Unilever Việt Nam không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm để ngày càng đáp ứng tốt nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Đề tài được nghiên cứu qua hai bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính, với kỹ thuật thảo luận tay đôi với 10 người, xoay quanh vấn đề nghiên cứu và từ đó phác thảo bảng câu hỏi cho nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu chính thức sẽ được tiến hành thông qua phương pháp nghiên cứu định lượng bằng cách phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi đã hoàn chỉnh. Mẫu được lấy theo phương pháp thuận tiện. Và cỡ mẫu là 40 người tiêu dùng tại phường Mỹ Xuyên. Các dữ liệu sau khi thu thập sẽ được làm sạch, xử lý và phân tích mô tả thông qua phần mềm Excel. Kết quả nghiên cứu cho thấy người tiêu dùng quan tâm nhiều đến yếu tố chất lượng và giá của bột giặt Omo. Qua phân tích thấy yếu tố giúp người tiêu dùng chọn mua sản phẩm là đánh giá về chất lượng, thương hiệu, giá. Điều đó thể hiện, người tiêu dùng luôn muốn mua những sản phẩm chất lượng tốt với giá cả phù hợp. Việc ra quyết định mua thường được tự mua do điều kiện và thói quen sinh hoạt. Người tiêu dùng có phản ứng mạnh khi có sự tác động của các hãng khác về giá và nguyên nhân khiến người thay đỗi nhãn hiệu là chất lượng sản phẩm đang sử dụng thay đổi. Hạn chế trong nghiên cứu là mẫu hạn chế (Phường Mỹ Xuyên) không phác họa được hành vi và thói quen tiêu dùng trên nhiều địa bàn khác nhau. Nhưng với kết quả nghiên cứu hy vọng là nguồn thông tin hữu ích giúp nhà sản xuất biết được các nhu cầu của khách hàng từ đó có thể đưa ra các chiến lược sản xuất, marketing phù hợp đáp ứng nhu cầu khách hàng và ngày càng mở rộng thị phần cho bột giặt Omo. Mục Lục CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN ........................................................................................... 1 1.1 Cơ sở hình thành đề tài: ............................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu: ................................................................................................................... 1 1.3 Phương pháp nghiên cứu: ......................................................................................... 1 1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu: ............................................................................ 1 1.5 Ý nghĩa đề tài: ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT - MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................... 3 2.1 Khái niệm hành vi của người tiêu dùng: ................................................................... 3 2.2 Những giai đoạn của quá trình thông qua quyết định mua sắm: .............................. 3 2.2.1 Ý thức nhu cầu: ................................................................................................. 3 2.2.2 Tìm kiếm thông tin: .......................................................................................... 3 2.2.3 Đánh giá các phương án: .................................................................................. 3 2.2.4 Quyết định mua hàng: ....................................................................................... 3 2.2.5 Hành vi sau mua: .............................................................................................. 4 2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng: .................................................... 4 2.3.1 Các yếu tố văn hóa: ........................................................................................... 5 2.3.2 Các yếu tố xã hội: ............................................................................................. 5 2.3.2.1 Nhóm tham khảo: ........................................................................................ 5 2.3.2.2 Gia đình:...................................................................................................... 5 2.3.2.3Vai trò địa vị: ............................................................................................... 5 2.2.3 Những yếu tố cá nhân: ...................................................................................... 5 2.3.4.1 Động cơ: ...................................................................................................... 6 2.3.4.2 Nhận thức: ................................................................................................... 6 2.3.4.3 Trí thức: ...................................................................................................... 6 2.3.4.4 Niềm tin và thái độ:..................................................................................... 6 2.4 Mô hình nghiên cứu: ................................................................................................. 6 CHƢƠNG 3: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN UNILEVER VÀ SẢN PHẨM BỘT GIẶT OMO .............................................................................................................. 8 3.1 Công ty Unilever Việt Nam: ..................................................................................... 8 3.2 Giới thiệu sản phẩm OMO: ....................................................................................... 8 CHƢƠNG 4: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 11 4.1 Thiết kế nghiên cứu: ............................................................................................... 11 4.1.1 Tiến độ các bước nghiên cứu: ......................................................................... 11 4.1.2 Quá trình nghiên cứu được thực hiện theo sơ đồ sau: .................................... 12 4.2 Mẫu ........................................................................................................................ 13 4.3 Thang đo: ................................................................................................................ 13 CHƢƠNG 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 14 5.1 Thông tin mẫu: 14 5.2 Quá trình quyết định mua hàng:.............................................................................. 15 5.2.1 Nhận thức nhu cầu: ......................................................................................... 15 5.2.2 Nguồn thông tin: ............................................................................................. 16 5.2.3 Đánh giá sản phẩm:......................................................................................... 16 5.2.5 Hành vi sau mua: ............................................................................................ 20 5.4 Tóm tắt: ................................................................................................................... 23 CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 24 6.1 Kết luận ................................................................................................................... 24 6.1.1 Ý thức vấn đề: ................................................................................................. 24 6.1.2 Tìm kiếm thông tin: ........................................................................................ 24 6.1.3 Đánh giá: ......................................................................................................... 24 6.1.4 Ra quyết định: ................................................................................................. 24 6.1.5 Hành vi sau khi mua: ...................................................................................... 24 6.2 Kiến nghị: .......................................................................................................... 24 6.3 Hạn chế: .................................................................................................................. 24 Phụ lục1.Dàn bài thảo luận tay đôi. .......................................................................... 26 Phụ lục 2.Bảng phỏng vấn chính thức. ..................................................................... 27 Danh mục hình Hình 2.1 Mô hình năm giai đoạn của quá trình mua sắm. .................................................. 3 Hình 2.2 Những bước từ giai đoạn đánh giá cá phương án đến giai đoạn quyết định mua hàng ..................................................................................................................................... 4 Hình 2.3 Thứ bậc của nhu cầu theo Maslow ...................................................................... 6 Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................. 7 Hình 3.1 Công ty UNILEVER Việt Nam ........................................................................... 8 Hình 3.2: Một số mẫu Omo thông dụng ........................................................................... 10 Hình 4.1 Quá trình nghiên cứu4.2 Mẫu ............................................................................ 12 Danh mục bảng Bảng 2.1. Mô hình chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi .......................................... 4 Bảng 4.1 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 11 Bảng 4.2 Thang đo và các biến: ........................................................................................ 13 Bảng 5.1. Thông tin mẫu................................................................................................... 14 Danh mục biểu đồ Biểu đồ 5.1: Giới tính ....................................................................................................... 14 Biểu đồ 5.2: Nghề nghiệp ................................................................................................. 14 Biểu đồ 5.3: Nhu cầu về loại bột giặt................................................................................ 15 Biểu đồ 5.4: Tính năng...................................................................................................... 15 Biểu đồ 5.5 Nguồn thông tin ............................................................................................. 16 Biểu đồ 5.6: Những tiêu chí đánh giá khi mua sản phẩm ................................................. 17 Biểu đồ 5.7 : Cách thức mua sản phẩm ............................................................................ 18 Biểu đồ 5.8: Chu kỳ mua .................................................................................................. 18 Biểu đồ 5.9: Trọng lượng mua .......................................................................................... 19 Biểu đồ 5.10: Nơi mua sản phẩm ...................................................................................... 20 Biểu đồ 5.11: Sử dụng tiếp bột giặt Omo ......................................................................... 20 Biểu đồ 5.12: Mức độ thay đổi sản phẩm ......................................................................... 21 Biểu đồ 5.13 Lý do thay đổi sản phẩm ............................................................................. 21 Biểu đồ 5.14 Sự ảnh hưởng của sản phẩm khác ............................................................... 22 Biểu đồ 5.15: Thái độ của người khác……………………………………………... ……23 Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm bột giặt OMO của người dân phường Mỹ Xuyên CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN 1.1 Cơ sở hình thành đề tài: Bột giặt là một sản phẩm thông dụng và rất cần thiết cho nhu cầu dụng hàng ngày. Và OMO là một trong những nhãn hiệu bột giặt rất quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam. Việc thự hiện Marketing của công ty Unilever Việt Nam cũng rất thành công nên tạo được uy tín và sự tin dùng của người tiêu dùng. Nhưng trong thời kỳ hội nhập như hiện nay việc cạnh tranh càng gay gắt hơn làm cho thị phần giảm đi một phần khá lớn trong đó Tide là đối thủ cạnh tranh lớn của Omo. Vì vậy để có thị phần như hiện nay các nhà Marketing phải đưa ra các chiến lược kinh doanh cho từng thị trường, từng khu vực cụ thể Việc thực hiện các chiến lược cạnh tranh phải luôn đổi mới nhằm thi hút thị phần, nâng cao thương hiệu. Để có nguồn thông tin hữu ích cho các chiến dịch trên nên tôi thực hiện nghiên cứu Đề tài:“ Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm bột giặt OMO của ngƣời dân phƣờng Mỹ Xuyên“ Mục đích là nghiên cứu và thu thập thông tin về hành vi mua hàng và một số yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chọn mua. 1.2 Mục tiêu: Mục tiêu của việc nghiên cứu như sau: Phân tích hành vi tiêu dùng OMO của khách hàng Phân tích một số yếu tố tác động mạnh đến hành vi người tiêu dùng. 1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu: Đề tài được thực hiện qua hai bước nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính. Khi thực hiện nghiên cứu sơ bộ sẽ sử dụng phương pháp thảo luận tay đôi xoay quanh vấn đề nghiên cứu, mục đích là đặt ra bảng câu hỏi phỏng vấn về hành vi và yếu tố tác động đến việc mua sản phẩm OMO. Tiến hành phỏng vấn trực tiếp với cỡ mẫu 10 người. Sau khi hiệu chỉnh bảng câu hỏi cho phù hợp sẽ tiến hành nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu chính thức được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định lượng vẫn dùng hình thức phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi với cở mẫu là 40 trên địa bàn phường Mỹ Xuyên. Sau khi thu thập các dữ liệu sẽ tiến hành phân tích thống kê mô tả thông qua phần mềm Excel. 1.4 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu hành vi tiêu dùng và phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn mua bột giặt OMO của khách hàng trong phạm vi phường Mỹ Xuyên. Thời gian nghiên cứu từ 12/03/2010 đến 10/05/2010. Đối tượng là sinh viên và công nhân viên chức. 1.5 Ý nghĩa đề tài: Hiện nay trên thị trường có rất nhiều nhãn hiệu bột giặt, sự cạnh trang ngày càng gay gắt khi các hãng luôn có sự đa dạng về chủng loại thiết kế, chất lượng…. Nên việc tạo ra một sản phẩm hoàn hảo, phù hợp với người tiêu dùng luôn là bài toán khó cho các nhà sản SVTH: Từ Đỗ Kinh Luân 1 GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm bột giặt OMO của người dân phường Mỹ Xuyên xuất. Việc phân tích hàng vi tiêu dùng của khách hàng đối với bột giặt Omo nhằm đem lại các thông tin giúp các nhà sản xuất hoạch định chiến lược kinh doanh phù hợp với nhu cầu trên thị trường. Luôn cải tiến tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu khách hàng. Mở rộng thị phần cho nhãn hiệu bột giặt Omo. SVTH: Từ Đỗ Kinh Luân 2 GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm bột giặt OMO của người dân phường Mỹ Xuyên CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT - MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1 Khái niệm hành vi của ngƣời tiêu dùng: Hành vi tiêu dùng là hành động của một người thực hiện mua sản phẩm dịch vụ, bao gồm cả quá trình tâm lý và xã hội xảy ra trước và sau khi hành động. 2.2 Những giai đoạn của quá trình thông qua quyết định mua sắm: Người tiêu dùng trãi qua năm giai đoạn: ý thức vấn đề, tìm kiếm thông tin, đánh giá các phương án, quyết định mua và hành vi hậu mãi. Rõ ràng là quá trình mua sắm đã bắt đầu từ lâu trước khi mua thực sự và còn kéo dài đến sau khi mua. Ý thức nhu cầu Tìm kiếm thông tin Đánh giá các lựa chọn Quyết định mua sắm Hành vi sau mua Hình 2.1 Mô hình năm giai đoạn của quá trình mua sắm. Mô hình này mô tả khi người tiêu dùng mua một sản phẩm phải trải qua tất cả năm giai đoạn. Nhưng thực tế người tiêu dùng có thể bỏ qua hay đảo lộn một số giai đoạn, đặc biệt là những mặt hàng ít cần để tâm. 2.2.1 Ý thức nhu cầu: Quá trình mua sắm bắt đầu khi người mua ý thức được vấn đề hay nhu cầu. Nhu cầu có thể bắt nguồn từ những tác nhân kích thích nội tại hay bên ngoài. 2.2.2 Tìm kiếm thông tin: Khi nhận thức nhu cầu người tiêu dùng sẽ tìm kiếm thông tin. Các nguồn thông tin của người tiêu dùng được chia làm bốn nhóm. + Nguồn thông tin cá nhân: Gia đình, bạn bè, hàng xóm, người quen. + Nguồn thông tin thương mại: Quảng cáo, nhân viên bán hàng, đại lý, bao bì, triễn lãm. + Nguồn thông tin công cộng: Các phương tiện thộng tin đại chúng, các tổ chức nghiên cứu người tiêu dùng. + Nguồn thông tin thực nghiệm: Sờ mó, nghiên cứu và sử dụng sản phẩm. 2.2.3 Đánh giá các phƣơng án: Người tiêu dùng xử lý các thông tin về các đối thủ cạnh tranh rồi đưa ra phàn quyết cuối cùng về giá trị như thế nào? Những mô hình thộng dụng nhất trong quá trình đánh giá của người tiêu dùng điều theo định hướng nhận thức. 2.2.4 Quyết định mua hàng: Ở giai đoạn đánh giá người tiêu dùng đã hình thành sở thích đối với những nhãn hiệu trong tập lựa chọn. Người tiêu dùng có thể chọn mua nhãn hiệu ưa thích nhất. Tuy nhiên SVTH: Từ Đỗ Kinh Luân 3 GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm bột giặt OMO của người dân phường Mỹ Xuyên trong quá trình từ có ý định mua mua và quyết định mua còn hai yếu tố là thái độ của những người khác và yếu tố bất ngờ. Thái độ của những người khác Đánh giá các phương án Ý định mua hàng Quyết định mua Yếu tố tình huống bất ngờ Hình 2.2 Những bƣớc từ giai đoạn đánh giá cá phƣơng án đến giai đoạn quyết định mua hàng Yếu tố thái độ của người khác tùy theo sự tán thành, phản đối hay dề ra phương án khác hay hơn cũng làm tăng hay giãm xác suất của quyết định mua. Yếu tố tình huống bất ngờ cũng có khả năng làm thay đổi quyết định mua hàng. 2.2.5 Hành vi sau mua: Sau khi mua hàng người tiêu dùng sẽ cảm thấy hài lòng hay không hài lòng ở mức độ nào đó. Có những người mua quan tâm đến sự khuyết tật của sản phẩm, có người lại bàng quang. Mức độ hài lòng cua người mua là sự thõa mãn những kỳ vọng của người mua trên những tính năng của sản phẩm. 2.3 Những nhân tố ảnh hƣởng đến hành vi tiêu dùng: Khi thực hiện một sản phẩm hay dịch vụ của nhà cung cấp người tiêu dùng luôn bị ảnh hưởng bởi những yếu tố: Văn hóa, xã hội, cá nhân, tâm lý. Từ những yếu tố trên được mô phỏng qua mô hình sau: Bảng 2.1. Mô hình chi tiết các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi Văn hóa Nền văn hóa Xã hội Nhóm tham khảo Cá nhân Tuổi và giai đoạn chu kỳ sống SVTH: Từ Đỗ Kinh Luân 4 Tâm lý GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm bột giặt OMO của người dân phường Mỹ Xuyên Nhánh văn hóa Tầng lớp xã hội Gia đình Vai trò địa vị Nghề nghiệp Động cơ Hoàn cảnh kinh tế Nhận thức Lối sống Tri thức Nhân cách và tự ý thức Niềm tin và thái độ Ngƣời mua 2.3.1 Các yếu tố văn hóa: Các yếu tố văn hóa có ảnh hưởng sâu rộng nhất đến hành vi người tiêu dùng. Nền văn hóa: Là yếu tố quyết định cơ bản nhất trong những mong muốn và hành vi của một người. Nhánh văn hóa: Mỗi nền văn hóa điều có những nhánh văn hóa nhỏ hơn tạo nên những đặc điểm đặc thù hơn và mức độ hòa hòa nhập với xã hội cho những thành viên của nó. Các nhánh văn hóa tạo nên các phân khúc thị trường khác nhau. Tầng lớp xã hội: Các tầng lớp xã hội có những đặc điển khác nhau tạo nên những khuynh hướng hành vi khác nhau. 2.3.2 Các yếu tố xã hội: Hành vi của người tiêu dùng cũng chịu ảnh hưởng của những yếu tố xã hội như các nhóm tham khảo, gia đình và vai trò của địa vị xã hội. 2.3.2.1 Nhóm tham khảo: Nhiều nhóm có ảnh hưởng đến hành vi của một người. Nhóm tham khảo của một người bao gồm những nhóm có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến thái độ hành vi của người đó. Có những nhóm là nhóm sơ cấp như gia đình, bạn bè, hàng xóm, láng giềng và đồng nghiệp, mà người đó có quan hệ giao tiếp thường xuyên. 2.3.2.2 Gia đình: Các thành viên trong gia đình là nhóm tham khảo quan trọng có ảnh hưởng lớn nhất. Gia mỗi cá nhân luôn chịu sự tac động định hướng của gia đình như bố mẹ, anh chị… 2.3.2.3Vai trò địa vị: Vị trí của một người nào đó trong mỗi nhóm có thể căn cứ vào vai trò và địa vị của họ. Mỗi vai trò điều gắn với một địa vị. Người ta luôn chọn những sản phẩm thể hiện vai trò và địa vị của họ trong xã hội. 2.2.3 Những yếu tố cá nhân: Những quyết định của người mua cũng chịu ảnh hưởng của những đặc điểm cá nhân, nổi bật nhất là tuổi tác và giai đoạn chu kỳ sống của người mua, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh tế, lối sống, nhân cách và tự ý niệm của người đó. SVTH: Từ Đỗ Kinh Luân 5 GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm bột giặt OMO của người dân phường Mỹ Xuyên 2.3.4 Những yếu tố tâm lý: Việc lựa chọn mua sắm của một người còn chịu ảnh hưởng của bốn yếu tố tâm lý là động cơ, nhận thức, tri thức, niềm tin và thái độ. 2.3.4.1 Động cơ: Lý thuyết động cơ của Maslow. Abraham Maslow đã tìm cách giải thích tại sao những thời điểm khác nhau , người ta lại bị thôi thúc bởi những nhu cầu khác nhau. Nhu cầu tự thể hiện Nhu cầu được tôn trọng Nhu cầu xã hội Nhu cầu được an toàn Nhu cầu sinh lý cơ bản Hình 2.3 Thứ bậc của nhu cầu theo Maslow 2.3.4.2 Nhận thức: Khi một người có động cơ hành động. vấn đề người đó sẽ hành dộng như thế nào còn phụ thuộc nhận thức của họ về tình huống đó. 2.3.4.3 Trí thức: Khi người ta hành động họ cũng đồng thời lĩnh hội được trí thức. trí thức mô tả những thay đổi trong hành vi của cá thể bắt nguồn từ kinh nghiệm. 2.3.4.4 Niềm tin và thái độ: Thông qua hoạt động và trí thức, người ta có được niềm tin thái độ. 2.4 Mô hình nghiên cứu: Dựa vào mô hình hành vi quyết định mua hàng và thông tin về thị trường tiêu thụ bột giặt Omo tại phường Mỹ Xuyên hiện nay, hình thành mô hình nghiên cứu sau: SVTH: Từ Đỗ Kinh Luân 6 GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm bột giặt OMO của người dân phường Mỹ Xuyên Yếu tố tác động - Mức độ ảnh hưởng của sản phẩm khác - Sự tác động của thái độ người khác Nhận thức nhu cầu - Loại bột giặt Omo đang dùng - Nhu cầu về tính năng Tìm kiếm thông tin Loại nguồn thông tin Đánh giá Quyết định mua Thương hiệu Chất lượng Giá Bao bì Bảo quản Vị trí mua Ai mua? Chu kỳ mua? Trọng lượng mua? Mua ở đâu? Hành vi sau mua Mức độ hài lòng Thay đổi ? Lý do thay đổi? Hình 2.4 Mô hình nghiên cứu Hành vi tiêu dùng bắt đầu từ nhận thức nhu cầu, khi nhận thức rõ các nhu cầu người tiêu dùng sẽ tìm kiếm các nguồn thông tin về sản phẩm. Từ các nguồn thông tin người tiêu dùng sẽ đưa ra các đánh giá lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ và ra quyết định mua hàng. Kết thúc quá trình mua hàng là hành vi sau mua. SVTH: Từ Đỗ Kinh Luân 7 GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm bột giặt OMO của người dân phường Mỹ Xuyên CHƢƠNG 3: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN UNILEVER VÀ SẢN PHẨM BỘT GIẶT OMO Giới thiệu khái quát về cộng ty TNHH Unilever Việt Nam và sản phẩm bột giặt OMO. 3.1 Công ty Unilever Việt Nam: Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Unilever Việt Nam Địa chỉ: 156 Nguyễn Lương Bằng, phường Tân Phong, quận 7, TP.Hồ Chí Minh. ĐT : 84 8 823 6607. 84 908 002 076 Có mặt ở Việt Nam từ năm 1995, tới nay công ty đã đầu tư hơn 130 triệu đô la Mỹ tại Việt Nam. Hình 3.1 Công ty UNILEVER Việt Nam 3.2 Giới thiệu sản phẩm OMO: Xuất hiện từ 2001 ở Việt Nam thông qua hệ thống phân phối của công ty TNHH Unilever Việt Nam đến nay bột giặt OMO đang dẫn đầu thị phần bột giặt tại Việt Nam. Nhờ Chiến dịch Marketing mà công ty Unilever Việt Nam đã làm cho hầu hết người tiêu dùng điều nhớ nằm lòng nhãn hiệu OMO. Dấu mốc quan trọng là cuộc cạnh tranh gay gắt giữa OMO và Tide năm 2002. Omo đã chứng tỏ sự thành công trong chiến lược Marketing của mình bằng slogan “OMO-chuyên gia giặt tẩy vết bẩn” làm cho khách hàng nghĩ đến OMO là nghĩ đến trắng sạch. SVTH: Từ Đỗ Kinh Luân 8 GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm bột giặt OMO của người dân phường Mỹ Xuyên Mục tiêu của OMO: “OMO được định vị dựa trên việc khai thác sự trải nghiệm và phát triển của trẻ em. Tất cả mọi hoạt động của OMO điều hướng tới mục tiêu định vị này” Hàng loạt chương trình ra đời điều hướng đến mục tiêu nhất quán này, các chương trình hướng về cộng đồng: “OMO áo trắng ngời sáng tương lai” “ Ngày hội những chiếc túi tài năng” “Triệu tấm lòng vàng” “Tết làm phúc sung túc cả năm” Sơn trường học tại 6 tỉnh vùng sâu vùng xa Hỗ trợ 3000 sinh viên về quê ăn tết Các trương trình đã mang lại lợi ích thiết thực cho xã hội. mỗi chưng trình ra đời là một lần thu hút sự quan tâm của mọi người. Sản phẩm của OMO luôn phát triển phục vụ theo các nhu cầu của khác hàng như bột giặt dàng riêng cho máy giặt, bột giặt OMO hương ngàn hoa…. Một số mẫu mã OMO thông dụng: SVTH: Từ Đỗ Kinh Luân 9 GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm bột giặt OMO của người dân phường Mỹ Xuyên Hình 3.2: Một số mẫu Omo thông dụng SVTH: Từ Đỗ Kinh Luân 10 GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm bột giặt OMO của người dân phường Mỹ Xuyên CHƢƠNG 4: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1 Thiết kế nghiên cứu: 4.1.1 Tiến độ các bƣớc nghiên cứu: Nghiên cứu sơ bộ thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính. Được thực hiện thông qua thảo luận tay đôi (n= 10), đối tượng là những khách hàng đang sử dụng sản phẩm bột giặt OMO. Thảo luận xoay quanh vấn đề nghiên cứu nhằm hoàn chỉnh bảng câu hỏi về hành vi và yếu tố tác động đến việc mua bột giặt OMO cho nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu chính thức thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu này được tiến hành thông qua phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi với cỡ mẫu 40 người. sau khi thu thập số liệu tổng hợp số liệu tiến hành làm mã hóa, làm sạch và cuối cùng là phân tích, xử lý số liệu bằng phần mềm Excel. Bảng 4.1 Phƣơng pháp nghiên cứu Bƣớc Dạng Phƣơng Pháp Kỹ thuật Thời gian 1 Sơ bộ Định tính Thảo luận tay đôi n = 10 2 Chính thức Định lƣợng Phỏng chính thức vấn n = 40 SVTH: Từ Đỗ Kinh Luân 11 GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm bột giặt OMO của người dân phường Mỹ Xuyên 4.1.2 Quá trình nghiên cứu đƣợc thực hiện theo sơ đồ sau: Vấn đề nghiên cứu Cơ sở lý thuyết hành vi tiêu dùng CÔNG TY TNHH UNILEVR VIỆT NAM Hoạt động kinh doanh Thảo luận trực diện n = 10 Nghiên cứu sơ bộ Bảng câu hỏi (1) Bảng câu hỏi (2) Làm sạch, mã hóa dữ liệu Phân tích dữ liệu Nghiên cứu chính thức Điều tra bằng bảng câu hỏi n = 40 Viết báo cáo Hình 4.1 Quá trình nghiên cứu SVTH: Từ Đỗ Kinh Luân 12 GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm bột giặt OMO của người dân phường Mỹ Xuyên 4.2 Mẫu - Trong nghiên cứu sơ bộ: tiến hành lấy ý kiến xoay quanh vấn đề nghiên cứu của 10 người sử dụng bột giặt Omo trong phường Mỹ Xuyên. - Trong nghiên cứu chính thức: mẫu được lấy theo phương pháp thuận tiện theo cách phỏng vấn trực tiếp. Phương pháp này thuận tiện cho việc chọn đáp viên, tiết kiệm thời gian, dữ liệu được thu hồi nhanh chóng. Địa bàn phỏng vấn là phường Mỹ Xuyên. 4.3 Thang đo: Bảng 4.2 Thang đo và các biến: Thang đo Nhận thức nhu cầu Danh nghĩa Tìm kiếm thông tin Nhóm Đánh giá Giá cả Danh nghĩa Tiêu chí chọn Likert Ra quyết định Nơi mua Danh nghĩa Thái độ người khác Likert Yếu tố bất ngờ Danh nghĩa Hành vi sau mua Ý kiến về sản phẩm Likert Thay đổi sản phẩm Danh nghĩa Lý do thay đổi Nhóm SVTH: Từ Đỗ Kinh Luân 13 GVHD: Nguyễn Thị Minh Hải
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan