ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PHAN NHƯ KHOA
NGHIÊN CỨU GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG
LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ĐIỆN LỰC MINH HÓA
TỈNH QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 8520201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐINH THÀNH VIỆT
Đà Nẵng - Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS Đinh Thành Việt.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ
cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận
văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
Phan Như Khoa
TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT & TIẾNG ANH
NGHIÊN CỨU GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG LƯỚI ĐIỆN PHÂN
PHỐI ĐIỆN LỰC MINH HÓA TỈNH QUẢNG BÌNH
Học viên: Phan Như Khoa
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: - K34.KTĐ.QB
Trường Đại học Bách Khoa - ĐHĐN
Tóm tắt - Luận văn giới thiệu về tình hình kinh tế xã hội và thực trạng
lưới điện phân phối khu vực Điện lực Minh Hóa – Tỉnh Quảng Bình. Thu thập
dữ liệu và tính toán tổn thất điện năng lưới điện khu vực Điện lực Minh Hóa
bằng phần mềm PSS/ADEPT, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm giảm tổn thất
điện năng lưới điện cho khu vực huyện Minh Hóa. Các giải pháp giảm tổn thất
điện năng như: đề xuất đầu tư, sửa chữa nâng cấp lưới điện trung thế, tìm điểm
mở tối ưu cho lưới điện trung thế, sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng (MBA
Amorphous), tính toán tìm vị trí đặt bù tối ưu. Tính toán lại tính hiệu quả của
các giải pháp được đề xuất.
Từ khóa – Tổn thất điện năng và các giải pháp giảm tổn thất điện năng.
RESULTS OF QUANG BINH DISTRIBUTION OF ELECTRICITY
MINH HOA OF QUANG BINH ELECTRICITY DISTRIBUTION
Abstract - This thesis introduces the the socio-economic situation and
distribution grid reality at Minh Hoa Power Company – Quang Binh Province.
Data collection and calculation of power losses in the power line grid in Minh
Hoa Power Company by using PSS / ADEPT software, as well as given
solutions to reduce power losses of Minh Hoa district area. Solutions to reduce
power losses such as: investment proposal, repair and renovate medium voltage
grid, find the optimal opening for the medium voltage (MV) grid, using energy
saving devices (Amorphous transformer), caculate to determine optimal
position of capacitor. And then, calculate the effectiveness of the loss reduction
solutions had been proposed.
Keywords - Power losses, solutions to reduce power losses.
MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT & TIẾNG ANH
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2
5. Dự kiến kết quả đạt được .................................................................................... 2
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ........................................................... 2
7. Tên đề tài: ........................................................................................................... 2
8. Bố cục của luận văn: ........................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ĐIỆN LỰC MINH HÓA,
TỈNH QUẢNG BÌNH, CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN TỔN THẤT
ĐIỆN NĂNG ................................................................................................................... 4
1.1. Giới thiệu về huyện Minh Hóa. ................................................................................ 4
1.2. Khái quát về Điện lực Minh Hóa. ............................................................................ 5
1.2.1. Khái quát về Điện lực Minh Hóa. ................................................................. 5
1.2.2. Đặc điểm lưới điện phân phối huyện Minh Hóa. ......................................... 5
1.2.3. Phương thức vận hành hiện tại của lưới điện phân phối Điện lực Minh Hóa.
................................................................................................................................. 7
1.3. Hiện trạng về tổn thất điện năng trên lưới điện phân phối huyện Minh Hóa – Công
ty Điện lực Quảng Bình. ................................................................................................ 12
1.4. Vai trò và ý nghĩa của bài toán xác định tổn thất công suất và tổn thất điện năng.12
1.4.1. Định nghĩa tổn thất điện năng. .................................................................... 12
1.4.2. Vai trò việc xác định tổn thất công suất, tổn thất điện năng....................... 12
1.4.3. Ý nghĩa việc xác định tổn thất công suất, tổn thất điện năng. .................... 13
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến trị số tổn thất công suất, tổn thất điện năng trong lưới
điện phân phối. .............................................................................................................. 13
1.6. Các biện pháp nhằm giảm tổn thất điện năng. ....................................................... 16
1.7. Các phương pháp tính toán tổn thất điện năng trong lưới điện phân phối. ............ 17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 19
CHƯƠNG 2. TÍNH TOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG LƯỚI ĐIỆN
PHÂN PHỐI HIỆN TRẠNG ĐIỆN LỰC MINH HÓA ............................................... 20
2.1. Giới thiệu về phần mềm PSS/ADEPT – công cụ mô phỏng để tính toán tổn thất
điện năng ....................................................................................................................... 20
2.1.1. Tính toán về phân bố công suất .................................................................. 20
2.1.2. Tính toán bù tối ưu...................................................................................... 21
2.1.3. Tính toán điểm mở tối ưu ........................................................................... 25
2.1.4. Trình tự thực hiện ứng dụng phần mềm PSS/ADEPT để tính toán lưới điện
phân phối............................................................................................................... 26
2.1.5. Phương pháp tính toán tổn thất điện năng lưới điện áp dụng cho lưới điện
thuộc Điện lực Minh Hóa. .................................................................................... 27
2.2. Các đồ thị phụ tải điển hình của lưới điện phân phối Huyện Minh Hóa – Công ty
Điện lực Quảng Bình. .................................................................................................... 27
2.2.1. Phương pháp xây dựng biểu đồ phụ tải điển hình. ..................................... 27
2.2.2. Biểu đồ công suất trong ngày điển hình các xuất tuyến 22kV trạm trung
gian 35/22 kV Quy Đạt và ĐZ 35 kV từ 371SGI_307 đến TTG Quy Đạt thuộc
XT 371 Sông Gianh trong mùa khô. ..................................................................... 29
2.2.3. Biểu đồ công suất trong ngày điển hình các xuất tuyến 22kV trạm trung
gian 35/22 kV Quy Đạt và ĐZ 35 kV từ 371SGI_307 đến TTG Quy Đạt thuộc
XT 371 Sông Gianh trong mùa mưa. .................................................................... 31
2.3. Tính toán tổn thất điện năng trên lưới điện trung thế Huyện Minh Hóa– Công ty
Điện lực Quảng Bình hiện tại bằng phần mềm PSS/ADEPT........................................ 34
2.3.1. Nhập liệu vào chương trình PSS/ADEPT................................................... 34
2.3.2. Mô phỏng trên chương trình PSS/ADEPT ................................................. 37
2.3.3. Kết quả tính toán tổn thất công suất các tuyến ........................................... 38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 41
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢM TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG LƯỚI
ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN MINH HÓA ................................................................... 42
3.1. Các giải pháp tổ chức, kinh doanh ......................................................................... 42
3.1.1. Giải pháp tổ chức. ....................................................................................... 42
3.1.2. Giải pháp kinh doanh .................................................................................. 42
3.1.3. Kiểm tra, quản lý hệ thống đo đếm............................................................. 43
3.2. Các giải pháp kỹ thuật. ........................................................................................... 43
3.2.1. Giải pháp sửa chữa, đầu tư xây dựng lưới điện. ......................................... 43
3.2.2. Giải pháp lắp đặt tụ bù. ............................................................................... 55
3.3. Giải pháp quản lý vận hành: ................................................................................... 58
3.3.1. Quản lý vận hành các trạm biến áp phân phối. ........................................... 58
3.3.2. Tối ưu hóa mạch vòng đường dây trung thế bằng modul TOPO chương
trình PSS – ADEPT. ............................................................................................. 59
3.4. Đánh giá hiệu quả TTĐN. ...................................................................................... 60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 61
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ...................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 64
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN.
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
EVN: Tập đoàn Điện lực Việt Nam
EVN CPC: Tổng công ty Điện lực Miền Trung
QBPC: Công ty Điện lực Quảng Bình
ĐLMH: Điện lực Minh Hóa.
Đơn vị: Các điện lực trực thuộc Công ty Điện lực Quảng Bình.
HTĐ: Hệ thống điện
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
MBA: Máy biến áp.
TTĐN: Tổn thất điện năng.
TTCS: Tổn thất công suất.
TP: Thành phố.
TTG: Trạm biến áp trung gian 35/22 kV.
TBA: Trạm biến áp
LĐPP: Lưới điện phân phối.
XT: Xuất tuyến
THO: Tuyên Hóa
QDA: Quy Đạt
SGI: Sông Gianh
A: Tổn thất điện năng.
P: Tổn thất công suất tác dụng.
Q: Tổn thất công suất phản kháng.
AMP: Máy biến áp Amorphous.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng đường dây trung thế Điện lực Minh Hóa. ..............................................6
Bảng 1.2. Bảng các TBA phân phối thuộc Điện lực Minh Hóa. .....................................7
Bảng 2.1. Bảng công suất cực đại và hệ số đồ thị các xuất tuyến trung thế trong
mùa khô. .....................................................................................................36
Bảng 2.2. Bảng công suất cực đại và hệ số đồ thị các xuất tuyến trung thế trong
mùa mưa. ....................................................................................................36
Bảng 2.3. Bảng thông số đầu xuất tuyến khi mô phỏng các xuất tuyến trung thế Điện
lực Minh Hóa trong mùa khô .....................................................................37
Bảng 2.4. Bảng thông số đầu xuất tuyến khi mô phỏng các xuất tuyến trung thế Điện
lực Minh Hóa trong mùa mưa ....................................................................37
Bảng 2.5. Bảng tính tổn thất công suất các xuất tuyến trung thế ..................................38
Bảng 2.6. Bảng tính tổn thất công suất các xuất tuyến trung thế ..................................38
Bảng 2.7. Bảng tính tổn thất điện năng các xuất tuyến trung thế thuộc Điện lực Minh
Hóa trong mùa khô .....................................................................................39
Bảng 2.8. Bảng tính tổn thất điện năng các xuất tuyến trung thế thuộc Điện lực Minh
Hóa trong mùa mưa ....................................................................................39
Bảng 2.9. Bảng tính tổn thất điện năng các xuất tuyến trung thế thuộc Điện lực Minh
Hóa cả năm .................................................................................................40
Bảng 3.1. Bán kính cấp điện tối ưu cho lưới hạ áp .......................................................43
Bảng 3.2. Tổng hợp danh mục đầu tư cho công tác chống quá tải, giảm bán kính cấp
điện trong năm 2019 lưới điện thuộc Điện lực Minh Hóa. ........................44
Bảng 3.3. Tổng hợp danh mục đầu tư cho công tác chống quá tải, giảm bán kính cấp
điện trong năm 2019 lưới điện thuộc Điện lực Minh Hóa. ........................45
Bảng 3.4. Khối lượng đường dây cần nâng cấp sửa chữa .............................................47
Bảng 3.5. Tỉ lệ TTĐN lưới điện trung thế thuộc Điện lực Minh Hóa sau cải tạo, xây
dựng mới đường dây trong mùa khô ..........................................................51
Bảng 3.6. Tỉ lệ TTĐN lưới điện trung thế thuộc Điện lực Minh Hóa sau cải tạo, xây
dựng mới đường dây trong mùa mưa .........................................................51
Bảng 3.7. Tỉ lệ TTĐN lưới điện trung thế thuộc Điện lực Minh Hóa sau cải tạo, xây
dựng mới đường dây cả năm ......................................................................51
Bảng 3.8. TTĐN lưới điện trung thế thuộc Điện lực Minh Hóa giảm được sau cải tạo
trong một năm ............................................................................................52
Bảng 3.9. Bảng so sánh giữa MBA thường và MBA Amorphous ................................54
Bảng 3.10. TTĐN Điện lực Minh Hóa sau khi thay các MBA thuộc ngành điện theo
tiêu chuẩn cũ sang MBA Amorphous ........................................................55
Bảng 3.11. Đề xuất lắp đặt bổ sung tụ bù trên lưới điện thuộc Điện lực Minh Hóa .....56
Bảng 3.12. Đề xuất lắp đặt bổ sung tụ bù trên lưới điện thuộc Điện lực Minh Hóa sau
hiệu chỉnh ...................................................................................................57
Bảng 3.13. TTĐN lưới điện trung thế thuộc Điện lực Minh Hóa sau bổ sung bù ........58
Bảng 3.14. Đề xuất vị trí mở mạch vòng trên lưới điện Minh Hóa sau cải tạo, xây dựng
đường dây trung thế....................................................................................59
Bảng 3.15. Đề xuất xây dựng mạch vòng liên lạc giữa các xuất tuyến trung thế .........59
Bảng 3.16. Kết quả các giải pháp giảm tổn thất điện năng ...........................................60
Bảng 3.17. Bảng tổng hợp các hạng mục đầu tư xây dựng nhằm giảm TTĐN lưới điện
phân phối Điện lựcMinh Hóa .....................................................................60
Bảng 3.18. Kết quả giảm tổn thất điện năng với giải pháp thay máy biến áp
Amorphous .................................................................................................61
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ hành chính huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình ..................................4
Hình 1.2. Sơ đồ nguyên lý XT 471 QDA ........................................................................8
Hình 1.3. Sơ đồ nguyên lý XT 472 QDA ........................................................................9
Hình 1.4. Sơ đồ nguyên lý XT 473 QDA ......................................................................10
Hình 1.5. Sơ đồ nguyên lý XT 371 SGI ........................................................................11
Hình 1.6. Tỷ lệ TTĐN Điện lực Minh Hóa từ năm 2015 đến 2017 ..............................12
Hình 2.1. Biểu đồ phụ tải ngày điển hình xuất tuyến 471 Quy Đạt trong mùa khô ......29
Hình 2.2. Biểu đồ phụ tải ngày điển hình xuất tuyến 472 Quy Đạt trong mùa khô ......30
Hình 2.3. Biểu đồ phụ tải ngày điển hình xuất tuyến 473 Quy Đạt trong mùa khô ......30
Hình 2.4. Biểu đồ phụ tải ngày điển hình xuất tuyến 371 Sông Gianh sau 371SGI_307
trong mùa khô .............................................................................................31
Hình 2.5. Biểu đồ phụ tải ngày điển hình xuất tuyến 471 Quy Đạt trong mùa mưa .....32
Hình 2.6. Biểu đồ phụ tải ngày điển hình xuất tuyến 472 Quy Đạt trong mùa mưa .....32
Hình 2.7. Biểu đồ phụ tải ngày điển hình xuất tuyến 473 Quy Đạt trong mùa mưa .....33
Hình 2.8. Biểu đồ phụ tải ngày điển hình xuất tuyến 371 Sông Gianh sau 371SGI_307
trong mùa mưa............................................................................................33
Hình 2.9. Biểu đồ hệ số Kđt của ngày điển hình xuất tuyến 471 Quy Đạt theo hai mùa
trong năm ....................................................................................................34
Hình 2.10. Biểu đồ hệ số Kđt của ngày điển hình xuất tuyến 472 Quy Đạt theo hai mùa
trong năm ....................................................................................................35
Hình 2.11. Biểu đồ hệ số Kđt của ngày điển hình xuất tuyến 473 Quy Đạt theo hai mùa
trong năm ....................................................................................................35
Hình 2.12. Biểu đồ hệ số Kđt của ngày điển hình xuất tuyến 371 Sông Gianh sau vị trí
371SGI_307 theo hai mùa trong năm ........................................................36
Hình 3.1. Phương án cải tạo lưới điện XT 472QDA .....................................................48
Hình 3.2. Phương án cải tạo lưới điện XT 473QDA .....................................................49
Hình 3.3. Phương án cải tạo lưới điện XT 371SGI sau vị trí 371SGI_307 ..................50
Hình 3.4. Số liệu kinh tế nhập vào chương trình cho tính toán tụ bù trung thế ............56
Hình 3.5. Số liệu kinh tế nhập vào chương trình cho việc tính toán lại tụ bù trung thế 57
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
- Ngày nay, nhu cầu sử dụng điện của mỗi quốc gia tăng trưởng một cách chóng
mặt, tỷ lệ thuận với sự phát triển của nền kinh tế - kỹ thuật và xã hội của quốc gia đó.
Do đó, đáp ứng đầy đủ nhu cầu về điện, và hơn nữa là đáp ứng về chất lượng điện
năng, khả năng truyền tải điện, giảm tổn thất điện năng, nâng cao độ tin cậy cung cấp
điện hiện đang là các tiêu chí quan trọng để đánh giá sự phát triển của ngành công
nghiệp năng lượng của một quốc gia.
- Và để đảm bảo đáp ứng đầy đủ nguồn điện cho nhu cầu sử dụng điện ngày càng
tăng đó, Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) đang tiến hành nhiều dự án về phát triển
nguồn cung cấp, hệ thống truyền tải điện năng, các trạm trung gian truyền tải điện
năng, hệ thống phân phối điện ngày càng hiện đại hơn, ổn định hơn. Toàn tổng công ty
Điện lực miền Trung (EVN CPC) và Công ty Điện lực Quảng Bình (QBPC) cũng
đang nỗ lực hết sức để nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả lưới điện, nâng cao
chất lượng điện năng để cung cấp dịch vụ về điện ngày càng hoàn thiện hơn, tốt hơn
cho khách hàng dùng điện.
- Việc giảm tổn thất điện năng, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện đang là mối
quan tâm hàng đầu của Tổng công ty Điện lực miền Trung. ENV CPC đã xây dựng đề
án giảm tổn thất điện năng, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện đến năm 2020 và đã
giao chỉ tiêu tổn thất, độ tin cậy cụ thể cho các công ty Điện lực thành viên, trong đó
QBPC được giao chỉ tiêu tổn thất đến năm 2020 là 4,95%. Với đặc trưng lưới điện đã
xây dựng và hoạt động trong thời gian dài, mặc dù đã có nhiều cải tạo, xây dựng mới
nhưng hiện trạng lưới điện phân phối do QBPC quản lý hiện nay có phần chưa đáp
ứng nhu cầu ngày càng phát triển của phụ tải khách hàng, tổn thất điện năng và độ tin
cậy cung cấp điện của QBPC vẫn đang còn khá cao. Do đó, cần phải có nhiều hơn các
dự án, nguồn vốn và sự đầu tư đúng hướng, triệt để để đưa phần tổn thất điện năng, độ
tin cậy cung cấp điện giảm xuống đúng với mức đề ra theo lộ trình đến năm 2020 và
xa hơn nữa là 2025 của Tổng công ty Điện lực miền Trung đã đề ra.
- Để góp phần vào mục tiêu chung của Công ty Điện lực Quảng Bình, tôi chọn đề
tài: “Nghiên cứu giảm tổn thất điện năng lưới điện phân phối Điện lực Minh Hóa
tỉnh Quảng Bình” để thực hiện.
2. Mục đích nghiên cứu:
Phân tích hệ thống lưới điện hiện trạng và đưa ra các giải pháp để giảm tổn thất
điện năng cho hệ thống lưới điện phân phối trên huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Thu thập dữ liệu về nguồn và phụ tải lưới phân phối trong phạm vi nghiên cứu để
phân tích, đánh giá.
2
Sử dụng phần mềm PSS/ADEPT tính toán tổn thất điện năng đối với lưới điện
hiện hữu đang vận hành huyện Minh Hóa, từ đó đề xuất các giải pháp giảm tổn thất
điện năng trên lưới điện phân phối.
Đánh giá hiệu quả đầu tư sau khi thực hiện các giải pháp đề xuất để kiến nghị
cho Công ty Điện lực Quảng Bình trên lưới điện khu vực huyện Minh Hóa.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập và nghiên cứu các tài liệu trong và
ngoài nước đề cập đến vấn đề tính toán xác định tổn thất điện năng, các giảm pháp
giảm tổn thất điện năng và các vấn đề về độ tin cậy cung cấp điện cho lưới điện phân
phối.
Phương pháp xử lý thông tin: Sử dụng các phần mềm PSS/ADEPT để tính toán
lại lưới điện hiện trạng và xử lý thông tin định lượng về độ tin cậy của lưới điện phân
phối huyện Minh Hóa, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm giảm tổn thất điện năng. Sau
đó sử dụng các phần mềm đó để tính toán lại hiệu quả của các giải pháp đã đưa ra.
5. Dự kiến kết quả đạt được:
Lập lưới điện 22 kV trên PSS/ADEPT với tính toán cho lưới điện cụ thể huyện
Minh Hóa, từ đó đề xuất phương án thay đổi tối ưu trong việc đầu tư xây dựng, cải tạo,
quản lý vận hành lưới phân phối huyện Minh Hóa, từ đó có lộ trình thực hiện các giải
pháp giảm tổn thất điện năng có hiệu quả.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Ý nghĩa khoa học: Xây dựng được bài toán về độ tin cậy cung cấp điện và tính
toán cụ thể được tổn thất điện năng trên lưới điện cụ thể.
Ý nghĩa thực tiễn: Có được những giải pháp hiệu quả giúp đơn vị quản lý vận
hành lưới điện phân phối tại huyện Minh Hóa, có được cái nhìn tổng quan về lưới điện
mình đang quản lý, đồng thời thực hiện theo lộ trình các bước nhằm giảm hiệu quả tổn
thất điện năng lưới điện và tăng độ tin cậy cung cấp điện.
7. Tên đề tài:
Căn cứ vào mục đích, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu. Đề tài
được đặt tên: “Nghiên cứu giảm tổn thất điện năng lưới điện phân phối Điện lực
Minh Hóa tỉnh Quảng Bình”.
8. Bố cục của luận văn:
Bố cục luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận chung, nội dung của luận văn
được biên chế thành 3 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu lưới điện phân phối Điện lực Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình,
các phương pháp tính toán tổn thất điện năng.
3
Chương 2: Tính toán và đánh giá tổn thất điện năng lưới điện phân phối hiện
trạng Điện lực Minh Hóa.
Chương 3: Đề xuất các giải pháp giảm tổn thất điện năng lưới điện phân phối
huyện Minh Hóa.
4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ĐIỆN LỰC MINH
HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH, CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN TỔN
THẤT ĐIỆN NĂNG
1.1 Giới thiệu về huyện Minh Hóa.
Minh Hóa là huyện miền núi vùng cao nằm về phía Tây Bắc tỉnh Quảng Bình.
Phía Tây giáp nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào với 89 km đường biên giới, phía
Bắc giáp huyện Tuyên Hóa, phía Nam và Đông Nam giáp huyện Bố Trạch. Minh Hóa
có dân tộc Kinh chiếm đa số và các dân tộc ít người Bru - Vân Kiều, Chứt…tập trung
ở các xã biên giới (Dân Hóa, Trọng Hóa, Thượng Hóa và Hóa Sơn).
Hình 1.1 Bản đồ hành chính huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình
Huyện có thị trấn Quy Đạt và 15 xã: Xuân Hóa, Yên Hóa, Trung Hóa, Tân Hóa,
Minh Hóa, Hồng Hóa, Hóa Tiến, Hóa Hợp, Hóa Sơn, Hóa Phúc, Hóa Thanh, Dân Hóa,
Thượng Hóa, Trọng Hóa, Quy Hóa. Trừ các xã Minh Hóa, Trung Hóa, Quy Hóa ra
5
còn tất cả các xã khác đều thuộc vùng kinh tế 135. Toàn huyện có 15 xã và 1 thị trấn
với diện tích tự nhiên là 1.410 km2. Dân số trên 49 nghìn người, trong đó, dân số ở độ
tuổi lao động trên 27 nghìn người. Do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt nên cơ sở vật
chất hạ tầng kinh tế - xã hội cũng như đời sống của nhân dân còn rất nhiều thiếu thốn
khó khăn.
1.2 Khái quát về Điện lực Minh Hóa.
1.2.1 Khái quát về Điện lực Minh Hóa.
Điện lực Minh Hóa trực thuộc Công ty Điện lực Quảng Bình, nhiệm vụ chính là
quản lý vận hành, kinh doanh điện năng, chăm sóc, phát triển khách hàng trên địa bàn
huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
Ngoài ra, Điện lực còn tham mưu cho Công ty Điện lực Quảng Bình và chính
quyền địa phương trong công tác quy hoạch, phát triển lưới điện, an toàn hành lang
lưới điện trong địa bàn huyện như:
- Thực hiện quản lý, vận hành, thí nghiệm, sửa chữa hệ thống lưới điện phân
phối do Công ty Điện lực Quảng Bình giao.
- Thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo phát triển, sửa chữa, đại tu lưới
điện trên địa bàn quản lý.
- Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn khách hàng về tiết kiệm điện, an toàn sử
dụng điện, an toàn hàng lang lưới điện và sử dụng điện đúng pháp luật.
- Nắm bắt và dự báo nhu cầu sử dụng điện của khách hàng sử dụng điện trên
địa bàn phục vụ quy hoạch, phát triển lưới điện và đảm bảo cung cấp điện.
- Giải quyết kịp thời thắc mắc, khiếu nại của khách hàng sử dụng điện theo
đúng quy định.
1.2.2 Đặc điểm lưới điện phân phối huyện Minh Hóa.
Với đặc điểm là huyện vùng núi cao nên lưới điện huyện Minh Hóa mang tính
đặc trưng của lưới điện khu vực nông thôn miền núi. Hệ thống lưới điện trung thế đa
phần là dây nhôm lõi thép, phần lớn là dây trần, tiết diện nhỏ, bán kính cấp điện lớn.
Cả huyện chỉ được cấp nguồn từ trạm trung gian 35/22kV Quy Đạt và phần đường dây
sau cùng của xuất tuyến 35 kV xuất phát từ huyện Tuyên Hóa.
Toàn bộ huyện Minh Hóa được cấp điện từ 03 xuất tuyến trung thế 22 kV là 471,
472, 473 từ trạm trung gian 35/22 kV Quy Đạt và từ vị trí 371SGI_307 XT 371 Sông
Gianh đến TTG Quy Đạt.
Bán kính cấp điện xa nhất từ vị trí trạm trung gian 35/22kV Quy Đạt là hơn 70
km.
Khối lượng quản lý đường dây và trạm khu vực huyện Minh Hóa như sau:
+ Đường dây trung thế: 213.76 km.
+ Đường dây hạ thế: 216.6 km.
6
+ Trạm biến áp: 01 trạm trung gian 35/22 kV và 130 trạm biến áp phân phối, với
tổng dung lượng 14,091.5 MVA.
1.2.2.1 Đường dây
Chi tiết chiều dài và chủng loại dây của đường dây phân phối cấp điện áp 22kV
và 35 kV của Điện lực Minh Hóa như bảng:
Bảng 1.1 Bảng đường dây trung thế Điện lực Minh Hóa.
Tổng chiều
Tên đường
dài đường dây
dây
(km)
471 Quy
Đạt
13.623
Chiều dài
trục chính
(km)
Chủng loại dây
4.056
AC – 70 mm2
cho trục chính
và nhánh rẽ
Ghi chú
AC – 70 mm2
cho trục chính
472 Quy
Đạt
117.099
473 Quy
Đạt
371 Sông
Gianh
70.894
AC – 50 mm2,
AC – 70 mm2,
XLPE – 95 mm2
cho nhánh rẽ
AC – 70 mm2
cho trục chính
65.118
32.485
AC – 50 mm2,
AC – 70 mm2
cho nhánh rẽ
AC – 95 mm2
cho trục chính
16.916
11.561
AC – 70 mm2
cho nhánh rẽ
1.2.2.2 Trạm biến áp
Hiện tại Điện lực Minh Hóa quản lý 130 TBA phân phối, bao gồm 119 TBA
cấp điện áp 22/0.4kV và 11 TBA cấp điện áp 35/0.4kV, với tổng công suất 14,091.5
kVA.
7
Bảng 1.2 Bảng các TBA phân phối thuộc Điện lực Minh Hóa.
Số TBA
STT
Đường dây
phân phối
3 pha
1 pha
Tổng công suất các
MBA (kVA)
3 pha
1 pha
1
XT 471 Quy Đạt
17
0
2,540
0
2
XT 472 Quy Đạt
52
12
5,743
327
3
XT 473 Quy Đạt
38
0
3,931.5
0
4
XT 371 Sông Gianh
11
0
1,550
0
1.2.3 Phương thức vận hành hiện tại của lưới điện phân phối Điện lực Minh Hóa.
Hiện nay, lưới điện phân phối Điện lực Minh Hóa vận hành hình tia, nguồn
cung cấp là ĐZ 35 kV XT 371 Sông Gianh từ TBA 110/35/22 kV Sông Gianh, vị trí
đặt tại huyện Quảng Trạch, cách thị trấn Quy Đạt hơn 20 km về phía Đông. Lưới điện
phân phối cấp điện cho huyện Minh Hóa và xã Lâm Hóa thuộc huyện Tuyên Hóa, cụ
thể như sau:
- Xuất tuyến 371 Sông Gianh: Cung cấp điện cho TTG 35/22 kV Quy Đạt, xã
Hồng Hóa, ngoài ra còn cung cấp điện cho một phần xã Yên Hóa.
- Xuất tuyến 471 Quy Đạt: Cung cấp điện cho phía bắc TT Quy Đạt và xã Yên
Hóa.
- Xuất tuyến 472 Quy Đạt: Cung cấp điện cho khu vực trung tâm TT Quy Đạt,
các xã Xuân Hóa, Hóa Hợp, Hóa Sơn, Hóa Tiến, Hóa Phúc, Hóa Thanh, Trọng Hóa,
Dân Hóa và xã Lâm Hóa thuộc huyện Tuyên Hóa.
- Xuất tuyến 473 Quy Đạt: Cung cấp điện cho khu vực phía nam TT Quy Đạt,
các xã Quy Hóa, Minh Hóa, Tân Hóa, Trung Hóa, Thượng Hóa.
Với đặc tính là huyện miền núi, dân cư sống rải rác, phụ tải nhỏ, địa hình chia
cắt mạnh, nên kết cấu lưới điện Điện lực Minh Hóa vẫn còn theo hình tia, đường dây
dài. Do đó, Điện lực gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lý vận hành, giảm tổn
thất điện năng và cải tạo nâng cấp lưới điện.
8
Hình 1.2 Sơ đồ nguyên lý XT 471 QDA
9
Hình 1.3 Sơ đồ nguyên lý XT 472 QDA
10
Hình 1.4 Sơ đồ nguyên lý XT 473 QDA
- Xem thêm -