Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu giải phẫu động mạch cảnh trong, hành tĩnh mạch cảnh và xoang tĩnh mạc...

Tài liệu Nghiên cứu giải phẫu động mạch cảnh trong, hành tĩnh mạch cảnh và xoang tĩnh mạch xích ma vùng xương thái dương

.PDF
180
3
109

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỖ HẢI THANH ANH NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG, HÀNH TĨNH MẠCH CẢNH VÀ XOANG TĨNH MẠCH XÍCH-MA VÙNG XƯƠNG THÁI DƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỖ HẢI THANH ANH NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG, HÀNH TĨNH MẠCH CẢNH VÀ XOANG TĨNH MẠCH XÍCH-MA VÙNG XƯƠNG THÁI DƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: GIẢI PHẪU NGƯỜI MÃ SỐ: 62720104 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. PHẠM NGỌC HOA 2. PGS.TS. NGÔ TRÍ HÙNG Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở bất kì nơi nào. Tác giả luận án ĐỖ HẢI THANH ANH ii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan .................................................................................................. i Mục lục .......................................................................................................... ii Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................. iv Bảng đối chiếu thuật ngữ Anh – Latinh – Việt ............................................... v Bảng đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt ........................................................... vii Danh mục các bảng ........................................................................................ x Danh mục các biểu đồ, sơ đồ ....................................................................... xiii Danh mục các hình ...................................................................................... xiv MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU......................................................................... 3 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 4 1.1.Giải phẫu xương thái dương ..................................................................... 4 1.2.Giải phẫu mạch máu vùng xương thái dương ........................................... 7 1.3.Các biến thể mạch máu thường gặp vùng xương thái dương .................. 15 1.4. Các hệ quả của biến thể mạch máu vùng xương thái dương ................... 33 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 37 2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 37 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.......................................................... 37 2.3. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 37 2.4. Cỡ mẫu .................................................................................................. 37 2.5. Tiêu chuẩn chọn mẫu............................................................................. 38 2.6. Tiêu chuẩn loại trừ................................................................................. 39 2.7. Các biến số nghiên cứu .......................................................................... 39 2.8. Phương tiện nghiên cứu ......................................................................... 56 iii 2.9. Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 58 2.10. Quản lí và phân tích số liệu ................................................................. 61 2.11. Đạo đức trong nghiên cứu ................................................................... 63 Chương 3: KẾT QUẢ ................................................................................ 64 3.1.Động mạch cảnh trong đoạn trong xương đá .......................................... 64 3.2. Hành tĩnh mạch cảnh ............................................................................. 83 3.3. Xoang tĩnh mạch xích-ma ...................................................................... 87 Chương 4: BÀN LUẬN .............................................................................. 94 4.1.Về phương pháp nghiên cứu và đặc điểm mẫu nghiên cứu ..................... 94 4.2. Động mạch cảnh trong đoạn trong xương đá.......................................... 95 4.3. Hành tĩnh mạch cảnh ........................................................................... 120 4.4. Xoang tĩnh mạch xích-ma .................................................................... 129 KẾT LUẬN ............................................................................................... 137 KIẾN NGHỊ.............................................................................................. 140 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC - PL1: Bảng thu thập số liệu trên xác ướp - PL2: Bảng thu thập số liệu trên hình chụp CLVT - PL3: Danh sách xác ướp sử dụng trong nghiên cứu - PL4: Danh sách bệnh nhân chụp CLVT ở Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh - PL5: Danh sách bệnh nhân chụp CLVT ở Bệnh viện Chợ Rẫy - PL6: Giấy chấp thuận của Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh - PL7: Giấy chứng nhận hiệu chuẩn các thước đo sử dụng trong nghiên cứu iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên chữ (P) Phải (T) Trái CLVT Cắt lớp vi tính ĐLC Độ lệch chuẩn ĐM Động mạch ĐMC Động mạch cảnh ĐMCT Động mạch cảnh trong ĐMCTXĐ Động mạch cảnh trong đoạn trong xương đá HTMC Hành tĩnh mạch cảnh KCOT Khoảng cảnh-ốc tai TMCT Tĩnh mạch cảnh trong XTMXM Xoang tĩnh mạch xích-ma v BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH - LATINH - VIỆT Tiếng Anh Antrum (mastoid Tiếng Latinh Tiếng Việt Antrum mastoideum Hang (chũm) Artery of the pterygoid Arteria canalis Động mạch ống chân canal/ Vidian artery pterygoidei bướm, động mạch Vidian Axial plane/transverse Plana Mặt phẳng trục, mặt plane transversalia/axialis phẳng ngang Ramus basalis Nhánh (động mạch) nền tentorii lều tiểu não Labyrinthus osseus Mê đạo xương antrum) Basal tentorial branch Bony labyrinth/ osseous labyrinth Caroticotympanic artery Carotid canal Cerebellopontine angle Cochlear aqueduct Cochlear duct Cochlear nerve canal Cochlear promontory (promontory of tympanic cavity) Arteria caroticotympanicae Canalis caroticus Angulus pontocerebellaris Aquaeductus cochleae Ductus cochlearis Canalis nervi cochlearis Promontorium tympani Động mạch cảnh-nhĩ Ống động mạch cảnh Góc cầu-tiểu não Cống ốc tai Ống ốc tai Ống thần kinh ốc tai Lồi ốc tai, ụ nhô vi Tiếng Anh Tiếng Latinh Tiếng Việt Coronal plane Plana coronalia Mặt phẳng trán Hypo-glossal canal Canalis hypoglossi Ống hạ thiệt Incus Incus Xương đe Inferior tympanic artery Arteria tympanica inferior Động mạch nhĩ dưới Inferior tympanic Canaliculus canaliculus tympanicus Internal carotid artery Arteria carotis interna Động mạch cảnh trong Jugular bulb Bulbus venae jugularis Tiểu quản nhĩ dưới Hành tĩnh mạch cảnh Jugular foramen Foramen jugulare Lỗ tĩnh mạch cảnh Marginal tentorial Ramus marginalis Nhánh (động mạch) viền branch tentorii lều tiểu não Maxillary artery Arteria maxillaris Động mạch hàm Otic placode Placoda otica Đĩa thính giác phôi thai Otic vesicle Vesicula otica Túi thính giác Saccule Sacculus Cầu nang Sagittal plane Plana sagittalia Mặt phẳng đứng dọc Sigmoid sinus Sinus sigmoideus Xoang tĩnh mạch xích-ma Stapes Stapes Xương bàn đạp Sulcus of auditory tube Utricle Sulcus tubae auditivae Utriculus Rãnh vòi tai Soan nang vii BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT Tiếng Anh Tiếng Việt Aberrant internal carotid artery Động mạch cảnh trong lạc chỗ Angiofibroma U sợi mạch máu Anterior sigmoid sinus, anterior Xoang tĩnh mạch xích-ma nằm lệch displaced sigmoid sinus trước Basal turn of the cochlea Vòng đáy ốc tai Bone resorption Sự tiêu xương, hủy xương Bulbus venae jugularis superior Hành trên tĩnh mạch cảnh trong Bulbus venae jugularis inferior Hành dưới tĩnh mạch cảnh trong Bulging sigmoid sinus Xoang tĩnh mạch xích-ma lồi Capillary telangiectasia Dãn mao mạch Carotid canal dehiscence Hở ống động mạch cảnh Carotid-cavernous fistula Rò động mạch cảnh-xoang hang Carotidynia Đau vùng đầu cổ do nguyên nhân động mạch cảnh Clinoid process Mỏm yên Cochlear-internal carotid artery dehiscence, carotid artery-cochlear Hở động mạch cảnh trong-ốc tai dehiscence Cochlear implantation Cochlear-carotid interval, carotidcochlear interval Cấy ốc tai Khoảng cảnh-ốc tai Conductive hearing loss Điếc dẫn truyền Cortical mastoidectomy Cắt bỏ vỏ xương chũm Dehiscent jugular bulb Hành tĩnh mạch cảnh hở viii Tiếng Anh Tiếng Việt Exploratory tympanotomy Thám sát hòm nhĩ Glomus body Thể cuộn Glomus tumors U cuộn High jugular bulb, high-riding jugular bulb, high placed jugular bulb Hành tĩnh mạch cảnh nằm cao Horizontal segment (of petrous internal Đoạn ngang (của động mạch cảnh carotid artery) trong đoạn trong xương đá) Hypotympanum Hạ nhĩ Incudostapedial joint Khớp đe-đạp Inferior tympanic annulus Bờ dưới vòng nhĩ Jugular bulb Hành tĩnh mạch cảnh Jugular bulb diverticulum Túi thừa hành tĩnh mạch cảnh Jugular fossa Hố tĩnh mạch cảnh Lateralized internal carotid artery Động mạch cảnh trong nằm lệch ngoài Lateral sigmoid sinus, lateralized Xoang tĩnh mạch xích-ma nằm lệch sigmoid sinus ngoài Myringoplasty Tạo hình màng nhĩ Myringotomy/Tympanostomy Thủ thuật rạch màng nhĩ Neurofibroma U sợi thần kinh Otosclerosis Bệnh xốp xơ tai Otoscopic examination Soi tai Paraganglioma U cận hạch Persistent stapedial artery Tồn tại động mạch bàn đạp Posterior epitympanotomy (Phẫu thuật) Mở thượng nhĩ lối sau ix Tiếng Anh Tiếng Việt Posterior tympanotomy (Phẫu thuật) Mở hòm nhĩ lối sau Primitive jugular bulb Hành tĩnh mạch cảnh nguyên thủy Pulsatile tinnitus Ù tai theo nhịp mạch Retrolabyrinthine approach Đường vào sau mê đạo Schwannomas U tế bào Schwann Sensorineural hearing loss Điếc thần kinh giác quan Stapedectomy Phẫu thuật cắt bỏ xương bàn đạp Superior semicircular canal dehiscence Hội chứng hở ống bán khuyên trên syndrome Tegmen mastoideum Mái chũm Tegmen tympani Mái hòm nhĩ, trần hòm nhĩ Translabyrinthine procedures Phẫu thuật xuyên mê đạo Tympanic annulus/ bony annulus Vòng nhĩ Vertical segment (of petrous internal Đoạn đứng (của động mạch cảnh carotid artery) trong đoạn trong xương đá) Vidian artery/artery of the pterygoid Động mạch ống chân bướm canal x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Các biến thể mạch máu thường gặp vùng xương thái dương ........ 15 Bảng 3.1. Kích thước đoạn ngang ĐMCTXĐ trên mẫu xác.......................... 64 Bảng 3.2. Kích thước các đoạn của ống ĐMC trên chụp CLVT ................... 65 Bảng 3.3. So sánh các kích thước ống ĐMC theo giới trên chụp CLVT ....... 66 Bảng 3.4. Góc giữa phần đứng và phần ngang của ĐMCTXĐ ..................... 67 Bảng 3.5. Góc giữa phần ngang ĐMCTXĐ và mặt phẳng trán trên mẫu xác 67 Bảng 3.6. Góc giữa phần ngang ĐMCTXĐ và mặt phẳng trán trên chụp CLVT ..................................................................................................... 68 Bảng 3.7. Khoảng cách từ chỗ ĐMCTXĐ thoát ra khỏi đỉnh xương đá đến đường giữa trên mẫu xác .............................................................. 69 Bảng 3.8. Khoảng cách từ chỗ ĐMCTXĐ thoát ra khỏi đỉnh xương đá đến đường giữa trên hình chụp CLVT ................................................. 70 Bảng 3.9. Khoảng cảnh-ốc tai....................................................................... 70 Bảng 3.10. So sánh khoảng cảnh-ốc tai theo giới ......................................... 73 Bảng 3.11. Tỉ lệ hở ống ĐMC về phía hố sọ giữa trên mẫu xác.................... 74 Bảng 3.12. Chiều dài đoạn hở ống ĐMC về phía hố sọ giữa trên mẫu xác ... 75 Bảng 3.13. Tỉ lệ hở ống ĐMC về phía hố sọ giữa trên chụp CLVT .............. 75 Bảng 3.14. Hở ống ĐMC về phía hố sọ giữa hai bên trên chụp CLVT ......... 75 Bảng 3.15. Hở ống ĐMC về phía hố sọ giữa một bên trên chụp CLVT ........ 75 Bảng 3.16. Chiều dài đoạn hở ống ĐMC về phía hố sọ giữa trên chụp CLVT ..................................................................................................... 76 Bảng 3.17. Tỉ lệ hở ống ĐMC về phía tai giữa chung và hai bên trên chụp CLVT ..................................................................................................... 76 Bảng 3.18. So sánh tỉ lệ hở ống ĐMC về phía tai giữa bên phải và trái trên CLVT ........................................................................................... 77 xi Bảng 3.19. Phân bố theo giới của hở ống ĐMC về phía tai giữa trên chụp CLVT ..................................................................................................... 77 Bảng 3.20. Độ dài đoạn hở ống ĐMC về phía tai giữa trên chụp CLVT ....... 78 Bảng 3.21. Độ dày vách xương ống ĐMC tiếp xúc với tai giữa trên mẫu xác ..................................................................................................... 78 Bảng 3.22. Độ dày vách xương ống ĐMC tiếp xúc với tai giữa trên chụp CLVT ..................................................................................................... 79 Bảng 3.23. Tỉ lệ ĐMCT nằm lệch ngoài trên chụp CLVT ............................ 80 Bảng 3.24. Tỉ lệ ĐMCT nằm lệch ngoài theo giới trên chụp CLVT ............. 81 Bảng 3.25. Liên quan giữa hở ống ĐMC và ĐMCT nằm lệch ngoài ............ 82 Bảng 3.26. So sánh độ dày vách xương ống ĐMC tiếp xúc với tai giữa giữa nhóm có và không có ĐMCT nằm lệch ngoài ............................... 82 Bảng 3.27. So sánh góc giữa phần đứng-phần ngang ĐMCTXĐ giữa nhóm không và có ĐMCTXĐ nằm lệch ngoài ........................................ 82 Bảng 3.28. Tỉ lệ hành tĩnh mạch cảnh nằm cao ............................................ 83 Bảng 3.29. Tỉ lệ hành tĩnh mạch cảnh nằm cao theo giới.............................. 84 Bảng 3.30. Tỉ lệ hở hành tĩnh mạch cảnh nằm cao theo giới......................... 85 Bảng 3.31. Tỉ lệ túi thừa hành tĩnh mạch cảnh theo giới của nhóm có hành tĩnh mạch cảnh nằm cao ...................................................................... 86 Bảng 3.32. Kích thước xoang tĩnh mạch xích-ma hai bên trên mẫu xác........ 87 Bảng 3.33. Kích thước xoang tĩnh mạch xích-ma hai bên trên chụp CLVT .. 88 Bảng 3.34. So sánh kích thước XTMXM giữa nam và nữ trên chụp CLVT.. 89 Bảng 3.35. Liên quan giữa kích thước XTMXM và HTMC nằm cao. .......... 89 Bảng 3.36. Phân loại XTMXM theo Ichijo trên mẫu xác .............................. 90 Bảng 3.37. Phân loại XTMXM theo Ichijo trên chụp CLVT ........................ 90 Bảng 3.38. Phân loại XTMXM theo Dong-Il Sun......................................... 91 xii Bảng 3.39. Tương quan giữa 2 kiểu phân loại XTMXM Ichijo và Dong-Il Sun ..................................................................................................... 91 Bảng 3.40. So sánh độ sâu giữa các loại XTMXM theo Dong-Il Sun ........... 92 Bảng 3.41. Liên quan giữa loại XTMXM theo Dong-Il Sun và hành tĩnh mạch cảnh nằm cao ................................................................................ 93 Bảng 4.1. So sánh các kích thước ĐMCTXĐ với các tác giả khác ............... 96 Bảng 4.2. So sánh các kích thước ĐMCTXĐ trên chụp CLVT với tác giả Villavicencio ................................................................................ 98 Bảng 4.3. So sánh góc giữa phần đứng và phần ngang ĐMCTXĐ với các tác giả khác ...................................................................................... 100 Bảng 4.4. So sánh KCOT với các tác giả khác ........................................... 103 Bảng 4.5. So sánh tỉ lệ hở ĐMCT-ốc tai với các tác giả khác. .................... 106 Bảng 4.6. So sánh hở ống ĐMC về phía hố sọ giữa trên mẫu xác với các tác giả khác ...................................................................................... 108 Bảng 4.7. Một số đặc điểm phân biệt ĐMCT lạc chỗ trên khám tai ............ 117 Bảng 4.8. Liên quan giữa hành tĩnh mạch cảnh nằm cao và hở ống ĐMC vào tai giữa........................................................................................ 126 Bảng 4.9. So sánh kích thước XTMXM mỗi bên với tác giả Dai PD .......... 130 Bảng 4.10. So sánh kích thước XTMXM theo giới với tác giả Dai PD ....... 131 Bảng 4.11. So sánh kích thước XTMXM giữa nhóm không và có hành tĩnh mạch cảnh nằm cao với tác giả Dai PD....................................... 132 Bảng 4.12. So sánh phân loại XTMXM theo Ichijo với Sirikci A và Sun DI ................................................................................................... 133 Bảng 4.13. So sánh cách phân loại XTMXM kiểu mới với tác giả Sun DI . 135 xiii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa các góc bên phải ........................................... 68 Biểu đồ 3.2. Tương quan giữa các góc bên trái ............................................. 69 Biểu đồ 3.3. Đánh giá KCOT theo tuổi, bên phải ......................................... 71 Biểu đồ 3.4. Đánh giá KCOT theo tuổi, bên trái ........................................... 72 Biểu đồ 3.5. Tương quan độ sâu XTMXM và phân loại Dong-Il Sun ........... 92 xiv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ các phần của xương thái dương (nhìn ngoài) ........................ 4 Hình 1.2. Các phần của xương thái dương (nhìn dưới) ................................... 5 Hình 1.3. Phân đoạn và các nhánh của động mạch cảnh trong ........................ 9 Hình 1.4. Sơ đồ hành tĩnh mạch cảnh ........................................................... 11 Hình 1.5. Xoang tĩnh mạch xích-ma trên thiết đồ ngang............................... 13 Hình 1.6. Xoang tĩnh mạch xích-ma trên thiết đồ đứng dọc.......................... 14 Hình 1.7. Động mạch cảnh trong nằm lệch ngoài ......................................... 17 Hình 1.8. Động mạch cảnh trong nằm lệch ngoài ......................................... 17 Hình 1.9. Hình sơ đồ ĐMCTXĐ bình thường (a) và nằm lệch ngoài (b) ...... 18 Hình 1.10. Hình minh họa hở động mạch cảnh trong-ốc tai .......................... 20 Hình 1.11. Sơ đồ hình thành động mạch cảnh trong lạc chỗ. ........................ 23 Hình 1.12. Động mạch cảnh trong lạc chỗ .................................................... 24 Hình 1.13. Động mạch cảnh trong lạc chỗ .................................................... 24 Hình 1.14. Động mạch cảnh trong lạc chỗ .................................................... 25 Hình 1.15. Động mạch cảnh trong lạc chỗ .................................................... 25 Hình 1.16. Hành tĩnh mạch cảnh nằm cao và hở........................................... 27 Hình 1.17. Hành tĩnh mạch cảnh nằm cao và hở........................................... 28 Hình 1.18. Túi thừa hành tĩnh mạch cảnh. .................................................... 29 Hình 1.19. Túi thừa hành tĩnh mạch cảnh hở vào ống tai trong..................... 29 Hình 1.20. Túi thừa hành tĩnh mạch cảnh hở vào cống tiền đình. ................. 30 Hình 1.21. Phân loại xoang tĩnh mạch xích-ma theo Ichijo H. ...................... 31 Hình 1.22. Phân loại xoang tĩnh mạch xích-ma theo Dong-Il Sun ................ 32 Hình 2.1. Hình minh họa hở ống ĐMC vào hố sọ giữa trên mẫu xác. ........... 40 Hình 2.2. Hình minh họa không hở và hở ống ĐMC về phía hố sọ giữa trên hình chụp CLVT. ........................................................................ 40 xv Hình 2.3. Hình minh họa cách đo chiều dài đoạn đứng ĐMCTXĐ trên chụp CLVT. ........................................................................................ 41 Hình 2.4. Hình minh họa cách đo chiều dài đoạn ngang ĐMCTXĐ. ............ 42 Hình 2.5. Hình minh họa cách đo đường kính đoạn đứng ĐMCTXĐ trên chụp CLVT. ........................................................................................ 43 Hình 2.6. Hình minh họa cách đo đường kính đoạn ngang ĐMCTXĐ. ........ 44 Hình 2.7. Hình minh họa cách đo góc giữa đoạn đứng và đoạn ngang ĐMCTXĐ. ................................................................................. 44 Hình 2.8. Hình minh họa đo góc giữa ĐMCTXĐ và mặt phẳng trán trên mẫu xác ướp. ...................................................................................... 45 Hình 2.9. Cách đo góc α giữa phần ngang ống động mạch cảnh và mặt phẳng trán trên chụp CLVT................................................................... 46 Hình 2.10. Hình minh họa cách đo khoảng cách từ chỗ động mạch cảnh trong thoát ra khỏi đỉnh xương đá đến đường giữa. .............................. 47 Hình 2.11. Hình minh họa không hở ống ĐMC với tai giữa trên chụp CLVT. ................................................................................................... 47 Hình 2.12. Hình minh họa hở ống ĐMC vào tai giữa trên chụp CLVT......... 48 Hình 2.13. Hình minh họa cách đo độ dày nhỏ nhất của thành ống động mạch cảnh tiếp xúc với tai giữa. ........................................................... 49 Hình 2.14. Hình minh họa động mạch cảnh trong nằm lệch ngoài. ............... 49 Hình 2.15. Hình minh họa cách đo khoảng cảnh-ốc tai................................. 50 Hình 2.16. Động mạch cảnh trong lạc chỗ . .................................................. 51 Hình 2.17. Hình minh họa có động mạch ống chân bướm. ........................... 51 Hình 2.18. Hình minh họa hành tĩnh mạch cảnh nằm cao. ............................ 52 Hình 2.19. Hình minh họa hành tĩnh mạch cảnh hở vào tai giữa................... 52 Hình 2.20. Hình minh họa túi thừa hành tĩnh mạch cảnh. ............................. 53 Hình 2.21. Hình minh họa cách đo xoang tĩnh mạch xích-ma trên mẫu xác xvi ướp. ............................................................................................ 54 Hình 2.22. Hình minh họa cách đo xoang tĩnh mạch xích-ma trên hình chụp CLVT. ........................................................................................ 54 Hình 2.23. Phân loại xoang tĩnh mạch xích-ma theo Ichijo H. ...................... 55 Hình 2.24. Phân loại xoang tĩnh mạch xích-ma theo Dong-Il Sun. ............... 55 Hình 2.25. Máy mài xương sử dụng trong nghiên cứu. ................................. 57 Hình 2.26. Bộ dụng cụ phẫu tích và đất sét đúc khuôn. ................................ 57 Hình 2.27. Các thước đo sử dụng trong nghiên cứu. ..................................... 58 Hình 4.1. Góc tạo bởi đoạn ngang của ĐMCTXĐ hai bên trong nghiên cứu của tác giả Takegoshi ............................................................... 101 Hình 4.2. Hình minh họa cách đo KCOT của tác giả Hassanein ................. 104 Hình 4.3. So sánh trị số KCOT đo được trên ba mặt phẳng. ....................... 104 Hình 4.4. Sơ đồ ĐM ống chân bướm với các thông nối chính. ................... 119 Hình 4.5. Túi thừa hành tĩnh mạch cảnh trên mặt phẳng trục...................... 128 Hình 4.6. Túi thừa hành tĩnh mạch cảnh trên mặt phẳng trán...................... 128 1 MỞ ĐẦU Xương thái dương, đặc biệt là phần đá, có giải phẫu phức tạp, liên quan với nhiều cấu trúc thần kinh, mạch máu và các cấu trúc tai giữa, tai trong . Ba cấu trúc mạch máu quan trọng ở phần đá xương thái dương là động mạch cảnh trong, hành tĩnh mạch cảnh và xoang tĩnh mạch xích-ma. Đây là các cấu trúc mạch máu lớn, cung cấp và dẫn lưu máu cho não bộ, vùng nội sọ. Biến thể của các cấu trúc này hiếm gặp và khi có thì phần lớn các trường hợp không biểu hiện triệu chứng lâm sàng. Những trường hợp có biểu hiện lâm sàng thì các triệu chứng, dấu hiệu lại trùng lắp với các bệnh lí khác thường gặp hơn, khiến cho các biến thể này ít được nghĩ tới để tầm soát và phát hiện hơn. Vì vậy có thể dẫn đến một số hệ quả cả về mặt chẩn đoán lẫn điều trị, trong đó có những trường hợp gây ra biến chứng đặc biệt nghiêm trọng. Biến thể khuyết vách xương của ống động mạch cảnh khiến động mạch cảnh trong đoạn trong xương đá bị bộc lộ trực tiếp vào tai giữa hay hố sọ giữa nội sọ, vừa có thể gây ra các triệu chứng về tai như ù tai theo nhịp mạch, vừa có thể khiến động mạch dễ bị tổn thương trong quá trình phẫu thuật hay can thiệp vào hòm nhĩ [44], [52], [69]. Sivrice ME năm 2017 cũng đã thực hiện một nghiên cứu khảo sát mối liên quan giữa hở ống động mạch cảnh vào tai giữa với triệu chứng ù tai theo nhịp mạch [98]. Khi hành tĩnh mạch cảnh nằm cao hơn vị trí bình thường, có túi thừa, hay bị khuyết vách xương che phủ, vừa có thể bị nhầm với một khối u trong tai giữa để chỉ định sinh thiết, vừa có thể chắn đường vào của một số phẫu thuật vùng tai và hố sau [15], [16], [17], [28], [45]. Hofmann VM năm 2017 đã báo cáo một trường hợp bé trai bị chảy máu ồ ạt khi đang tiến hành thủ thuật rạch màng nhĩ do chạm phải hành cảnh nằm cao và hở [45]. Hình thái giải phẫu của xoang tĩnh mạch xích-ma cũng ảnh hưởng đến một số phẫu thuật tai, thần kinh mà hậu quả là nguy cơ dẫn đến biến chứng chảy máu trong mổ hoặc nhiễm trùng, thuyên tắc xoang tĩnh mạch nội sọ [35], [86], [108], [118]. Mehall CJ đã 2 báo cáo trường hợp xoang tĩnh mạch xích-ma nằm lệch ngoài có triệu chứng ù tai theo nhịp mạch trong khi Gangopadhyay K báo cáo về trường hợp xoang tĩnh mạch xích-ma nằm lệch ra hướng trước-ngoài quá nhiều gây cản trở đường vào khi thực hiện tạo hình màng nhĩ [35]. Các cấu trúc mạch máu này còn có thể có mối liên quan với nhau và với các yếu tố khác. Ngoài ra, bản thân các cấu trúc mạch máu này, nhất là các cấu trúc tĩnh mạch, cũng có sự khác nhau đáng kể giữa các cá thể và ngay cả giữa hai bên trên cùng một cá thể. Ngày nay, với các tiến bộ kĩ thuật trong y khoa, hình ảnh học đã trở thành một phương tiện tốt bên cạnh phẫu tích để khảo sát về giải phẫu. Ở vùng xương thái dương, chụp cắt lớp vi tính là phương tiện khảo sát hình ảnh được lựa chọn để thực hiện, cho phép đánh giá chi tiết giải phẫu vùng xương thái dương, tầm soát các biến thể của mạch máu, của các cấu trúc tai giữa, tai trong cũng như khảo sát các tương quan giải phẫu giữa các mạch máu với các cấu trúc thần kinh, thính giác lân cận. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về giải phẫu, biến thể các mạch máu ở vùng xương đá xương thái dương cũng như các nguy cơ hoặc liên quan bệnh học của chúng. Ngoài ý nghĩa về mặt bệnh học và liên quan đến một số phương pháp phẫu thuật thì các kích thước của động mạch cảnh trong đoạn trong xương đá, khoảng cách từ động mạch cảnh trong đến ốc tai hay độ dày thành ống động mạch cảnh tiếp xúc với tai giữa, các dạng hình thái của xoang tĩnh mạch xíchma… giữa các tác giả cũng có một số khác biệt. Hơn nữa, tỉ lệ xuất hiện các biến thể của động mạch cảnh trong đoạn trong xương đá và hành tĩnh mạch cảnh được báo cáo cũng có sự chênh lệch nhiều. Ở Việt Nam, các tác giả Lê Văn Cường, Nguyễn Văn Trắng đã có các nghiên cứu về giải phẫu và các dị dạng mạch máu trong đó có động mạch cảnh trong, tuy nhiên, các tác giả đi sâu vào phân đoạn nội sọ hơn là đoạn trong xương đá. Do đó, để tìm hiểu sâu hơn về giải phẫu và biến thể của ba cấu trúc mạch máu quan trọng này, chúng tôi
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan