Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu giải pháp phát triển vùng sản xuất chuối tiêu tập trung ở tỉnh hưng y...

Tài liệu Nghiên cứu giải pháp phát triển vùng sản xuất chuối tiêu tập trung ở tỉnh hưng yên

.PDF
127
784
99

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ------------------ HOÀNG VIỆT ANH NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VÙNG SẢN XUẤT CHUỐI TIÊU TẬP TRUNG Ở TỈNH HƯNG YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành Mã số : Quản trị kinh doanh : 60.34.05 Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. NGUYỄN NGUYÊN CỰ HÀ NỘI – 2011 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2010 Người cam ñoan Hoàng Việt Anh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... i LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, tôi ñã hoàn thành luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh với ñề tài “Nghiên cứu giải pháp phát triển vùng sản xuất chuối tiêu tập trung ở tỉnh Hưng Yên”. ðể hoàn thành tốt luận văn thạc sỹ, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi ñã nhận ñược rất nhiều sự quan tâm giúp ñỡ nhiệt tình của các tập thể, cá nhân trong và ngoài trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, vì thế: Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn ñến PGS.TS. Nguyễn Nguyên Cự – người trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành Luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kế toán và QTKD, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, ñặc biệt là các thầy cô trong bộ môn Marketing ñã trực tiếp giảng dạy và tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện khóa luận này. Tôi cũng xin cảm ơn lãnh ñạo và tập thể nhân viên thuộc Viện nghiên cứu Rau quả ñã cung cấp cho tôi những số liệu cần thiết và giúp ñỡ tôi trong quá trình tôi thực tập. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, ñồng nghiệp, bạn bè ñã luôn bên cạnh ñộng viên, giúp ñỡ tôi về mặt vật chất lẫn tinh thần ñể tôi hoàn thành báo cáo của mình. Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2010 Tác giả luận văn Hoàng Việt Anh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ii MỤC LỤC PHẦN I: MỞ ðẦU ....................................................................................................1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài........................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................3 1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................................3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................3 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................3 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu........................................................................................3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3 1.3.2.1 Nội dung .........................................................................................................4 1.3.2.2 Không gian: huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên...........................................4 1.3.2.3 Thời gian nghiên cứu: Từ 2008-2010.............................................................4 PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ..............................................5 2.1. Cơ sở lý luận........................................................................................................5 2.1.1 Một số khái niệm về phát triển, sản xuất, tiêu thụ.............................................5 2.1.2 Phát triển sản xuất chuối tiêu tập trung và các nhân tố ảnh hưởng. ................11 2.1.3 Tiêu thụ và các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất chuối tiêu tập trung. .14 2.1.4 Phát triển sản xuất chuối tiêu trong quá trình ñô thị hoá .................................15 2.2 Cơ sở thực tiễn....................................................................................................16 2.2.1 Tình hình tiêu thụ chuối trên toàn thế giới ......................................................16 2.2.2 Tình hình tiêu thụ chuối ở Việt Nam...............................................................27 2.3 Kinh nghiệm về phát triển sản xuất chuối trên thế giới và Việt Nam................34 2.3.1 Kinh nghiệm của 1 số nước trên thế giới.........................................................34 2.3.2 Kinh nghiệm về sản xuất chuối tập trung ở Việt Nam....................................35 2.4 Những nghiên cứu liên quan ñến ñề tài..............................................................35 2.4.1 Một số nghiên cứu trên thế giới.......................................................................35 2.4.2 Một số nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................................39 PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........43 3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu .............................................................................43 3.1.1 ðiều kiện tự nhiên............................................................................................44 3.1.2 ðiều kiện kinh tế- xã hội..................................................................................44 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iii 3.2 Phương pháp nghiên cứu....................................................................................45 3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................45 3.2.2 Phương pháp chuyên khảo.............................................................................46 3.2.3 Phương pháp quy nạp và tư duy logic.............................................................46 3.3 Phương pháp phân tích.......................................................................................46 3.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu..............................................................................47 3.4.1. Các chỉ tiêu về quy mô ...................................................................................47 3.4.2 Các chỉ tiêu về kết quả.....................................................................................47 3.4.3. Các chỉ tiêu hiệu quả.......................................................................................47 PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................48 4.1 Thực trạng về sản xuất chuối tiêu.......................................................................48 4.1.1 Quy hoạch vùng sản xuất chuối tiêu................................................................48 4.1.2 Tổ chức sản xuất..............................................................................................49 4.1.3 Diện tích, năng suất, sản lượng chuối..............................................................50 4.1.4 Giống và kỹ thuật canh tác ..............................................................................53 4.1.5 Công tác khuyến nông.....................................................................................55 4.1.6 Hiệu quả của sản xuất chuối so với 1 số cây trồng khác.................................55 4.1.7 Các nhân tố ảnh hưởng tới sản xuất chuối.......................................................57 4.2 Thực trạng về tiêu thụ.........................................................................................62 4.2.1 Hình thức tiêu thụ ............................................................................................63 4.2.2 Kênh tiêu thụ....................................................................................................63 4.2.3 Các yếu tố tiêu thụ ảnh hưởng tới phát triển sản xuất chuối tiêu tập trung ở Hưng Yên .................................................................................................................65 4.3. Các giải pháp phát triển vùng sản xuất chuối tiêu tập trung..........................69 4.3.1. Các căn cứ ñề xuất gỉải pháp phát triển vùng sản xuất chuối tiêu tập trung ..69 4.3.2. Một số giải pháp chủ yếu phát triển vùng sản xuất chuối tiêu tập trung ở Khoái Châu – Hưng Yên.........................................................................................72 PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................97 5.1 Kết luận...............................................................................................................97 5.2 Kiến nghị ............................................................................................................97 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iv DANH MỤC BẢNG BỂU Bảng 2.1: Tóm tắt các thiệt hại về môi trường và các nguyên nhân do sản xuất chuối gây ra .................................................................................................. 18 Bảng 2.2: Diện tích, sản lượng chuối phân theo ñịa phương ......................... 29 Bảng 2.3: Tiêu thụ chuối của các hộ nông dân............................................... 31 Bảng 2.4: Hiệu quả kinh tế cây chuối tiêu .................................................... 32 Bảng 4.1: Cơ cấu diện tích cây ăn quả ở Hưng Yên...................................... 48 Bảng 4.2: Diện tích, sản lượng chuối của Hưng Yên .................................... 51 Bảng 4.3: Phân bố diện tích chuối theo các ñịa phương tại Hưng Yên.......... 53 Bảng 4.4: Hiệu quả kinh tế cây chuối tiêu ở Khoái Châu - Hưng Yên .......... 55 Bảng 4.5: So sánh kết quả, hiệu quả kinh tế chuối tiêu ................................. 56 giữa mô hình tập trung và không tập trung năm 2010................................... 56 Bảng 4.6: Hiệu quả kinh tế cây ăn quả khác năm 2010................................. 57 BảNG 4.7: BẢNG TÓM TẮT SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG CHUỐI TIÊU HƯNG YÊN THEO MA TRẬN SWOT...................................................... 68 Bảng 4.8: Kế hoạch phát triển chuối tiêu của tỉnh và vùng tập trung ............ 72 Bảng 4.9: Bố trí thời vụ trồng và thu hoạch vùng sản xuất tập trung ở Khoái Châu.....80 Bảng 4.10: Nhu cầu giống chuối tiêu vùng sản xuất tập trung ở Khoái Châu 81 Bảng 4.11: Nhu cầu ñầu tư sản xuất chuối tiêu tập trung ở Khoái Châu ....... 83 Bảng 4.12: Nguồn vốn cho sản xuất 400ha chuối tiêu tập trung ở Khoái Châu...... 84 Bảng 4.13: Dự kiến kết quả kinh tế chuối tiêu ............................................... 85 Bảng 4.14: Kế hoạch hoàn trả vốn vùng sản xuất tập trung ở Khoái Châu.............86 Bảng 4.15: Dự kiến khối lượng thụ theo tháng ở vùng sản xuất tập trung chuối tiêu ở Khoái Châu năm 2010 ........................................................................ 87 Bảng 4.16: Chỉ số kỹ thuật của chuối chất lượng.......................................... 93 Bảng 4.17: Yêu cầu chỉ số vật lý, hóa học của chuối .................................... 94 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... v DANH MỤC BIỂU ðỒ Biểu ñồ 2.1: Sản lượng chuối bình quân một số nước sản xuất chính giai ñoạn 2003-2007 .................................................................................................... 17 Biểu ñồ 2.2: Phân bố sản lượng chuối theo các lục ñịa ................................. 17 Biểu ñồ 2.3: Phân bố xuất khẩu chuối thế giới giai ñoạn 2002-2006............. 25 Biểu ñồ 2.4: Phân bố nhập khẩu chuối giai ñoạn 2002-2006 của thế giới ..... 25 Biểu ñồ 2.5 Phân bố ñịa lý vùng nhập khẩu chuối của Mỹ giai ñoạn 1990-2007... 26 Biểu ñồ 2.6: Phân bố ñịa lý vùng nhập khẩu chuối của EU giai ñoạn 1990-2007.... 26 Biểu ñồ 2.7: Phân ñố ñịa lý vùng nhập khẩu chuối của Nhật Bản 1990-2007 ... 27 Biểu ñồ 2.8: Diện tích, sản lượng chuối cả nước 2005 -2009........................ 28 Biểu ñồ 2.9: Xuất, nhập khẩu chuối của Việt Nam giai ñoạn 2004-2008 ...... 34 DANH MỤC SƠ ðỒ Sơ ñồ 4.1: Kênh tiêu thụ chuối ở Hưng Yên ................................................. 64 Sơ ñồ 4.2: Tổ chức HTX sản xuất theo GAP ................................................ 75 Sơ ñồ 4.3: Dự kiến kênh tiêu thụ .................................................................. 88 DANH MỤC BẢN ðỒ Bản ñồ 3.1: Bản ñồ tỉnh Hưng Yên............................................................... 43 Bản ñồ 4.1: Quy hoạch vùng sản xuất chuối tập trung ở Khoái Châu ........... 73 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vi PHẦN I: MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài Chuối là cây ăn quả nhiệt ñới ñược trồng phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới, ñồng thời cũng chiếm một tỷ trọng ñáng kể trong thương mại rau quả toàn cầu. Theo số liệu của FAO [20], năm toàn thế giới sản xuất trên 88 triệu tấn chuối, chuối sản xuất chủ yếu ở các nước ñang phát triển (chiếm 98%) và ñược xuất khẩu sang các nước phát triển. Thế giới có khoảng 10 nước sản xuất chuối chính chiếm tới 75% sản lượng chuối của thế giới, trong ñó Ấn ðộ, Ecuaño, Trung Quốc, Philippin chiếm một nửa sản lượng chuối của thế giới. Những năm 1980, các nước Mỹ latinh và khu vực Caribê là khu vực sản xuất chuối chính của thế giới, hiện nay khu vực châu Á ñã vượt lên dẫn ñầu, tiếp theo là các nước Nam Mỹ và cuối cùng là châu Phi. Chuối là loại quả chủ yếu trên thị trường quốc tế và có nhiều người sử dụng nhất trên thế giới. Khối lượng chuối xếp thứ nhất trong xuất khẩu trái cây, ñứng thứ hai về giá trị so với cây ăn quả có múi. Việt Nam có khí hậu nhiệt ñới gió mùa ẩm, là xứ sở của các loại chuối với nhiều loại giống chuối quý như chuối tiêu, chuối tây, chuối bom, chuối ngự ðại Hoàng... trồng ñược khắp các ñịa phương trong cả nước. Hiện tại, cây chuối có diện tích và sản lượng thuộc hàng lớn nhất trong các cây ăn quả ở Việt Nam. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, năm 2009 diện tích chuối của cả nước là 115.565 ha, sản lượng xấp xỉ 1,751 triệu tấn. Vùng trồng chuối lớn nhất là ñồng bằng sông Cửu Long, tiếp ñến là ñồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ. Năng suất chuối của các tỉnh ñồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước, do ñiều kiện ñất ñai màu mỡ, ñiều kiện thời tiết thuận lợi và người dân có khả năng thâm canh cao. Chuối cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng nội ñịa và xuất khẩu thu ngoại tệ. Trong quyết ñịnh số: 52/2007/Qð-BNN ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 1 Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt “Quy hoạch phát triển rau quả và hoa cây cảnh ñến năm 2010, tầm nhìn 2020” ñến năm 2010, cả nước sẽ phát triển diện tích cây ăn quả lên 1 triệu ha, sản lượng 10 triệu tấn. Trong ñó, diện tích cây ăn quả chủ lực xuất khẩu khoảng 255.000 ha, sản lượng xuất khẩu 430.000 tấn. Tổng giá trị xuất khẩu rau, hoa quả các loại của cả nước ñến năm 2010 ñạt 760 triệu USD/năm và ñến năm 2020 ñạt 1,2 tỷ USD/năm, giá trị xuất khẩu quả là 295 triệu USD. Trong ñó, ñến cuối năm 2010 ñạt 100.000 tấn chuối xuất khẩu với kim ngạch 35 triệu USD. ðể góp phần thực hiện ñề án quy hoạch trên, cần thiết phải hình thành, phát triển những vùng sản xuất chuối tiêu tập trung theo hướng sản xuất hàng hoá với quy mô lớn ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội ñịa và xuất khẩu. Hưng Yên là tỉnh ở trung tâm ñồng bằng Bắc bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng ñiểm phía Bắc và tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Với ñặc trưng của một tỉnh ñồng bằng, không có ñồi, núi; ñịa hình tương ñối bằng phẳng. Có vùng ñất bãi ven sông rất phù hợp cho sản xuất chuối, với giống chuối tiêu hồng giá trị bình quân mỗi hecta nông dân thu lãi trên 100 triệu ñồng, cao gấp 4 lần so với trồng lúa, góp phần xoá ñói giảm nghèo và vươn lên làm giàu. Hiện nay, một số xã ven ñê sông Hồng thuộc các huyện Khoái Châu, Kim ðộng ñã bắt ñầu phát triển thành các vùng sản xuất chuối tập trung, chuyên canh theo hướng hàng hoá mang lại hiệu quả cao. Tuy nhiên, cho ñến nay chưa có một nghiên cứu nào ñể phát triển các vùng sản xuất chuối tiêu tập trung, chuyên canh. Vậy câu hỏi ñặt ra là: 1. Tình hình sản xuất và duy trì phát triển các vùng sản xuất chuối tiêu ở tỉnh Hưng Yên? 2. ðể góp phần thực hiện các mục tiêu “ðề án quy hoạch phát triển rau quả và hoa cây cảnh ñến năm 2010, tầm nhìn 2020” của Bộ Nông nghiệp và Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 2 PTNT ñề ra, tỉnh Hưng yên cần tập trung vào giải quyết các vấn ñề gì ñể sản xuất chuối tiêu tập trung? 3. Các giải pháp nào cần ñược triển khai ñể duy trì và phát triển các vùng sản xuất chuối tiêu tập trung ở tỉnh Hưng Yên? ðể góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện ñời sống của người nông dân trong xu hướng hội nhập kinh tế thế giới, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài “Nghiên cứu giải pháp phát triển vùng sản xuất chuối tiêu tập trung ở tỉnh Hưng Yên” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở ñánh giá, phân tích thực trạng sản xuất và tiêu thụ chuối tiêu ở Hưng Yên, ñề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển vùng sản xuất chuối tập trung, nâng cao thu nhập của người sản xuất, góp phần xây dựng nông thôn mới. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển vùng sản xuất chuối tập trung quy mô lớn theo hướng sản xuất hàng hoá. - ðánh giá ñược thực trạng sản xuất, tiêu thụ và các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất chuối tiêu tập trung ở tỉnh Hưng Yên. - ðề xuất các giải pháp nhằm duy trì, phát triển ở các vùng sản xuất chuối tập trung có hiệu quả kinh tế cao góp phần tăng thu nhập cho người sản xuất chuối tiêu ở tỉnh Hưng Yên. 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu - Chủ thể: Các hình thức tổ chức sản xuất và các tác nhân tham gia ngành hàng chuối tiêu ở Hưng Yên. - Khách thể: Chuối tiêu. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 3 1.3.2.1 Nội dung 1. Cở sở lý luận và thực tiễn phát triển sản xuất chuối tiêu tập trung 2. ðánh giá thực trạng tình hình sản xuất chuối ở tỉnh Hưng Yên: + Hình thức tổ chức sản xuất. + Diện tích, năng suất, sản lượng, chủng loại chuối. + Các yếu tố ảnh hưởng tới sản xuất, tiêu thụ chuối ở các vùng chuối tập trung + Hình thức tiêu thụ. + Các kênh tiêu thụ chính. + Các ưu nhược ñiểm của tiêu thụ chuối tiêu ở các vùng sản xuất tập trung ở Hưng Yên. 3. ðánh giá hiệu quả cây chuối ở vùng sản xuất tập trung + Hiệu quả kinh tế + Khả năng tạo việc làm, nâng cao thu nhập của người sản xuất 4. ðề xuất các giải pháp phát triển các vùng chuối tập trung, chuyên canh 1.3.2.2 Không gian: huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên 1.3.2.3 Thời gian nghiên cứu: Từ 2008 - 2010 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 4 PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1 Một số khái niệm về phát triển, sản xuất, tiêu thụ 2.1.1.1 Phát triển Phát triển là tăng nhiều sản phẩm hơn, phong phú hơn về chủng loại và chất lượng, phù hợp hơn về cơ cấu và phân bố của cải. Phát triển bên cạnh nâng cao thu nhập bình quân ñầu người, còn bao gồm cả các khía cạnh khác như nâng cao phúc lợi nhân dân, nâng cao các tiêu chuẩn sống, cải thiện giáo dục, cải thiện sức khoẻ và ñảm bảo sự bình ñẳng cũng như quyền công dân. Phát triển còn là sự tăng bền vững về các tiêu chuẩn sống, bao gồm tiêu dùng vật chất, giáo dục, sức khoẻ và bảo vệ môi trường. Phát triển là các thuộc tính quan trọng và liên quan khác, ñặc biệt là sự bình ñẳng về cơ hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự do công dân của cong người. Phát triển kinh tế gắn với phát triển sản xuất, tiêu thụ, phân phối tiêu dùng sản phẩm sản xuất ra. Phát triển vùng sản xuất chuối tiêu tập trung là một khía cạnh của phát triển sản xuất vật chất. [3] 2.1.1.2 Phát triển bền vững Theo công bố bởi Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên Quốc tế - IUCN) năm 1980: Phát triển bền vững là “Sự phát triển của nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà còn phải tôn trọng những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác ñộng ñến môi trường sinh thái học”. Theo Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới – WCED năm 1987 (nay là Ủy ban Brundtland). Phát triển bền vững là “Sự phát triển có thể ñáp ứng ñược những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại ñến những khả năng ñáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai...” Nói cách khác, phát triển bền vững phải bảo ñảm có sự phát triển kinh tế hiệu quả, xã hội công bằng và Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 5 môi trường ñược bảo vệ, gìn giữ. ðể ñạt ñược ñiều này, tất cả các thành phần kinh tế - xã hội, nhà cầm quyền, các tổ chức xã hội... phải bắt tay nhau thực hiện nhằm mục ñích dung hòa 3 lĩnh vực chính: kinh tế - xã hội - môi trường. 2.1.1.3 Sản xuất Theo giáo trình phân tích nông nghiệp – Khoa Kinh tế nông nghiệp- ðại học Nông nghiệp 1 Hà Nội [1] Sản xuất là quá trình tạo ra của cải vật chất và dịch vụ. Trong sản xuất con người ñấu tranh với thiên nhiên làm thay ñổi ngững vật chất sẵn có nhằm tạo ra lương thực, thực phẩm, quần áo, nhà ở và những của cải khác phục vụ cuộc sống. Sản xuất là ñiều kiện tồn tại của mỗi xã hội, việc khai thác và tận dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên phụ thuộc vào trình ñộ phát triển của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Trong sản xuất, con người là lực lượng sản xuất chủ yếu ñóng vai trò quyết ñịnh. Có hai quan niệm về sản xuất, nên dẫn ñến hai cách tính khác nhau: - Theo hệ thống Xã hội chủ nghĩa trước ñây, quan niệm sản xuất là tạo ra của cải vật chất, nên các ngành sản xuất trong xã hội chỉ có nông nghiệp và công nghiệp, các chỉ tiêu tính theo hệ thống MPS. - Theo hệ thống của Liên hiệp quốc, quan niệm về sản xuất là tạo ra của cải vật chất và dịch vụ, nên trong xã hội có ba ngành sản xuất là nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Các chỉ tiêu ñược tính theo hệ thống SNA [2] Quá trình sản xuất bắt ñầu từ khâu chuẩn bị các yếu tố ñầu vào ñể tiến hành sản xuất ra các sản phẩm ñủ tiêu chuẩn nhập kho. Sản xuất có hai phương thức: Sản xuất mang tính tự cung tự cấp, quá trình này thể hiện trình ñộ còn thấp của các chủ thể sản xuất, sản phẩm sản xuất ra chỉ nhằm mục ñích ñảm bảo chủ yếu cho các nhu cầu tiêu dùng của chính họ, không có sản phẩm dư thừa cung cấp cho thị trường. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 6 Sản xuất cho thị trường tức là phát triển theo kiểu sản xuất hàng hoá, sản phẩm sản xuất ra chủ yếu trao ñổi trên thị trường và thường ñược sản xuất trên quy mô lớn, khối lượng sản phẩm nhiều. Sản xuất này mang tính tập trung chuyên canh cao và có tỷ lệ hàng hoá cao. Việt Nam ñang từng bước phát triển nền kinh tế thị trường theo ñịnh hướng Xã hội chủ nghĩa phải phát triển theo phương thức thứ hai. Nhưng dù sản xuất theo phương thức nào, thì người sản xuất cũng phải trả lời ñược ba câu hỏi cơ bản: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? 2.1.1.4 Vùng sản xuất Là vùng kinh tế tự nhiên bao gồm tập hợp các nghành sản xuất tương ñối hoàn chỉnh, có quan hệ chặt chẽ với nhau, trong ñó vùng sản xuất chuyên môn hóa giữ vai trò chủ ñạo, các nghành khác phát triển nhằm hỗ trợ cho nghành chuyên môn hóa và lợi dụng triệt ñể ñiều kiện của vùng. Phân vùng sản xuất là căn cứ vào yêu cầu của sản xuất nông nghiệp và của nền kinh tế quốc dân, căn cứ vào ñiều kiện tự nhiên, kinh tế ñể phân vùng với phương hướng sản xuất phù hợp nhằm khai thác triệt ñể nguồn tài nguyên trong vùng ñể sản xuất nhiều sản phẩm với hiệu quả kinh tế cao. 2.1.1.5 Vùng nguyên liệu ðó là vùng chuyên môn sản xuất một loại sản phẩm hang hóa chủ yếu trên cơ sở cầu thị trường và lợi dụng triệt ñể lợi thế so sánh của mình ñể sản xuất ra khối lượng sản phẩm hàng hóa ñáp ứng nhu cầu thị trường. Việc phát triển vùng nguyên liệu là hướng ñi ñúng ñắn ñể thúc ñẩy sản xuất công nghiệp, chế biến và tham gia xuất khẩu nông sản. Chính vì vậy, cần tạo mối liên kết bền vững giữa sản xuất công nghiệp chế biến và vùng nguyên liệu ñể công nghiệp chế biến thực sự trở thành người bạn ñồng hành của người dân vùng nguyên liệu. Các doanh nghiệp chế biến nên làm tốt việc ứng trước vật tư, phân bón, giống ñồng thời tiến hành việc bao tiêu và chế biến sản phẩm cho người trồng cây nguyên liệu. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 7 2.1.1.6 Quy hoạch vùng nguyên liệu Là việc bố trí sản xuất nguyên liệu theo không gian và thời gian nhất ñịnh trên cơ sở cơ cấu nông nghiệp của thị trường và những ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ñể sản xuất ra khối lượng sản phẩm ñáp ứng ñược nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất. Bố trí vùng nguyên liệu phải căn cứ vào tính thích nghi của các loại cây trồng, khả năng cạnh tranh của các loại cây trồng này với các loại cây trồng khác trên cùng một loại ñất, ñể ñem lại năng suất, chất lượng cao nhất. ðồng thời phải lấy hiệu quả kinh tế làm thước ño và coi ñây là nền tảng cho sự phát triển của vùng nguyên liệu bền vững, cung cấp cho các nhà máy chế biến xuất khẩu nông sản. 2.1.1.7 Lợi thế so sánh Khi nghiên cứu về vấn ñề này David Ricacdo (1817) ñã ñề xướng học thuyết về lợi thế so sánh và giải thích các vùng, các nước tham gia trao ñổi thương mại sẽ ñược lợi như thế nào? Theo ông ñể ñạt ñược hiệu quả kinh tế từ trao ñổi thương mại, mỗi quốc gia, mỗi vùng phải chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu một hay một số loại sản phẩm, mà những sản phẩm ñó ñược sản xuất với chi phí rẻ hơn các nước, các vùng khác và có thể nhập khẩu những sản phẩm khác mà sản xuất trong nước với chi phí ñắt hơn so với nước khác. 2.1.1.8 Lý thuyết tổ chức sản xuất Là quá trình sắp xếp, bố trí công việc ñể tiến hành sản xuất. Nói một cách cụ thể hơn ñó là quá trình xác ñịnh số lượng, cơ cấu các yếu tố cần cho một quá trình sản xuất ra sản phẩm. Tổ chức sản xuất nhằm thực hiện ñầy ñủ các quá trình sản xuất sản phẩm từ khâu ñầu cho ñến khâu tạo ra sản phẩm. ðể tổ chức sản xuất tốt cần tập trung những nội dung chính sau ñây: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 8 - Xây dựng kế hoạch sản xuất nguyên liệu có thể tiến hành như kế hoạch diện tích, năng suất, sản lượng, kế hoạch khối lượng sản phẩm và doanh thu dựa trên cơ sơ các yếu tố sản xuất cho phép và nhu cầu của thị trường. - Xây dựng kế hoạch thu hoạch, thu gom, vận chuyển quản lý việc ñiều hành thực hiện từng khâu công việc ñảm bảo ñúng tiến ñộ, chất lượng, ñúng ñịnh mức kinh tế và quy trình kỹ thuật. - Tiến hành hạch toán sản xuất sau khi kết thúc vụ sản xuất bằng việc thu hoạch sản phẩm, từ ñố xác ñịnh ñược kết quả thu nhập với tình hình ñầu tư. - Phân tích ñánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, kế hoạch sản xuất kinh doanh. Từ ñó làm cơ sở ñể xây dựng kế hoạch sản xuất cho năm tới có hiệu quả hơn. 2.1.1.9 Tiêu thụ và kênh tiêu thụ sản phẩm * Tiêu thụ sản phẩm: Theo nghĩa hẹp, tiêu thụ sản phẩm là quá trình chuyển sang hình thái giá trị của sản phẩm. Sản phẩm ñược coi là tiêu thụ khi khách hàng chấp nhận thanh toán. Theo quan ñiểm này, quá trình tiêu thụ sản phẩm bắt ñầu từ khi ñưa sản phẩm vào lưu thông và kết thúc khi bán hàng xong. Theo nghĩa rộng, tiêu thụ sản phẩm là một quá trình bao gồm nhiều khâu từ việc tổ chức nghiên cứu thị trường, ñịnh hướng tổ chức sản xuất ra sản phẩm, tạo ra sản phẩm hàng hoá và ñưa ra thị trường tiêu thụ. Tiêu thụ là khâu quan trọng trong quá trình tái sản xuất xã hội và hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tiêu thụ là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Có tiêu thụ ñược sản phẩm thì doanh nghiệp mới có thể thu hồi vốn ñể tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng. Mặt khác trong cơ chế thị trường tiêu thụ sản phẩm còn quyết ñịnh toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của một cơ sở hay một doanh nghiệp. Kể từ khi bắt ñầu tổ chức quá trình sản xuất cho ñến khi bán ñược sản phẩm và thu hồi vốn. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 9 * Kênh tiêu thụ Theo ñịnh nghĩa của Phillip Kotler về kênh tiêu thụ: Kênh tiêu thụ là tập hợp các cá nhân hay công ty tự gánh vác hay giúp ñỡ chuyển giao cho một ai ñó quyền sở hữu ñối với một hàng hóa cụ thể hay một dịch vụ trên con ñường từ nhà sản xuất ñến người tiêu dùng. Số cấp của kênh tiêu thụ: Kênh cấp không (còn gọi là marketing trực tiếp): nhà sản xuất bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Ba phương pháp bán hàng trực tiếp là: bán hàng lưu ñộng, bán qua bưu ñiện và bán qua các cửa hàng của nhà sản xuất. Tập ñoàn mỹ phẩm Avon Products Inc (Mỹ) là một ví dụ ñiển hình khi bước chân vào thị trường mỹ phẩm Việt Nam với phương thức bán hàng trực tiếp có hiệu quả cao này. Kênh một cấp: bao gồm một người trung gian. Trên các thị trường người trung gian này thường là người bán lẻ, thị trường B2B thì người trung gian thường là ñại lý tiêu thụ hay người môi giới. Kênh hai cấp: bao gồm 2 người trung gian. Trên thị trường, thường là những người bán sỉ và bán lẻ, thị trường B2B có thể là ñại lý công nghiệp. Kênh ba cấp: bao gồm người bán sỉ, bán lẻ thường và người bán lẻ nhỏ. Cũng có cả những kênh nhiều cấp hơn nhưng ít khi gặp. Kênh tiêu thụ càng nhiều cấp thì càng khó kiểm soát. Chức năng của kênh tiêu thụ ðối với nhà sản xuất: kênh tiêu thụ là giúp nhà sản xuất bao phủ thị trường, hay nói một cách khác là ñưa sản phẩm ñến bất kỳ nơi ñâu có nhu cầu. Ngoài chức năng phân phối hàng hóa, kênh phân phối còn làm chiếc cầu nối giữa người sản xuất ra sản phẩm và người sử dụng sản phẩm. Kênh tiêu thụ là một công cụ giúp nhà sản xuất nắm ñược thông tin thị trường, hiểu nhu cầu của khách hàng, mục ñích và cách mà khách hàng sử dụng sản phẩm, và không kém phần quan trọng là thông tin về ñối thủ cạnh tranh. Tất nhiên ñi Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 10 kèm theo sản phẩm vật chất là dịch vụ. Nhiều nhà sản xuất trông cậy vào kênh phân phối ñể cung cấp dịch vụ cho khách hàng như hướng dẫn chọn và sử dụng sản phẩm, bảo hành, bảo trì v.v… ðối với khách hàng: kênh phân phối có chức năng luôn luôn ñảm bảo có sẵn sản phẩm và có sẵn với trọng lượng bao bì phù hợp khi khách hàng cần. Kênh phân phối là nơi trưng bày sản phẩm thuận tiện cho khách hàng chọn lựa. Người bán hàng còn cung cấp tài chính và tín dụng khi có yêu cầu. ðối với nhiều ngành hàng, ñiểm phân phối còn thay mặt nhà sản xuất cung cấp dịch vụ khách hàng, tư vấn hỗ trợ kỹ thuật v.v… 2.1.2 Phát triển sản xuất chuối tiêu tập trung và các nhân tố ảnh hưởng. 2.1.2.1 Một số ñặc ñiểm trong sản xuất chuối tiêu Ngoài những ñặc ñiểm chung của sản xuất nông nghiệp, sản xuất chuối tiêu còn có những ñặc ñiểm sau [21-22]: - Cây chuối tiêu có tên khoa học là Musa paradisiaca. Thuộc họ chuối Musaceae. Cây chuối là loại cây cần nhiều nước, do vậy nên trồng ở những vùng gần nguồn nước tưới. Tuy nhiên, khi cây ñã khép tán lại có khả năng giữ nước rất tốt. Tại một số nước trồng chuối với quy mô lớn, họ chỉ trồng chuối một lần, nhưng có khả năng cho thu hoạch ñến 15 năm, nên tiết kiệm ñược rất nhiều công chăm sóc cũng như nước tưới. ðể sản xuất với quy mô lớn, các tác ñộng kỹ thuật sẽ có ảnh hưởng rất lớn ñến hiệu quả kinh tế của người trồng chuối; bởi lẽ có thể tiết kiệm ñược ñầu tư cũng như chủ ñộng thời ñiểm thu hoạch của chuối. Theo một số kết quả nghiên cứu tại những vùng trồng chuối có quy mô lớn, thì năng suất chuối có thể ñạt trên 25 - 30 tấn/ha/năm - Do cây chuối là cây thân giả, khi mang buồng gặp gió bão nên dễ bị gẫy ñổ, nên trồng quá trình sản xuất nên có các biện pháp chống ñổ khi cây mang buồng vào mùa gió bão. - Giống: là nhân tố vô cùng quan trọng, vì nó quyết ñịnh ñến chất lượng và khả năng cho năng suất cũng như quy mô sản xuất. Theo kinh nghiệm cổ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 11 truyền, cây giống ñược tách ra khỏi cây mẹ khi có từ 3 ñến 6 lá với ñộ cao vút ngọn khoảng 1 - 1,5 m, nên khi sản xuất với số lượng lớn, sẽ rất khó có thể chủ ñộng ñược nguồn giống cũng như ñộ ñồng ñều của giống. ðể giải quyết vấn ñề giống khi sản xuất trên qui mô lớn cần sử dụng cây giống nuôi cấy mô tế bào, ñặc biệt sản xuất theo ñơn ñặt hàng với những yêu cầu chặt chẽ về chất lượng cũng như thời ñiểm cung cấp sản phẩm. - Khi trồng chuối tập trung quy mô lớn cần chú ý phòng trừ sâu bệnh hại như: sâu ñục thân, tuyến trùng, héo vàng lá do nấm... ðây cũng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế của cây chuối. 2.1.2.2 Phát triển sản xuất chuối tiêu tập trung và các nhân tố ảnh hưởng (1) Phát triển sản xuất chuối tiêu tập trung Từ những cơ sở lý luận ở trên, phát triển sản xuất chuối tiêu tập trung có thể ñược hiểu theo các khía cạnh sau: * Phát triển về số lượng Mở rộng quy mô sản xuất chuối tiêu thông qua mở rộng diện tích chuối trồng tập trung theo hướng sản xuất hàng hoá. * Phát triển về chất lượng - Phát triển các giống chuối tiêu có năng suất cao, có khả năng chống sâu bệnh, chất lượng sản phẩm chuối tiêu ổn ñịnh quanh năm. - Bố trí thời vụ trồng chuối tiêu ñể có thể thu hoạch theo kế hoạch cung cấp sản phẩm ñáp ứng nhu cầu của các ñối tượng khách hàng. * Phát triển hình thức tổ chức sản xuất và nguồn nhân lực - Quy hoạch vùng sản xuất chuối có thời gian tương ñối dài từ 10 - 15 năm ñể ổn ñịnh sản xuất và khai thác triệt ñể ñầu tư cơ sở hạ tầng. - Phát triển các hình thức hợp tác trong sản xuất - tiêu thụ sản phẩm chuối tiêu, bao gồm: HTX, hiệp hội. - Phát triển nguồn nhân lực: Thông qua các lớp tập huấn kỹ thuật nâng cao trình ñộ kỹ thuật và khả năng áp dụng tiến bộ kỹ thuật của người sản xuất Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 12 vào sản xuất chuối tiêu. Nâng cao trình ñộ quản lý, chuyên môn cho các tổ chức HTX, hiệp hội sản xuất tiêu thụ chuối tiêu. (2) Một số nhân tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất chuối tiêu tập trung (i) Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội - Thói quen tiêu dùng: ðiều này ảnh hưởng tới nhu cầu sản phẩm một trong những yếu tố quan trọng tạo nên cầu của sản phẩm. - Tập quán sản xuất: do mỗi ñịa phương có một tập quán sản xuất khác nhau, việc thay ñổi tập quán sản xuất rất khó khăn và phải có tác ñộng từ nhiều phía mới có thể thay ñổi ñược tập quán sản xuất. Từ trước tới nay, cây chuối vẫn ñược coi là cây trồng tận dụng ñất ở Việt Nam. ðể phát triển sản xuất chuối tiêu theo hướng tập trung chuyên canh cần thay ñổi tập quán sản xuất theo kiểu “vườn nhà” sang sản xuất hàng hoá. (ii) Nhóm nhân tố thị trường Trong nền kinh tế thị trường, cầu - cung là yếu tố quyết ñịnh ñến sự ra ñời và phát triển một ngành sản xuất hay một hàng hoá, dịch vụ nào ñó. Người sản xuất chỉ phát triển ñược khi sản xuất các hàng hoá, dịch vụ tạo ra ñáp ứng ñược các nhu cầu của thị trường và có lợi nhuận cao. Thị trường với các quy luật cầu - cung, quy luật giá trị và quy luật cạnh tranh có tác ñộng rất lớn ñến sản xuất. ðối với nhân tố thị trường sản phẩm chuối tiêu ñược ñề cập ñến cả hai yếu tố cầu và cung. ðiều này có nghĩa sức mua và sức sản xuất ñều có ảnh hưởng rất lớn ñến phát triển sản xuất chuối tiêu. (iii) Nhóm nhân tố chính sách Vai trò chính sách của nhà nước có vai trò hết sức quan trọng trong phát triển sản xuất theo hướng tập trung. Các chính sách về ñất ñai, tín dụng, ñầu tư cơ sở hạ tầng, chính sách khuyến nông, chính sách tiêu thụ sản phẩm. ðây là những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp ñến phát triển sản xuất chuối tiêu tập trung. (iv) Nhóm nhân tố giống và kỹ thuật canh tác Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan