Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết kế tại công ty cổ phần tư vấ...

Tài liệu Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết kế tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng công trình việt nam (tt)

.PDF
19
250
81

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NGUYỄN VIẾT THẮNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TƯ VẤN THIẾT KẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP Hà Nội - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- NGUYỄN VIẾT THẮNG kho¸: 2016-2018 NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TƯ VẤN THIẾT KẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VIỆT NAM Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Mã số: 60.58.02.08 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: NHÀ GIÁO ƯU TÚ. TIẾN SĨ ĐỖ ĐÌNH ĐỨC Hà Nội - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------NGUYỄN VIẾT THẮNG kho¸: 2016-2018 NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TƯ VẤN THIẾT KẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VIỆT NAM Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Mã số: 60.58.02.08 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: NHÀ GIÁO ƯU TÚ. TIẾN SĨ ĐỖ ĐÌNH ĐỨC XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2018 LỜI CẢM ƠN Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy giáo, Cô giáo, Cán bộ Khoa sau đại học - Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội đã trực tiếp giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và rèn luyện. Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến Nhà giáo ưu tú. Tiến sĩ Đỗ Đình Đức – Bộ xây dựng, người Thầy đã trực tiếp và tận tình hướng dẫn, dìu dắt tôi trong suốt quá trình thực hiện hoàn thiện Luận văn này và tôi xin chân thành cảm ơn tới các Thầy giáo, Cô giáo trong tiểu ban Luận văn đã có những ý kiến đóng góp quý báu giúp cho tôi để tôi được hoàn chỉnh Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Lãnh đạo, các anh em đồng nghiệp đang công tác tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Công trình Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành Luận văn này. Tôi rất mong nhận được các nhận xét, góp ý của quý Thầy giáo, Cô giáo và các đồng nghiệp để đề tài nghiên cứu của tôi được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn./. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Viết Thắng LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Viết Thắng MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các hình vẽ, hình ảnh và sơ đồ MỞ ĐẦU - Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1 - Mục đích nghiên cứu.................................................................................. 2 - Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 2 - Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3 - Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 3 - Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 3 NỘI DUNG CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG VỀ TƯ VẤN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG .................................................................................. 4 1.1. Một số nét về công tác tư vấn thiết kế công trình ở Việt Nam thời gian qua .............................................................................. 4 1.2. Một số vấn đề về năng lực tư vấn thiết kế công trình ................ 6 1.3. Thực trạng công tác tư vấn thiết kế tại Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Công trình Việt Nam .................................................... 9 1.3.1. Thông tin chung về doanh nghiệp ............................................... 9 1.3.2. Quá trình thành lập ................................................................... 12 1.3.3. Mô hình tổ chức của Công ty .................................................... 14 1.3.4. Thực trạng năng lực nhân sự ..................................................... 15 1.3.5. Thực trạng cơ sở vật chất .......................................................... 17 1.3.6. Kết quả hoạt động công tác Tư vấn thiết kế của công ty trong thời gian qua....................................................................................... 18 1.4. Ưu điểm và tồn tại ..................................................................... 26 1.4.1. Ưu điểm.................................................................................... 26 1.4.2 Tồn tại ....................................................................................... 27 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ CỦA HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN THIẾT KẾ ................................................................. 29 2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................... 29 2.1.1. Chất lượng và chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế ................... 29 2.1.2. Các nhân tố cơ bản tạo nên năng lực tư vấn thiết kế ................. 32 a. Nguồn nhân lực ........................................................................ 33 b. Vật tư, máy móc, thiết bị .......................................................... 34 c. Quy trình thiết kế và quy trình kiểm soát hồ sơ thiết kế ............ 35 2.1.3. Vai trò và trách nhiệm của tư vấn thiết kế đến chất lượng của sản phẩm tư vấn thiết kế ..................................................................... 36 a. Vai trò của chất lượng công tác thiết kế xây dựng công trình .... 36 b. Trách nhiệm của đơn vị tư vấn thiết kế ..................................... 38 2.1.4. Các tiêu chí đánh giá chất lượng tư vấn thiết kế ........................ 38 a. Tiêu chí sự hài lòng của chủ đầu tư về sản phẩm tư vấn thiết kế xây dựng .................................................................................. 38 b. Tiêu chí về số lượng hợp đồng, giá trị hợp đồng, doanh thu và lợi nhuận .................................................................................. 39 c. Tiêu chí tiến độ thực hiện sản phẩm cho chủ đầu tư .................. 40 d. Tiêu chí số lần phải điều chỉnh sản phẩm tư vấn ....................... 41 e. Tiêu chí thanh quyết toán kết thúc gói thầu tư vấn .................... 41 2.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................. 42 2.2.1. Các văn bản luật ....................................................................... 42 2.2.2. Các văn bản dưới luật ............................................................... 42 2.2.3. Các quy chuẩn và tiêu chuẩn..................................................... 43 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TƯ VẤN THIẾT KẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VIỆT NAM ............................. 48 3.1. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới........... 48 3.2. Giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết kế của Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Công trình Việt Nam ............................... 48 3.2.1. Giải pháp chiến lược chung ...................................................... 48 3.2.2. Hoàn thiện quy trình thiết kế và kiểm soát quy trình thiết kế .... 50 3.2.3. Xây dựng hệ thống tài liệu lưu trữ ............................................ 69 3.2.4. Hoàn thiện bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS)......... 69 3.2.5. Giải pháp về nâng cao năng lực chuyên môn ............................ 72 3.2.6. Giải pháp về nâng cao năng lực quản lý.................................... 76 3.2.7. Giải pháp nâng hạng công ty..................................................... 80 3.2.8. Giải pháp ứng dụng công nghệ, phần mềm mới ........................ 81 3.2.9. Giải pháp xây dựng phát triển vị thế thương hiệu của Cty ........ 82 3.2.10. Hoàn thiện hệ thống thông tin trên thị trường ......................... 83 3.2.11. Tham gia và xây dựng các tổ chức hiệp hội ............................ 84 3.2.12. Công tác tìm kiếm hợp đồng ................................................... 85 3.2.13. Công tác tổng kết rút ra bài học từ các dự án hoàn thành ........ 86 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt TKKT TKBVTC Tên đầy đủ Thiết kế kỹ thuật Thiết kế bản vẽ thi công ĐTXD Đầu tư xây dựng QLDA Quản lý dự án XDCB Xây dựng cơ bản KHĐT Kế hoạch đấu thầu GPMB Giải phóng mặt bằng GSTC Giám sát thi công TVXD Tư vấn xây dựng TVTK Tư vấn thiết kế TVGS Tư vấn giám sát LCNT Lựa chọn nhà thầu ATLĐ An toàn lao động VNC Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Công trình Việt Nam DANH MỤC BẢNG Số hiệu Tên hình Trang Bảng Bảng 1.1 Tiêu chí đánh giá tổ chức thiết kế 6-8 Bảng 1.2 Mô hình tổ chức của công ty 13 Bảng 1.3 Chuyên ngành thực hiện chính của công ty 14 Bảng 1.4 Cơ sở vật chất của Công ty 15 Bảng 1.5 Bảng 1.6 Bảng 3.1 Bảng 3.2 Một số hợp đồng thiết kế, thẩm tra thiết kế điển hình của Công ty Một số vấn đề về chất lượng, tiến độ, doanh thu của công ty Sơ đồ quy trình thiết kế giai đoạn thiết kế sơ bộ Sơ đồ quy trình thiết kế giai đoạn thiết kế chi tiết 16 23 48 1 MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài Xây dựng cơ bản nói chung, ngành xây dựng nói riêng giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là một trong những lĩnh vực sản xuất vật chất lớn của nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm xây dựng là sự kết tinh của các thành quả về khoa học, kỹ thuật, công nghệ và kinh tế của nhiều ngành ở một thời kỳ nhất định. Sản phẩm xây dựng có tính chất liên ngành trong đó những lực lượng tham gia chủ yếu gồm chủ đầu tư, giám sát, các nhà thầu xây lắp, nhà thầu thiết kế, đơn vị cung ứng v..v.. Một sản phẩm xây dựng hoàn thiện trải qua rất nhiều giai đoạn từ khâu khảo sát, thiết kế, thi công cho đến khi bàn giao đưa vào sử dụng. Trong đó công tác thiết kế là khâu quan trọng hàng đầu trong hoạt động đầu tư xây dựng. Nó có vai trò chủ yếu quyết định đến hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư. Sản phẩm tư vấn thiết kế là hệ thống hồ sơ bản vẽ, thuyết minh tính toán cho một công trình hay hạng mục công trình được thiết kế trên cơ sở phù hợp với mục đích và yêu cầu theo từng giai đoạn quản lý đầu tư xây dựng công trình nhằm thỏa mãn nhu cầu của chủ đầu tư. Do khối lượng công việc hoàn thành một sản phẩm tư vấn thiết kế rất lớn, nên thường phải được chia thành các phần công việc phù hợp rồi giao cho từng bộ phận chuyên môn, nhiều nhóm thực hiện, sau đó chúng được khớp nối thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Do đó, để có một hồ sơ thiết kế hoàn chỉnh cần có sự phối hợp của nhiều thành viên và phải đảm bảo sự phù hợp với nhau một cách chính xác về kích thước, tỷ lệ, ý tưởng của từng bản vẽ, phương pháp tính toán… Nên hồ sơ thiết kế được tạo ra qua rất nhiều công đoạn, và mỗi công đoạn sẽ có những khó khăn, vướng mắc khác nhau, và nếu khắc phục được những khó khăn, với mắc này chúng ta sẽ có được sản phẩm tư vấn thiết kế để đem ra thi 2 công có chất lượng tốt nhất. Vì thế hiểu về các thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện thực trạng là việc cực kỳ quan trọng và cấp thiết trong công tác tư vấn thiết kế xây dựng công trình hiện nay và trong tương lai. Hiện nay tại Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Công trình Việt Nam có đặc thù là công ty tư nhân với 10 năm kinh nghiệm, tuy nhiên hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế còn có nhiều hạn chế. Cùng với sự phát triển của lĩnh vực xây dựng, các công ty tư vấn thiết kế trong nước đặc biệt là ở thành phố Hà Nội ngày càng gia tăng về số lượng và chất lượng. Việc cạnh tranh thị trường trong lĩnh vực tư vấn thiết kế ngày càng khó khăn hơn. Do đó, vấn đề nâng cao năng lực tư vấn thiết kế công trình xây dựng nhằm tăng sức cạnh tranh là yếu tố quyết định đến sự phát triển của Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Công trình Việt Nam Xuất phát từ các vấn đề cấp thiết trên, tác giả luận văn đã chọn đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết kế tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Công trình Việt Nam” * Mục đích nghiên cứu - Nghiên cứu đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác tư vấn thiết kế tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Công trình Việt Nam - Nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường. * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là năng lực hoạt động tư vấn thiết kế. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tư vấn thiết kế các công trình xây dựng dân dụng tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Công trình Việt Nam 3 * Phương pháp nghiên cứu - Tiếp cận và ứng dụng các Luật, Nghị định, thông tư của Nhà nước trong lĩnh vực xây dựng; - Phương pháp điều tra thu thập và phân tích thông tin; - Phương pháp thống kê so sánh, tổng hợp; * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa các vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động tư vấn thiết kế và năng lực tư vấn thiết kế công trình Ý nghĩa thực tiễn: Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết kế công trình dân dụng tại Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Công trình Việt Nam * Cấu trúc luận văn Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương: - Chương 1: Thực trạng về Tư vấn thiết kế các công trình xây dựng - Chương 2: Cơ sở khoa học và thực tiễn của hoạt động tư vấn thiết kế - Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết kế tại Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Công trình Việt Nam THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: [email protected] TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN 82 Phần III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KẾT LUẬN Xây dựng cơ bản nói chung, ngành xây dựng nói riêng giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là một trong những lĩnh vực sản xuất vật chất lớn của nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm xây dựng là sự kết tinh của các thành quả về khoa học, kỹ thuật, công nghệ và kinh tế của nhiều ngành ở một thời kỳ nhất định. Sản phẩm xây dựng có tính chất liên ngành trong đó những lực lượng tham gia chủ yếu gồm chủ đầu tư, giám sát, các nhà thầu xây lắp, nhà thầu thiết kế, đơn vị cung ứng v..v.. Một sản phẩm xây dựng hoàn thiện trải qua rất nhiều giai đoạn từ khâu khảo sát, thiết kế, thi công cho đến khi bàn giao đưa vào sử dụng. Trong đó công tác thiết kế là khâu quan trọng hàng đầu trong hoạt động đầu tư xây dựng. Nó có vai trò chủ yếu quyết định đến hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư. Với đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết kế tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Công trình Việt Nam” luận văn đã giải quyết một số vấn đề sau: Nghiên cứu thực trạng về Tư vấn thiết kế Công trình xây dựng tại Việt Nam; thực trạng tư vấn thiết kế tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Công trình Việt Nam và trình bày cơ sở khoa học và pháp lý của hoạt động Tư vấn thiết kế. Trên cơ sở các nghiên cứu trên cùng với định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới, luận văn đã đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực Tư vấn thiết kế của Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Công trình Việt Nam, cụ thể như sau: - Giải pháp chiến lược chung 83 - Hoàn thiện quy trình thiết kế và kiểm soát quy trình thiết kế - Xây dựng hệ thống tài liệu lưu trữ - Hoàn thiện bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS) - Giải pháp về nâng cao năng lực chuyên môn - Giải pháp về nâng cao năng lực quản lý - Giải pháp nâng hạng công ty - Giải pháp ứng dụng công nghệ, phần mềm mới - Giải pháp xây dựng phát triển vị thế thương hiệu của Cty - Hoàn thiện hệ thống thông tin trên thị trường - Tham gia và xây dựng các tổ chức hiệp hội - Công tác tìm kiếm hợp đồng - Công tác tổng kết rút ra bài học từ các dự án hoàn thành Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các giải pháp nêu trên sẽ giúp Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Công trình Việt Nam nâng cao được vị thế, tính cạnh tranh trên thị trường, sẵn sàng hội nhập các xu thế của quốc tế. KIẾN NGHỊ - Các văn bản luật, dưới luật do Nhà nước ban hành cần ổn định lâu dài tránh tình trạng thay đổi quá nhiều, đảm bảo việc hiểu và thực hiện các điều khoản được thống nhất trong mọi vùng, giữa các chủ thể, hạn chế những điểm chưa nhất quán, tạo ra sơ hở trong thực tế khi thực hiện ảnh hưởng đến chất lượng quản lý. - Nhà nước cần nghiên cứu ban hành các tiêu chuẩn về sử dụng vật liệu mới cũng như các công nghệ thi công tiên tiến hiện đại trên thế giới để các đơn vị tư vấn có thể áp dụng giúp tiệm cận được với trình độ xây dựng trên thế giới. 84 - Rà soát chấn chỉnh công tác cấp chứng chỉ hành nghề. Đảm bảo đúng và đủ - Nhà nước cần có cơ chế khen đối với các sản phẩm Tư vấn thiết kế có chất lượng tốt và có biện pháp xử lý đối với những sản phẩm thiết kế kém hoặc chưa đạt chất lượng 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Xây dựng (2006). TCVN 2737:2006 Tác động và tải trọng; 2. Bộ Xây dựng (1998). TCXD 20:1998 Hướng dẫn chung về áp dụng các tiêu chuẩn TCVN/ISO 9000 cho các đơn vị thiết kế xây dựng; 3. Bộ Xây dựng (2004). TCXDVN 323:2004 - Tiêu chuẩn thiết kế - Nhà ở cao tầng; 4. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 18/2016/TT-BXD quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; 5. Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Việt Nam (2017). Báo cáo tài chính 2012, 2013, 2014, 2015, 2016; 6. Công ty Cổ phần Tư vấn và Xây dựng Việt Nam (2017). Hồ sơ năng lực; 7. Chính phủ (2014), Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn Nhà thầu; 8. Chính phủ (2015), Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 15/03/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; 9. Chính phủ (2015), Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; 10. Chính phủ (2015), Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; 11. Chính phủ (2015), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; 12. Quốc hội (2013), Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; 86 13. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 14/06/2014; 14. Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 900; 15. Wikipedia. Bách khoa toàn thư mở 16. Chính phủ Việt nam : www.chinhphu.gov.vn; 17. UBND Thành phố Hà nội : www.hanoi.gov.vn 18. Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà nội : www.hapi.gov.vn 19. Sở Xây dựng Hà nội : www.soxaydung.hanoi.gov.vn 20. Sở Công thương Hà nội : www.congthuonghn.gov.vn 21. Sở Giao thông vận tải Hà nội : www.sogtvt.hanoi.gov.vn 22. Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà nội : www.qhkt.hanoi.gov.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan