MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ........................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.............................................................. 3
6. Dự kiến kết quả đạt được....................................................................................... 4
7. Nội dung chính của luận văn .................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG DÂN DỤNG. .................................................................................................. 6
1.1. Tổng quan về chất lượng công trình xây dựng dân dụng hiện nay ................. 6
1.1.1. Khái niệm công trình xây dựng dân dụng. ...........................................................6
1.1.2. Phân loại công trình xây dựng dân dụng. ............................................................6
1.1.3. Đặc điểm của công trình xây dựng dân dụng. .....................................................7
1.1.4. Vai trò của công trình xây dựng dân dụng. ..........................................................9
1.1.5. Tình hình chất lượng công trình xây dựng dân dụng. ........................................20
1.2. Hệ thống các đơn vị kiểm định chất lượng công trình xây dựng dân dụng hiện
nay. .............................................................................................................................. 23
1.2.1. Mô hình quản lý chất lượng công trình xây dựng ở Việt Nam. ..........................23
1.2.2. Các tổ chức kiểm định công trình xây dựng ở Việt Nam....................................26
1.2.3. Các tổ chức kiểm định trên địa bàn tỉnh Nghệ An. ............................................27
1.3. Thực trạng công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng dân dụng. 37
1.3.1. Thống kê số liệu các công trình đã kiểm định. ...................................................37
1.3.2. Kết quả kiểm định các công trình .......................................................................41
1.3.3. Các công trình cần kiểm định. ............................................................................42
KẾT LUẬN CHƯƠNG I .......................................................................................... 44
iii
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ CÔNG TÁC KIỂM
ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XD ............................................................ 45
2.1. Cơ sở pháp lý về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng ......... 45
2.1.1 Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương .............................. 45
2.1.2 Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của địa phương............................... 47
2.1.3 Mối quan hệ giữa cơ quan quản lý Nhà nước với tổ chức, cá nhân liên quan
trong công tác kiểm định CLCT. .................................................................................. 47
2.2. Cơ sở khoa học trong công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng . 50
2.2.1 Khái quát, nguyên tắc chung, phương pháp thực hiện kiểm định chất lượng công
trình .............................................................................................................................. 50
2.2.2 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về kiểm định chất lượng công trình ......................... 55
2.2.3. Trình tự, Quy trình, đối tượng kiểm định xây dựng .......................................... 56
2.3. Đặc điểm của công trình XDDD trong việc kiểm định chất lượng CTXD. .. 62
2.3.1 Đặc điểm, cấu trúc của công trình xây dựng dân dụng ...................................... 62
2.3.2 Nội dung, phương pháp kiểm định các bộ phận (Phần móng, phần thân, phần
bao che, cơ điện) .......................................................................................................... 65
2.3.3 Kiểm định trong giai đoạn thẩm tra, thẩm định thiết kế - dự toán ..................... 79
2.3.4 Kiểm định trong giai đoạn thi công .................................................................... 80
2.3.5 Kiểm định trong giai đoạn sử dụng, bảo trì, duy tu, sửa chữa, nâng cấp và cải
tạo thay thế. .................................................................................................................. 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG II ......................................................................................... 83
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KIỂM ĐỊNH CÔNG
TRÌNH XDDD TẠI TRUNG TÂM KĐ XD NGHỆ AN ........................................ 84
3.1. Giới thiệu về Trung tâm kiểm định xây dựng Nghệ An ................................. 84
3.1.1. Quá trình hình thành, tổ chức bộ máy quản lý ................................................. 84
3.1.2. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm kiểm định ................................... 85
3.2. Nghiên cứu thực trạng công tác kiểm định chất lượng của Trung tâm ........ 88
3.2.1. Các công trình cần kiểm định ở Nghệ An ......................................................... 88
3.2.2. Các công trình đã thực hiện kiểm định ............................................................. 89
3.2.3. Một số tồn tại và các sai phạm chủ yếu ............................................................ 94
iv
3.3. Phân tích, đánh giá kết quả kiểm định và tìm ra các thiếu sót trong kết quả
kiểm định .................................................................................................................... 97
3.3.1. Phân tích đánh giá kết quả kiểm định, tìm ra các thiếu sót .............................. 97
3.3.2. Đề xuất phòng tránh các sai sót và đưa ra phương pháp, quy trình quản lý công
tác kiểm định tại Trung tâm......................................................................................... 99
3.4. Giải pháp nâng cao chất lượng kiểm định công trình XD DD tại Trung tâm.
................................................................................................................................... 106
3.4.1. Các giải pháp về tổ chức mạng kiểm định CLCT............................................ 106
3.4.2. Các giải pháp về cơ chế chính sách ................................................................ 107
3.4.3. Các giải pháp về nâng cao năng lực Trung tâm ............................................. 108
KẾT LUẬN CHƯƠNG III ..................................................................................... 115
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 116
1. Những kết quả đã đạt được trong luận văn ...................................................... 116
2. Kết luận và kiến nghị .......................................................................................... 116
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 119
v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hình
Hình 1.1
Hình 1.2
Tên hình
Sự cố tầng hầm cao ốc Pacific
Sự cố lún nghiêng ngôi nhà trong ngõ Nguyễn Chí Thanh –
Hà Nội
Trang
21
22
Hình 1.3
Sự cố tại công trình Trung tâm Y tế huyện Hưng Nguyên
22
Hình 1.4
Mô hình tổ chức QLCLCTXD ở nước ta trong giai đoạn đầu
24
Hình 1.5
Mô hình tổ chức QLCLCTXD ở nước ta hiện nay
26
Hình 1.6
So sánh số công trình kiểm định trong giai đoạn 2003-2013
và 2014-2016
41
Hình 2.1
Sơ đồ mô hình quản lý CLCTXD
48
Hình 2.2
Sơ đồ mô hình QLNN về CLCTXD
50
Hình 2.3
Quy trình kiểm định, giám định CLCTXD
58
Hình 2.4
Một số hình ảnh nứt của kết cấu xây gạch đá
68
Hình 2.5
Một số hình ảnh nứt của kết cấu bê tông cốt thép
70
Hình 2.6
Vị trí kiểm định trong một vòng đời của công trình
80
Hình 2.7
Quy trình đánh giá CLCT đang tồn tại hoặc bị sự cố
82
Hình 3.1
Mô hình quản lý tại Trung tâm KĐXD NA
84
Hình 3.2
Nhà C9 – Khu chung cư Quang Trung – Tp Vinh
96
Hình 3.3
Sơ đồ quy trình kiểm tra, đánh giá CL đối với CT xây mới
101
Hình 3.4
Sơ đồ quy trình KĐCLCT trong giai đoạn sử dụng
104
Hình 3.5
Sơ đồ quy trình KĐCLCT đang tồn tại hoặc do sự cố CT
105
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1
Các dự án dân dụng đã và đang thực hiện trên địa bàn Nghệ An
20
Bảng 1.2
Các tổ chức thí nghiệm, kiểm định trên địa bàn Nghệ An
35
Bảng 1.3
Một số CT dân dụng Trung tâm đã thực hiện KĐCL
40
Bảng 3.1
Danh mục thiết bị đã đầu tư (giai đoạn 2003-2015)
88
Bảng 3.2
Các nhóm công trình dân dụng cần kiểm định
89
Bảng 3.3
Các công trình dân dụng đã và đang thực hiện kiểm định
94
Bảng 3.4
Dự kiến nguồn nhân lực của Trung tâm đến năm 2020
110
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1.Trung tâm KĐXD NA:
Trung tâm kiểm định xây dựng Nghệ An
2. ĐTXD:
Đầu tư xây dựng
3. Trung tâm KĐCL CTXD : Trung tâm kiểm định chất lượng công trình xây dựng
3.BQLDA:
Ban quản lý dự án
4.UBND:
Ủy ban nhân dân
5. QLCL:
Quản lý chất lượng
6. CQQLCL NN
Cơ quan quản lý chất lượng nhà nước
7.QLNN:
Quản lý nhà nước
8. QLCLCTXD:
Quản lý chất lượng công trình xây dựng
9. CTXDDD:
Công trình xây dựng dân dụng
10. CLCTXD:
Chất lượng công trình xây dựng
11.CTXD:
Công trình xây dựng
12. BQLDA:
Ban quản lý dự án
13.TCVN:
Tiêu chuẩn Việt Nam
14.KHCN:
Khoa học công nghệ
15. QLCLTC:
Quản lý chất lượng thi công
16. QLCLTCXDCT:
Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình
17. Bộ GTVT:
Bộ Giao thông vận tải
18. Bộ NN & PTNT
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong công cuộc đổi mới, hiện đại hóa Đất nước, Đảng và Chính phủ đặc biệt quan
tâm, chú trọng phát triển hạ tầng cơ sở nhằm thu hút vốn đầu tư trong nước và Quốc tế
sớm đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp vào năm 2020. Theo chủ trương
này, rất nhiều công trình xây dựng quy mô vừa và lớn đã và đang triển khai trên khắp
mọi miền đất nước. Bên cạnh những công trình đạt tiêu chuẩn, vẫn tồn tại những công
trình có chất lượng thấp làm ảnh hưởng đến cộng đồng, môi trường và xã hội. Để giải
quyết vấn đề này, một đòi hỏi thực sự cấp bách đặt ra đối với những tổ chức làm công
tác quản lý, kiểm tra, giám sát, kiểm định chất lượng công trình là làm sao kiểm tra,
đánh giá và đưa ra kết luận kịp thời, chính xác về chất lượng các công trình xây dựng
để dự án được khai thác, sử dụng thực sự đem lại hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội;
Thực tế hiện nay, các tổ chức có chức năng nhiệm vụ thực hiện việc Kiểm định, Giám
định các công trình xây dựng cũng đang đối mặt với rất nhiều khó khăn. Ở Việt Nam,
các tổ chức có năng lực thực hiện công tác kiểm định, giám định các công trình xây
dựng còn rất thiếu và yếu, cả về thiết bị, máy móc, năng lực, đội ngũ chuyên môn cũng
như quy chế tổ chức và hoạt động chưa thống nhất, rõ ràng. Hiện tại các cơ sở thực
hiện việc kiểm tra, giám sát đánh giá chất lượng công trình xây dựng chưa có một quy
trình, tiêu chuẩn thống nhất. Nhiều kết quả thí nghiệm, kết quả kiểm định chưa đảm
bảo được độ tin cậy dẫn đến sự thiếu lòng tin của khách hàng và tâm lý không thực sự
coi trọng công tác kiểm định chất lượng trong xây dựng;
Chất lượng công trình xây dựng không những là một nhiệm vụ trọng tâm hết sức nặng
nề của ngành xây dựng mà còn là mối quan tâm của các ngành, các cấp và toàn xã hội;
Để đảo bảo công trình xây dựng đạt tiêu chuẩn quốc tế, yêu cầu công tác thí nghiệm và
kiểm định xây dựng cũng cần phải đáp ứng với tiêu chuẩn quốc tế. Theo thống kê đến
thời điểm hiện nay ngành xây dựng hiện có trên 1600 phòng thí nghiệm LAS -XD trực
thuộc các công ty tư vấn, các tổng công ty, Viện khoa học chuyên ngành, các Sở Xây
dựng, các trường Đại học tham gia hoạt động trong lĩnh vực thí nghiệm vật liệu xây
1
dựng, cấu kiện xây dựng. Những phòng thí nghiệm này có rất ít thiết bị hiện đại
(Ngoại trừ Viện khoa học công nghệ và xây dựng, Viện khoa học công nghệ Giao
thông vận tải, Viện vật liệu xây dựng và một số Trung tâm kiểm định trực thuộc Sở
Xây dựng địa phương), phần lớn là thiết bị cũ được nhập từ các nguồn khác nhau thiếu
sự trợ giúp sau bán hàng của nhà cung cấp, lại thường xuyên hoạt động trong điều kiện
khí hậu hiện trường khắc nghiệt nên xuống cấp nhanh chóng và khó đảm bảo được độ
chính xác theo thời gian. Đây là một vấn đề gây ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng
thiết bị thí nghiệm và kết quả thí nghiệm, kiểm định hiện trường. Mặt khác trong toàn
ngành xây dựng, các cơ sở chịu trách nhiệm kiểm chuẩn định kỳ các thiết bị chuyên
ngành cho các phòng LAS-XD chưa hoạt động một cách có hệ thống. Việc kiểm chuẩn
định kỳ các thiết bị phòng thí nghiệm thực hiện manh mún và chưa được kiểm soát ảnh
hưởng đến kết quả thí nghiệm, kiểm định;
Bên cạnh thiếu thốn về trang thiết bị, thiết bị kém chất lượng, tổ chức, năng lực, trình
độ chuyên môn cũng như đạo đức nghề nghiệp cán bộ làm công tác kiểm tra, kiểm
định chất lượng công trình xây dựng của các tổ chức kiểm định chưa đồng đều. Điều
này ảnh hưởng rất lớn tới việc đưa ra những kết luận có tính thuyết phục trong công
tác kiểm tra, đánh giá chất lượng công trình. Đây là hệ quả của việc thiếu thông tin,
thiếu các quy trình, quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn nhưng hơn hết là thiếu một tổ chức
đầu đàn trong khu vực, hoạt động trong lĩnh vực kiểm định, giám định chất lượng công
trình xây dựng;
Đứng trước yêu cầu thực tế trên và nhu cầu khai thác tối đa năng lực hiện có của
Trung tâm KĐXD NA, làm chức năng giúp Sở Xây dựng và UBND tỉnh về đảm bảo
chất lượng xây dựng trên địa bàn. Tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp
nâng cao chất lượng kiểm định công trình xây dựng dân dụng tại Trung tâm
kiểm định xây dựng Nghệ An” là hết sức cần thiết và mang ý nghĩa thiết thực.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Căn cứ vào hệ thống văn bản pháp luật và thực trạng công tác kiểm định công trình
xây dựng dân dụng từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm định công
trình xây dựng dân dụng tại Trung tâm KĐXD NA.
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Công tác kiểm định công trình xây dựng dân dụng của tổ chức tư vấn.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác kiểm định công trình xây dựng
dân dụng tại tỉnh Nghệ An;
- Phạm vi: Công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng dân dụng;
- Thời gian: Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng công tác kiểm định
công trình xây dựng dân dụng tại tỉnh Nghệ An thời gian trước đây và đưa ra giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm định trong giai đoạn 2016-2020.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý
luận về khoa học quản lý chất lượng công trình xây dựng và những quy định hiện hành
của hệ thống văn bản pháp luật trong lĩnh vực này;
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế;
- Phương pháp phân tích, tổng hợp và so sánh;
- Một số phương pháp kết hợp khác.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài:
Với những kết quả đạt được theo định hướng nghiên cứu lựa chọn đề tài sẽ góp phần
hệ thống hoá, cập nhật và hoàn thiện cơ sở lý luận về công tác kiểm định công trình
xây dựng dân dụng tại Trung tâm KĐXD NA;
3
Những kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu tham khảo hữu ích cho công tác
nghiên cứu, đào tạo về công tác kiểm định công trình xây dựng tại Trung tâm.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn đề tài:
Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và các giải pháp đề xuất, đóng góp thiết thực
cho tiến trình nâng cao chất lượng kiểm định công trình xây dựng dân dụng tại Trung
tâm KĐXD NA;
Góp phần nâng cao năng lực chuyên môn, cải thiện chất lượng dịch vụ tư vấn kiểm
định công trình xây dựng nói chung và kiểm định công trình xây dựng dân dụng nói
riêng tại Trung tâm. Đảm bảo cho sự phát triển bền vững của Trung tâm, đáp ứng nhu
cầu phát triển ngành xây dựng tại Nghệ An.
6. Dự kiến kết quả đạt được
- Tổng quan về tình hình các đơn vị kiểm định và công tác kiểm định công trình xây
dựng dân dụng;
- Hệ thống hóa cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học đối với công tác kiểm định công trình
xây dựng dân dụng. Tổng hợp phương pháp và quy trình kiểm định công trình xây
dựng dân dụng;
- Rà soát lại quy trình quản lý, kiểm soát công tác kiểm định công trình xây dựng dân
dụng ở Trung tâm KĐXD NA;
- Tìm ra các vấn đề còn thiếu sót, bất cập, các nguy cơ làm giảm chất lượng kiểm định,
từ đó đưa ra giải pháp khắc phục, hoàn thiện ở Trung tâm KĐXD NA.
7. Nội dung chính của luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Phần kết luận và kiến nghị. Luận văn chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về công tác kiểm định công trình xây dựng dân dụng.
Chương 2: Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý về công tác kiểm định công trình xây
dựng.
4
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng kiểm định công trình xây dựng dân dụng tại
Trung tâm KĐXD NA.
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG DÂN DỤNG
1.1. Tổng quan về chất lượng công trình xây dựng dân dụng hiện nay
1.1.1. Khái niệm công trình xây dựng dân dụng.
Để hiểu được khái niệm công trình xây dựng dân dụng thì trước tiên ta phải nắm được
khái niệm về công trình xây dựng? Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành
bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được
liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần
dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây
dựng bao gồm công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, NN&PTNT,
công trình hạ tầng kỹ thuật;
Công trình dân dụng là những công trình được xây dựng nhằm mục đích đảm bảo việc
ăn ở và làm việc của con người (trừ công trình công nghiệp dùng để sản xuất) như nhà
riêng, bệnh viện, trường học ...
1.1.2. Phân loại công trình xây dựng dân dụng.
Công trình dân dụng được phân loại như sau:
1.1.2.1 Nhà ở:
• Nhà chung cư;
• Nhà ở riêng lẻ.
1.1.2.2 Công trình công cộng
• Công trình giáo dục:
- Nhà trẻ, trường mẫu giáo;
- Trường tiểu học, Trường trung học phổ thông, Trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Trường đại học, trường cao đẳng, Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy
nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ.
• Công trình y tế:
6
- Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương
- Trung tâm thí nghiệm an toàn sinh học
• Công trình thể thao:
- Sân vận động, sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán đài;
- Nhà thi đấu, tập luyện các môn thể thao có khán đài;
- Sân gôn;
- Bể bơi, sân thể thao ngoài trời;
• Công trình văn hóa:
- Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ
trường và các công trình văn hóa tập trung đông người khác;
- Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày.
• Chợ;
• Nhà ga;
- Nhà ga hàng không (nhà ga chính).
• Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị:
Trụ sở làm việc của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước; Trụ sở làm việc của các Bộ,
Ngành, UBND và cơ quan chuyên môn trực thuộc các cấp; Trụ sở tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội.
1.1.3. Đặc điểm của công trình xây dựng dân dụng.
- Công trình xây dựng dân dụng (CTXDDD) trước hết là công trình xây dựng do đó có
những đặc điểm sau:
+ Có tính định trước vì công trình chưa thành hiện thực, chỉ có trên bản vẽ, chủ đầu tư
đã tiến hành định giá, chọn thầu;
7
+ Có tính đơn chiếc, không sản xuất hàng loạt; các công trình cùng mẫu, chất lượng
cũng khác nhau;
+ Có tính hiệp đồng (có sự phối hợp nhiều ngành, nhiều chuyên ngành);
+ Có tính an toàn: Nhiều người sử dụng, sự cố công trình có thể gây thảm họa;
+ Có tính quy mô (Đơn giản, phức tạp) : Tính tổ hợp (nhiều công năng);
+ Có tính phức tạp; không cho phép có thứ phẩm, phế phẩm, khó kiểm tra được chất
lượng chính xác khi đã thi công xong;
+ Có tính cố định: Khó di dời;
+ Có tính đặc thù: Chi phí xây dựng hình thành và chính xác hóa dần theo từng bước
thiết kế;
+ Chịu ảnh hưởng của thời tiết, của chính con người;
- Đặc điểm của công trình xây dựng dân dụng nói riêng đó là có tính chất đơn chiếc,
tồn tại lâu dài, có thể tích lớn, chu kỳ sản xuất dài, sử dụng vốn lớn, vốn chu chuyển
chậm;
- Các dự án, CTXDDD thường được xây dựng cố định tại một vị trí, trong một phạm
vi nhất định;
- Các dự án xây dựng công trình dân dụng có thể gồm các dự án xây dựng khu chung
cư, xây dựng văn phòng (để bán hoặc cho thuê). Các dự án xây dựng khu đô thị hoặc
hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, các dự án xây dựng khu nghỉ dưỡng, khu giải trí, khu vui
chơi...
- Các dự án loại này có đặc điểm cơ bản là liên quan đến quyền sử dụng đất. Chúng
chịu ảnh hưởng mang tính quyết định của quy hoạch sử dụng đất. Các dự án này ảnh
hưởng không nhỏ đến sự phát triển kinh tế của khu vực nói riêng và của đất nước nói
chung;
- Quá trình xây dựng các CTXDDD đều phải luôn quan tâm đến các yếu tố vô cùng
quan trọng như:
8
Công năng: Đáp ứng nhu cầu cơ bản của mọi sinh hoạt của người sử dụng;
Thẩm mỹ: Màu sắc hài hòa, bắt mắt, tạo sức hút cho người nhìn;
Ánh nắng: Lựa chọn hướng nắng sao cho đảm bảo công trình đông ấm, hè mát;
Chiếu sáng: Tận dụng hài hòa ánh sáng tự nhiên và nhân tạo;
Gió: Tính toán hướng gió tạo sự thông thoáng cho công trình;
Cấu trúc, kết cấu: Tính toán sao cho vừa đủ, hài hòa, tránh lãng phí;
An toàn công trình: Đảm bảo khả năng chịu lực, độ bền, an toàn cho người sử dụng;
Hệ thống điện, nước, thông tin liên lạc, Phòng cháy chữa cháy: Đảm bảo vận hành
khai thác sử dụng an toàn, tiện nghi.
1.1.4. Vai trò của công trình xây dựng dân dụng.
Xây dựng cơ bản có thể coi là một ngành sản xuất vật chất, ngành duy nhất tạo ra cơ
sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất, đời sống, y tế, quốc phòng, giáo dục và các
công trình dân dụng khác;
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, hoạt động xây dựng cơ bản
góp phần to lớn vào việc tạo ra cơ sở hạ tầng cho các ngành khác. Nhìn vào cơ sở hạ
tầng của các ngành đó ta có thể thấy được trình độ phát triển, hiện đại của ngành đó
như thế nào;
Nhờ có việc thi công các công trình xây dựng đô thị hóa nông thôn mà đã góp phần rút
ngắn khoảng cách giữa thành thị và nông thôn, nâng cao trình độ văn hóa và điều kiện
sống cho những người dân vùng nông thôn, góp phần đổi mới đất nước;
Ngoài ra, ngành xây dựng còn đóng góp rất lớn vào tổng GDP của cả nước. Sự phát
triển của ngành cho thấy sự lớn mạnh của nền kinh tế đất nước. Các cơ sở hạ tầng,
kiến trúc đô thị càng hiện đại càng chứng tỏ đó là một đất nước có nền kinh tế phát
triển, có nền khoa học công nghệ tiên tiến và mức sống cao của người dân;
Như vậy hoạt động xây dựng và sản phẩm của nó giữ vai trò quan trọng trong nền kinh
tế cũng như trong đời sống con người. Người ta phải huy động rất nhiều nguồn lực với
9
khối lượng quy mô không nhỏ để hoạt động xây dựng đó được diễn ra và tạo ra những
sản phẩm hoàn thiện nhất trong khả năng có thể. Nếu sản phẩm xây lắp xảy ra những
sự cố ảnh hưởng đến chất lượng thì những nguồn lực đã đầu tư sẽ trở nên lãng phí.
Chính vì vậy các công việc của hoạt động xây lắp như thiết kế, thẩm định, thi công...
cần phải được thực hiện một cách chặt chẽ, đảm bảo chất lượng với mức chi phí hợp lý
nhất;
Nghệ An là một trong số các địa phương của cả nước có tốc độ đầu tư xây dựng mạnh,
rất nhiều công trình lớn, hiện đại như các khu chung cư, khách sạn, siêu thị, khu
thương mại cao tầng đã được xây dựng, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, tiện
nghi của người dân, chỉnh trang và tô đẹp thêm cho thành phố Vinh, các thị xã, thị trấn
và cho cả tỉnh nhà.
Về quản lý và phát triển nhà ở:
Công tác quản lý, phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An tiếp tục được đẩy mạnh,
ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu về nhà ở người dân, nhất là các đối tượng người có
công, người nghèo ở khu vực thường xuyên bị bão lụt, người có thu nhập thấp tại đô
thị có khó khăn về nhà ở;
Năm 2015, Ban chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản tỉnh Nghệ An đã
tập trung triển khai các chương trình, đề án phát triển nhà ở đạt nhiều kết quả tích cực,
giúp cho hàng ngàn hộ gia đình chính sách, người nghèo, người thu nhập thấp, sinh
viên cải thiện được chỗ ở, cụ thể như sau:
- Chương trình nhà ở cho người có công: Hoàn thành và đưa vào sử dụng 1.018 căn
nhà với số tiền đã giải ngân là 34.793,1 triệu đồng [1];
- Chương trình hỗ trợ nhà ở cho các hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015:
UBND tỉnh Nghệ An đã ban hành Quyết định số 6198/QĐ-UBND ngày 25/12/2015
phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015
trên địa bàn tỉnh Nghệ An với tổng số 17.593 hộ được thụ hưởng, Ngân hàng chính
sách xã hội sẽ cho vay 439,8 tỷ đồng để các hộ xây dựng nhà ở [2];
10
- Chương trình hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực Bắc
Trung bộ và Duyên hải miền Trung: Tổng số hộ cần hỗ trợ là 1.010 hộ trên địa bàn 13
huyện; Đợt 1 Trung ương đã bố trí 6,1 tỷ đồng để hỗ trợ cho 433 hộ, hiện hoàn thành
hỗ trợ cho 433 hộ, đạt 100% kế hoạch đề ra và sẽ phấn đấu hoàn thành chương trình
này trong năm 2016 [3];
- Chương trình nhà ở xã hội tại khu vực đô thị: UBND tỉnh đã cho phép chuyển đổi 03
dự án nhà ở thương mại sang nhà ở xã hội và đã được Bộ Xây dựng đề nghị Ngân
hàng Nhà nước xem xét cho vay vốn ưu đãi 05 dự án nhà ở xã hội với tổng số vốn dự
kiến cho vay 330 tỷ đồng. Hiện có 02 dự án nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Vinh
đang triển khai thi công với 382 căn hộ, tổng diện tích sàn 28.718m2 [4];
- Chương trình nhà ở sinh viên được đầu tư từ nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ: Từ
năm 2009, Chính phủ đã cho phép tỉnh Nghệ An được triển khai xây dựng 04 dự án
nhà ở sinh viên. Tổng mức đầu tư cho 04 dự án là 474,628 tỷ đồng, với 78,337m2 diện
tích sàn nhà ở, có thể đáp ứng chỗ ở cho 7.950 sinh viên. Hiện nay đã cơ bản hoàn
thành và đưa vào sử dụng 03/04 dự án, 01 dự án còn lại đang làm công tác bàn giao
đưa vào sử dụng, đáp ứng chỗ ở cho 5.150 sinh viên với mức giá cho thuê từ 70 - 120
ngàn/sinh viên/tháng;
- Đề án bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê: Công tác bán nhà ở tại
Khu chung cư Quang Trung thành phố Vinh đến nay đã có 1.259/1.262 hộ đăng ký
mua, 03 căn còn lại tiếp tục cho thuê. Đã cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho
1.251/1.259 căn (đạt 99,36%), đang hoàn thành thủ tục cấp giấy chứng nhận cho 08
căn còn lại [5];
- Đề án giải quyết nhà ở tập thể cũ trên địa bàn thành phố Vinh: với 142 khu tập thể
cần phải giải quyết; qua quá trình triển khai thực hiện thì có một số khu tập thể bị
thống kê trùng lặp, một số khu được UBND đưa ra, đưa vào đề án cho nên đến thời
điểm hiện tại trong đề án có 128 khu tập thể cần phải giải quyết. Cho đến thời điểm
hiện nay đã giải quyết được 83/128 khu tập thể (đạt 64,8%), giải quyết được chỗ ở cho
1.951 hộ dân. Từ đó, đảm bảo một phần nhu cầu nhà ở cho nhân dân, một số khu tập
11
thể cũ nát, ô nhiễm môi trường cảnh quan đã được thay thế bằng các khu dân cư mới
khang trang, hiện đại [6];
Về quản lý và phát triển thị trường bất động sản: Tỉnh Nghệ An đã thực hiện tốt các
giải pháp tháo gỡ khó khăn cho thị trường bất động sản, trong đó đẩy mạnh phát triển
nhà ở xã hội nhằm giúp thị trường bất đống sản phục hồi tích cực, giá cả ổn định đồng
thời giúp người nghèo, người thu nhập thấp sớm cải thiện được chỗ ở;
Thị trường bất động sản năm 2015 bắt đầu có sự phục hồi, thể hiện qua các yếu tố: giá
cả ổn định, thanh khoản tăng, cơ cấu hàng hóa hợp lý, lượng hàng tồn kho giảm, cụ
thể:
- Giá nhà ở năm 2015 tương đối ổn định, trong đó giá căn hộ chung cư giao động từ
7,5 - 12 triệu/m2. Lượng giao dịch thành công liên tục tăng: chủ yếu tập trung tại phân
khúc nhà ở có diện tích nhỏ và vừa (chung cư từ 30 – 70m2/căn, giá bán 250 – 600
triệu/căn), dự án có hạ tầng tốt, triển khai đúng tiến độ;
Thị trường bất động sản của tỉnh đã bắt đầu hướng tới bộ phận đại đa số người mua,
cung cấp hàng hóa phù hợp với nhu cầu thực và khả năng thanh toán của thị trường.
TT
Tên dự án
Địa điểm dự án
Chủ đầu tư
Diện tích
đất đã
phê duyệt
(ha)
(1)
(2)
(3)
Phường Quang
Trung,
Tp. Vinh
(4)
(5)
Diện tích
sàn nhà ở
đã phê
duyệt
(m2)
(6)
0,7
4.000
7,7
30.000
3,1
15.000
1,4
8.000
2,4
12.000
1
2
3
Khu chung cư khu
CT1 Quang Trung
Khu đô thị phía
Đông Đại lộ Xô Viết
Nghệ Tĩnh
Khu đô thị phía Nam
đường Nguyễn Viết
Xuân
4
Khu chung cư Đội
Cung
5
Khu chung cư Nam
đường Nguyễn Sỹ
Xã Nghi Phú,
Tp. Vinh
Phường Hưng
Dũng,
Tp. Vinh
Phường Đội
Cung,
Tp. Vinh
Phường Hưng
Dũng,
12
Công ty ĐT
và PT Nhà
Hà Nội 30
Sách
6
7
8
9
10
11
DA Nhà CC cao tầng
gắn với TMDV tại
155 đường Trường
Chinh
Khu đô thị mới Nam
đường Nguyễn Sỹ
Sách
DA Khu nhà ở cho
người có thu nhập
thấp
Khu chung cư và biệt
thự ven hồ Vinh Tân
Khu đô thị mới Tây
Đại lộ Xô Viết Nghệ
Tĩnh, xóm 19, xã
Nghi Phú
Khu đô thị mới Tây
Đại lộ Xô Viết Nghệ
Tĩnh, xóm 2, xã Nghi
Phú
Tp. Vinh
Phường Lê Lợi,
Tp. Vinh
Phường Hưng
Dũng,
Tp. Vinh
Phường Trung
Đô,
Tp. Vinh
Công ty Cổ
phần Trung
Đô
Phường Vinh
Tân,
Tp. Vinh
Tổng Công
ty ĐTXD
và PT Nhà
Hà Nội
Xã Nghi Phú,
Tp. Vinh
Xã Nghi Phú,
Tp. Vinh
Phường Vinh
Tân,
Tp. Vinh
Phường Vinh
Tân,
Tp. Vinh
12
Khu đô thị Long
Châu
13
Khu đô thị mới Cửa
Tiền
14
Khu nhà ở, dịch vụ
vui chơi giải trí Vinh
Tân
Phường Vinh
Tân,
Tp. Vinh
15
Khu nhà ở liền kề và
văn phòng
Phường Trường
Thi,
Tp. Vinh
16
17
18
DAXD nhà cao 15
tầng - khối 13, 14 Phường Trường Thi,
TP.Vinh
DA XD khu tái định
cư xã Hưng Hoà,
thành phố Vinh
Khu đô thị mới Vinh
Tân
Phường Trường
Thi,
Tp. Vinh
Xã Hưng Hòa,
Tp. Vinh
Phường Vinh
Tân,
13
Công ty CP
Xây dựng
số 9
(Vinaconex
9)
Công ty Cổ
phần Long
Châu
Công ty CP
Danatol Đà
Nẵng
Công ty
TNHH
ĐTXD
Tràng An
Công ty CP
Xây dựng
số 16
(Vinaconex
16)
Công ty CP
XD &
1,5
8.000
6,4
35.000
0,2
1.000
74,9
225.000
11,2
50.000
6,7
30.000
4,98
25.000
26,6
130.000
2,3
10.000
1,0
7.000
0,1
1.000
2,1
10.000
14,2
40.000
Tp. Vinh
ƯDCN mới
Tecco
Khu thương mại dịch
vụ nhà ở C1 Quang
Trung
DA khu nhà ở DV
TH và nhà ở XH Lê
Lợi, TP.Vinh.
DA khu tái định cư
đường 72m tại xã
Nghi Phú, TP.Vinh
Phường Quang
Trung,
Tp. Vinh
1,1
5.000
Phường Lê Lợi,
Tp. Vinh
2,0
10.000
Xã Nghi Phú
8,9
40.000
22
Trung tâm thương
mại, khách sạn dịch
vụ, nhà ở và biệt thự
Phường Bến
Thủy,
Tp. Vinh
8,8
40.000
23
Khu nhà ở mới Yên
Hòa
3,4
15.000
24
DA Khu nhà ở An
Phú tại P.Quán Bàu
9,1
45.000
25
Khu đô thị mới
SMatrCity - Vinh
70,1
350.000
26
Khu đô thị và nhà ở
xã hội
195,7
800.000
2,6
15.000
0,5
3.000
0,7
3.000
14,8
70.000
3,5
15.000
19
20
21
27
28
29
30
31
DA Khu nhà ở DV
tổng hợp và nhà ở
XH xã Hưng Lộc,
TP.Vinh
DA Tòa nhà dầu khí
Nghệ An tại số 7
Quang Trung,
TP.Vinh
DA DV tổng hợp,
CC cao cấp, VP và
nhà LK tại xã Nghi
Phú
DA DV tổng hợp,
CC cao cấp, VP và
nhà LK tại P. Vinh
Tân
DA Cải tạo xây dựng
khu A - Quang
Trung, TP.Vinh
Phường Quán
Bàu,
Tp. Vinh
Phường Quán
Bàu,
Tp. Vinh
Phường Hưng
Dũng,
Tp. Vinh
Xã Hưng Hòa,
Tp. Vinh
Xã Hưng Lộc,
Tp. Vinh
Công ty
TNHH
Thành Thái
Thịnh
Công ty CP
Doanh
nghiệp trẻ
Công ty CP
Đầu tư Việt
Long - Huế
Tổng Công
ty HTKT
Việt Lào
Công ty
TECCO
Miền Trung
Phường Quang
Trung,
Tp. Vinh
Xã Nghi Phú,
Tp. Vinh
Công ty CP
ĐT&TM
dầu khí NA
Phường Vinh
Tân,
Tp. Vinh
Phường Quang
Trung,
Tp. Vinh
14
Tổng Công
ty xây lắp
dầu khí
- Xem thêm -