Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu giải pháp đầy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động tại tỉnh quảng bình...

Tài liệu Nghiên cứu giải pháp đầy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động tại tỉnh quảng bình

.PDF
112
136
101

Mô tả:

KIN HT ẾH UẾ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ THỊ QUỲNH TRANG ĐẠ IH ỌC NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH TR ƯỜ NG LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2018 KIN HT ẾH UẾ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ THỊ QUỲNH TRANG ỌC NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẠ IH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8 34 04 10 NG LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ TR ƯỜ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN HUẾ, 2018 KIN HT ẾH UẾ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Văn Toàn - Đại học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu. Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. TR ƯỜ NG ĐẠ IH ỌC Tác giả luận văn i Hồ Thị Quỳnh Trang KIN HT ẾH UẾ LỜI CẢM ƠN Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo PGS.TS Nguyễn văn Toàn - Người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. ỌC Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Quỹ phát triển đất tỉnh đã tin tưởng cử tôi tham gia khoá đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế và UBND tỉnh Quảng Bình, Sở Lao động thương bình & xã hội tỉnh, các Trung tâm dịch vụ việc làm, IH doanh nghiệp xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này. ĐẠ Cuối cùng, xin cảm ơn đồng nghiệp, các bạn đã góp ý giúp tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. ƯỜ NG Tác giả luận văn TR Hồ Thị Quỳnh Trang ii KIN HT ẾH UẾ TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: HỒ THỊ QUỲNH TRANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2016- 2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN TOÀN Tên đề tài: NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Việt Nam một nước đông dân. Với dân số hơn 90 triệu người, một nửa là số người trong độ tuổi lao động, hàng năm mức tăng dân số trung bình khoảng 1 triệu người, là nước có nhiều lợi thế về sức lao động. Tuy nhiên, các chương trình giải quyết việc làm hàng năm không đáp ứng hết nhu cầu việc làm của người lao động. ỌC Chính vì vậy, xuất khẩu lao động (XKLĐ) không những là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, mà còn là một chiến lược quan trọng và lâu dài góp phần giải quyết việc làm góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, phát triển nguồn IH nhân lực, giúp xóa đói giảm nghèo cho một bộ phận dân cư, làm tăng nguồn thu ngoại tệ cho gia đình và địa phương; tăng cường sụ hiểu biết về đất nước, con ĐẠ người, văn hóa Việt Nam và Quảng Bình nói riêng trong cộng đồng quốc tế. 2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu; NG tổng hợp và xử lý số liệu; phân tích số liệu nhằm giải quyết các mục tiêu nghiên cứu 3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn ƯỜ Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về XKLĐ; đánh giá thực trạng XKLĐ của tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-2017, qua đó đề xuất các giải pháp thực tiễn giúp cho tỉnh Quảng Bình nhằm đẩy mạnh TR hoạt động XKLĐ của tỉnh góp phần giải quyết việc làm cho một bộ phận thanh niên, tăng thu nhập cải thiện đời sống nhân dân, nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, đồng thời tăng cường quan hệ hợp tác với các nước tiếp nhận lao động xuất khẩu. iii KIN HT ẾH UẾ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Nguyên nghĩa UBND Ủy ban nhân dân LĐ-TB&XH Lao động - thương binh và xã hội XKLĐ Xuất khẩu lao động LĐ Lao động XK Xuất khẩu BHXH Bảo hiểm xã hội XHCN Xã hội chủ nghĩa CNH-HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa TW Trung ương ỌC Viết tắt KH-XH Kinh tế xã hội CSDN Cơ sở dạy nghê Giáo dục dạy nghê IH GD-DN TTDN Trung tâm dạy nghê Ban chỉ đạo ĐẠ BCĐ NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NHNN Ngân hàng nhà nước NG TNHH Trách nhiệm hữu hạn Chính sách xã hội MTQG Mục tiêu quốc gia HĐLĐ Hợp đồng lao động TR ƯỜ CSXH iv KIN HT ẾH UẾ DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Diện tích và dân số tỉnh Quảng Bình năm 2016 ................................37 Bảng 2.2: Số liệu về tình hình biến động dân số và lao động của tỉnh Quảng Bình từ năm 2015-2017.....................................................................38 Một số chỉ tiêu Kinh tế - xã hội cơ bản từ năm 2015 – 2017.............40 Bảng 2.4: Số lượng cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.....................42 Bảng 2.5: Số lượng lao động và thị trường XKLĐ của tỉnh Quảng Bình ..........59 Bảng 2.6: Số lượng lao động xuất khẩu theo khu vực của tỉnh Quảng Bình .....61 Bảng 2.7: Số lượng lao động xuất khẩu theo giới tính của tỉnh Quảng Bình.....62 Bảng 2.8: Cơ cấu ngành nghề của lao động xuất khẩu.......................................63 Bảng 2.9: Số lượng lao động xuất khẩu theo trình độ của tỉnh Quảng Bình......64 Bảng 2.10: Đóng góp của hoạt động XKLĐ vào ngân sách tỉnh Quảng Bình .....67 Bảng 2.11: Số lượng lao động được đào tạo nghề trước khi đi XKLĐ ................70 Bảng 2.12: Tình hình lao động xuất khẩu theo địa phương tỉnh Quảng Bình......71 Bảng 2.13: Kết quả đánh giá hiệu quả của chính sách khuyến khích và hỗ trợ về IH ỌC Bảng 2.3: Kết quả đánh giá về công tác quản lý XKLĐ tỉnh Quảng Bình........74 TR ƯỜ NG Bảng 2.14: ĐẠ XKLĐ của tỉnh Quảng Bình..............................................................74 v KIN HT ẾH UẾ DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 1.1: Quy trình xuất khẩu lao động ..................................................... 19 Hình 2.1: Tỷ lệ XKLĐ so với số việc làm trên toàn tỉnh Quảng Bình....... 57 TR ƯỜ NG ĐẠ IH ỌC Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy làm công tác XKLĐ tỉnh Quảng Bình............. 49 vi KIN HT ẾH UẾ MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU .............................................................................v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ..................................................................... vi MỤC LỤC................................................................................................................ vii ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG .....................................................................................................................................6 1.1. Cơ sở lý luận về xuất khẩu lao động ....................................................................6 ỌC 1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu lao động......................................................................6 1.1.2. Các hình thức xuất khẩu lao động.....................................................................7 IH 1.1.3. Vai trò của xuất khẩu lao động .........................................................................8 1.2. Nội dung đẩy mạnh xuất khẩu lao động ............................................................12 1.2.1. Quy định của nhà nước về xuất khẩu lao động ...............................................12 ĐẠ 1.2.2. Quy mô và cơ cấu của xuất khẩu lao động .....................................................20 1.2.3. Quản lý thị trường xuất khẩu lao động ...........................................................21 1.2.4. Các tiêu chí đánh giá hoạt động xuất khẩu lao động ......................................21 NG 1.3. Cơ sở thực tiển về xuất khẩu lao động...............................................................22 1.3.1. Chủ trương của Đảng và Nhà nước về xuất khẩu lao động ............................22 ƯỜ 1.3.2. ..Kinh nghiệm của nước ngoài và một số địa phương nước ta về xuất khẩu lao động...........................................................................................................................24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG CỦA QUẢNG BÌNH 36 TR 2.1. .Một số đặc điểm cơ bản của Quảng Bình có ảnh hưởng đến xuất khẩu lao động ...................................................................................................................................36 2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý ...............................................36 2.1.2. Đặc điểm về điều kiện Kinh tế -Xã hội...........................................................37 vii 2.1.3. Tình hình đào tạo nghề và tạo việc làm cho người lao động ..........................41 KIN HT ẾH UẾ 2.2. Thực trạng xuất khẩu lao động tại tỉnh Quảng Bình..........................................44 2.2.1. Tình hình chỉ đạo của tỉnh về xuất khẩu lao động ..........................................44 2.2.2. Công tác quản lý hoạt động xuất khẩu lao động của tỉnh ...............................48 2.2.3. Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tham gia xuất khẩu lao động.................56 2.2.4. Tình hình xuất khẩu lao động tại Quảng Bình ................................................57 2.3. . Kết quả khảo sát ý kiến của cán bộ quản lý và người lao động về giải pháp đẩy mạnh XKLĐ của tỉnh Quảng Bình ...........................................................................72 2.3.1. Mẫu khảo sát ...................................................................................................72 2.3.2. Kết quả khảo sát ..............................................................................................73 2.4. Đánh giá chung ..................................................................................................77 2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................77 2.4.2. Một số hạn chế còn tồn tại ..............................................................................78 ỌC 2.4.3. Nguyên nhân gây ra hạn chế còn tồn tại .........................................................80 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH TRONG THỜI GIAN TỚI .............................................................82 IH 3.1. Định hướng về hoạt động xuất khẩu lao động trong thời gian tới .....................82 3.1.1. Dự báo nhu cầu xuất khẩu lao động đến năm 2020 ........................................82 ĐẠ 3.1.2. Mục tiêu và phương hướng xuất khẩu lao động đến năm 2020......................83 3.2. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu lao động tại tỉnh Quảng Bình ...........................87 3.2.1.Giữ vững thị trường XKLĐ truyền thống và phát triển thị trường XKLĐ mới NG ...................................................................................................................................87 3.2.2. Công tác thông tin tuyên truyền, tư vấn cho người lao động..........................89 3.2.3.Chú trọng công tác tuyển chọn lao động..........................................................90 ƯỜ 3.2.4. Liên kết với các đơn vị XKLĐ có năng lực ....................................................91 3.2.5. Đầu tư vào công tác đào tạo, giáo dục định hướng.........................................92 3.2.6. Tăng cường quản lý Nhà nước đối với hoạt động XKLĐ ..............................93 TR 3.2.7. Giải quyết vấn đề tài chính, hỗ trợ người lao động.........................................94 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................98 viii QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2 BẢN GIẢI TRÌNH KIN HT ẾH UẾ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN TR ƯỜ NG ĐẠ IH ỌC XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN ix x NG ƯỜ TR ỌC IH ĐẠ KIN HT ẾH UẾ ĐẶT VẤN ĐỀ KIN HT ẾH UẾ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Việt Nam một nước đông dân. Với dân số hơn 90 triệu người, một nửa là số người trong độ tuổi lao động, hàng năm mức tăng dân số trung bình khoảng 1 triệu người, là nước có nhiều lợi thế về sức lao động. Sau gần 30 năm đổi mới, mở cửa, hội nhập và phát triển theo kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN), nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn trên nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên, do tình trạng gia tăng nhanh về dân số và lao động (LĐ), dẫn đến nhu cầu việc làm luôn là vấn đề gay gắt, bức xúc đối với Đảng, Nhà nước và toàn xã hội. Các chương trình giải quyết việc làm hàng năm không đáp ứng hết nhu cầu việc làm của người lao động. Xuất khẩu lao động là một hoạt động kinh tế - xã hội góp phần giải quyết việc ỌC làm, tạo thu nhập và nâng cao trình độ tay nghề, tác phong công nghiệp cho người lao động, tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước. Cùng với các giải pháp giải quyết việc làm trong nước, xuất khẩu lao động là một chiến lược quan trọng, lâu dài, góp IH phần xây dựng đội ngũ lao động cho công cuộc xây dựng đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Xuất khẩu lao động còn là biện pháp để tiếp thu, ĐẠ chuyển giao công nghệ tiên tiến từ nước ngoài, giúp đào tạo đội ngũ lao động có chất lượng và tăng cường các quan hệ hợp tác quốc tế của Việt Nam, tạo điều kiện cho Việt Nam hội nhập sâu hơn vào khu vực và quốc tế. NG Quảng Bình là một tỉnh có nguồn lao động dồi dào và trẻ. Quá trình đổi mới kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước đã tạo nhiều cơ hội việc làm cho người lao động của tỉnh nói riêng và cả nước nói chung. Tuy nhiên, một trong ƯỜ những vấn đề nổi cộm nhất hiện nay là thất nghiệp và thiếu việc làm còn chiếm tỷ lệ lớn, thu nhập của đại bộ phận dân cư vẫn còn ở mức thấp, đặc biệt là lực lượng lao động ở khu vực nông thôn. Vì vậy, vấn đề đặt ra là phải giải quyết tốt nhu cầu việc TR làm, nâng cao thu nhập cho người lao động. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động là một trong những giải pháp giải quyết việc làm được nhiều tỉnh, thành phố quan tâm và khai thác tối đa.Thông qua xuất khẩu lao động không chỉ giảm bớt gánh nặng việc 1 làm mà còn làm tăng thu nhập cho bản thân người lao động và gia đình. Chính vì KIN HT ẾH UẾ vậy, xuất khẩu lao động (XKLĐ) không những là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, mà còn là một chiến lược quan trọng và lâu dài góp phần giúp Quảng Bình giải quyết việc làm góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, phát triển nguồn nhân lực, giúp xóa đói giảm nghèo cho một bộ phận dân cư (bản thân người lao động và gia đình họ), làm tăng nguồn thu ngoại tệ cho gia đình và địa phương; tăng cường sụ hiểu biết về đất nước, con người, văn hóa Việt Nam và Quảng Bình nói riêng trong cộng đồng quốc tế. XKLĐ của Quảng Bình bắt nguồn từ nhưng năm 1990, sau gần 30 năm đư lao động ra nước ngoài làm việc, XKLĐ của Quảng Bình đã có những bước phát triển rõ rệt. Số lao động hàng năm và hiệu quả năm sau đều cao hơn năm trước. Tuy nhiên phải khẳng định rằng những kết quả đạt được cho đến nay chưa phát triển đúng với tiền năng của nó. XKLĐ tại tỉnh Quảng Bình tuy đã có những quan điểm ỌC chủ trương chỉ đạo đúng dắn nhưng cách làm còn manh mún thiếu khoa học, chưa có chiều sâu, thiếu sự định hướng mang tính chiến lược lâu dài. Việc duy trì và phát triển XKLĐ của tỉnh nhà vẫn đứng trước những thách thức to lớn bởi thị trường hạn IH hẹp và luôn biến động khó lường, chất lương LĐ thấp, khả năng cạnh tranh yếu, tình hình lao đọng ở nước ngoài phức tạp, hệ thống XKLĐ còn non trẻ. Chính và ĐẠ vậy, muốn đẩy mạnh và phát triển bền vững XKLĐ trong thời gian tới đòi hỏi tỉnh Quảng Bình cần có một các làm bài bản, có định hướng chiến lược lâu dài, cần có những bước đi thích hợp, không nóng vội với các giải pháp hợp lý và đồng bộ. Xuất NG phát từ những lý do trên, tôi đã chọn “ Nghiên cứu giải pháp đầy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động tại tỉnh Quảng Bình” để làm đề tài luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu ƯỜ 2.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu về thực trạng XKLĐ của tỉnh Quảng Bình, từ đó đề xuất các giải pháp giúp cho tỉnh Quảng Bình đấy mạnh XKLĐ trong thời gian tới. TR 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về XKLĐ; - Đánh giá thực trạng XKLĐ của tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015-2017; 2 - Đề xuất các giải pháp mang ý nghĩa thực tiễn giúp cho tỉnh Quảng Bình có KIN HT ẾH UẾ những biện pháp, mục tiêu cụ thể nhằm đẩy mạnh hoạt động XKLĐ của Tỉnh góp phần giải quyết việc làm cho một bộ phận thanh niên, tăng thu nhập cải thiện đời sống nhân dân, nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, đồng thời tăng cường đẩy mạnh mối quan hệ hợp tác với các nước tiếp nhận lao động xuất khẩu. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề liên quan đến hoạt động xuất khẩu lao động tại tỉnh Quảng Bình. Song đây là vấn đề lớn, phức tạp nên luân văn chỉ nghiên cứu về XKLĐ trực tiếp, là loại hình dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng của các tổ chức dịch vụ được cấp giấy phép xuất khẩu lao động. Luân văn không có điều kiện để nghiên cứu về XKLĐ tại chỗ, XKLĐ phi - Phạm vi nghiên cứu: ỌC chính thức. + Về không gian: Các trung tâm Giới thiệu việc làm và công ty XKLĐ trên địa IH bàn tỉnh Quảng Bình; lao động Quảng Bình làm việc ở các thị trường trọng điểm như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài loan, Malaysia, Trung Đông và một số thị trường khác. ĐẠ +Về thời gian: trong giai đoạn từ năm 2015-2017. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp thu thập số liệu NG 4.1.1 Đối với số liệu thứ cấp Được thu thập từ các báo cáo về tình hình xuất khẩu lao động của Sở Lao động Thương binh & xã hội tỉnh Quảng Bình; Niên giám thông kê; các báo cáo tổng ƯỜ kết về công tác XKLĐ của UBND tỉnh vàcác cơ quan tổ chức liên quan nhằm tổng hợp, phân tách và kết hợp theo từng mục tiêu, nội dung cụ thể của đề tài. Các tài liệu này đã cung cấp những thông tin số liệu chính thức về thực trạng XKLĐ của TR tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017. Đồng thời các đánh giá, phân tính nhận định, định hướng chiến lược từ các tài liệu này cũng được thu thập, hệ thống hóa và phân tích trong đề tài. 3 Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu liên quan, các giáo trình, sách tham khảo 4.1.2 Đối với số liệu sơ cấp KIN HT ẾH UẾ cũng được thu thập phân tích làm cơ sở cho phát triển nội dung của đề tài. Đối tượng khảo sát là các Cán bộ Quản lý Xuất khẩu lao động (cụ thể là 30 Cán bộ quản lý tại Sở Lao động Thương binh & xã hội tỉnh Quảng Bình và 70 người lao động tham gia XKLĐ năm 2017. Công tác điều tra được tiến hành theo hướng gặp trực tiếp lấy thông tin khảo sát. Nội dung câu hỏi nghiên cứu đặt ra cần giải quyết là: (1) Thực trạng xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình trong thời gian qua như thế nào? (2) Các nhân tố nào ảnh hưởng đến công tác đẩy mạnh xuất khẩu lao động của tỉnh Quảng Bình ra sao? ỌC (3) Các giải pháp nào cần thực thi để đẩy mạnh xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới? (4) Nhu cầu nguyên vọng của người lao động tham gia XKLĐ trên địa bàn IH tỉnh Quảng Bình hiện tại và tương lai? 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ĐẠ Việc xử lý và tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần mềm thống kê thông dụng Excel. 4.3. Phương pháp phân tích NG 4.3.1. Đối với số liệu thứ cấp Sử dụng các phương pháp truyền thống như: ƯỜ - Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động XKLĐ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình TR - Phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu theo thời gian được sử dụng nhằm so sánh, đánh giá biến động qua các năm 2015 – 2017. 4 4.3.2. Đối với số liệu sơ cấp KIN HT ẾH UẾ Sau khi thu thập xong dữ liệu từ khách hàng, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng hỏi không đạt yêu cầu. Dùng phương pháp phân tích thống kê mô tả để xử lý các dữ liệu và thông tin thu thập được nhằm đảm bảo tính chính xác và từ đó có thể đưa ra các kết luận có tính khoa học. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm ba chương, cụ thể: Chương I. Cơ sở lý luận và thực tiển về xuất khẩu lao động Chương II. Thực trạng xuất khẩu lao động của Quảng Bình TR ƯỜ NG ĐẠ IH ỌC Chương III. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu lao động tại tỉnh Quảng Bình 5 KIN HT ẾH UẾ CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG 1.1. Cơ sở lý luận về xuất khẩu lao động 1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu lao động Nhằm phát huy tốt đa các mặt tích cực và hạn chế các tác động tiêu cực do di chuyển lao động (LĐ) quốc tế mang lại, nước xuất khẩu tiến hành quản lý, hỗ trợ cho phép các tổ chức đưa LĐ hoặc cho phép cá nhân người LĐ ra nước ngoài làm việc, đây chính là hoạt động xuất khâu lao động (XKLĐ). XKLĐ là hoạt động mang tính kinh tế - xã hội (KT-XH) đem lại lợi ích không chỉ cho quốc gia xuất khẩu mà cả quốc gia nhập khẩu cũng như các bên tham gia như: tổ chức dịch vụ XKLĐ, ỌC người LĐ và chủ sử dụng LĐ... Hay hiểu theo Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng “XKLĐ là quá trình đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước IH ngoài hợp pháp được quản lý và hỗ trợ của nhà nước theo hợp đồng của các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ, các tổ chức sự nghiệp, các doanh nghiệp trúng thầu, ĐẠ nhận thầu, các tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài, hợp đồng nâng cao tay nghè, hoặc theo hợp đồng giữa cá nhân người lao động và chủ sử dụng lao động” [6] . Người lao động khI ra nước ngoài làm việc thì gọi là LĐ xuất cư, nước mà họ ra đi NG được gọi là nước xuất cư. Người LĐ khi đến nước khác gọi là LĐ nhập cư và nước tiếp nhận gọi là nước nhập cư. Vậy, XKLĐ là sự di chuyển LĐ quốc tế có thời hạn, có tổ chức vì mục đích ƯỜ kinh tế, được luật cho phép, dưới sự quản lý và hỗ trợ của nhà nước. Xuất khẩu lao động là một loại hình dịch vụ đặc biệt, tính chất đặc biệt thể hiện ở chổ đây là hoạt động xuất khẩu “Sức lao động”. Sức lao động của con người TR là một hàng hóa đặc biệt, do con người là chủ sở hữu và được con người toàn quyền sử dụng và định đoạt trong mua bán trên thị trường trong nước và quốc tế. Mặt khác, cùng với người lao động, các tổ chức XKLĐ vừa là đối tượng bị quản lý của 6 Nhà nước, lại vừa là chủ thể của hoạt động XKLĐ, đưa người lao động đi làm việc KIN HT ẾH UẾ ở nước ngoài và quản lý người lao động, chịu sự điều chỉnh đan xen của nhiều lĩnh vực pháp luật. Do đó, XKLĐ là hoạt động liên quan đến con người. Nói các khác, XKLĐ là hoạt động KT-XH phức tạp và nhạy cảm. 1.1.2. Các hình thức xuất khẩu lao động Hiện nay xuất khẩu lao động được thực hiện theo nhiều hình thức sau: Căn cứ vào hợp đồng đưa lao động ra nước ngoài: XKLĐ được thực hiện thông qua hiệp định giữa các Chính phủ; theo hợp đồng giữa các doanh nghiệp XKLĐ; Hình thức thầu bao công trình, đầu tư nước ngoài; Hợp đồng nâng cao tay nghề và theo hơp đồng đơn lẻ của người lao động với chủ sử dụng lao động. Căn cứ vào không gian di chuyển của người lao động: XKLĐ trực tiếp là việc di chuyển lao động có tổ chức, có thời hạn, từ nước này đến nước khác để làm việc kèm theo thay đổi chổ ở, là hình thức chủ yếu trong trao đổi quốc tế sức lao ỌC đọng hiện nsy; XKLĐ giáp ranh là hiện tượng NLĐ của các nước có chung biên giới qua lại để kiếm việc làm, nhưng không kèm theo thay đổi chổ ở tạm thời hy vĩnh viễn; XKLĐ tại chổ là NLĐ làm việc ngy trên nước mình trong các khu chế IH xuất, khu công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài...; XKLĐ phi chính thức là người lao động ra nước ngoài tìm việc làm bất hợp pháp, hình thức này chiếm tỷ lệ nhỏ, ĐẠ nhưng rủi ro cho NLĐ rất cao. Căn cứ vào chất lượng lao động xuất khẩu: XKLĐ có tay nghề hay còn gọi là xuất khẩu chuyên gia, kỹ thuật viên, lao động lành nghề; Xuất khẩu lao động tay NG nghề thấp hoặc không có tay nghề hay còn gọi là XKLĐ phổ thông. Hướng di chuyển của hai loại lao động này cũng khác nhau. Trong khi lao động có tay nghề thường di chuyển song hành với luồng vốn đầu tư từ nước phát triển đến những ƯỜ nước kém phát triển hơn thì lao động phổ thông lại có hướng di chuyển ngược lại từ những nước kém phát triển đến những nước phát triển hơn. Các hình thức xuất khẩu lao động của Việt Nam TR Hiện nay, căn cứ vào Luật lao động (2008) thì XKLĐ của Việt Nam được tiến hành theo các hình thức sau: -Thông qua các doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp được phép hoạt động 7 đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. KIN HT ẾH UẾ - Thông qua các doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài được phép đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. - Thông qua hình thức đưa tu nghiệp sinh, thực tâp sinh đi thực tập nâng cao tay nghề ở nước ngoài. - Theo hợp đồng cá nhân NLĐ trực tiếp ký kết với chủ sử dụng lao động nước ngoài. 1.1.3. Vai trò của xuất khẩu lao động Xuất khẩu lao động đóng một vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội và mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, nó có tác động không chỉ tích cực mà cả tiêu cực không chỉ đối với nước xuất cư mà cả nước nhập cư. 1.1.3.1. Các tác động tích cực đối với nước xuất khẩu lao động ỌC Xuất khẩu lao động có nhiều tác động tích cực đối với sự phát triển của nước xuất khẩu lao động như: Đóng góp vào tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; Tạo công ăn việc làm; Phát triển nguồn nhân lực; Góp phần vào ổn định xã hội, an IH ninh quốc phòng; Thực hiện chính sách xã hội; Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại; Tăng cường giao lưu văn hóa và hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc. ĐẠ - Đóng góp vào tăng trưởng và phát triển kinh tế- xã hội XKLĐ góp phần vào tăng trưởng kinh tế đất nước được phản ánh trên hai phương diện: Một là, toàn dụng nguồn nhân lực đất nước làm tăng thu nhập quốc NG gia, XKLĐ tạo cơ hội cho một bộ phận lao động thất nghiệp hoặc thiếu việc làm có cơ hội sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ ở nước khác làm tăng thu nhập cho người lao ƯỜ động, gia đình họ, tăng doanh thu cho doanh nghiệp xuất khẩu lao động (DN XKLĐ), tạo chuyển biến mới về phân công LĐ xã hội cả về chiều rộng, từng bước theo chiều sâu; Hai là, nâng cao tiềm lực của nền kinh tế thể hiện ở cơ sở vật chất, TR khả năng tích luỹ nội bộ của nền kinh tế thông qua các khoản thu ngân sách từ người lao động, DN XKLĐ và các tổ chức hỗ trợ khác. Xuất khẩu lao động làm tăng cầu lao động trên thị trường lao động nước xuất 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan