Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRUNG HÒA NƯỚC MÍA ...

Tài liệu NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRUNG HÒA NƯỚC MÍA HỖN HỢP TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG RS

.PDF
109
262
114

Mô tả:

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRUNG HÒA NƯỚC MÍA HỖN HỢP TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG RS
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH **************** NGUYỄN HỮU THẾ NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRUNG HÒA NƯỚC MÍA HỖN HỢP TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG RS LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KỸ THUẬT Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 4/2010 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH **************** NGUYỄN HỮU THẾ NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRUNG HÒA NƯỚC MÍA HỖN HỢP TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ĐƯỜNG RS Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí Mã số: 60.52.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KỸ THUẬT Hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN HÙNG Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 4/2010 LÝ LỊCH CÁ NHÂN Tôi tên là Nguyễn Hữu Thế, sinh ngày 10 tháng 01 năm 1971 tại Huyện Tư Nghĩa, Tỉnh Quảng Ngãi, Con Ông Nguyễn Hữu Lâm và Bà Phạm Thị Lang. Tốt nghiệp phổ thông trung học tại Trường Trung học phổ thông Tư Nghĩa 1, Tỉnh Quảng Ngãi năm 1989. Tốt nghiệp Đại học Ngành Cơ khí Nông lâm, hệ chính quy, tại Trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh năm 1995. Sau đó làm việc tại Trường Trung cấp Nghề Cơ giới Quảng Ngãi - Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn, chức vụ giáo viên dạy nghề. Từ tháng 02 năm 2010 đến nay làm việc tại Trường Đại Học Công Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh Cơ sở Miền Trung, chức vụ giảng viên. Tháng 09 năm 2007 theo học Cao học ngành Kỹ thuật Cơ khí tại Trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh. Tình trạng gia đình: Vợ Lương Thị Mỹ Hạnh kết hôn năm 2000, các con Nguyễn Lương Hữu Huy sinh năm 2001, Nguyễn Lương Mỹ Linh sinh năm 2003, Nguyễn Lương Thùy Linh sinh năm 2003. Địa chỉ liên lạc: Khoa Công Nghệ Trường Đại học Công Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh cơ sở Miền Trung, số 938 Quang Trung, Thành Phố Quảng Ngãi. Điện thoại: 055 3811 008; 0914 166 925 Email : [email protected] ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Hữu Thế iii CẢM TẠ Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này tôi xin chân thành bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến: - Thầy TS Nguyễn Văn Hùng, Trưởng bộ môn Cơ điện tử Trường Đại học Nông lâm thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và động viên tôi thực hiện luận văn này. - Ban Giám hiệu, Phòng sau đại học, Cô PGS.TS Trần Thị Thanh, Chủ nhiệm Khoa và tập thể Giảng viên của Khoa Cơ khí - Công nghệ Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quí báu và tạo mọi điều kiện tốt nhất trong quá trình học Cao học cũng như thực hiện luận văn. - Tôi cũng xin chân thành cảm ơn: - Anh Nguyễn Đình Buôn, Trưởng phòng Kỹ thuật Công ty Cổ phần Đường Quảng Ngãi đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực tập tại công ty. - Ban giám đốc nhà máy, anh Phạm Thành Phòng kỹ thuật, anh Đặng Phúc Đạt Tổ trưởng Tổ Hoá chế Nhà máy đường Phổ phong, anh Nguyễn Hữu Nghĩa phòng Kỹ thuật Nhà máy Cồn Rượu – Công ty đường Quảng Ngãi đã hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thiết kế, chế tạo thiết bị và thí nghiệm. - Anh Đào Duy Vinh, Bộ môn Cơ điện tử, khoa Cơ khí - Công nghệ trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ tôi trong quá trình thiết kế hệ thống điều khiển PLC. - Các bạn học, bạn đồng nghiệp đã phối hợp, giúp đỡ trong quá trình tôi thực hiện luận văn. - Vợ tôi luôn chia sẽ, gánh vác trách nhiệm gia đình và động viên tôi hoàn thành chương trình học Cao học. - Và cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến bậc sinh thành đã sinh thành, nuôi dưỡng và giáo dục để tôi có được ngày hôm nay. iv TÓM TẮT Đề tài “Nghiên cứu giải pháp công nghệ và thiết bị nâng cao hiệu quả trung hoà nước mía hỗn hợp trong quá trình sản xuất đường RS.” được tiến hành tại Khoa Cơ khí – Công nghệ, Trường Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh và Nhà máy đường Phổ Phong - Công ty Cổ phần Đường Quảng Ngãi thời gian từ tháng 03 năm 2009 đến tháng 03 năm 2010 với kết quả được tóm tắt như sau: - Nghiên cứu và đưa ra được những nguyên nhân gây ra nhiều cấu cặn bám vào thiết bị và độ pH không ổn định tại khu vực trung hòa nhà máy. - Nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trung hòa nước mía hỗn hợp từ đó thiết kế chế tạo thùng khuấy trộn phục vụ thí nghiệm quá trình trung hòa nước mía hỗn hợp bằng sữa vôi. - Nghiên cứu thực nghiệm gồm hai thông số nhiệt độ và tốc độ khuấy sao cho hiệu quả trung hòa là cao nhất. Ma trận quy hoạch thực nghiệm được lập theo phương án bậc hai toàn phần, tổng số thí nghiệm được tính là 12, trong đó số thí nghiệm ở tâm là 3. Số liệu thực nghiệm được xử lý bằng phần mềm Statgraphics Vers 7.0 trên máy tính. Kết quả cho thấy thời gian trung hòa của nước mía hỗn hợp là hàm đa thức bậc II phụ thuộc vào tốc độ khuấy và nhiệt độ : tg = 435,972 – 1,84444*n – 5,17222*t + 0,00458333*n2 + 0,0405556*t2 Kết quả giải bài tối ưu với hàm mục tiêu chính là phương trình hồi qui trên nhận được giá trị chế độ làm việc của thiết bị trung hoà thích hợp nhất với tốc độ khuấy là 180 vòng/phút, nhiệt độ 640C và thời gian trung hòa là 86 giây - Thiết bị trung hoà nước mía hỗn hợp trong dây chuyền sản xuất đường công suất 1600 tấn mía/ngày và bộ phận điều khiển tự động cấp sữa vôi theo độ pH đã được thiết kế dựa vào các điều kiện thực tế nhà máy và các thông số từ kết quả thực nghiệm. v ABSTRACT Thesis for “Study on technology and equipment solutions neutralizing mixture of cane juice in RS sugar processing” was done at the faculty of Engineering, Nong Lam University of HCM and The sugar processing company Phophong, Quangngai from March 2009 to March 2010 with the summary result as following: - Studied and found out the reasons of problems such as deposits in cane juice and the instability of cane juice pH. - Studied on the factors influencing the neutralization of cane juice. Results of studied factors were used to design the neutralizing equipment of cane juice for the sugar processing system of 1600 ton of sugar cane per day. As the result of experiment, the dependence of the neutralizing time on the factors of stirring velocity and neutralizing temperature was defined as following: tg = 435,972 – 1,84444*n – 5,17222*t + 0,00458333*n2 + 0,0405556*t2 Where n is RPM of stirring velocity and t is neutralizing temperature. The result of optimization found out the best suitable operational regime with the stirring velocity of 180 RPM, the neutralizing temperature of 64oC, and the neutralizing time of about 86 seconds. vi MỤC LỤC Chương Trang Trang Chuẩn Y i Lý lịch cá nhân ii Lời cam đoan iii Cảm tạ iv Tóm tắt v Tóm tắt tiếng Anh vi Mục lục vii Danh sách liệt kê các ký hiệu xi Danh sách các hình xiv Danh sách các bảng xvi 1. MỞ ĐẦU 1 1.1. Dẫn nhập 1 1.2. Mục đích nghiên cứu 2 2. TỔNG QUAN 3 2.1 Qui trình công nghệ sản xuất đường 3 2.2 Cơ sở lý thuyết của quá trình làm sạch nước mía 6 2.2.1 Khái niệm quá trình trung hòa và làm sạch nước mía hỗn hợp 6 2.2.2 Thành phần của nước mía hỗn hợp 6 2.2.3 Tác dụng của pH 7 2.2.4 Tác dụng của nhiệt độ 9 2.2.5 Dùng vôi trung hòa nước mía hỗn hợp 10 vii 2.2.5.1 Tính chất của sữa vôi 10 2.2.5.2 Tác dụng của vôi 10 2.2.5.3 Các biến đổi hóa lý sau khi đưa sữa vôi vào nước mía hỗn hợp 10 2.2.5.4 Tác dụng của khuấy trộn sau khi gia vôi 11 2.3 Tổng quan về thiết bị trung hòa nước mía hỗn hợp trong và ngoài nước 11 2.4 Tổng quan về thiết bị khuấy trộn môi trường lỏng 14 2.4.1 Phương pháp thủy khí 15 2.4.2 Phương pháp xung lực 16 2.4.3 Phương pháp cơ học 16 2.4.3.1 Nguyên tắc cấu tạo thiết bị khuấy 16 2.4.3.2 Các dạng cánh khuấy 17 2.4.3.3 Thùng khuấy 19 2.4.3.4 Các thông số cơ bản của hệ khuấy 22 2.4.3.5 Tính toán trục khuấy 27 2.5 Sơ lược về PLC LOGO được ứng dụng để điều khiển hệ thống 31 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34 3.1. Nội dung nghiên cứu 34 3.2 Phương pháp nghiên cứu 34 3.2.1 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết 34 3.2.1.1 Phương pháp tiếp cận hệ thống 34 3.2.1.2 Phương pháp tính toán 34 viii 3.2.2 Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm 35 3.2.2.1 Vật liệu nghiên cứu 35 3.2.2.2 Dụng cụ đo 35 3.2.2.3 Phương pháp đo 36 3.2.2.4 Phương pháp bố trí thí nghiệm 36 3.2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu thực nghiệm 37 4. KẾT QUẢ VÀTHẢO LUẬN 39 4.1 Nghiên cứu, thảo luận lựa chọn phương pháp khuấy trộn phù hợp với quá trình trung hòa nước mía hỗn hợp 4.1.1 Nghiên cứu, thảo luận về thiết bị trung hòa hiện tại 39 39 4.1.2 Lựa chọn phương pháp khuấy trộn phù hợp với quá trình trung hòa nước mía hỗn hợp 41 4.2 Kết quả nghiên cứu thực nghiệm xác định các thông số tối ưu ảnh hưởng đến hiệu quả trung hòa nước mía hỗn hợp 4.2.1 Xác định các thông số ra 42 42 4.2.2 Xác định các thông số vào 43 4.2.3 Phát biểu bài toán hộp đen 4.2.4 Thiết kế thùng khuấy trộn phục vụ thí nghiệm 4.2.5 Mô tả quá trình thí nghiệm 45 45 47 4.2.6 Thí nghiệm đơn yếu tố thăm dò 4.2.6.1 Kết quả bố trí thí nghiệm đơn yếu tố theo vận tốc vòng trục 50 khuấy 50 4.2.6.2 Kết quả bố trí thí nghiệm đơn yếu tố theo nhiệt độ khuấy 51 4.2.7 Thí nghiệm đa yếu tố theo phương án bậc hai toàn phần 53 ix 4.2.7.1 Xác định miền nghiên cứu 53 4.2.7.2 Lập ma trận thí nghiệm 4.2.7.3 Xử lý kết quả thực nghiệm 4.3 Kết quả thiết kế thiết bị khuấy trộn tăng hiệu quả trung hòa nước 53 54 mía hỗn hợp trong dây chuyền sản xuất đường RS tại nhà máy đường Phổ Phong - Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi. 4.3.1 Yêu cầu thiết kế 58 4.3.2 Các thông số đầu vào để thiết kế 58 4.3.3 Chuẩn số Reynolds và thông số hình học của thùng khuấy 4.3.4 Công suất khuấy trộn 58 59 4.3.5. Tính bền cơ cấu khuấy 60 4.3.5.1 Lực tác dụng lên trục khuấy 60 4.3.5.2 Điểm đặc và trị số lực Fr tác động lên cánh khuấy 4.3.5.3 Tính toán chiều dày S của cánh cơ cấu khuấy 4.3.5.4 Tính đường kính trục khuấy 60 61 61 4.3.5.5 Tính toán thân đáy thùng khuấy 4.3.6 Thiết kế bộ phận tự động cấp sữa vôi vào nước mía hỗn hợp 61 63 theo độ pH 4.3.7 Sơ đồ lắp đặt thùng khuấy tại nhà máy 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 64 65 5.1 Kết luận 68 5.2 Kiến nghị 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO 69 PHỤ LỤC 70 x Phụ lục 1: Kết quả thực nghiệm ở dạng mã hóa Phụ lục 2: Giải bài toán tối ưu 72 Phụ lục 3: Phạm vi sử dụng công nghệ của các loại cơ cấu khuấy thông 74 dụng 75 Phụ lục 4: Độ nhớt của nước mía hỗn hợp dùng trong thí nghiệm 78 Phụ lục 5: Thông số vụ ép năm 2009 và 2010 tại nhà máy đường Phổ Phong – Công ty Đường Quảng Ngãi. Phụ lục 6: Đồ thị và những thông số để tính chuẩn số công suất KN Phụ lục 7: Bảng vẽ tổng thể thùng khuấy trộn Phụ lục 8: Một số hình ảnh trong quá trình thực hiện đề tài. xi 79 81 86 87 DANH SÁCH LIỆT KÊ CÁC KÝ HIỆU Ký hiệu Đơn vị A m2 Diện tích tiết diện quay của cơ cấu khuấy a m Chiều dài cánh khuấy b m Chiều rộng cánh khuấy B m Chiều rộng tấm chắn Cx - Hệ số chú ý tới dao động lực cản C x' - Hệ số dao động tải (lực cản) D m Đường kính thiết bị dk m Đường kính cánh khuấy do m Đường kính đĩa lắp cánh khuấy d mm F m 2 a Ý nghĩa Đường kính trục khuấy Diện tích bề mặt của thiết bị lên men f(x1,x2) - Hàm mục tiêu Fr kN Lực hướng kính Fa kN Lực hướng trục h mm Chiều cao cánh khuấy hc mm Chiều cao cánh HT mm Chiều cao thiết bị H mm Chiều cao mực chất lỏng hk1 mm Độ nhúng sâu cánh khuấy xii hk2 mm Khoảng cách từ cánh khuấy đến đáy thiết bị hn mm Chiều cao tấm chặn KN - Chuẩn số công suất khuấy (không thứ nguyên) Kd - Hệ số quá tải khi khởi động Kđ - Hệ số dự trữ công suất Mx Nm Mômen xoắn dụng lên trục khuấy Mx - n vòng/phút N kW Công suất khuấy trộn Nđc kW Công suất của động cơ khuấy no - P kG/cm2 Rek - Chuẩn số Reynold RS - Đường kính trắng S mm t o C Mômen xoắn trung bình Số vòng quay của cánh khuấy Số thí nghiệm ở tâm Áp suất Chiều dày của thùng khuấy Nhiệt độ của dung dịch tg giây (s) Thời gian V m3 (kg) Thể tích (hoặc khối lượng chất lỏng) trong thiết bị vt m/s Tốc độ tiếp tuyến ở đầu cánh khuấy x mm Khoảng cách giữa 2 cánh khuấy X - Là các yếu tố đầu vào gồm xiii X2 o C Mã hóa nhiệt độ khuấy X1 vòng/phút Mã hóa số vòng quay của trục khuấy zc - Số cánh Zn - Số tấm chặn  kG/m3  m2/s, Pas, Khối lượng riêng Và độ nhớt tuyệt đối của môi trường chất lỏng cP  m2/s Độ nhớt tương đối  W/m3 Công suất khuấy riêng (công suất thể tích) ,(W/kg)  % Hiệu suất sử dụng kn % Hiệu suất khớp đàn hồi hd % Hiệu suất của hộp đệm gt % Hiệu suất của hộp giảm tốc ξk - Hệ số trở lực cánh khuấy ξk - Hệ số trở lực cánh khuấy - Hệ số bền mối hàn 1 - Thông số phân bố tốc độ k - Hệ số trở lực cánh khuấy m N/mm2 Trị số trung bình của ứng suất pháp m N/mm2 Trị số trung bình của ứng suất tiếp a N/mm2 Biên độ ứng suất pháp sinh ra trong tiết diện của  trục xiv a N/mm2 Biên độ ứng suất tiếp sinh ra trong tiết diện của trục -1 N/mm2 Giới hạn mỏi uốn ứng với chu kỳ đối xứng -1 N/mm2 Giới hạn mỏi xoắn ứng với chu kỳ đối xứng xv DANH SÁCH CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1 Thành phần của nước mía hỗn hợp 7 Bảng 4.1 Kết quả thí nghiệm đơn yếu tố theo vận tốc vòng trục khuấy ở mức nhiệt độ trung hoà 650C. 51 Bảng 4.2 Phân tích Anova so sánh các kết quả trung bình theo các mức tốc độ khuấy (độ chính xác 95%). Bảng 4.3 Kết quả thí nghiệm đơn yếu tố theo nhiệt độ khuấy ở mức tốc độ 51 khuấy 180 vòng/phút. Bảng 4.4 Phân tích Anova so sánh các kết quả trung bình theo các mức 52 nhiệt độ khuấy (độ chính xác 95%) Bảng 4.5 Miền thực nghiệm theo phương án bậc II toàn phần 52 Bảng 4.6 Ma trận thí nghiệm và kết quả thực nghiệm ở dạng thực 53 Bảng 4.7 Kết quả xử lý số liệu phân tích phương sai ở dạng thực có đầy 54 đủ các hệ số hồi qui. Bảng 4.8 Kết quả xử lý số liệu phân tích phương sai ở dạng thực khi loại 55 bỏ hệ số hồi qui không tin cậy. Bảng PL 1.1. Ma trận thí nghiệm và kết quả thực nghiệm ở dạng mã hóa. Bảng PL 1.2. Kết quả xử lý số liệu phân tích phương sai ở dạng mã hóa có đầy đủ các hệ số hồi qui. Bảng PL 1.3. Kết quả xử lý số liệu phân tích phương sai ở dạng mã hóa khi loại bỏ hệ số hồi qui không tin cậy. 56 72 73 Bảng PL6.1Thông số để tính chuẩn số công suất K N dùng cho cơ cấu chân vịt 73 Bảng PL6.2 Thông số để tính chuẩn số công suất KN dùng cho cơ cấu xvi tuabin hở 81 Bảng PL6.3 Thông số để tính chuẩn số công suất K N dùng cho cơ cấu tuabin hở cánh dài nghiêng và cơ cấu khuấy bản cánh nghiêng 81 Bảng PL6.4 Thông số để tính chuẩn số công suất K N dùng cho cơ cấu khuấy bản Bảng PL6.5 Thông số để tính chuẩn số công suất K N dùng cho cơ cấu 82 khuấy mỏ neo, chong chóng, băng và vít tải Bảng PL6.6 Những đặc trưng của cơ cấu khuấy tuabin 82 83 83 xvii DANH SÁCH CÁC HÌNH Trang Hình 2.1 Qui trình sản xuất đường mía tại nhà máy đường Phổ Phong 5 Hình 2.2 Thiết bị trung hòa đường ống nằm ngang 12 Hình 2.3 Thiết bị trung hòa đường ống kiểu SH - T 12 Hình 2.4 Thiết bị trung hòa đường ống kiểu hút đứng 13 Hình 2.5 Thiết bị trung hòa có khuấy trộn dạng cơ học 13 Hình 2.6 Sơ đồ cấu tạo thiết bị khuấy 16 Hình 2.7 Lựa chọn cơ cấu khuấy theo độ nhớt chất lỏng và thể tích chất lỏng 18 Hình 2.8 Các kiểu cơ cấu khuấy 19 Hình 2.9 Các dạng thùng khuấy liên tục 20 Hình 2.10 Thùng khuấy dạng liên tục nhiều ngăn có tấm chắn 21 Hình 2.11 Điểm đặt và trị số lực tác động lên cánh khuấy 25 Hình 2.12 Bộ điều khiển LOGO 32 Hinh 2.13 Sơ đồ LOGO 32 Hình 3.1 Các dụng cụ đo kiểm 36 Hình 4.1 Sơ đồ cấu tạo cụm thiết bị trung hòa hiện tại của nhà máy 40 Hình 4.2 Cấu cặn bám vào phểu của thùng trung hòa 41 Hình 4.3 Mô hình bài toán hộp đen 45 Hình 4.4 Cơ cấu khuấy tua bin hở cánh thẳng 45 Hình 4.5 Sơ đồ cấu tạo thùng khuấy thí nghiệm 48 Hình 4.6 Sơ đồ cấu tạo cửa thoát thùng khuấy trộn 48 xviii Hình 4.7 Đồ thị của phương trình hồi quy 57 Hình 4.8 Biểu đồ mômen trục khuấy 62 Hình 4.9 Sơ đồ khối điều khiển cấp vôi theo pH 64 Hình 4.10 Các thành phần trong hệ thống điều khiển thiết bị cung cấp vôi tự động 64 Hình 4.11 Giải thuật điều khiển thiết bị cung cấp vôi tự động 65 Hình 4.12 Chương trình điều khiển thiết bị cung cấp vôi dạng hình thang 66 Hình 4.13 Sơ đồ lắp đặt thùng khuấy trộn tại khu vực trung hòa nhà máy 67 Hình PL6.1 Đường biểu diễn KN = f(Rek,Fek) dùng cho cơ cấu chân 84 Hình PL6.2 Đường biểu diễn KN = f(Rek,Fek) dùng cho cơ cấu tuabin hở 84 Hình PL6.3 Đường biểu diễn KN = f(Rek,Fek) dùng cho cơ cấu tuabin hở cánh dài nghiêng và cơ cấu khuấy bản cánh nghiêng Hình PL6.4 Đường biểu diễn KN = f(Rek,Fek) dùng cho cơ cấu khuấy bản Hình PL6.5 Đường biểu diễn KN = f(Rek,Fek) dùng cho cơ cấu khuấy mỏ 84 84 neo, chong chóng, băng và vít tải Hình PL 7 Bảng vẽ tổng thể thùng khuấy trộn. Hình PL 8.1 Đo độ nhớt nước mía hỗn hợp dùng để thí nghiệm Hình PL 8.2 Thùng khuấy thí nghiệm chế tạo xong Hình PL 8.3 Đồng hồ đo pH và nhiệt độ khuấy Hình PL 8.4 Dòng chất lỏng trong thùng khuấy trong quá trình khuấy 85 86 87 87 87 trộn Hình PL 8.5 Cánh khuấy tuabin kiểu hở 87 Hình PL 8.6 Quá trình thí nghiệm khuấy trộn nước mía hỗn hợp 88 88 xix
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng