ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
HOÀNG ĐỨC VIỆT
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
TỰ ĐỘNG HÓA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
THÀNH PHỐ HẠ LONG TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
THÁI NGUYÊN - 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
HOÀNG ĐỨC VIỆT
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
TỰ ĐỘNG HÓA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
THÀNH PHỐ HẠ LONG TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 60520202
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HIỀN TRUNG
THÁI NGUYÊN - 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những vấn đề được trình bày trong bản luận văn này là
những nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, được sự hướng dẫn khoa học của TS
Nguyễn Hiền Trung và có tham khảo một số tài liệu như trích dẫn và bài báo của
các tác giả trong và ngoài nước đã được xuất bản. Các số liệu và kết quả nghiên cứu
nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ luận
văn nào khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu có sử dụng lại kết quả của người khác.
Thái nguyên, ngày
tháng 5 năm 2016
Học Viên
Hoàng Đức Việt
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự quan tâm rất lớn của
nhà trường, các khoa, phòng ban chức năng, các thầy cô giáo và đồng nghiệp trường
Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ
trong suốt quá trình tham gia khóa học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đối với sự giúp đỡ tận tình của
thầy giáo TS. Nguyễn Hiền Trung. Xin chân thành cảm ơn bạn bè đồng nghiệp và
người thân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các thầy cô giáo đã tham gia
giảng dạy trong khóa học chuyên ngành Kỹ thuật điện đã cho tôi những ý kiến quý
báu trong suốt quá trình học tập.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ hành chính của khoa Điện và
Phòng Đào tạo Sau đại học đã tạo những điều kiện thuận lợi nhất về mọi mặt để tôi
hoàn thành nội dung luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cha mẹ tôi và những người
thân trong gia đình đã luôn động viên, khích lệ cho tôi động lực để có thể hoàn
thành được luận văn này.
Thái Nguyên, ngày
tháng 5 năm 2016
Học viên
Hoàng Đức Việt
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài ......................................................... 2
4. Dự kiến các kết quả đạt được .................................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3
Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH
PHỐ HẠ LONG ............................................................................................. 4
1.1. Đặc điểm lưới điện phân phối hiện tại của thành phố Hạ Long .......................... 4
1.1.1. Hiện trạng lưới điện phân phối ......................................................................... 4
1.1.2. Lưới điện phân phối .......................................................................................... 4
1.1.3. Trạm biến áp phân phối..................................................................................... 6
1.1.4. Tình hình sử dụng thiết bị đóng cắt .................................................................. 7
1.2. Tình hình sử dụng hiện tại ................................................................................... 9
1.3. Tình hình vận hành lưới điện phân phối thành phố Hạ Long và thống kê
sự cố lưới điện các năm 2010 - 2014 ............................................................. 11
1.4. Thống kê sự cố lưới điện các năm 2010-2014 ................................................... 12
1.5. Kết luận chương 1 .............................................................................................. 13
Chương 2. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG PHÂN PHỐI ĐIỆN - DAS .... 15
2.1. Mô hình và nguyên lý làm việc của hệ thống tự động phân phối ...................... 15
2.1.1. Hệ thống Tự động phân phối cho các đường dây trên không ......................... 17
iv
2.1.2. Hệ thống Tự động Phân phối áp dụng cho cáp ngầm ..................................... 27
2.2. Các phương pháp và các thiết bị tự động phân phối .......................................... 28
2.2.1. So sánh các phương pháp tự động phân phối dây trên không ....................... 28
2.2.2. So sánh các phương pháp tự động phân phối lưới điện ngầm (một vòng,
nhiều vòng, lưới phân bổ, dự phòng) ............................................................. 33
2.2.3. So sánh các hệ thống thông tin (thông tin giữa TCR-RTU) ........................... 36
2.2.4. So sánh các hệ thống thông tin (thông tin giưa TCM-TCR) ........................... 38
2.2.5. Hệ thống máy tính ........................................................................................... 38
2.3. Giới thiệu một số thiết bị đóng cắt tự động........................................................ 39
2.3.1. Máy cắt tự động ............................................................................................. 39
2.3.2. Thiết bị đóng lặp lại tự động Autoreclosers .................................................... 41
2.3.3. Dao phân đoạn tự động ................................................................................... 42
2.4. Kết luận chương 2 .............................................................................................. 43
Chương 3. CHỈ TIÊU ĐỘ TIN CẬY CỦA HỆ THỐNG PHÂN PHỐI
ĐIỆN NĂNG ................................................................................................. 44
3.1. Độ tin cậy cung cấp điện .................................................................................... 44
3.1.1. Độ tin cậy của hệ thống ................................................................................... 44
3.1.2. Độ tin cậy của phần tử .................................................................................... 45
3.3. Các chỉ tiêu đánh giá của lưới điện phân phối ................................................... 53
3.3.1. Tần suất mất điện trung bình của hệ thống- SAIF .......................................... 54
3.3.2. Tần suất mất điện trung bình của khách hàng - CAIFI ................................... 54
3.3.3. Thời gian mất điện trung bình của hệ thống- SAIDI ...................................... 54
3.3.4. Thời gian mất điện trung bình của khách hàng-CAIDI .................................. 54
3.3.5. Tổng thời gian mất điện trung bình của khách hàng ....................................... 54
3.3.6. Độ sẵn sàng (không sẵn sàng) phục vụ trung bình, ASAI và (ASUI) ............ 55
3.3.7. Năng lượng không được cung cấp- ENS ........................................................ 55
3.3.8. Điện năng trung bình không được cung cấp- AENS ...................................... 55
3.3.9. Chỉ số mất điện khách hàng trung bình-ACCI ................................................ 55
3.4. Tính toán độ tin cậy của lưới điện phân phối theo sơ đồ mô phỏng .................. 55
3.4.1. Vận hành theo sơ đồ lưới điện hình tia có rẽ nhánh ....................................... 56
v
3.4.2. Vận hành theo sơ đồ lưới điện kín vận hành hở ............................................. 62
3.4.3. Kết luận về các thông số khi tiến hành lắp đặt các thiết bị đóng cắt .............. 66
3.5. Tính toán hiệu quả kinh tế .................................................................................. 66
3.5.1. Mô hình I - Đường dây một nguồn, không phân đoạn.................................... 66
3.5.2. Mô hình II - đường dây một nguồn, phân đoạn bằng dao cách ly (M phân đoạn) .......... 67
3.5.3. Mô hình III - Đường dây hai nguồn, phân đoạn bằng dao cách ly (M phân đoạn).......... 69
3.5.4. Mô hình IV - đường dây một nguồn, phân đoạn bằngAutorecloser (M phân đoạn)....... 69
3.5.5. Mô hình V - đường dây hai nguồn, phân đoạn bằng Autorerclauser (M
phân đoạn) ...................................................................................................... 70
3.6. Kết luận chương 3 .............................................................................................. 71
Chương 4. ÁP DỤNG HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG PHÂN PHỐI ĐIỆN CHO
LƯỚI ĐIỆN TP HẠ LONG ........................................................................ 72
4.1. Hệ thống tự động phân phối cho các đường dây nổi ......................................... 72
4.1.1. Nguyên tắc phân bố các thiết bị đóng cắt phân phối tự động PVS ................ 72
4.1.2. Khối lượng áp dụng DAS cho các đường dây trên không .............................. 73
4.2. Hệ thống tự động phân phối cho đường cáp ngầm ............................................ 74
4.2.1. Nguyên tắc phân bố các thiết bị đóng cắt phân phối tự động RMS ................ 74
4.2.2. Khối lượng áp dụng DAS trong hệ thống cáp ngầm ....................................... 74
4.3. Xây dựng phương án lắp đặt thử nghiệm hệ thống tự động phân phối cho
lộ 476 E54 ...................................................................................................... 75
4.3.1. Mô tả hệ thống hiện tại.................................................................................... 75
4.3.2. Phương án lắp đặt thí điểm ............................................................................. 76
4.3.4. Phương án cụ thể ............................................................................................. 82
4.4. Hiệu quả khi áp dụng Autorecloser, DCLTĐ: Rút ngắn thời gian mất điện ..... 84
4.4.1. Sử dụng phần mềm PSS/Adep để tính toán kỳ vọng thiếu hụt điện năng ...... 86
4.4.2. Tính toán hiệu quả kinh tế ............................................................................... 91
4.5. Kết luận chương 4 .............................................................................................. 94
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 96
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ARR
Thiết bị tự động đóng lại
ATM
Phương thức truyền phi đồng bộ
CB
(Cir cuit Breaker) - Máy cắt
CD
Bàn điều khiển
CD
Bàn điều khiển
CDL
khối kết nối dữ liệu máy tính
CDL
Khối kết nối dữ liệu máy tính
CDS
Trung tâm điều khiển
CPU
Bộ xử lý trung tâm
CRT
Màn hình điện tử
CRT
Màn hình màu
DAS
(Distribution Automation System) - Hệ thống tự động phân phối
ĐDK
Đường dây không
EVN
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
FCB
Máy cắt đường dây
FDDI
Giao diện số liệu phân phối quang
FDR
Rơ le phát hiện sự cố
FDR
Rơ le phát hiện sự cố
FSI
Thiết bị chỉ thị vùng bị sự cố
FSI
phần tử phát hiện sự cố
G-CR
Màn hình đồ hoạ
HC
Sao lưu ổ cứng
IRR
Tỷ suất hoàn vốn nội tại
LBS
(Load break switch) - Cầu dao cắt tải
LP
Máy in kết dây
MBA
Máy biến áp
NPV
Giá trị lợi nhuận ròng hiện tại
vii
PRN
Máy in
Re
Rơ le bảo vệ
REC
Rơ le tự động đóng lại
RMS
Tủ máy cắt tự động
RMU
(Ring Main Unit) - Thiết bị mở vòng chính
RNW
Mạng thông thường
RTU
Thiết bị đầu cuối
SDH
Trật tự số đồng bộ
SNW
Hệ thống mạng phân bổ
SPS
Máy biến điện áp cấp nguồn cho cầu dao cắt tải tự động
SW
Cầu dao
TBA
Trạm biến áp
TCM
Máy chủ xử lý thông tin, điều khiển từ xa
TCM
Bộ thu nhận xử lý thông tin
TCR
Bộ tiếp nhận tín hiệu điều khiển từ xa
TRD
Bộ biến đổi
TRD
(Transducer) - Bộ biến đổi
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1-1:
Thông số kỹ thuật các trạm nguồn 110kV ............................................ 5
Bảng 1-2:
Tài sản lưới điện của Điện lực và Khách hàng ..................................... 5
Bảng 1-3:
Khối lượng trạm biến áp trung thế TP Hạ Long hiện có....................... 6
Bảng 1-4:
Danh mục trạm trung gian hiện có trên địa bàn TP Hạ Long ............... 7
Bảng 1-5:
Số lượng dao cách ly đang quản lý vận hành ........................................ 7
Bảng 1-6:
Số lượng dao phụ tải đang quản lý vận hành ........................................ 8
Bảng 1-7:
Số lượng tủ RMU đang quản lý vận hành ............................................. 8
Bảng 1-8:
Số lượng chống sét đang quản lý vận hành ........................................... 8
Bảng 1-9:
Số lượng cầu chì tự rơi (SI) đang quản lý vận hành ............................. 9
Bảng 1-10: Tình hình sử dụng điện năng của TP giai đoạn 2010 - 2014 .............. 10
Bảng 1-11: Sự cố vĩnh cửu của đường dây trên không trung thế .......................... 12
Bảng 1-12: Sự cố vĩnh cửu của đường dây cáp ngầm trung thế ............................ 13
Bảng 1-13: Sự cố vĩnh cửu của trạm biến áp ......................................................... 13
Bảng 2-1:
So sánh Hệ thống tự động đóng lại và Hệ thống tự động phân
phối (DAS) .......................................................................................... 30
Bảng 2-2:
So sánh các hệ thống phân phối ngầm khác nhau ............................... 32
Bảng 2-3:
So sánh giữa cầu dao phụ tải dập hồ quang bằng khí SF6 (GS) và
cầu dao chân không (VS) .................................................................... 34
Bảng 2-4:
So sánh các thiết bị đóng cắt 24kV trên đường dây phân phối
trên không ............................................................................................ 35
Bảng 2-5:
So sánh các thiết bị đóng cắt 24kV cho đường cáp ngầm................... 36
Bảng 2-6:
So sánh đường dây thông tin ............................................................... 37
Bảng 2-7:
So sánh các phương pháp thông tin..................................................... 38
Bảng 3-1:
Thông số của hệ thống ........................................................................ 57
Bảng 3-2:
Số liệu về khách hàng và tải trung bình ở các nút phụ tải................... 57
Bảng 3-3:
Các chỉ tiêu độ tin cậy tại các nút tải của hệ thống hình 3.5 ............... 57
Bảng 3-4:
Các chỉ tiêu độ tin cậy tại các nút tải của hệ thống hình 3.6 ............... 58
ix
Bảng 3-5:
Các chỉ tiêu độ tin cậy tại các nút tải của hệ thống hình 3.7 ............... 60
Bảng 3.6:
Các chỉ tiêu độ tin cậy tại các nút tải của hệ thống hình 3.8 ............... 61
Bảng 3-7:
Các chỉ tiêu độ tin cậy tại các nút tải của hệ thống hình 3.9 trong
trường hợp không hạn chế công suất chuyển tải ................................. 63
Bảng 3-8:
Các chỉ tiêu độ tin cậy tại các nút tải của hệ thống hình 3.9 trong
trường hợp hạn chế công suất chuyển tải ............................................ 64
Bảng 3-9:
Tổng hợp các chỉ tiêu độ tin cậy của các hệ thống từ hình 3.5 đến
hình 3.9 ................................................................................................ 65
Bảng 4-1:
Thời gian mất điện trên các phân đoạn ............................................... 86
Bảng 4-2:
Công suất trung bình và chiều dài các phân đoạn thuộc ..................... 88
Bảng 4-3:
Các thông số của hệ thống................................................................... 91
Bảng 4-4:
Các chỉ số tin cậy của đường dây khi chưa lắp đặt Autorecloser,
DCLTĐ ................................................................................................ 91
Bảng 4-5:
Các chỉ số tin cậy của đường dây khi lắp đặt Autorecloser,
DCLTĐ (ở đây ta lắp đặt Autorecloser) như sơ đồ hình 4.1............... 91
Bảng 4-6:
Số vụ sự cố vĩnh cửu trên đường dây trung áp ................................... 91
Bảng 4-7:
Kết quả tính giá trị quy đổi về hiện tại của dòng lãi ròng (NPV) ....... 93
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.
Biểu đồ cơ cấu điện năng tiêu thụ năm 2014 .............................................. 11
Hình 2-1:
Hệ thống tự động phân phối ......................................................................... 16
Hình 2-2:
Hệ thống tự động phân phối cho đường dây trên không ............................ 17
Hình 2-3:
Sơ đồ phát hiện phần bị sự cố (hình tia) ...................................................... 20
Hình 2-4:
Sơ đồ phát hiện phần bị sự cố (mạch vòng) ................................................ 21
Hình 2-5 (a): Sơ đồ thời gian phục hồi cho hệ thống hình tia ......................................... 22
Hình 2-5 (b): Sơ đồ thời gian phục hồi cho hệ thống mạch vòng ................................... 22
Hình 2-6:
Cấu hình hệ thống của DAS giai đoạn 2...................................................... 24
Hình 2-7:
Điều khiển và giám sát lưới điện phân phối theo thời gian thực................ 25
Hình 2-8:
Tự động phục hồi hệ thống phân phối ......................................................... 26
Hình 2-9:
DAS cho lưới phân phối ngầm ..................................................................... 27
Hình 2-10: Cấu hình của hệ thống DAS ......................................................................... 39
Hình 2-11: Máy cắt trung thế........................................................................................... 41
Hình 2-12: Autorecloser trung thế................................................................................... 42
Hình 2-13: Sơ đồ sử dụng TĐL để loại trừ sự cố ........................................................... 43
Hình 3.1:
Hàm tin cậy R(t) ............................................................................................ 46
Hình 3.2:
Cường độ hỏng hóc (t) ................................................................................ 48
Hình 3.3:
Mô hình và giản đồ chuyển trạng thái (LV-làm việc, H-hỏng).................. 49
Hình 3.4:
Mối liên hệ giữa các trạng thái của phần tử ................................................. 52
Hình 3.5:
Sơ đồ lưới điện hình tia không phân đoạn ................................................... 56
Hình 3.6:
Sơ đồ lưới điện hình tia có nhánh rẽ được bảo vệ bằng cầu chì................. 58
Hình 3.7:
Sơ đồ lưới điện hình tia phân đoạn bằng dao cách ly, nhánh rẽ bảo
vệ bằng cầu chì .............................................................................................. 59
Hình 3.8:
Sơ đồ lưới điện hình tia phân đoạn bằng máy cắt ....................................... 60
Hình 3.9:
Sơ đồ lưới điện kín vận hành hở .................................................................. 62
Hình 3.10: Đường dây một nguồn, không phân đoạn ................................................... 66
Hình 3.11: Đường dây một nguồn, phân đoạn bằng dao cách ly.................................. 67
xi
Hình 3.12: Đường dây hai nguồn, phân đoạn bằng dao cách ly ................................... 69
Hình 3.13: Đường dây một nguồn, phân đoạn bằng Autorecloser ............................... 69
Hình 3.14: Đường dây hai nguồn, phân đoạn bằng DAS .............................................. 70
Hình 4-1:
Sơ đồ một sợi lộ 476 E54 ............................................................................. 75
Hình 4-2:
Sơ đồ nguyên lý DAS thử nghiệm ............................................................... 76
Hình 4-4:
Sơ đồ 1 sợi khi chưa lắp đặt Autorecloser và DCLTĐ (hiện trạng) .......... 89
Hình 4-5:
Sơ đồ 1sợi đường dây sau khi lắp đặt Autorecloser và DCLTĐ................ 90
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, lưới điện phân phối của Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều
thách thức chẳng hạn như: sự tăng lên quá nhanh của nhu cầu phụ tải do sự phát
triển nhanh về kinh tế, sự cạn kiệt về tài nguyên thiên nhiên, nhiên liệu hóa thạch,
thủy điện. Các áp lực về việc gìn giữ môi trường cũng làm cho việc xây dựng thêm
các nhà máy điện gặp nhiều khó khăn. Dẫn đến là chúng ta đang thiếu nguồn điện;
Các lưới điện phân phối phức tạp, nhiều nút, nhiều nhánh, có nhiều cấp điện áp
khác nhau, một số thiết bị đã xuống cấp. Bên cạnh đó, lưới điện gặp nhiều các sự
cố, với các nguyên nhân từ tự nhiên, sự hư hỏng, già hoá thiết thiết bị và cả các sai
sót của con người trong vận hành. Và một thách thức nữa đó là sự xuất hiện các
nguồn điện phân tán ở phía tải. Chính vì vậy mà lưới điện phân phối ngày càng trở
lên phức tạp trong quản lý, vận hành, đặc biệt là có thể dẫn đến các sự cố mất điện
trong thời gian dài, gây ra những tổn thất về kinh tế.
Lưới phân phối điện là khâu cuối trong hệ thống điện, là bộ phận quan trọng
để đưa điện năng tới các phụ tải sử dụng điện. Có thể thấy rằng phân phối điện là
một yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng điện và độ tin cậy của hệ thống
cung cấp điện đối với khách hàng sử dụng điện.
Với sự phát triển của công nghệ, hiện nay người ta đã và đang áp dụng các
thiết bị tự động trong hệ thống điện phân phối để nâng cao độ tin cậy cung cấp điện
(thường biết đến là DAS: Distribution Automation System-Hệ thống tự động lưới
phân phối). Bước đầu tiên của việc tự động lưới phân phối chính là sự lắp đặt các
thiết bị đóng cắt tự động như là: AutoRecloser, dao phân đoạn tự động. Vì vậy trong
luận văn này, tác giả sẽ phân tích các ưu nhược điểm, phạm vi ứng dụng của
AutoRecloser và dao phân đoạn tự động. Phân tích kinh tế, tính hiệu quả khi đầu tư
sử dụng các thiết bị tự động đóng cắt trên lưới điện phân phối.
Quá trình công tác tại Điện lực Quảng Ninh được tham khảo ý kiến của
nhiều đồng nghiệp lâu năm trong ngành cùng với quá trình học tập nâng cao trình
độ chuyên môn tại nhà trường, tác giả nhận thấy: Ngành điện nói chung và Điện lực
2
Quảng Ninh nói riêng muốn phát triển được cần có sự nhìn nhận đầu tư đúng hướng
về mọi mặt trong đó việc đầu tư cải tiến khoa học kỹ thuật để áp dụng tự động hoá
lưới điện, nâng cao chất lượng điện năng và độ tin cậy của hệ thống là việc làm cần
thiết của ngành điện trong những năm tới. Từ những lý do trên đây, tác giả đã chọn
đề tài "Nghiên cứu đề xuất giải pháp tự động hóa lưới điện phân phối thành phố
Hạ Long tỉnh Quảng Ninh".
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Phân tích các ưu nhược điểm, phạm vi ứng dụng, nâng cao độ tin cậy, tính
kinh tế, hiệu quả trong lưới phân phối với sự có mặt của các thiết bị tự động hóa
Autorecloser và dao phân đoạn tự động.
Mục tiêu cụ thể:
- Giới thiệu hệ thống tự động phân phối điện - Distribution Automation
System (DAS).
- Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, và khả năng áp dụng hệ thống tự động
phân phối điện cho lưới điện thành phố Hạ Long - tỉnh Quảng Ninh.
- Đánh giá việc nâng cao độ tin cậy của lưới điện trước và sau khi trang bị hệ
thống tự động hóa bằng phần mềm tính toán lưới điện phân phối PSS/ADEPT.
3. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học:
Trong đề tài này, tác giả muốn tìm hiểu thêm về các thiết bị mới, ứng dụng
tính hiệu quả của chúng trong lưới điện phân phối, thành phố Hạ Long.
Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu là thông tin hữu ích cho cơ quan quản lý vận hành, từ đó
đề ra các giải pháp quy hoạch, đầu tư thiết bị một cách hiệu quả cho lưới điện phân
phối thành phố Hạ Long - tỉnh Quảng Ninh.
Quá trình nghiên cứu sẽ góp phần tăng nguồn tư liệu phục vụ cho công tác học
tập và giảng dạy trong nhà trường và trong ngành Điện lực.
3
4. Dự kiến các kết quả đạt được
- Đánh giá và phân tích được tính hiệu quả vận hành lưới điện phân phối thành
phố Hạ Long.
- Tính toán hiệu quả kinh tế khi áp dụng theo chỉ tiêu độ tin cậy của lưới điện
điển hình, từ đó lấy làm cơ sở phân tích, tính toán nhân rộng cho toàn điện lực.
- Kết quả nghiên cứu là cơ sở phát triển nghiên cứu cải tiến trong quá trình
công tác tại điện lực.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết: Phân tích hệ thống tự động phân phối điện, dựa trên
cơ sở những lý thuyết về sự tự tác động của hệ thống, phân tích trên các số liệu
thống kê, so sánh với các tiêu chuẩn kỹ thuật, kinh tế của ngành điện, áp dụng vào
công tác tự động hóa lưới điện phân phối thành phố Hạ Long.
- Nghiên cứu thực tiễn: Tìm hiểu trực tiếp thực tiễn tại lưới điện thành phố
Hạ Long từ đó làm cơ sở dữ liệu để đề xuất các phương án áp dụng công nghệ tự
động hóa cho phù hợp với điều kiện kinh tế - kỹ thuật của ngành và địa phương.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nội dung của luận văn được chia thành 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về lưới điện phân phối thành phố Hạ Long.
Chương 2: Hệ thống tự động phân phối điện (DAS).
Chương 3: Chỉ tiêu độ tin cậy của hệ thống phân phối điện năng.
Chương 4: Áp dụng hệ thống tự động phân phối điện cho lưới điện thành phố
Hạ Long.
4
Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
THÀNH PHỐ HẠ LONG
1.1. Đặc điểm lưới điện phân phối hiện tại của thành phố Hạ Long
1.1.1. Hiện trạng lưới điện phân phối
Hiện tại lưới điện phân phối thành phố Hạ Long đang được vận hành với 3
cấp điện áp 35kV, 22kV, 6kV. Trong đó lưới điện 22kV mới được đưa vào vận
hành từ năm 2001 theo dự án cải tạo lưới điện 3 tỉnh thành là Nghệ An, Quảng Ninh
và Thái Nguyên thuộc nguồn vốn vay ODA và ADB của Tổng công ty Điện lực
Miền Bắc.
1.1.2. Lưới điện phân phối
Các phụ tải tiêu thụ của thành phố Hạ Long được cung cấp điện từ 4 nguồn
điện 110kV sau:
- Trạm 110kV Cái Lân (E5.11) có 02 MBA, T1 công suất 25MVA và T2 công
suất 25MVA, điện áp 110/22-6kV, cấp điện cho phụ tải thuộc khu vực Cái Lân và Bãi
Cháy. Các xuất tuyến trung thế gồm 04 xuất tuyến 22kV (471, 473, 475, 477), trạm
không có xuất tuyến ở cấp điện áp 6kV, công suất cực đại của trạm là 32 MW.
- Trạm 110kV Giếng Đáy (E.54) gồm 02 MBA có công suất (63+63)MVA,
điện áp 110/35/22kV và 110/35/6kV. Phía 35kV của 2MBA được hòa song song
với nhau và cấp điện cho 04 lộ xuất tuyến (371, 372, 373, 374); phía 22kV của
MBA 63MVA cấp điện cho 8 lộ xuất tuyến (472, 474, 476, 478, 480, 482, 484,
486), trạm không có xuất tuyến 6kV, công suất cực đại của trạm là 60MW.
- Trạm 110kV Giáp Khẩu (E.52) gồm 02 MBA có công suất (63+25)MVA,
điện áp 110/35/22kV và 110/35/10kV. Phía 35kV của MBA 25MVA cấp điện cho
1 lộ 372 đi về trạm cắt Hà Tu để cấp điện cho các trạm biến áp 35kV của mỏ than
Hà Tu, trạm cắt Hà Tu cũng được nối liên thông với phía 35kV của trạm 110kV
Hà Tu. Phía 22kV của máy biến áp 63MVA cấp điện cho 8 lộ xuất tuyến (471,
473, 475, 477, 479, 481, 483, 485), 02 lộ 10kV 971 và 972, công suất cực đại của
trạm là 48MW.
5
- Trạm 110kV Hà Tu (E5.10) gồm 02 MBA có công suất (63+25)MVA, điện
áp 110/35/22kV. Phía 35kV của trạm cấp điện cho 1 lộ 371 đi về trạm cắt Hà Tu để
cấp điện cho các trạm biến áp 35kV của mỏ than Hà Tu và nối liên thông với phía
35kV của trạm 110kV Giáp Khẩu, phía 22kV của trạm cấp điện cho 3 lộ xuất tuyến
(471, 473, 475), công suất cực đại của trạm là 50 MW.
Bảng 1-1: Thông số kỹ thuật các trạm nguồn 110kV
TT
Công suất
Điện áp
Pmax/ Pmin
(MVA)
(kV)
(MW)
T1
25
110/22/6
33/ 11
T2
25
110/22/6
T1
63
110/35/22
T2
63
110/35/6
T1
40
110/35/22
T2
25
110/35/6
T1
63
110/35/22
T2
25
110/35/22
Tên trạm
1
Cái Lân (E5.11)
2
Giếng Đáy (E54)
3
Giáp Khẩu (E52)
4
Hà Tu (E5.10)
60/35
50/28
48/ 25
(Nguồn: Công ty Điện lực Quảng Ninh cung cấp12/2014)
Lưới điện trung thế 6, 22, 35kV
Tổng chiều dài đường dây trung thế : 382,06 km. Trong đó :
+ Đường dây trên không : 313,82 km ( đường dây 35 kV : 67km ; đường dây
22kV : 234,82 km ; đường dây 6 kV : 12 km).
+ Cáp ngầm 68,24 km ( đường cáp 35 kv : 0,6 km ; đường cáp ngầm 22kV :
67,64 km).
Bảng 1-2: Tài sản lưới điện của Điện lực và Khách hàng
TT
Hạng mục
Khối lượng đường dây (km)
Trên không
Cáp ngầm
Tổng
1
Đường dây trung thế
349,42 (90%)
68,24 (100%)
417,66
a
Tài sản của Điện lực
313,82
68,24
382,56
b
Tài sản của khách hàng
35,6
0
35,6
(Nguồn Điện lực thành phố Hạ Long - tháng 12/2014)
6
1.1.3. Trạm biến áp phân phối
Các trạm biến áp phân phối chủ yếu gồm các loại trạm xây, trạm treo, trạm
cột. Ngoài ra còn có một số trạm kiosk được xây dựng tại các khu vực chật hẹp và
yêu cầu cao về mỹ quan đô thị nhưng kiểu trạm biến áp kiosk này chưa phù hợp với
khí hậu nhiệt đới nên trong công tác vận hành vẫn còn nhiều bất cập đặc biệt trong
mùa nắng nóng, nhiệt độ trong trạm có lúc lên đến 70-800C.
Bảng 1-3: Khối lượng trạm biến áp trung thế TP Hạ Long hiện có
TT
1
2
Hạng mục
4
Tổng KVA
8
13
28 200
Trong đó: - Ngành điện quản lý
1
1
1.800
- Khách hàng quản lý
7
12
26 400
Trạm 35/0,4kV
13
14
4.775
Trong đó: - Ngành điện quản lý
10
10
2.695
3
4
2.080
Trạm 22/0,4kV
688
700
188.970
Trong đó: - Ngành điện quản lý
361
364
107.450
- Khách hàng quản lý
327
336
81.520
Trạm 6/0,4kV
18
18
4 960
Trong đó: - Ngành điện quản lý
12
12
2 750
6
6
3370
727
745
226.905
384
387
114695
343
358
112210
- Khách hàng quản lý
5
Số máy MBA
Trạm 35/6kV
- Khách hàng quản lý
3
Số TBA
Tổng cộng
Trong đó:
- Ngành điện quản lý
- Khách hàng quản lý
(Khối lượng có tới tháng 12/2014- Điện lực TP Hạ Long cung cấp)
7
Bảng 1-4: Danh mục trạm trung gian hiện có trên địa bàn TP Hạ Long
Tên trạm
TT
Công suất
Điện áp
(MVA)
(kV)
Tổng dung lượng
28.200
1
TG Yên Cư
1800
35/6
2
TG Than Thành Công
1600
22/6
3
TG Mỏ Hà Lầm
2x2500
35/6
4
TG Mỏ Núi Béo
2x2400
35/6
5
TG Mỏ Hà Tu
2x2500
35/6
6
XN Sàng tuyển than
2x1600
35/6
7
KS Hoàng Gia
2500
35/6
8
XN Xăng dầu Quảng Ninh
2x1600
35/6
(Khối lượng có tới tháng 12/2014- Điện lực Hạ Long cung cấp)
1.1.4. Tình hình sử dụng thiết bị đóng cắt
Hiện nay lưới điện thành phố Hạ Long chủ yếu là lưới 22kV chiếm 80% do
vậy các thiết bị đóng cắt chủ yếu là sử dụng dao cách ly và dao phụ tải tại nhiều
đường dây và trạm biến áp phân phối 22kV lắp đặt thiết bị mở vòng chính (Ring
main Unit - RMU). Ngoài ra còn có sử dụng các thiết bị đóng cắt khác được thể
hiện trong các bảng sau.
Bảng 1-5: Số lượng dao cách ly đang quản lý vận hành
Điện áp
Tài sản điện lực
Tài sản khách hàng
Tổng
Điện áp 35 kV
8
8
16
Điện áp 22 kV
83
63
146
Điện áp 10 kV
0
2
2
Điện áp 6 kV
11
9
20
Tổng
102
82
184
(Nguồn Điện lực thành phố Hạ Long - tháng 12/2014)
- Xem thêm -