Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu, đề xuất giải pháp quản lý tổng hợp chất thải rắn sinh hoạt tại huyện...

Tài liệu Nghiên cứu, đề xuất giải pháp quản lý tổng hợp chất thải rắn sinh hoạt tại huyện thanh oai – thành phố hà nội

.PDF
102
229
102

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TỔNG HỢP CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN THANH OAI – THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI - Năm 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TỔNG HỢP CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN THANH OAI – THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Môi trƣờng và phát triển bền vững (Chƣơng trình đào tạo thí điểm) LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. ĐẶNG KIM CHI HÀ NỘI - 2016 LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS. Đặng Kim Chi – Viện Khoa học và Công nghệ Môi trƣờng – Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn đúng yêu cầu và chất lƣợng đề ra. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và các bạn bè đồng nghiệp ở Công ty cổ phần dịch vụ môi trƣờng Thăng Long đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộ của Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trƣờng đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong quá trình học tập tại Trung tâm, cũng nhƣ gia đình, bạn bè đã khuyến khích, động viên tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luận văn này. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2016 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Bích Ngọc i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, không sử dụng số liệu của tác giả khác khi chƣa đƣợc công bố hoặc chƣa đƣợc sự đồng ý. Những kết quả nghiên cứu của tác giả chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Đồng thời, tôi đang tham gia công tác tại Công ty CPDV môi trƣờng Thăng Long – là đơn vị trực tiếp tham gia công tác duy trì vệ sinh môi trƣờng của Thành phố Hà Nội. Tôi xin cam đoan các số liệu trong quá trình nghiên cứu đƣợc bản thân thực hiện trong quá trình công tác đã đƣợc Ban Lãnh đạo Công ty CPDV môi trƣờng Thăng Long chấp thuận cho sử dụng tại luận văn nghiên cứu của tác giả. Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2016 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Bích Ngọc ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................... vii DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................. viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƢƠNG I. TỔNG QUAN ......................................................................... 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TỔNG HỢP CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT......... 4 1.1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ ....................................................................4 1.1.2. Quản lý môi trường ..................................................................................7 1.1.3. Quản lý tổng hợp chất thải ......................................................................9 1.1.4. Thu gom “sơ cấp” và “thứ cấp” chất thải rắn sinh hoạt .................. 11 1.1.5. Trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt ......................................... 11 1.1.6. Công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.............................................. 12 1.2. TỔNG QUAN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CTRSH KHU VỰC NÔNG THÔN TP. HÀ NỘI............................................................................................................ 14 1.2.1. Hiện trạng thu gom CTRSH khu vực nông thôn Tp.Hà Nội............... 14 1.2.2. Hiện trạng điểm tập kết CTRSH khu vực nông thôn Tp. Hà Nội ....... 16 1.2.3. Hiện trạng công tác vận chuyển CTRSH khu vực nông thôn ............. 18 1.2.4. Hiện trạng công tác xử lý CTRSH khu vực nông thôn........................ 20 1.3. HIỆN TRẠNG VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ CTRSH KHU VỰC NÔNG THÔN ......................................................................................................... 22 iii 1.3.1. Căn cứ pháp lý liên quan hoạt động quản lý CTR sinh hoạt ............. 22 1.3.2. Bất cập trong chính sách quản lý môi trường nông thôn ................... 25 1.4. ĐÁNH GIÁ VỀ CHƢƠNG TRÌNH PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI NGUỒN....................................................................................................... 28 1.5. ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC BẤT CẬP TRONG CÔNG TÁC XỬ LÝ CTRSH TẬP TRUNG .................................................................................................................. 30 1.5.1. Hiện trạng các nhà máy chế biến phân compost ................................ 31 1.5.2. Hiện trạng các nhà máy đốt CTRSH ................................................... 34 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 37 2.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU......................................................................... 37 2.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Thanh Oai ................................................... 37 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Thanh Oai ........................................ 40 2.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ....................................................................... 43 2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 43 2.3.1. Phương pháp kế thừa, thu thập tài liệu, số liệu và thông tin ............. 43 2.3.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế............................................... 44 2.3.3. Phương pháp thống kê mô tả................................................................ 44 2.3.4. Kỹ thuật lấy mẫu CTRSH...................................................................... 46 2.3.5. Kỹ thuật xác định tỷ trọng .................................................................... 48 2.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................ 48 2.4.1. Nghiên cứu về đặc điểm CTRSH phát sinh tại huyện Thanh Oai ...... 48 2.4.2. Nghiên cứu hiện trạng quản lý nhà nước về CTRSH tại huyện Thanh Oai .................................................................................................................... 49 2.4.3. Nghiên cứu hiện trạng công tác thu gom – vận chuyển – xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Thanh Oai ......................................... 49 iv CHƢƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 51 3.1. ĐÁNH GIÁ BẤT CẬP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH OAI ..................................................... 51 3.1.1. Đặc điểm CTRSH phát sinh trên địa bàn huyện Thanh Oai .............. 51 3.1.2. Khối lượng CTRSH phát sinh tại huyện Thanh Oai ........................... 57 3.1.3. Hiện trạng hệ thống thu gom – vận chuyển – xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Thanh Oai................................................................ 57 3.1.4. Hiện trạng quản lý nhà nước về CTRSH trên địa bàn huyện............. 62 3.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH OAI ..................................................... 64 3.2.1.Giải pháp tổng thể.................................................................................. 64 3.2.2. Giải pháp về công nghệ thu gom – vận chuyển: ................................. 67 3.2.3. Giải pháp quy hoạch hệ thống trạm trung chuyển CTRSH................ 69 3.2.4. Lựa chọn giải pháp phân loại chất thải rắn sinh hoạt và công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp .................................................................. 74 3.2.5. Giải pháp công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ phân tán quy mô cấp huyện ............................................................................................ 76 3.2.6. Giải pháp về quản lý nhà nước ............................................................ 77 3.2.7. Các giải pháp khác ............................................................................... 78 3.3. ÁP DỤNG THỬ NGHIỆM MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC ......... 79 3.3.1. Hiệu quả kinh tế: ................................................................................... 80 3.3.2. Hiệu quả môi trường: ........................................................................... 85 3.3.3. Về công nghệ: ........................................................................................ 85 3.3.4. Hiệu quả về xã hội: ............................................................................... 86 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 90 PHỤ LỤC.................................................................................................... 93 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải BVMT Bảo vệ môi trƣờng CBCNV Cán bộ công nhân viên CP Cổ phần CTĐT Công trình đô thị CTR Chất thải rắn CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt KH – TH Kế hoạch – tổng hợp NSNN Ngân sách nhà nƣớc QLTHCT Quản lý tổng hợp chất thải TC – KT Tài chính – kế toán Tp. Thành phố UBND Ủy ban nhân dân vi DANH MỤC CÁC BẢNG TT Nội dung Trang Bảng 1.1 Lƣợng CTRSH thu gom trên địa bàn huyện 19 Bảng 1.2 Hiện trạng nhà máy chế biến phân compost ở Việt Nam 32 Bảng 1.3 Hiện trạng một số nhà máy xử lý chất thải rắn sinh 34 hoạt bằng công nghệ đốt ở Việt Nam Bảng 2.1 Hiện trạng diện tích, dân số, mật độ dân số huyện 41 Thanh Oai Bảng 3.1 Thành phần CTRSH phát sinh tại huyện Thanh Oai 53 Bảng 3.2 Tỷ trọng trung bình CTRSH tại huyện Thanh Oai 55 Bảng 3.3 Độ ẩm CTRSH tại huyện Thanh Oai 56 Bảng 3.4 Phƣơng án bố trí trạm tập kết CTRSH huyện Thanh 69 Oai Bảng 3.5 Kinh phí thanh toán khi chƣa đầu tƣ Trạm 81 Bảng 3.6 Kinh phí thanh toán sau khi đầu tƣ Trạm – đơn giá tổng 81 hợp Bảng 3.7 Kinh phí thanh toán sau khi đầu tƣ Trạm – đơn giá từng 83 công đoạn Bảng 3.8 Tổng hợp kinh phí thanh toán vii 84 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TT Nội dung Trang Hình 1.1 Quản lý tổng hợp chất thải rắn 10 Hình 1.2 Phƣơng tiện thu gom khu vực nông thôn Thành 15 phố Hà Nội Hình 1.3 Điểm tập kết CTRSH tự phát tại ngoại thành Tp.Hà 17 Nội Hình 1.4 Điểm tập kết CTRSH đƣợc quy hoạch nhƣng 18 không hiệu quả Hình 1.5 Các bãi chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp không hợp 21 vệ sinh Hình 1.6 CTRSH bị đốt tự phát 22 Hình 2.1 Bản đồ vị trí địa lý huyện Thanh Oai 37 Hình 2.2 Các bƣớc lấy mẫu CTRSH 47 Hình 3.1 Thu gom CTRSH bằng xe cải tiến tại huyện Thanh 58 Oai Hình 3.2 Hiện trạng bãi tập kết Cao Dƣơng – Thanh Oai 61 Hình 3.3 Sơ đồ hiện trạng quản lý CTRH tại huyện Thanh 64 Oai Hình 3.4 Sơ đồ quản lý CTRSH mới tại huyện Thanh Oai 65 Hình 3.5 Xe thu gom CTRSH nhà dân 73 Hình 3.6 Sơ đồ công nghệ Trạm trung chuyển tập trung của 77 huyện Hình 3.7 Mô hình thu gom – vận chuyển – xử lý CTRSH áp dụng Trạm trung chuyển – phân loại – xử lý CTRSH viii 80 MỞ ĐẦU  Sự cần thiết: Nằm chếch về phía Tây Bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, Hà Nội có vị trí từ 20°53' đến 21°23' vĩ độ Bắc và 105°44' đến 106°02' kinh độ Đông, tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc; Hà Nam, Hòa Bình phía Nam; Bắc Giang, Bắc Ninh và Hƣng Yên phía Đông; Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Sau đợt mở rộng địa giới hành chính vào tháng 8 năm 2008, thành phố có diện tích 3.328,9 km2 với tổng dân số khoảng 7,59 triệu ngƣời [16]. Hà Nội với vai trò là thủ đô, trong những năm qua đã không ngừng nỗ lực để phát triển kinh tế - xã hội, tuy nhiên, cùng với sự phát triển đó là tốc độ đô thị hóa ngày càng nhanh và nóng, đặc biệt ở các khu vực ngoại thành Thành phố, sau khi Thủ tƣớng phê duyệt chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 vào năm 2010. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển về kinh tế - xã hội, thì tình trạng ô nhiễm môi trƣờng trên địa bàn thành phố đang có xu hƣớng gia tăng và ngày càng trở nên nghiêm trọng, nhất là đối với chất thải rắn, nƣớc thải và không khí. Điều này đang gây bức xúc, ảnh hƣởng xấu tới đời sống sinh hoạt của nhân dân tại nhiều khu vực... Chỉ tính riêng khu vực ngoại thành Hà Nội, hiện nay mỗi ngày phát sinh từ 2.500 tấn đến 3.000 tấn chất thải rắn sinh hoạt [15]. Tuy nhiên, năng lực thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở khu vực nông thôn rất hạn chế, chỉ đạt khoảng 50% nhu cầu [18]. Ở hầu hết các huyện khu vực nông thôn, công tác thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt mới thực hiện ở các thị trấn và một số xã lân cận, còn những xã nằm xa trung tâm huyện vẫn 1 chƣa đƣợc thu gom, xử lý, dẫn đến tình trạng chất thải rắn sinh hoạt tồn đọng nhiều gây ô nhiễm môi trƣờng và làm mất mỹ quan. Trong số 17 huyện ngoại thành của Thành phố Hà Nội, thì Huyện Thanh Oai nằm ở cửa ngõ Tây Nam Thành phố Hà Nội, có quốc lộ Quốc lộ 21B là huyết mạch giao thông của huyện, từ Hà Đông đi chùa Hƣơng và sang Hà Nam, qua thị trấn Kim Bài. Quốc lộ 6 qua rìa phía Tây Bắc huyện, dự án đƣờng trục phía nam Hà Nội đi xuyên qua huyện, ngoài ra còn có tỉnh lộ 71. Phía Đông Bắc có tuyến đƣờng sắt vành đai phía Tây Hà Nội chạy qua, để tới ga Văn Điển. Do thuận lợi về giao thông và đƣợc sự quan tâm của các cấp chính quyền Thành phố, Thanh Oai trong những năm gần đây đã có sự chuyển biến tích cực về kinh tế - xã hội, phát triển sản xuất theo hƣớng phát triển hàng hóa gắn với liên kết, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, đảm bảo tiêu thụ sản phẩm bền vững, xây dựng và nhân rộng một số mô hình hiệu quả, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho ngƣời dân nông thôn. Cùng với sự phát triển đó, là sự gia tăng về khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phải thu gom – xử lý, trong khi tại huyện Thanh Oai chƣa có cơ sở xử lý tập trung, tình trạng chất thải rắn sinh hoạt bị tồn đọng, các điểm tập kết và điểm chôn lấp tự phát hình thành ở nhiều nơi, gây mất mỹ quan, cũng nhƣ làm suy giảm chất lƣợng môi trƣờng sống. Do vậy, trên địa bàn huyện Thanh Oai, công tác quản lý môi trƣờng nói chung và quản lý chất thải rắn sinh hoạt nói riêng, đang là một trong những thách thức, đƣợc ƣu tiên giải quyết hàng đầu của chính quyền địa phƣơng. Từ những vấn đề đã trình bày trên cho thấy công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu vực nông thôn đang tồn tại rất nhiều bất cập, trong đó huyện Thanh Oai cũng không ngoại lệ. Bởi vậy, vấn đề “nghiên cứu, đề xuất giải pháp quản lý tổng hợp chất thải rắn sinh hoạt tại địa bàn huyện Thanh Oai – Thành phố Hà Nội” là hết sức cần thiết để đƣa ra mô hình quản lý phù hợp 2 với đặc điểm của địa bàn nghiên cứu, nâng cao tỷ lệ thu gom – xử lý chất thải rắn sinh hoạt, nhƣng lại không làm phát sinh tăng ngân sách nhà nƣớc, đồng thời là mô hình có thể tham khảo nhân rộng cho các huyện ngoại thành khác của Thành phố Hà Nội hoặc cho các địa phƣơng khác trong cả nƣớc.  Mục tiêu của đề tài:  Mục tiêu chung: Góp phần tăng hiệu quản quản lý CTRSH tại khu vực ngoại thành của Thành phố Hà Nội và xây dựng mô hình thu gom – vận chuyển – xử lý CTRSH phù hợp với địa phƣơng, có tính khả thi, có khả năng nhân rộng mô hình cho địa phƣơng khác trên toàn quốc.  Mục tiêu cụ thể: - Đánh giá đƣợc tồn tại trong công tác quản lý CTRSH trên địa bàn huyện Thanh Oai bao gồm các hoạt động thu gom – vận chuyển – xử lý chất thải rắn sinh hoạt; - Đề xuất đƣợc các giải pháp để hệ thống quản lý tổng hợp CTRSH trên địa bàn huyện Thanh Oai có tính khả thi, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phƣơng.  Đối tƣợng nghiên cứu: CTRSH phát sinh trên địa bàn huyện Thanh Oai – Thành phố Hà Nội.  Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nội dung: Tìm hiểu, đánh giá các bất cập trong hoạt động liên quan đến công tác quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt. - Phạm vi không gian: Từ các khu vực phát sinh CTRSH cần đƣợc thu gom – vận chuyển – xử lý trên địa bàn huyện Thanh Oai – Thành phố Hà Nội. - Phạm vi thời gian: Số liệu sử dụng phân tích, nghiên cứu đƣợc thu thập chủ yếu trong ba năm gần đây: 2013, 2014 và 2015. 3 CHƢƠNG I. TỔNG QUAN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tổng hợp chất thải rắn sinh hoạt 1.1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ 1. “Chất thải rắn” là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) đƣợc thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. (Thông tư 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015) 2. “Chất thải thông thường” là chất thải không thuộc danh mục chất thải nguy hại hoặc thuộc danh mục chất thải nguy hại nhƣng có yếu tố nguy hại dƣới ngƣỡng chất thải nguy hại. (Thông tư 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015) 3. “Chất thải rắn thông thường’’ là chất thải ở thể rắn không nguy hại đƣợc thải ra từ quá trình sản xuất công nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. (Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 03/06/2013) 4. “Chất thải rắn sinh hoạt” (còn gọi là chất thải rắn sinh hoạt sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thƣờng ngày của con ngƣời. (Thông tư 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015) 5. “Chất thải rắn công nghiệp” là chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. (Thông tư 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015) 6. “Chất thải rắn sinh hoạt nông thôn” là chất thải rắn phát thải trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng tại khu vực nông thôn. (Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 03/06/2013) 7. “Chất thải rắn sinh hoạt đô thị” là chất thải rắn phát thải trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng tại khu vực đô thị. (Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 03/06/2013) 4 8. “Chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ” là các chất thải rắn phát thải trong sinh hoạt, có nguồn gốc từ thực phẩm rau, quả, củ, lá cây, thức ăn thừa. (Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 03/06/2013) 9. “Chất thải rắn sinh hoạt vô cơ” là các chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt, gồm kim loại, thủy tinh, chai, lọ bằng thủy tinh, nhựa, bao nilon. (Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 03/06/2013) 10. “Chất thải rắn xây dựng” là chất thải rắn phát thải trong quá trình cải tạo, xây dựng, phá dỡ công trình, các phế liệu trong xây dựng và các loại phế thải gián tiếp phát sinh trong quá trình thi công, xây dựng. (Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 03/06/2013) 11. “Hoạt động quản lý chất thải rắn thông thường” bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tƣ xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn thông thƣờng, các hoạt động phân loại, thu gom, lƣu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn thông thƣờng nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời. (Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 03/06/2013) 12. “Đơn vị vệ sinh môi trường” là các tổ chức đủ điều kiện và đƣợc phép thực hiện hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải theo quy định của pháp luật. (Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 03/06/2013) 13. “Điểm tập kết chất thải rắn tập trung của xã” là khu đất đƣợc chọn làm nơi tạm thời tập kết chất thải rắn từ các hộ gia đình để chuyển đi chôn lấp, xử lý tại điểm xử lý chất thải rắn thải tập trung. (Quyết định số 16/2013/QĐUBND ngày 03/06/2013) 14. “Điểm xử lý chất thải rắn tập trung của huyện” là khu đất đƣợc chọn xây dựng điểm xử lý chất thải rắn tập trung của huyện với quy mô chôn lấp chất 5 thải rắn cho 02 xã trở lên, phù hợp với quy hoạch của Huyện và Thành phố. (Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 03/06/2013) 15. “Điểm chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh” là điểm xử lý chất thải rắn tập trung của huyện có sử dụng hình thức chôn lấp chất thải rắn và áp dụng các biện pháp đảm bảo không gây ô nhiễm môi trƣờng xung quanh. (Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 03/06/2013) 16. “Khu xử lý chất thải rắn tập trung” bao gồm: (Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 03/06/2013) a) Khu liên hợp xử lý chất thải rắn: là tổ hợp của một hoặc nhiều hạng mục công trình xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn và bãi chôn lấp chất thải rắn. b) Nhà máy xử lý chất thải rắn: là cơ sở xử lý chất thải rắn bao gồm đất đai, nhà xƣởng, dây chuyền công nghệ, trang thiết bị và các hạng mục công trình phụ trợ đƣợc sử dụng cho hoạt động xử lý chất thải rắn. 17. “Nông thôn” là những vùng dân cƣ sinh sống chủ yếu bằng nông nghiệp và những nghề khác có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới sản xuất nông nghiệp. [10] 18. “Phân loại chất thải” là hoạt động phân tách chất thải (đã đƣợc phân định) trên thực tế nhằm chia thành các loại hoặc nhóm chất thải để có các quy trình quản lý khác nhau. (Thông tư 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015) 19. “Vận chuyển chất thải” là quá trình chuyên chở chất thải từ nơi phát sinh đến nơi xử lý, có thể kèm theo hoạt động thu gom, lƣu giữ (hay tập kết) tạm thời, trung chuyển chất thải và sơ chế chất thải tại điểm tập kết hoặc trạm trung chuyển. (Thông tư 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015) 20.”Sơ chế chất thải” là việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật cơ - lý đơn thuần nhằm thay đổi tính chất vật lý nhƣ kích thƣớc, độ ẩm, nhiệt độ để tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân loại, lƣu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái 6 chế, đồng xử lý, xử lý nhằm phối trộn hoặc tách riêng các thành phần của chất thải cho phù hợp với các quy trình quản lý khác nhau. (Thông tư 38/2015/NĐCP ngày 24/04/2015) 21. “Xử lý chất thải” là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật (khác với sơ chế) để làm giảm, loại bỏ, cô lập, cách ly, thiêu đốt, tiêu hủy, chôn lấp chất thải và các yếu tố có hại trong chất thải. (Thông tư 38/2015/NĐCP ngày 24/04/2015) 1.1.2. Quản lý môi trƣờng 1.1.2.1. Khái niệm Quản lý môi trƣờng là một hoạt động trong lĩnh vực quản lý xã hội, có tác động điều chỉnh các hoạt động của con ngƣời dựa trên sự tiếp cận có hệ thống và các kỹ năng điều phối thông tin, đối với các vấn đề môi trƣờng có liên quan đến con ngƣời; xuất phát từ quan điểm định lƣợng, hƣớng tới phát triển bền vững và sự dụng hợp lý tài nguyên. 1.1.2.2. Các nguyên tắc quản lý môi trường - Hƣớng tới sự phát triển bền vững; - Kết hợp các mục tiêu quốc tế-quốc gia-vùng lãnh thổ và cộng dân cƣ trong việc quản lý môi trƣờng; - Quản lý môi trƣờng xuất phát từ quan điểm tiếp cận hệ thống và cần đƣợc thực hiện bằng nhiều biện pháp và công cụ tổng hợp đa dạng và thích hợp; - Phòng ngừa tai biến, suy thoái môi trƣờng cần đƣợc ƣu tiên hơn việc phải xử lý hồi môi trƣờng nếu để xảy ra ô nhiễm; - Ngƣời gây nhiễm phải tiền (PPP-Polluter pays principle). 1.1.2.2. Tổ chức công tác quản lý môi trường Tổ chức công tác quản lý môi trƣờng là nhiệm vụ quan trọng nhất của công tác bảo vệ môi trƣờng. 7 - Bộ phận nghiên cứu đề xuất kế hoạch, chính sách, các quy định luật pháp dùng cho công tác bảo vệ môi trƣờng. - Bộ phận nghiên cứu đề xuất kế hoạch,chính sách,các quy định luật pháp dùng cho công tác bảo vệ môi trƣờng. - Bộ phận quan trắc, giám sát, đánh giá định kỳ chất lƣợng môi trƣờng. - Bộ phận thực hiện các công tác kỹ thuật, đào tạo các cán bộ môi trƣờng. - Các bộ phận nghiên cứu, giám sát kỹ thuật và đào tạo cho các địa phƣơng ở cấp các ngành. 1.1.2.3. Các công cụ quản lý môi trường Công cụ quản lý môi trƣờng: là tổng hợp các biện pháp hoạt động về luật pháp, chính sách, kinh tế, kỹ thuật và xã hội nhằm bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững kinh tế - xã hội. Công cụ quản lý môi trƣờng là vũ khí hoạt động của Nhà nƣớc trong việc thực hiện công tác quản lý môi trƣờng quốc gia và rất đa dạng, không có một công cụ nào có giá trị tuyệt đối trong việc quản lý môi trƣờng. Mỗi công cụ có chức năng và phạm vi tác động nhất định, chúng tạo ra một tập hợp các biện pháp hỗ trợ nhau. Việc nghiên cứu và hoàn thiện các công cụ quản lý là điều bắt buộc phải làm thƣờng xuyên ở các cơ quan quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng và là công tác trọng tâm của ngành môi trƣờng. Công cụ quản lý môi trƣờng đƣợc phân loại nhƣ sau:  Phân loại theo chức năng + Công cụ điều chỉnh vĩ mô: là luật pháp,chính sách. + Công cụ hành động: là các công cụ hành chính (xử phạt vi phạm môi trƣờng trong kinh tế, sinh hoạt), công cụ kinh tế, có tác động trực tiếp tới lợi ích kinh tế - xã hội của cơ sở sản xuất kinh doanh. + Công cụ phụ trợ: Là các công cụ không có tác động điều chỉnh hoặc không tác động trực tiếp tới hoạt động. Các công cụ này dùng để quan sát, 8 giám sát các hoạt động gây ô nhiễm, giáo dục con ngƣời trong xã hội. Công cụ phụ trợ có thể là các công cụ kỹ thuật nhƣ: GIS, mô hình hóa,…  Phân loại theo bản chất công cụ + Công cụ luật pháp – chính sách: Bao gồm các quy định luật pháp và chính sách về môi trƣờng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nhƣ các bộ luật về môi trƣờng, luật nƣớc,… + Công cụ kinh tế: Đánh vào thu nhập bằng tiền của hoạt động sản xuất kinh doanh. Các công cụ kinh tế chỉ đƣợc áp dụng có hiệu quả trong nền kinh tế thị trƣờng và nhanh chóng hoàn thiện theo thời gian, đồng thời rất đa dụng nhƣ: Thuế môi trƣờng; nhãn sinh thái; phí môi trƣờng; quota môi trƣờng,… + Các công cụ kỹ thuật quản lý: Có tác động trực tiếp vào các hoạt động tạo ra ô nhiễm hoặc quản lý chất ô nhiễm trong quá trình hình thành và vận hành hoạt động sản xuất. Các công cụ kỹ thuật quản lý gồm các đánh giá môi trƣờng, monitoning môi trƣờng, kiểm toán môi trƣờng, quy hoạch môi trƣờng, công nghệ xử lý các chất thải, tái chế và sử dụng…Các công cụ này có tác động mạnh tới việc hình thành và hành vi phân bố chất ô nhiễm trong môi trƣờng,có thể đƣợc thực hiện thành công trong bất kỳ một nền kinh tế phát triển nào. + Các công cụ phụ trợ: Không có tác động trực tiếp vào quá trình sản xuất sinh ra chất ô nhiễm hoặc điều chỉnh vĩ mô quá trình sản xuất này, có thể bao gồm:GIS, mô hình hóa môi trƣờng, giáo dục và truyền thông về môi trƣờng, .... 1.1.3. Quản lý tổng hợp chất thải 1.1.3.1. Khái niệm Quản lý tổng hợp chất thải (QLTHCT), đôi khi còn đƣợc gọi là quản lý tổng hợp chất thải bền vững (Vande Klundert), là cách tiếp cận mới trong quản lý chất thải, nó đƣa ra những cách thức quản lý khác nhau giúp giảm bớt đồng thời sức ép về thu gom và chôn lấp chất thải. Cách tiếp cận này làm tăng 9 tính bền vững cả về môi trƣờng, cả về kinh tế và xã hội của hệ thống quản lý chất thải nói chung. Hình 1.1: Quản lý tổng hợp chất thải rắn [19] Thuật ngữ “tổng hợp” có nghĩa là nối kết hay phối hợp với nhau. Quản lý tổng hợp chất thải bao gồm ít nhất ba loại phối kết hợp sau: 1. Phối kết hợp các chiến lƣợc quản lý chất thải; 2. Phối kết hợp các khía cạnh xã hội, kinh tế, luật pháp, chính trị, thể chế, môi trƣờng và công nghệ trong quản lý chất thải thải. 3. Phối kết hợp ý kiến, ƣu tiên và năng lực cung cấp dịch vụ của các nhóm liên quan. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất