Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống cấp nước cho...

Tài liệu Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống cấp nước cho chi nhánh cấp nước thị xã vĩnh châu tỉnh sóc trăng

.PDF
112
83
65

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ` BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI THẠCH HOÀNG LINH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO CHI NHÁNH CẤP NƯỚC THỊ XÃ VĨNH CHÂU–TỈNH SÓC TRĂNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Tp.HCM I – 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI THẠCH HOÀNG LINH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO CHI NHÁNH CẤP NƯỚC THỊ XÃ VĨNH CHÂU–TỈNH SÓC TRĂNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐOÀN THU HÀ Tp.HCM – 2019 II LỜI CAM ĐOAN Họ và tên: THẠCH HOÀNG LINH Ngày sinh: 06/10/1984 Cơ quan công tác: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng. Tác giả đề tài: “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả, quản lý hệ thống cấp nước cho chi nhánh cấp nước thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng”. Học viên lớp cao học: 25CTN12-CS2 Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng Mã số: 17813045 Tôi xin cam đoan công trình này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân học viên dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Đoàn Thu Hà. Tất cả các nội dung tham khảo đều được trích dẫn nguồn đúng theo quy định. Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung và lời cam đoan này. Học viên thực hiện luận văn Thạch Hoàng Linh III LỜI CẢM ƠN Luận văn thạc sỹ với đề tài“Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả, quản lý hệ thống cấp nước cho chi nhánh cấp nước thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng”.được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Đoàn Thu Hà. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô Bộ môn Cấp Thoát nước-Trường Đại học Thủy lợi, đặc biệt là PGS.TS Đoàn Thu Hà. Cô đã tận tình hướng dẫn, bổ sung cho em những kiến thức quý báu về GIS và mô hình hình thủy lực chuyên ngành cấp nước từ lý thuyết đến thực tiễn đã giúp em hoàn thành đề tài luận văn. Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến phía lãnh đạo Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng đã tạo điều kiện cho em thu thập những dữ liệu quan trọng và số liệu cần thiết để em có thể hoàn thành đề tài này. Với những nỗ lực và cố gắng của bản thân trong quá trình thực hiện đề tài cũng khó tránh khỏi những sai sót và khuyết điểm trong quá trình thực hiện luận văn. Chính vì vậy những ý kiến đóng góp từ Thầy Cô và kiến thức được trang bị trong quá trình học tập tại Trường sẽ là nền tảng, hành trang quý báu giúp em hoàn thiện hơn chuyên môn nghiệp vụ phục vụ công tác tại đơn vị góp phần hoàn thành nhiệm vụ chung của Đơn vị về thực hiện cấp nước sạch sinh hoạt cho người dân nông thôn tỉnh Sóc Trăng. Em xin chân thành cảm ơn. Sóc Trăng, ngày tháng năm 2019 Học viên thực hiện Thạch Hoàng Linh IV MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ..................................................................................................... 3 1.1 Tổng quan về khu vực nghiên cứu .......................................................................3 1.1.1 Giới thiệu về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Vĩnh Châu ......................................................................................................................... 3 1.1.2 Hiện trạng quản lý, vận hành hệ thống tuyến ống truyền dẫn nước sạch huyện Vĩnh Châu .....................................................................................................3 1.1.3 Những ưu điểm và hạn chế trong công tác quản lý, vận hành hệ thống tuyến ống truyền dẫn nước sạch huyện Vĩnh Châu tại Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng ...................................................................13 1.1.4 Những vấn đề đặt ra cần nghiên cứu ........................................................... 14 1.1.5 Tính thực tiễn của đề tài ..............................................................................15 1.2 Tổng quan về việc ứng dụng Epanet và mô hình thủy lực trong quản lý và vận hành mạng lưới tuyến ống truyền dẫn nước sạch ...................................................... 16 1.2.1 Các khái niệm liên quan ...............................................................................16 1.2.2 Tình hình nghiên cứu trong nước về mô hình thủy lực trong quản lý và vận hành mạng lưới tuyến ống cấp nước .....................................................................17 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN ........................................................... 20 2.1 Lựa chọn phần mềm thủy lực .............................................................................20 2.1.1 Một số phần mềm mô phỏng thủy lực đang được ứng dụng........................ 20 2.1.2 So sánh tính năng phần mềm thủy lực......................................................... 23 2.1.3 Lựa chọn phần mềm ..................................................................................... 26 2.2 Các thành phần vật lý và phi vật lý của mạng lưới cần khai báo khi chạy mô hình ............................................................................................................................ 26 2.2.1 Mối nối (Juction) .......................................................................................... 26 2.2.2 Bể chứa (Reservoirs) ....................................................................................27 2.2.3 Ống nước (Pipe) ........................................................................................... 27 2.2.4 Máy bơm (Pump).......................................................................................... 28 2.2.5 Van (Valves) ................................................................................................ 29 2.3 Các công thức tính toán trong mô hình .............................................................. 29 2.3.1 Xác định lưu lượng trên đường ống ............................................................. 29 2.3.2 Công thức tính năng lượng dòng chảy/cột áp. .............................................30 V 2.3.3 Tổn thất thủy lực .......................................................................................... 31 2.3.4 Công thức tính tốc độ phản ứng trong đường ống. ......................................34 2.4 Cơ sở thực tiễn .....................................................................................................35 2.4.1 Kinh nghiệm quản lý hệ thống cấp nước ở Singapore Error! Bookmark not defined. 2.4.2 Kinh nghiệm quản lý hệ thống cấp nước ở Phần Lan Error! Bookmark not defined. 2.4.3 Kinh nghiệm quản lý cấp nước ở Bình Dương. ..........................................35 2.4.4 Kinh nghiệm quản lý cấp nước của Công ty cổ phần cấp nước Bà Rịa-Vũng Tàu. ........................................................................................................................ 41 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP MỞ RỘNG MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC VÀ ỨNG DỤNG EPANET MÔ HÌNH THỦY LỰC TRONG QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ..................... 44 3.1 Khảo sát, thu thập dữ liệu để thực hiện mô phỏng .............................................44 3.1.1 Dữ liệu thu thập được trong quá trình khảo sát ............................................44 3.1.2. Cập nhật hệ thống mạng lưới cấp nước thể hiện vào bản đồ số ..................44 3.2 Mô phỏng trên phần mềm thủy lực hiện trạng hệ thống cấp nước huyện Vĩnh Châu ........................................................................................................................... 45 3.2.1 Khai báo các thông số đầu vào ....................................................................45 3.2.2 Kết quả mô phỏng trên Epanet. ....................................................................65 3.2.3 Nhận xét........................................................................................................46 3.3 Đề xuất các giải pháp kỹ thuật để mở rộng mạng lưới cấp nước cho huyện Vĩnh Châu ........................................................................................................................... 79 3.3.2 Kết quả mô phỏng kiểm nghiệm giải pháp mở rộng mạng lưới cấp nước huyện Vĩnh Châu. ..................................................................................................80 3.4 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý cấp nước cho Chi nhánh cấp nước Vĩnh Châu. ........................................................................................................81 3.4.1 Giải pháp quản lý mạng lưới cấp nước ........................................................ 81 3.4.2 Tích hợp ứng dụng hệ thống thông tin địa lý Gis quản lý mạng lưới: ........85 3.4.3 Đề xuất giải pháp về nhân sự, cải cách cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hệ thống cấp nước của Chi nhánh cấp nước Vĩnh Châu ............................................87 3.4.4 Đề xuất giải pháp về cơ chế chính sách đào tạo năng lực đội ngũ cán bộ quản lý ...................................................................................................................87 3.4.5 Đề xuất giải pháp về cơ chế chính sách nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng ....................................................................................................................... 90 VI 3.4.6 Xã hội hóa, nâng cao nhận thức và sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý hệ thống cấp nước ở Chi nhánh cấp nước huyện Vĩnh Châu .............91 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 94 Kết luận...................................................................................................................... 94 Kiến nghị ...................................................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 96 VII DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Sơ đồ huyện Vĩnh Châu Hình 1.2 Phân bố dân số các xã Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức Trung tâm Nước sạch và VSMTNT Hình 1.4 Sơ đồ hiện trạng cấp nước Chi nhánh nước sạch huyện Vĩnh Châu Hình 3.1 Sơ đồ vạch tuyến Vĩnh Hiệp Hình 3.2 Kết quả epanet tại các nút Hình 3.3 Kết quả epanet lưu lượng các đoạn ống Hình 3.4 Sơ đồ Vĩnh Châu Hình 3.5 Sơ đồ vạch tuyến Vĩnh Châu Hình 3.6 Sơ đồ thủy lực Vĩnh Châu Hình 3.7 Thủy lực giờ Max Hình 3.8 Giải pháp mở rộng ,nối mạng lưới cấp nước Vĩnh Châu với Vĩnh Hiệp VIII DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Các mô hình thủy lực trên thế giới Bảng 2.1 So sánh phần mềm EPANET và WaterCAD/WaterGEMS Bảng 2.2 Các công thức tính tổn thất cột nước trong ống chảy đầy Bảng 2.3 Các hệ số nhám cho ống Bảng 2.4 Bảng tra hệ số tổn thất cục bộ Bảng 3.1 Xác định lưu lượng dọc đường Bảng 3.2 Lưu lượng tại các Nút Bảng 3.3 Kết quả thủy lực chạy Epanet đoạn ống mới giờ dùng nước lớn nhất Bảng 3.4 Kết quả thủy lực chạy Epanet tại các nút đoạn ống mới giờ dùng nước lớn nhất Bảng 3.5 Vận tốc quy định trong các đường ống Bảng 3.6 Kết quả thủy lực giờ dùng nước lớn nhất khi có cháy tại các đoạn ống Bảng 3.7 Kết quả thủy lực giờ dùng nước lớn nhất khi có cháy tại các nút Bảng 3.8 Thủy lực giờ Max tại các nút Bảng 3.9 Thủy lực giờ Max tại các đoạn ống Bảng 3.10 Thủy lực giờ Max có cháy tại nút Bảng 3.11 Thủy lực giờ Max có cháy tại các đoạn ống IX DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt CTCN Công trình cấp nước TCNTT Trạm cấp nước tập trung VSMTNT Vệ sinh môi trường nông thôn AutoCAD Computer Aided Design Thiết kế được hỗ trợ của máy tính Cơ sở dữ liệu CSDL GPS Global Positioning System Hệ thống định vị toàn cầu WaterGEMS Water Geographic Phần mềm thủy lực WaterGEMS Engineering Modeling Systems X PHẦN MỞ ĐẦU Mục đích của Đề tài: - Lựa chọn được giải pháp mở rộng mạng lưới cấp nước huyện Vĩnh Châu; - Ứng dụng phần mềm Epanet để quản lý mạng lưới đường ống cấp nước huyện Vĩnh Châu; Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế xã hội huyện Vĩnh Châu; mạng lưới truyền dẫn nước sạch đang hoạt động tại huyện Vĩnh Châu do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng quản lý. Phạm vi nghiên cứu: phạm vi nghiên cứu của đề tài là Epanet ứng dụng phần mềm thủy lực để phục vụ quản lý, vận hành mạng cấp nước nước sạch trên địa bàn huyện Vĩnh Châu của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng, mà cụ thể là thiết lập được một hệ thống có khả năng mô phỏng áp lực, lưu lượng nước. Từ kết quả mô phỏng phần mềm thủy lực đưa ra đề xuất giải pháp quản lý và mở rộng, phát triển mạng lưới cấp nước huyện Vĩnh Châu. Nội dung nghiên cứu - Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng. - Thu thập thông tin, phân tích đánh giá hiện trạng tình hình quản lý và vận hành mạng tuyến ống truyền dẫn nước sạch tại huyện Vĩnh Châu. - Đánh giá khả năng cung cấp và nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của người dân huyện Vĩnh Châu ở hiện tại và tương lai. - Nghiên cứu, tìm hiểu ứng dụng mô hình thủy lực EPANET trong việc mô phỏng thủy lực, chuẩn hóa và xây dựng dữ liệu mạng tuyến ống truyền dẫn nước sạch. - Đề xuất giải pháp mở rộng mạng lưới cấp nước huyện Vĩnh Châu và đề xuất các giải pháp quản lý vận hành. 1 Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp thu thập và đánh giá thông tin; - Phương pháp phân tích, tổng hợp; - Phương pháp thống kê và xử lý số liệu; - Phương pháp ứng dụng Epanet; - Phương pháp sử dụng mô hình; - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn . - Ngoài ra, sử dụng phương pháp thực nghiệm để kiểm chứng hiệu quả của mô hình và các phương pháp lý thuyết về quản lý. Kết quả dự kiến đạt được: - Đánh giá được hiện trạng và dự báo nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của người dân huyện Vĩnh Châu; - Chuẩn hóa và xây dựng dữ liệu về mạng tuyến ống truyền dẫn nước sạch huyện Vĩnh Châu. - Đề xuất được giải pháp mở rộng mạng lưới cấp nước huyện Vĩnh Châu và quản lý mạng lưới đường ống; - Xây dựng mô hình quản lý và vận hành trên phần mềm thủy lực trong kiểm soát áp lực, lưu lượng nước. - Kết quả của đề tài nghiên cứu góp phần bổ sung tài liệu tham khảo khi thực hiện đầu tư xây dựng các công trình cấp nước huyện Vĩnh Châu trong thời gian tới. 2 CHƯƠNG 1 1.1 1.1.1 TỔNG QUAN Tổng quan về khu vực nghiên cứu Giới thiệu về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Vĩnh Châu 1.1.2 Vị trí địa lý Hình 1. Bản đồ hành chính Thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng Phạm vi thực hiện luận văn thiết kế hệ thống cấp nước khu vực trung tâm thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng; bao gồm phường 1, phường 2 và phường vĩnh Phước; thị xã Vĩnh Châu có bờ biển dài 43 km, nằm cách trung tâm thành phố Sóc Trăng 35 km về hướng Đông; cách trung tâm thành phố Bạc Liêu 28 km về hướng Tây, có địa giới hành chính như sau: - Phía Đông và Nam giáp: Biển đông; - Phía Tây giáp: Tỉnh Bạc Biêu; - Phía Bắc giáp: Huyện Mỹ Xuyên, huyện Trần Đề; 3 1.1.3 Đặc điểm địa hình. Vĩnh Châu là Vùng đất ven biển đông được hình thành qua quá trình bồi lấp, lấn biển tự nhiên. Địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ trung bình thấp, hướng đổ dốc không rõ rệt xen kẽ với các giồng cát cao là nơi tập trung dân cư sinh sống. 1.1.4 Đặc điểm khí hậu. Khu vực thị xã Vĩnh Châu nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rỏ rệt là mùa mưa và mùa nắng. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa nắng từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Mùa mưa ấm áp, gió thịnh hành theo hướng Đông Bắc từ Biển thổi vào nên có nhiều mưa và mây. a/ Gió: Khu vực thị xã Vĩnh Châu có hai hướng gió chính. * Gió Tây - Nam: từ tháng 5 đến tháng 11. * Gió Đông - Nam: từ tháng 1 đến tháng 4. Riêng hai tháng 11 & 12 hướng gió chính không trùng với hướng gió thịnh hành. Tốc độ gió trung bình cấp 2 và cấp 3. Tốc độ gió trung bình cả năm là 3,83m/s, cao nhất (tháng 8) 4,5m/s, thấp nhất (tháng 1) 2,3m/s. * Nhìn chung khu vực hầu như không bị ảnh hưởng của gió bão. b/ Mưa: Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11. Lượng mưa nhiều nhất tập trung vào các tháng 8, 9, 10 (chiếm 43,6% lượng mưa cả năm). - Lượng mưa trung bình năm: 1.949 mm. - Lượng mưa tối đa: 2.711mm. - Lượng mưa tối thiểu: 1.533 mm. - Số ngày mưa trung bình hàng năm: 162 ngày. - Lượng mưa tối đa trong ngày: 177 mm. - Lượng mưa tối đa trong tháng: 603 mm. c/ Nhiệt độ không khí: nhiệt độ cao tuyệt đối vào các tháng trước mùa mưa. - Nhiệt độ bình quân trong năm: 27,5oC. 4 - Nhiệt độ cực đại tuyệt đối: 40oC. - Nhiệt độ cực tiểu tuyệt đối: 13,8oC. Tháng có nhiệt độ thấp nhất trong năm là tháng 1: 21oC. Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 4: 28,8oC. d/ Độ ẩm: - Độ ẩm trung bình cả năm là: 79,5%. - Độ ẩm cực tiểu tuyệt đối: 20%. - Độ ẩm cực đại tuyệt đối: 86,8%. e/ Lượng bốc hơi: - Lượng bốc hơi bình quân năm: 1350,5mm. - Lượng bốc hơi bình quân ngày: 3,7mm. - Lượng bốc hơi lớn nhất ngày: 13,8mm. f/ Giông, bão: Bão không gây ảnh hưởng lớn đối với đất liền, đôi khi có giông lớn cộng với mưa làm nước sông dâng lên cao gây úng lụt đột xuất ở những khu vực địa hình thấp trũng. 1.1.5 Đặc điểm Thủy văn. Khu vực thị xã Vĩnh Châu có chế độ thủy văn chịu ảnh hưởng lớn của thủy triều sông Hậu, chế độ bán nhật triều, biên độ triều trung bình 2m. - Mực triều cao nhất: H = + 1,35m. - Mực triều thấp nhất: H = - 1,80M. Theo số liệu quan trắc thủy văn tại trạm Sóc Trăng, mực nước cao nhất (Hmax) và mực nước thấp nhất (Hmin) tương ứng với tầng suất (P) khác nhau, như sau: Bảng 1.1. Quan trắc mực nước tại trạm Đại Ngãi, tỉnh Sóc Trăng. P 1% 10% 25% 50% 75% 99% Hmax. 1,53 1,45 1,40 1,36 1,31 1,22 Hmin. -1,58 -1,93 -2,09 -2,23 -2,24 -2,50 Theo số liệu thủy văn mực nước trên sông Mỹ Thanh từ năm 1977 - 2006 5 - Mực nước sông cao nhất: H= + 2.08. - Mực nước sông thấp nhất: H= - 2.35 1.1.6 Địa chất thủy văn. Theo tài liệu nghiên cứu của Liên đoàn địa chất 8, khu vực nghiên cứu có 3 tầng nước ngầm có thể khai thác được là: * Tầng 1: 20 - 80 m. * Tầng 2: 80 - 120 m. * Tầng 3: 200 - 400 m. Hiện nay tầng 2 là tầng cung cấp nước sinh hoạt cho nhân dân, đây là tầng bán áp, nước có chất lượng tương đối tốt, có khả năng khai thác công nghiệp. 1.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI. 1.2.1 Diện tích và phân chia hành chính. Tổng diện tích tự nhiên của toàn thị xã là 473,13 km2, tương đương 47.313,32 ha, gồm 04 phường và 06 xã: Phường 1, phường 2, phường Vĩnh Phước, phường Khánh Hòa, xã Hòa Đông, xã Vĩnh Hiệp, xã Vĩnh Hải, xã Lạc Hòa, xã Vĩnh Tân và xã Lai hòa. Hiện tại các phường, xã đều có đường giao thông liên hoàn thuận tiện trong sinh hoạt, giao thương hàng hóa trong khu vực, là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Trung tâm thị xã đặt tại Khóm 1, Phường 1 thị xã Vĩnh Châu là nơi tập trung đông dân cư sinh sống, gồm 03 dân tộc chính là Kinh, Khơme, Hoa. 1.2.2. Dân số và mật độ dân số. Dân số hiện trạng toàn thị xã 166.245 người. (theo số liệu chi cục thống kê thị xã) với tổng số hộ: 36.937 hộ. Mật độ dân số là 351 người/km2. Cơ cấu thành thị và nông thôn: Thành thị chiếm tỷ lệ 44,08 %, Nông thôn tỷ lệ 55,92 %. Số lao động trong độ tuổi làm việc chiếm 63,30% dân số. 6 Bảng 1.2. Phân bố dân số trong mỗi phường, xã. STT Tên xã, phường Số hộ Số dân Ghi chú 1 Phường 1 3.223 18.462 Vùng dự án 2 Phường 2 4.896 20.349 Vùng dự án 3 Phường Vĩnh Phước 5.218 21.875 Vùng dự án 4 Phường Khánh Hòa 2.622 10.776 5 Xã Hòa Đông 2.745 10.115 6 Xã Vĩnh Hiệp 1.885 9.537 7 Xã Vĩnh Hải 4.581 21.123 8 Xã Lạc Hòa 3.285 16.440 9 Xã Vĩnh Tân 3.538 15.361 10 Xã Lai Hòa 4.944 22.207 Tổng cộng 36.937 hộ 166.245 người Các xã, phường: Xã Hòa Đông, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hải, Lạc Hòa, Vĩnh Tân, Lai Hòa và phường Khánh Hòa; mật độ dân số thưa, địa bàn dân cư nông thôn ở cách xa, người dân sử dụng nguồn nước do các trạm cấp nước tập trung của Trung tâm nước sạch nông thôn khai thác, quản lý và các giếng khoan hộ gia đình. Riêng các phường trung tâm thị xã như: Phường 1, Phường 2, Phường Vĩnh Phước. Hệ thống cấp nước hiện có cũng xây dựng đã lâu, trang thiết bị cũ kỹ, lạc hậu, tỉ lệ thất thoát cao. Để đảm bảo đủ sản lượng nước phục vụ nhu cầu sinh hoạt nước sạch cho người dân, giảm tỉ lệ thất thoát nước theo nghị định của chính phủ. Do đó hướng tới cần có phương án đầu tư xây dựng mới hệ thống cấp nước khu vực trung tâm thị xã, các vùng ven lân cận là cần thiết phù hợp qui hoạch chung của địa phương. 7 => Tổng dân số hiện trạng khu trung tâm thị xã (3 phường) là: 60.686 (người). Theo công thức tính dân số: Pt = Po×(1+)t .Trong đó: - Pt: Dân số năm dự báo. 2030. - Po: Dân số năm điều tra. 2015. - : Hệ số tăng trưởng dân số. 1,05%. - t: Số năm dự báo. 15 năm. => Thay số ta có: Pt = 60686 × (1+1,05)15 = 70979,55. * Dự báo dân số tăng trưởng đến năm 2030 là: 70.980 (người) . 1.2.2 Tình hình phát triển kinh tế xã hội. Công tác y tế. Bệnh viện đa khoa luôn được quan tâm đầu tư, nâng cấp sửa chữa hàng năm, qui mô trên 250 gường bệnh, ngoài ra còn có 3 phòng khám đa khoa khu vực và 10 trạm y tế xã/phường, các trạm y tế đều có bác sĩ và được công nhận đạt "10 chuẩn quốc gia về y tế"; các hoạt động dịch vụ y tế cộng đồng được thực hiện hiệu quả. tỉ lệ phát triển dân số và trẻ em suy dinh dưỡng được giảm dần theo từng năm. Hiện trạng vùng dự án qui hoạch có: - 01 Bệnh viện đa khoa khu vực, - 01 Trạm y tế , - 07 Tổ y tế khóm. Với quan điểm chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân, công tác y tế từng bước được củng cố và phát triển cả về số lượng lẫn chất lượng từ các khóm đến trạm y tế đều có các hoạt động thực hiện chương trình chăm sóc sức khoẻ ban đầu, phát hiện dịch sớm, khám chữa bệnh ngày một nâng cao, vận động nhân dân thực hiện 8 các biện pháp kế hoạch hoá gia đình, không để dịch bệnh lớn xảy ra trên địa bàn thị xã. Công tác dân số kế hoạch hoá gia đình được quan tâm chỉ đạo bằng mọi biện pháp và hình thức, tuyên truyền và lồng ghép, thực hiện các cuộc vận động giao ước thi đua, hạn chế mức thấp nhất số người sinh con thứ 3, tỷ lệ tăng dân số còn khoảng 1,1%. + Công tác giáo dục. Được sự quan tâm chỉ đạo của Thị uỷ - UBND thị xã cùng sự nỗ lực của đội ngũ thầy giáo, cô giáo và sự cố gắng học tập của học sinh, trong những năm qua chất lượng dạy và học tại các trường đã từng bước được nâng lên. toàn khu vực có: - 01 Trường Trung học phổ thông, với 970 học sinh; - 01 Trường Trung học cơ sở, với 1260 học sinh; - 02 Trường Tiểu học 1, 2; với (852 +570) = 1422 học sinh; - 02 Trường Mẫu giáo, với 630 học sinh; - 01 Trường Dân tộc nội trú, với 572 học sinh; - 01 Trung tâm dạy nghề và giáo dục thường xuyên, với 300 học sinh. Thực hiện xã hội hoá giáo dục đạt kết quả tốt, hội đồng giáo dục, hội cha mẹ học sinh, quỹ khuyến học được duy trì hoạt động thường xuyên. Công tác động viên, khen thưởng đội ngũ giáo viên và học sinh có thành tích cao trong giảng dạy và học tập được tổ chức đều hàng năm nhằm động viên, khuyến khích tinh thần dạy và học của quí thầy cô và các em học sinh. + Điều kiện kinh tế khu vực dự án Khu vực trung tâm thị xã có nền kinh tế đa dạng, chủ yếu là sản xuất tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch vụ và nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, trồng trọt chủ yếu là hành tím và cây ăn quả như Nhãn, xoài..., tỷ lệ hộ nghèo trong khu vực giảm dần, thu nhập bình quân đầu người tăng cao hàng năm. 9 1.2.3 Hiện trạng quản lý, vận hành hệ thống tuyến ống truyền dẫn nước sạch huyện Vĩnh Châu a. Tổng quan về Trung tâm Nước sạch và VSMTNT tỉnh Sóc Trăng Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trung tâm được thành lập theo Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 19/11/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng. Trung tâm là đơn vị sự nghiệp có thu, tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tài chính, tự đảm bảo 100% chi phí hoạt động thường xuyên theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; nay là Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm được ban hành theo Quyết định số 504/QĐTCNN ngày 20/12/2010, điều chỉnh tại Quyết định số 390/QĐ-SNN ngày 30/5/2016 và 927/QĐ-SNN ngày 31/10/2016 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Sóc Trăng về việc Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT; Chức năng, nhiệm vụ chính của Trung tâm là: Tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch, cơ chế chính sách lĩnh vực Nước sạch và VSMTNT; Thực hiện các Dự án lĩnh vực Nước sạch và VSMTNT được cấp thẩm quyền phê duyệt; Thực hiện các dịch vụ: phân tích chất lượng nước, khảo sát thiết kế, giám sát thi công, sữa chữa, cung cấp các sản phẩm vật tư thiết bị ngành nước và VSMTNT; Quản lý vận hành, khai thác các công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn toàn tỉnh. Về tổ chức bộ máy Trung tâm gồm: Ban Giám đốc; 07 phòng chức năng: Tổ chức – Hành chính, Kế toán – Tài vụ, Kế hoạch – Truyền thông, Quản lý cấp nước, Kinh doanh và Hợp tác quốc tế, Kỹ thuật, Kiểm nghiệm chất lượng nước; 10 chi nhánh cấp nước huyện/thị xã. Tổng số cán bộ viên chức, người lao động của Trung tâm đến cuối năm 2017 là 178 người, trong đó trình độ chuyên môn: thạc sĩ 01 người, đại học 65 người, cao đẳng 07 người, trung cấp và trình độ khác 105 người. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan