Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học tự nhiên Môi trường Nghiên cứu, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước mặt huyện...

Tài liệu Nghiên cứu, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước mặt huyện tiền hải tỉnh thái bình và đề xuất giải pháp bảo vệ tài nguyên nước

.PDF
89
153
90

Mô tả:

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT, HUYỆN TIỀN HẢI, TỈNH THÁI BÌNH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG VŨ BÁ HẢI HÀ NỘI, NĂM 2018 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT, HUYỆN TIỀN HẢI, TỈNH THÁI BÌNH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC VŨ BÁ HẢI CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG MÃ SỐ: 8440301 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. THÁI THỊ THANH MINH 2. TS. TRƯƠNG ĐỨC TRÍ HÀ NỘI, NĂM 2018 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI Cán bộ hướng dẫn chính : TS. Thái Thị Thanh Minh Cán bộ hướng dẫn phụ : TS. Trương Đức Trí Cán bộ chấm phản biện 1: TS. Tăng Thế Cường Cán bộ chấm phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn An Thịnh Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại: HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI Ngày … tháng … năm 20 i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong luận văn này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Vũ Bá Hải ii LỜI CẢM ƠN Em xin cảm ơn đến các quý Thầy Cô Khoa Môi Trường tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. Em đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Thái Thị Thanh Minh và TS. Trương Đức Trí đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ dạy em những kinh nghiệm quý báu trong quá trình làm Luận văn tốt nghiệp. Trong quá trình viết Luân văn, do hạn chế về kiến thức chuyên môn cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên khó tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy, Cô để bài Luận văn tốt nghiệp được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cám ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2018 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Vũ Bá Hải iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ...................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................ x MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHÊN CỨU .................................. 3 1.1. Tổng quan về khu vực nghiên cứu ........................................................................... 3 1.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu ...................................... 3 1.1.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 3 1.1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................... 7 1.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên ..................................................................................... 16 1.2. Tổng quan về đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 17 1.2.1. Biểu hiện và xu thế biến đổi khí hậu trên thế giới và Việt Nam ......................... 17 1.2.1.1. Biểu hiện và xu thế biến đổi khí hậu trên thế giới ........................................... 17 1.2.1.2. Biểu hiện và xu thế biến đổi khí hậu tại Việt Nam .......................................... 24 1.2.1.3. Biểu hiện và xu thế biến đổi khí hậu tại Thái Bình ......................................... 28 1.3. Nghiên cứu về biến động của tài nguyên nước mặt dưới tác động của biến đổi khí hậu ........................................................................................................................... 31 1.3.1. Các nghiên cứu ngoài nước ................................................................................. 31 1.3.2. Các nghiên cứu trong nước ................................................................................. 32 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 35 iv 2.1. Đối tượng, địa điểm nghiên cứu............................................................................. 35 2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 35 2.2.1. Phương pháp chọn lọc, kiểm định tài liệu, số liệu có liên quan ......................... 35 2.2.2. Phương pháp chuyên gia ..................................................................................... 36 2.2.3. Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu, kế thừa các nghiên cứu đã công bố ... 37 2.2.4. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa ............................................................. 38 2.2.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu .............................................................. 40 2.2.6. Phương pháp đánh giá tác động của BĐKH đến TNN ....................................... 41 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 43 3.1. Xu thế biến đổi của một số yếu tố ảnh hưởng đến tài nguyên nước mưa huyện Tiền Hải tỉnh Thái Bình ................................................................................................ 43 3.1.1. Xu thế biến đổi của lượng mưa ........................................................................... 43 3.1.2. Xu thế biến đổi của nhiệt độ ............................................................................... 49 3.2. Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước huyện Tiền Hải tỉnh Thái Bình ............................................................................................................................... 54 3.2.1. Tác động của biến đổi lượng mưa và nhiệt độ .................................................... 54 3.2.2. Tác động của mực nước và xâm nhập mặn ......................................................... 57 3.3. Đề xuất giải pháp bảo vệ tài nguyên nước ............................................................. 64 3.3.1. Nhóm giải pháp công trình .................................................................................. 64 3.3.2. Nhóm giải pháp phi công trình ........................................................................... 65 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................... 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 72 PHỤ LỤC v THÔNG TIN LUẬN VĂN Họ và tên học viên: Vũ Bá Hải Lớp: CH2AMT Khoá: 2A (2016-2018) Cán bộ hướng dẫn: Cán bộ hướng dẫn 1: TS. Thái Thị Thanh Minh Cán bộ hướng dẫn 2: TS. Trương Đức Trí Tên đề tài: Nghiên cứu, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước mặt huyện Tiền Hải tỉnh Thái Bình và đề xuất giải pháp bảo vệ tài nguyên nước. Tóm tắt luận văn: 1. Đặt vấn đề Con người đã nhận ra xu hướng của ấm lên toàn cầu khi xem xét nhiệt độ trung bình toàn cầu từ cuối thế kỷ 19. Hiện tượng ấm lên tiếp tục xảy ra trong thế kỷ 21 với phạm vi chưa từng có, các nhà khoa học nhận thức được rằng có sự biến đổi sâu sắc trong hệ thống khí hậu. Nhiệt độ bề mặt toàn cầu tăng lên 0,4-0,80C từ cuối thế kỷ 19 nhưng hầu hết xuất hiện ở 2 giai đoạn, từ 1910-1945 và từ 1976 đến nay và tốc độ tăng nhiệt độ từ 1976 đến nay là trên 0,150C /thập kỷ. Trong đó năm 1998 và 2005 được ghi nhận là năm nóng nhất trong vòng 11 năm trở lại đây. Điều này đã tác động không nhỏ đến khí hậu các khu vực trên thế giới mà biểu hiện là mực nước biển dâng, diện tích băng giảm làm biến đổi hoàn lưu đại dương, thúc đẩy nhanh hơn sự nóng lên của các vùng lạnh giá, nước ở đại dương ấm lên làm cho các đảo san hô trên thế giới phá hủy, các hệ sinh thái biến đổi, tần suất các yếu tố cực trị và hiện tượng cực đoan gia tăng, ...v…v… Đối với Việt Nam, trong 50 năm qua, nhiệt độ trung bình năm đã tăng khoảng 0,70C, mực nước biển dâng (NBD) 20cm. Các hiện tượng thiên tai, đặc biệt là bão, lũ lụt và hạn hán ngày càng xảy ra ác liệt. Trong đó, ảnh hưởng nhiều nhất là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Tiền Hải là một huyện ven biển của tỉnh Thái Bình, với 35 xã, thị trấn. Tổng diện tích tự nhiên của huyện là 22.604ha, có 23km bờ biển, 03 cửa sông lớn đổ ra biển là cửa Ba Lạt của sông Hồng, cửa sông Trà Lý và cửa Lân, với đặc điểm vùng bờ biển được bồi tụ đã hình thành lên vùng đất bãi bồi, đất ngập nước ven biển rộng vi hơn 6.000ha có hệ sinh thái động thực vật phong phú và đa dạng. Trong đó, khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tiền Hải được xếp vào vùng lõi của khu dự trữ sinh quyển đồng bằng châu thổ sông Hồng. Với điều kiện tự nhiên thuận lợi, Tiền Hải có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế, xã hội một cách đa dạng. Tuy nhiên, cũng như nhiều địa phương khác trong cả nước, Tiền Hải chịu ảnh hưởng bởi những diễn biến bất thường của thời tiết, khí hậu như áp thấp nhiệt đới, bão lụt, lũ quét, lốc xoáy, nước biển dâng, nắng nóng, hạn hán...v...v... Điều này đã tác động nghiêm trọng đến các ngành/lĩnh vực của địa phương. Trong đó, lĩnh vực bị tác động nhiều nhất là tài nguyên nước. Một nguồn tài nguyên quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp ở đây. Do đó, việc phân tích, đánh giá và nhận định sự thay đổi của tài nguyên nước mặt thông qua biểu hiện sự thay đổi nhiệt độ, lượng mưa, lưu lượng, độ cao mực nước, độ mặn, .... và đề xuất các giải pháp bảo vệ tài nguyên nước tại huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình là việc làm có ý nghĩa thực khoa học và thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá tác động của BĐKH đến tài nguyên nước mặt huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình. - Đề xuất giải pháp bảo vệ tài nguyên nước mặt huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình. 3. Nội dung nghiên cứu Nội dung 1: Đánh giá tác động của BĐKH đến tài nguyên nước mặt huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình - Điều tra, thu thập số liệu (nhiệt độ, lượng mưa, mực nước, xâm nhập mặn ...), tài liệu phát triển kinh tế - xã hội, niên giám thống kê, xây dựng kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu, .... trên địa bàn nghiên cứu; - Đánh giá xu thế biến đổi của một số yếu tố tác động đến tài nguyên nước mưa thuộc huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình; - Xây dựng mẫu phiếu, điều tra và khảo sát cán bộ và người dân trên địa bàn nghiên cứu; vii - Phân tích, đánh giá kết quả trên mẫu phiếu điều tra từ đó đưa ra các giải pháp bảo vệ tài nguyên nước mặt huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình. Nội dung 2: Đề xuất giải pháp bảo vệ tài nguyên nước mặt huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình. - Nhóm giải công trình - Nhóm giải pháp phi công trình. 4. Kết quả nghiên cứu đạt được Theo kịch bản BĐKH, lượng mưa hàng năm tại khu vực nghiên cứu giảm, nhiệt độ có xu hướng tăng theo hướng ngày càng khắc nghiệt như nhiệt độ, lượng mưa tăng vào mùa hè (mùa lũ) và giảm vào đông (mùa kiệt). Tuy nhiên, qua phân tích số liệu quan trắc cho thấy xu hướng lượng mưa trung bình năm giảm nhưng với tốc độ thấp hơn dự bảo đồng thời có xu hướng tăng vào mùa kiệt và giảm vào mùa lũ. Bên cạnh đó, tốc độ tăng nhiệt độ cũng thấp hơn nhiều so với kịch bản. Điều này cho thấy, biến đổi khí hậu ít có tác động với tài nguyên nước Tiền Hải hơn so với kịch bản BĐKH đưa ra. Tuy có những dấu hiệu cho thấy tác động hạn chế của BĐKH tại khu vực, nhưng nhu cầu tích nước cho sản xuất, sinh hoạt trên cả lưu vực ngày càng cao, lượng nước mặt bổ sung cho Tiền Hải sẽ có nguy cơ giảm, các biện giải pháp khai thác, sử dụng nước mưa cần phải được tính đến: (i) Nhóm giải pháp công trình: Xây dựng hệ thống trữ nước quy mô vừa và nhỏ; Nâng cấp, bảo trì hệ thống đê, trạm bơm đảm bảo cấp và tiêu thoát nước kịp thời, nâng cấp trạm quan trắc. (ii) Nhóm giải pháp phi công trình: Tăng cường tuyên truyền về bảo vệ và tiết kiệm tài nguyên nước; tăng cường các biện pháp bảo vệ môi trường không khí nhằm hạn chế tạp chất trong nước mưa; tăng cường nghiên cứu khoa học, phát triển các mô hình dự báo, nâng cao năng lực và độ tin cậy của thông tin dự báo; tăng cường tính thích ứng với điều kiện tài nguyên nước thay vì chống chịu; tăng cường cơ chế phối hợp giữa các đơn vị quản lý thủy lợi cấp huyện, tỉnh với các đơn vị quản lý, vận hành hồ chứa có liên quan; tăng cường công tác trồng và bảo vệ hệ thống rừng phòng hộ. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐKH : Biến đổi khí hậu GCMs : Global Circulation Model System IPCC : Ủy ban Liên chính phủ về biến đổi khí hậu KNK : Khí nhà kính TNN : Tài nguyên nước TNMT : Tài nguyên môi trường RNM : Rừng ngập mặn ix DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Số giờ nắng trung bình tháng tại Tiền Hải - Thái Bình [9] ........................4 Bảng 1.2. Nhiệt độ trung bình tháng tại Tiền Hải - Thái Bình [9]..............................5 Bảng 1.3. Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp huyện Tiền Hải tỉnh Thái Bình [10] ...9 Bảng 1.4. Hiện trạng trồng rừng các loại [10] ............................................................9 Bảng 1.5. Diện tích có khả năng NTTS của huyện Tiền Hải và các huyện khác thuộc tỉnh Thái Bình [5] ............................................................................................11 Bảng 1.6. Dân số tỉnh Thái Bình phân bố theo các huyện, giai đoạn 2013-2017 [5] ...................................................................................................................................15 Bảng 1.7. Mức tăng nhiệt độ (0C) của thập kỷ 2001-2010 so với các thời kỳ trong quá khứ (Mai Văn Khiêm và cộng sự, 2014 [4]) ......................................................25 Bảng 3.1. Kịch bản BĐKH về mức tăng nhiệt độ cho tỉnh Thái Bình [10] ..............53 Bảng 3.2. Kết điều tra đối với cán bộ quản lý về tác động của biến đổi khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa) đến tài nguyên nước mặt .......................................................56 Bảng 3.3. Kết điều tra đối với các hộ gia đình về tác động của biến đổi khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa) đến tài nguyên nước mặt .......................................................57 Bảng 3.4. Mực nước trung bình tháng Trạm Thủy văn Ba Lạt (2006-2016) [2] ......58 Bảng 3.5. Lưu lượng nước trung bình tháng Trạm Thủy văn Ba Lạt (2015-2016) [2] ..............................................................................................................................59 Bảng 3.6. Độ mặn cao nhất tháng Trạm Thủy văn Ba Lạt (2006-2016) [2] ............61 Bảng 3.7. Mực nước biển dâng theo kịch bản phát thải thấp (cm) [10] ...................62 Bảng 3.8. So sánh mức tăng xâm nhập mặn giữa kịch bản B1 và hiện trạng (km) [10] ............................................................................................................................62 x DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Bản đồ hành chính huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình [10]............................3 Hình 1.2. Bản đồ phân bố lượng mưa ở Thái Bình [10] .............................................5 Hình 1.3. Nhiệt độ trung bình toàn cầu (IPCC, 2007 [21]).......................................18 Hình 1.4. Phân bố dị thường nhiệt độ mặt nước biển thời đoạn 1900-2005 so với thời kỳ chuẩn 1961-1990 (IPCC, 2007 [21]) ............................................................19 Hình 1.5. Phân bố lượng mưa trung bình năm từ 1990-2005 (IPCC, 2007 [21]) .....20 Hình 1.6. Diện tích độ phủ tuyết ở Bắc Bán Cầu ttrung bình tháng 3và 4 qua các năm (IPCC, 2013 [21]) ..............................................................................................21 Hình 1.7. Xu thế biến đổi của băng biển, 1979-2013 (IPCC, 2013 [21]) .................23 Hình 1.8. Diễn biến nhiệt độ tháng I và VII tại Thái Bình, 1960-2010 [10] ............28 Hình 1.9. Diễn biến nhiệt độ trung bình năm tại Thái Bình, 1960-2010 [10] ..........29 Hình 1.10. Diễn biến tổng lượng mưa năm tại Thái Bình, 1960-2010 [10] .............30 Hình 2.1. Khu vực điều tra, khảo sát thực địa...........................................................38 Hình 3.1. Biểu đồ lượng mưa trung bình năm của Trạm Ba Lạt ..............................43 Hình 3.2. Biểu đồ xu hướng biến đổi lượng mưa của Tiền Hải và các vùng ...........44 lân cận .......................................................................................................................44 Hình 3.3. Biểu đồ lượng mưa trung bình mùa lũ của Trạm Ba Lạt ..........................45 Hình 3.4. Biểu đồ xu hướng biến đổi lượng mưa mùa lũ của Tiền Hải và các vùng lân cận .......................................................................................................................45 Hình 3.5. Biểu đồ lượng mưa trung bình mùa kiệt của Trạm Ba Lạt .......................46 Hình 3.6. Biểu đồ xu hướng biến đổi lượng mưa mùa kiệt của Tiền Hải và các vùng lân cận .......................................................................................................................47 Hình 3.7. Kịch bản biến đổi lượng mưa mùa hè và mùa đông Thái Bình ................47 Hình 3.8. Biểu đồ kết quả điều tra về biến đổi lượng mưa .......................................48 Hình 3.9. Biểu đồ nhiệt độ trung bình của Trạm Ba Lạt...........................................49 Hình 3.10. Biểu đồ xu hướng biến đổi nhiệt độ của Tiền Hải và các vùng ..............50 lân cận .......................................................................................................................50 Hình 3.11. Biểu đồ nhiệt độ trung bình tháng nóng của Trạm Ba Lạt......................51 xi Hình 3.12. Biểu đồ xu hướng biến đổi nhiệt độ tháng nóng của Tiền Hải và các vùng lân cận ..............................................................................................................52 Hình 3.13. Biểu đồ nhiệt độ trung bình tháng lạnh của Trạm Ba Lạt .......................52 Hình 3.14. Biểu đồ xu hướng biến đổi nhiệt độ tháng lạnh của Tiền Hải và các vùng lân cận .......................................................................................................................53 Hình 3.15. Biểu đồ kết quả điều tra về biến đổi nhiệt độ..........................................54 Hình 3.16. Biểu đồ kết quả điều tra về ảnh hưởng biến đổi lượng mưa ...................56 Hình 3.17. Biểu đồ xu thế biến đổi mực nước Tiền Hải ...........................................59 Hình 3.18. Biểu đồ kết quả điều tra về các hiện tượng thời tiết khác (hạn hán, xâm nhập mặn) ..................................................................................................................63 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Luận văn Con người đã nhận ra xu hướng của ấm lên toàn cầu khi xem xét nhiệt độ trung bình toàn cầu từ cuối thế kỷ 19. Hiện tượng ấm lên tiếp tục xảy ra trong thế kỷ 21 với phạm vi chưa từng có, các nhà khoa học nhận thức được rằng có sự biến đổi sâu sắc trong hệ thống khí hậu. Nhiệt độ bề mặt toàn cầu tăng lên 0,4-0,80C từ cuối thế kỷ 19 nhưng hầu hết xuất hiện ở 2 giai đoạn, từ 1910-1945 và từ 1976 đến nay và tốc độ tăng nhiệt độ từ 1976 đến nay là trên 0,150C /thập kỷ. Trong đó năm 1998 và 2005 được ghi nhận là năm nóng nhất trong vòng 11 năm trở lại đây. Điều này đã tác động không nhỏ đến khí hậu các khu vực trên thế giới mà biểu hiện là mực nước biển dâng, diện tích băng giảm làm biến đổi hoàn lưu đại dương, thúc đẩy nhanh hơn sự nóng lên của các vùng lạnh giá, nước ở đại dương ấm lên làm cho các đảo san hô trên thế giới phá hủy, các hệ sinh thái biến đổi, tần suất các yếu tố cực trị và hiện tượng cực đoan gia tăng, ...v…v… Đối với Việt Nam, trong 50 năm qua, nhiệt độ trung bình năm đã tăng khoảng 0,70C, mực nước biển dâng (NBD) 20cm. Các hiện tượng thiên tai, đặc biệt là bão, lũ lụt và hạn hán ngày càng xảy ra ác liệt. Trong đó, ảnh hưởng nhiều nhất là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Tiền Hải là một huyện ven biển của tỉnh Thái Bình, với 35 xã, thị trấn. Tổng diện tích tự nhiên của huyện là 22.604ha, có 23km bờ biển, 03 cửa sông lớn đổ ra biển là cửa Ba Lạt của sông Hồng, cửa sông Trà Lý và cửa Lân, với đặc điểm vùng bờ biển được bồi tụ đã hình thành lên vùng đất bãi bồi, đất ngập nước ven biển rộng hơn 6.000ha có hệ sinh thái động thực vật phong phú và đa dạng. Trong đó, khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tiền Hải được xếp vào vùng lõi của khu dự trữ sinh quyển đồng bằng châu thổ sông Hồng. Với điều kiện tự nhiên thuận lợi, Tiền Hải có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế, xã hội một cách đa dạng. Tuy nhiên, cũng như nhiều địa phương khác trong cả nước, Tiền Hải chịu ảnh hưởng bởi những diễn biến bất thường của thời tiết, khí hậu như áp thấp nhiệt đới, bão lụt, lũ quét, lốc xoáy, nước biển dâng, nắng nóng, hạn hán...v...v... Điều này đã tác động nghiêm trọng 2 đến các ngành/lĩnh vực của địa phương. Trong đó, lĩnh vực bị tác động nhiều nhất là tài nguyên nước. Một nguồn tài nguyên quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp ở đây. Một ví dụ điển hình, năm 2017, khi mưa lớn kèm với thủy điện xả lũ đã làm hơn 30.000 ha lúa của Thái Bình bị ngập úng tàn phá trong đó có diện tích lúa tại Tiền Hải. Do đó, việc phân tích, đánh giá và nhận định sự thay đổi của tài nguyên nước mặt thông qua biểu hiện sự thay đổi nhiệt độ, lượng mưa, lưu lượng, độ cao mực nước, độ mặn, .... và đề xuất các giải pháp bảo vệ tài nguyên nước tại huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình là việc làm có ý nghĩa thực khoa học và thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá tác động của BĐKH đến tài nguyên nước mặt huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình. - Đề xuất giải pháp bảo vệ tài nguyên nước mặt huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình. 3. Nội dung nghiên cứu Nội dung 1: Đánh giá tác động của BĐKH đến tài nguyên nước mặt huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình - Điều tra, thu thập số liệu (nhiệt độ, lượng mưa, mực nước, xâm nhập mặn ...), tài liệu phát triển kinh tế - xã hội, niên giám thống kê, xây dựng kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu, .... trên địa bàn nghiên cứu; - Đánh giá xu thế biến đổi của một số yếu tố tác động đến tài nguyên nước mưa thuộc huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình; - Xây dựng mẫu phiếu, điều tra và khảo sát cán bộ và người dân trên địa bàn nghiên cứu; - Phân tích, đánh giá kết quả trên mẫu phiếu điều tra từ đó đưa ra các giải pháp bảo vệ tài nguyên nước mặt huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình. Nội dung 2: Đề xuất giải pháp bảo vệ tài nguyên nước mặt huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình. - Nhóm giải công trình - Nhóm giải pháp phi công trình. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHÊN CỨU 1.1. Tổng quan về khu vực nghiên cứu 1.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu 1.1.1.1. Điều kiện tự nhiên a. Vị trí địa lý Tiền Hải là huyện ven biển, nằm ở phía Đông Nam tỉnh Thái Bình, có tọa độ địa lý từ 20017’ đến 20028’ độ vĩ Bắc và từ 106027’ đến 106035’ kinh Đông. Phía Bắc giáp huyện Thái Thụy, Thái Bình, ranh giới là sông Trà Lý; Phía Nam giáp huyện Giao Thủy, Nam Đinh, ranh giới là sông Hồng; Phía Tây giáp huyện Kiến Xương, Thái Bình; Phía Đông giáp biển Đông, với chiều dài bờ biển là 23 km, từ cửa Trà Lý đến cửa Ba Lạt [10]. Hình 1.1. Bản đồ hành chính huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình [10] 4 b. Địa hình, địa mạo Địa hình của tỉnh Thái Bình tương đối bằng phẳng, thấp dần từ Bắc xuống Nam. Độ cao trung bình so với mặt nước biển từ 1 - 2 m. Địa mạo của tỉnh Thái Bình được phân thành 2 khu vực: Khu vực phía Bắc sông Trà Lý: đất được hình thành sớm bởi phù sa sông Thái Bình, độ chia cắt phức tạp, đây là vùng tương đối cao (trừ vùng Nam huyện Đông Hưng). Khu vực phía Nam sông Trà Lý: tương đối bằng phẳng, thấp hơn so với khu vực phía Bắc. Đây là vùng điển hình của phù sa sông Hồng. Trong thực tế, từng khu vực cũng bị chia cắt thành những tiểu vùng khác nhau về độ cao tạo nên vùng thâm canh tăng vụ, bố trí cây trồng và hệ thống thuỷ lợi thuận lợi. Nhìn chung, tỉnh Thái Bình tương đối bằng phẳng, đất đai được hình thành do phù sa của sông Hồng, sông Luộc, sông Hoá, sông Trà Lý, thuận lợi để phát triển nông nghiệp, đặc biệt là lúa nước. c. Khí hậu Huyện Tiền Hải - Thái Bình nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, bức xạ mặt trời lớn với tổng bức xạ trên 100 kca/cm2/năm. Số giờ nắng trung bình từ 1.600 - 1.800 giờ/năm, tổng nhiệt cả năm khoảng 8.5000C, nhiệt độ trung bình năm từ 23 240C lượng mưa trung bình năm 1.500 - 1.900 mm, độ ẩm từ 80 - 90%. Bảng 1.1. Số giờ nắng trung bình tháng tại Tiền Hải - Thái Bình [9] Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Số giờ 73,0 38,8 42,2 91,7 194 186,6 212,4 177,2 180,3 174,8 142 126,2 Mùa hè trùng với mùa lũ, bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào cuối tháng 10. Mùa lũ với lượng mưa chiếm 80% tổng lượng mưa cả năm, lượng mưa ngày lớn nhất có thể đạt 200 - 300 mm/ngày. Mưa lớn thường xẩy ra trong ngày có bão và dông. Lượng mưa khá nhỏ, khoảng 15 - 20% tổng lượng mưa cả năm. Các tháng 12 và tháng 1 lượng mưa nhỏ thậm chí không có mưa. Tháng 2 và tháng 3 là thời kỳ 5 mưa phùn và ẩm ướt. Nhìn chung, lượng mưa giữa các tháng trong năm không đều. Do đó cần có biện pháp đảm bảo nước cho cây trồng, nhất là vào đầu mùa. Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình trên 260C, cao nhất là 39,20C. Trong mùa hè thường gặp hai kiểu thời tiết, thời tiết dịu mát và thời tiết khô nóng kiểu gió Lào. Những ngày dịu mát nhiệt độ dưới 250C, những ngày khô nóng nhiệt độ có thể lên tới 39,20C, làm cho cây cối thoát nước mạnh, dễ bị khô héo. Bảng 1.2. Nhiệt độ trung bình tháng tại Tiền Hải - Thái Bình [9] Tháng I T(oC) 16.3 II III IV V 16.9 21.1 23.2 26.8 VI VII VIII IX 28.6 29.1 28.4 26.6 X XI XII 24.3 21.0 17.5 Hình 1.2. Bản đồ phân bố lượng mưa ở Thái Bình [10] Gió thịnh hành là gió Đông Nam. Tốc độ gió trung bình từ 2 - 4 m/giây. Trong mùa hè thường hay xuất hiện bão. Bão kèm theo gió mạnh và mưa to có sức tàn phá lớn. Trung bình mỗi năm có từ 2 - 3 cơn bão, cá biệt có năm có 6 cơn bão. Gió hướng Bắc, Đông Bắc và Đông, thường gây ra lạnh đột ngột. Độ ẩm không khí: Mùa hè độ ẩm rất cao, nhất là những ngày mưa ngâu (tới 90%). Nhưng khi có gió Tây Nam xuất hiện, độ ẩm xuống thấp (dưới 30%). Ngày 6 khô hanh độ ẩm rất thấp, lượng bốc hơi cao, thường xuất hiện vào đầu mùa. Trong thời kỳ này hay xảy ra hạn nhưng có điều kiện làm ải đất. Thời tiết nồm thường xẩy ra vào cuối đông và thời kỳ chuyển sang hè, độ ẩm lớn trên 90%. d. Thủy văn Tiền Hải - Thái Bình có hệ thống sông ngòi khá dày và phân bố khá đều giữa các vùng nội tỉnh, chủ yếu thuộc hệ thống sông Hồng, sông Trà Lý và sông Thái Bình. Các sông có tiềm năng về giao thông vận tải và cung cấp lượng phù sa rất lớn cho nội đồng nói riêng và đồng bằng Nam sông Hồng nói chung. - Hệ thống sông Hồng: Bắt nguồn từ Vân Nam Trung Quốc, ở độ cao trên 1.000 m, vào địa phận vùng tây Bắc bộ, qua vùng đồng bằng sông Hồng, đến Thái Bình, gồm: Sông Hồng, sông Luộc và sông Trà Lý. • Sông Hồng chảy qua địa phận Thái Bình có chiều dài 70 km. Lưu lượng trung bình 850 - 950 m3/s, lưu lượng cao nhất mùa lũ là 8.160 m3/s. Lưu lượng thấp nhất mùa kiệt là 105 m3/s. Vào mùa kiệt tốc độ dòng chảy nước sông dao động khoảng 0,2 - 0,4 m/s, mùa lũ 1,3 - 1,5 m/s; bề rộng lòng sông là 500 - 1.000 m. • Sông Luộc là phân lưu của sông Hồng, chảy qua địa phận Thái Bình, từ xã Tân Lễ huyện Hưng Hà đến xã An Khê huyện Quỳnh Phụ qua 33 xã, có chiều dài 53km, chiều rộng dòng sông trung bình là 100 – 300 m. • Sông Trà Lý nối với sông Hồng tại xã Hồng Lý, chảy theo hướng Tây Đông qua thành phố Thái Bình rồi đổ ra cửa Trà Lý. Sông có chiều dài 65 km. Bề rộng lòng sông trung bình là 100 – 200 m. - Sông Hoá là phân lưu của sông Luộc, bắt nguồn từ xã Anh Khê huyện Quỳnh Phụ chảy dọc biên giới giữa Thái Bình và Hải Phòng, sau đó đổ vào sông Thái Bình tại xã Thụy Tân huyện Thái Thụy đổ ra cửa sông Thái Bình, chiều dài sông Hóa chảy qua tỉnh Thái Bình là 35 km, bề rộng lòng sông trung bình là 100 – 250 m. - Sông Trà lý là phân lưu của sông Hồng, toàn bộ dòng chảy thuộc địa phận tỉnh Thái Bình; bắt đầu từ xã Hồng Minh huyện Hưng Hà sông chảy qua 7/8 huyện,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan