ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----- -----
ĐÔNG HẢI NAM
C
C
R
L
T.
NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH CỦA HỆ THỐNG TRUY CẬP
DU
QUANG –VÔ TUYẾN SỬ DỤNG BĂNG TẦN CAO
SCM/MMW/RoF CHO
THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ MỚI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Đà Nẵng - Năm 2020
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----- -----
ĐÔNG HẢI NAM
NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH CỦA HỆ THỐNG TRUY CẬP
QUANG –VÔ TUYẾN SỬ DỤNG BĂNG TẦN CAO
C
C
SCM/MMW/RoF CHO
THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ MỚI
R
L
T.
DU
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
MÃ SỐ: 8520203
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TUẤN
Đà Nẵng – Năm 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôiư xin cam đoan nội dung của luận văn “Nghiên cứu đặc tính của hệ thống truy
cập quang - vô tuyến sử dụng băng tần cao SCM/MMW/RoF cho thông tin di động thế
hệ mới” không phải là bản sao chép của bất cứ luận văn hoặc công trình đã có từ trước.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Đà Nẵng, ngày 01 tháng 12 năm 2020
Học viên thực hiện
D
T
U
R
L
.
C
C
Đông Hải Nam
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN _____________________________________________________ i
MỤC LỤC __________________________________________________________ ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ______________________________________________viii
CÁC TỪ VIẾT TẮT ________________________________________________ viiii
DANH MỤC CÁC BẢNG ____________________________________________xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH ___________________________________________ xiiii
MỞ ĐẦU ___________________________________________________________ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ___________________________________________ 1
C
C
2. Mục tiêu nghiên cứu ______________________________________________ 2
R
L
T.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ___________________________________ 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu _________________________________________ 2
DU
3.2. Phạm vi nghiên cứu ___________________________________________ 3
4. Phương pháp nghiên cứu __________________________________________ 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài _____________________________ 3
6. Kết cấu luận văn _________________________________________________ 4
CHƯƠNG 1 _________________________________________________________ 5
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG SCM/MMW/RoF TRUY CẬP QUANG – VÔ
TUYẾN ____________________________________________________________ 5
1.1. Giới thiệu chương ______________________________________________ 5
1.2. Khái niệm về kỹ thuật truyền sóng vô tuyến qua sợi quang (RoF) ______ 5
1.3. Các thành phần cơ bản của tuyến RoF _____________________________ 8
1.4. Kỹ thuật truyền dẫn RoF ________________________________________ 9
1.4.1. Các kỹ thuật điều chế tại đầu phát ______________________________ 9
1.4.1.1. Kỹ thuật điều chế trực tiếp (Direct Modulation – DM) ___________ 9
1.4.1.2. Kỹ thuật điều chế ngoài (External Modulation) ________________ 10
iii
1.4.2. Các kỹ thuật tách sóng tại đầu thu _____________________________ 12
1.4.2.1. Kỹ thuật tách sóng trực tiếp _______________________________ 12
1.4.2.2. Kỹ thuật tách sóng Coherence ______________________________ 12
1.5. Những ưu - khuyết điểm của RoF ________________________________ 13
1.5.1. Ưu điểm __________________________________________________ 13
1.5.2. Khuyết điểm _______________________________________________ 15
1.6. Phương pháp ghép kênh sóng mang phụ __________________________ 15
1.6.1. Hệ thống SCM tín hiệu tương tự ______________________________ 18
1.6.2. Hệ thống SCM tín hiệu số ____________________________________ 19
1.6.3. Hệ thống SCM đa sóng mang _________________________________ 20
1.7. Kết luận chương_______________________________________________ 22
C
C
CHƯƠNG 2 ________________________________________________________ 24
R
L
T.
CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG Ở PHẦN QUANG ________________ 24
DU
2.1. Giới thiệu chương _____________________________________________ 24
2.2. Khái niệm kỹ thuật RoF sử dụng khuếch đại quang và máy thu Coherence
________________________________________________________________ 24
2.2.1. Giới thiệu _________________________________________________ 24
2.2.2. Đặc điểm__________________________________________________ 24
2.3. Máy thu Coherence ____________________________________________ 26
2.4. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động bộ khuếch đại EDFA _______________ 29
2.4.1. Khuếch đại quang EDFA ____________________________________ 29
2.4.2. Nguyên lý hoạt động của bộ khuếch đại EDFA __________________ 30
2.5. Hệ số khuếch đại của EDFA _____________________________________ 31
2.6. Ưu điểm và nhược điểm của EDFA _______________________________ 32
2.6.1. Ưu điểm __________________________________________________ 32
2.6.2. Nhược điểm _______________________________________________ 32
2.7. Các loại nhiễu trong máy thu quang Coherence trong hệ thống sử dụng bộ
khuếch đại EDFA _________________________________________________ 32
iv
2.7.1. Nhiễu bắn _________________________________________________ 32
2.7.2. Nhiễu nhiệt _______________________________________________ 33
2.7.3. Nhiễu phách giữa ASE và tín hiệu quang _______________________ 34
2.8. Những ưu điểm và nhược điểm của hệ thống quang sử dụng máy thu
Coherence _______________________________________________________ 35
2.8.1. Ưu điểm __________________________________________________ 35
2.8.2. Nhược điểm _______________________________________________ 35
2.9. Kết luận chương_______________________________________________ 35
CHƯƠNG 3 ________________________________________________________ 37
THIẾT LẬP CÁC BIỂU THỨC BIỂU DIỄN ĐẶC TÍNH CỦA HỆ THỐNG _ 37
C
C
3.1. Giới thiệu chương _____________________________________________ 37
R
L
T.
3.2. Giới thiệu kênh truyền sóng trong môi trường không gian tự do ______ 37
3.3. Các hiện tượng xảy ra trong lan truyền sóng _______________________ 37
DU
3.3.1. Phản xạ __________________________________________________ 37
3.3.2. Khúc xạ __________________________________________________ 38
3.3.3. Nhiễu xạ __________________________________________________ 38
3.3.4. Pha đinh __________________________________________________ 38
3.4. Các hiện tượng ảnh hưởng đến chất lượng lan truyền sóng trong không
gian tự do ________________________________________________________ 39
3.4.1. Hiện tượng truyền sóng đa đường _____________________________ 40
3.4.2. Suy hao trên đường truyền ___________________________________ 41
3.4.3. Hiệu ứng bóng râm (Shadowing) ______________________________ 41
3.5. Kênh truyền theo phân bố Rayleigh ______________________________ 41
3.6. Các khối trong Mobile Host _____________________________________ 42
3.6.1. Bộ khuếch đại nhiễu thấp (LNA) ______________________________ 43
3.6.2. Bộ trộn tần (MIX) __________________________________________ 43
3.6.3. Bộ khuếch đại trung gian (MPA) ______________________________ 43
v
3.7. Thiết lập các biểu thức tính toán SNR và BER trong hệ thống
SCM/MMW/RoF truy cập quang vô tuyến ____________________________ 43
3.8. Kết luận chương_______________________________________________ 48
CHƯƠNG 4 ________________________________________________________ 50
KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CỦA HỆ THỐNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ _____ 50
4.1. Giới thiệu chương _____________________________________________ 50
4.2. Mô hình hệ thống SCM/MMW/RoF truy cập quang - vô tuyến sử dụng bộ
khuếch đại quang EDFA và máy thu Coherence _______________________ 50
4.3. Kết quả khảo sát đặc tính hệ thống, phân tích và nhận xét ___________ 52
4.3.1. Khảo sát tỉ lệ lỗi bit BER theo công suất phát, số kênh và vị trí đặt bộ
C
C
khuếch đại quang EDFA _________________________________________ 53
R
L
T.
4.3.2. Khảo sát tỉ lệ lỗi bit BER theo số kênh, hệ số bộ khuếch đại quang
EDFA và vị trí đặt bộ khuếch đại quang EDFA _______________________ 57
DU
4.3.3. Khảo sát tỉ lệ lỗi bit BER theo khoảng cách vô tuyến từ trạm BTS đến
điện thoại di động và vị trí đặt bộ khuếch đại quang EDFA ______________ 60
4.3.4. Khảo sát tỉ lệ lỗi bit BER theo tần số vô tuyến có băng tần cao (MMW),
khoảng cách truyền dẫn vô tuyến và vị trí đặt bộ khuếch đại quang EDFA _ 62
4.4. Kết luận chương_______________________________________________ 64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ _________________________________________ 66
Kết luận _________________________________________________________ 66
Kiến nghị ________________________________________________________ 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ____________________________________________ 68
PHỤ LỤC _________________________________________________________ 69
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN _____________________________ 79
vi
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG VÀ NHẬN XÉT CỦA CÁC PHẢN
BIỆN______________________________________________________________80
C
C
DU
R
L
T.
vii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH CỦA HỆ THỐNG TRUY CẬP QUANG –VÔ TUYẾN SỬ
DỤNG BĂNG TẦN CAO SCM/MMW/RoF CHO THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ MỚI
Học viên: Đông Hải Nam Chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử
Mã số: 8520203 Khóa: 38 Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt – Trong thời đại công nghệ 4.0, việc trao đổi và truyền tải thông tin, dữ liệu là một trong
những nhu cầu thiết yếu của mỗi cá nhân, tổ chức cũng như các quốc gia. Trên toàn cầu, lưu lượng dữ
liệu di động sẽ tăng gấp 7 lần từ năm 2017 đến năm 2022, với tốc độ tăng trưởng là 46% đạt 77,5
exabyte mỗi tháng vào năm 2022 (một exabyte bằng một tỉ gigabyte). Lưu lượng truy cập từ thiết bị
không dây và thiết bị di động sẽ chiếm 71% tổng lưu lượng IP vào năm 2022 [9]. Trong bối cảnh đó,
hệ thống thông tin cáp quang truyền trực tiếp tín hiệu tần số vô tuyến từ hàng chục đến hàng trăm GHz,
được đặt tên là sóng Millimeter Wave Radio-Over-Fiber (MMW / RoF) đã trở thành một giải pháp đầy
hứa hẹn và tiềm năng để tăng dung lượng lên gấp hàng trăm lần so với ngày nay để đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng nhanh chóng của 5G và hơn thế nữa là 5G.Trong đề tài này sẽ nghiên cứu một giải pháp
có thể kết hợp hệ thống truy cập quang- vô tuyến sử dụng băng tần cao SCM/MMW/RoF cho thông tin
di động thế hệ mới. Chất lượng hệ thống truy cập quang - vô tuyến băng thông rộng không những bị
ảnh hưởng bởi các loại nhiễu gây ra trong sợi quang, bộ khuếch đại quang, máy thu quang mà còn bị
ảnh hưởng bởi các loại nhiễu pha đinh do thời tiết và pha đinh nhiều tia khi truyền trong không gian
đến máy thu của người dùng. Luận văn sẽ xây dựng mô hình hệ thống SCM/MMW/RoF truy cập quang
- vô tuyến, tính toán và viết chương trình mô phỏng bằng Matlab nhằm đánh giá hiệu năng (BER, SNR)
của hệ thống. Từ đó tìm biện pháp nâng cao chất lượng của hệ thống.
Từ khóa – hệ thống thông tin cáp quang; Millimeter Wave Radio-Over-Fiber; thông tin di động
thế hệ mới; pha đinh; hệ thống truy cập quang- vô tuyến
RESEARCH THE CHARACTERISTICS OF OPTICAL- RADIO ACCESS SYSTEM
USING SCM / MMW / RoF HIGH FREQUENCY BANDS FOR NEW GENERATION
MOBILE COMMUNICATION
Abstract – In the era of technology 4.0, the communication of information data is one of the
essential needs of every individual, organization as well as other countries. Globally, mobile data traffic
will increase seven times from 2017 to 2022, with a 46% growth rate to reach 77.5 exabytes per month
in 2022 (one exabyte equals one billion gigabytes). Traffic from wireless devices and mobile devices
will cover for 71% of total IP traffic in 2022. In that context, fiber optic communication systems transmit
radio frequency signals directly from tens to hundreds of GHz, called the Millimeter Wave Radio-OverFiber (MMW/RoF) has become a promising and potential solution to increase capacity hundreds of
times more than today to meet demand rapidly growing of 5G and beyond 5G. This topic proposed a
solution that can combine optical-radio access with a system using SCM/MMW/RoF high frequency
band for new generation mobile communication. The quality of the broadband optical access system is
not only affected by the types of noises caused in optical fibers, optical amplifiers, and optical receivers,
but also is affected by weather-related fading and multipath propagation fading as it travels through
space to the receiver of users. The thesis will build a model of SCM /MMW/RoF system with optical radio access, calculate and build simulation program by Matlab to evaluate the performance (BER,
SNR) of the system. Finally, find measures to improve the quality of the system.
Keywords– fiber optic communication systems; Millimeter Wave Radio-Over-Fiber; new
generation mobile communication; fading; optical-radio access
C
C
DU
R
L
T.
viii
CÁC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu
Từ Tiếng Anh
Ý nghĩa
A
AGC
Auto Gain Control
Bộ điều khiển khuếch đại tự động
AM
Amplitude Modulation
Điều chế biên độ
ARoF
Analog Radio over Fiber
ASE
Amplified Spontaneous Emission
Nhiễu phát xạ tự phát
AWGN
Additive White Gaussian Noise
Nhiễu Gaussian trắng
Tín hiệu vô tuyến trên sợi quang
tương tự
C
C
R
L
T.
B
Khuếch đại công suất
BA
Booster Amplifier
BB
Baseband
BER
Bit Error Rate
Tỷ lệ lỗi bit
BS
Base Station
Trạm gốc
BTS
Base Transceiver Station
Trạm thu phát gốc
DU
Băng cơ sở
C
CATV
Community Access Television
Truyền hình cáp
CNR
Carrier-to-noise Ratio
Tỉ lệ sóng mang trên nhiễu
CS
Central Station
Trạm trung tâm
CW
Continuous Wave
Tín hiệu liên tục
D
DFB
Distributed Feedback Laser
Laser phản hồi phân tán
DM
Direct Modulation
Điều chế trực tiếp
DRoF
Digital Radio over Fiber
Kỹ thuật truyền tín hiệu vô tuyến
ix
trên sợi quang số hóa
DSF
DWDM
Dispersion Shift Fiber
Sợi dịch chuyển tán sắc
Dense Wavelength Division
Ghép nhiều bước sóng trên cùng
Multiplex
một sợi quang
E
Sợi pha tạp Erbium
EDF
Erbium Doped Fiber
EDFA
Erbium Doped Fiber Amplifier
Bộ khuếch đại sợi quang pha tạp
Erbium
EM
External Modulator
Bộ điều chế ngoài
EOM
External Optical Modulator
Bộ điều chế quang ngoài
C
C
R
L
T.
F
FM
Frequency Modulation
Điều chế tần số
FSK
Frequency- Shift Keying
Điều chế số theo tần số tín hiệu
IF
DU
I
Tần số trung tần
Intermediate Frequency
Intensity Modulation – Direct
IM-DD
Detection
IoT
Điều chế cường độ - Tách sóng
trực
tiếp
Mạng lưới thiết bị kết nối Internet
Internet of Thing
L
LA
Line Amplifier
Khuếch đại đường truyền
LAN
Local Area Network
Mạng cục bộ
LD
Laser Diode
Laser Diode
LNA
Low-Noise Amplifier
Bộ khuếch đại nhiễu thấp
LO
Local Oscillator
Bộ dao động nội
x
LoS
Đường truyền thẳng
Line of Sight
M
Multi-Level Quadrature Amplitude
Điều chế biên độ vuông góc đa
Modulation
mức
MAN
Metropolitan Area Network
Mạng đô thị
MH
Mobile Host
Máy thu di động
MMF
Multimode Fiber
Sợi quang đa mode
MMW
Millimeter Wave
Sóng siêu âm
MPA
Medium Power Amplifier
Bộ khuếch đại trung gian
MZM
Mach-Zehnder Modulator
Bộ điều chế ngoài Mach-Zehnder
M-QAM
NLoS
C
C
R
L
T.
N
Đường truyền bị che chắn
Non Line of Sight
DU
P
PA
Pre-amplifier
Tiền khuếch đại
PD
Photodiode
Photodiode
PDF
Probability Density Function
Hàm mật độ phân bố xác suất
PLL
Phase-shift keying
Điều chế khóa dịch pha
PoF
Plastic optical fiber
Sợi quang chất dẻo
Public Switched Telephone
Mạng điện thoại chuyển mạch
Network
công cộng
PSTN
Q
QAM
Quadrature Amplitude Modulation
Điều chế biên độ vuông góc
QPSK
Quadrature Phase Shift Keying
Điều chế pha trực giao
R
RAU
Remote Antenna Unit
Thiết bị anten đầu xa
xi
Tần số cao tần
RF
Radio Frequency
RoF
Radio over Fiber
RRH
Remote radio head
Kỹ thuật truyền tín hiệu vô tuyến
trên sợi quang
Đầu cuối vô tuyến ở xa
S
SCM
Subcarrier Multiplexing
Ghép sóng mang phụ
SMF
Single Mode Fiber
Sợi quang đơn mode
SNDR
Signal to-Noise Distortion Ratio
Tỉ số biến dạng tín hiệu trên nhiễu
SNR
Signal-to-Noise Ratio
Tỉ số tín hiệu trên nhiễu
SRS
Stimulated Raman Scattering
Tán xạ Raman kích thích
VSAT
C
C
R
L
T.
V
DU
A Very Small Aperture Terminal
Trạm thông tin vệ tinh mặt đất cỡ
nhỏ
W
Wavelength Division
Kỹ thuật ghép kênh phân chia theo
Multiplexing
bước sóng
WDM
X
XPM
Cross Phase Modulation
Điều chế pha chéo
xii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
hiệu
Tên bảng
Trang
bảng
4.1
Các thông số thiết lập cho hệ thống SCM/MMW/RoF
C
C
DU
R
L
T.
51
xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số
hiệu
Tên hình
Trang
hình
1.1
Mô hình của một hệ thống RoF tiêu biểu.
6
1.2
Cấu hình trong tuyến RoF. (a) EOM, dùng tín hiệu RF chế sóng quang
7
1.3
Cấu hình trong tuyến RoF. (b) EOM, dùng tín hiệu IF chế sóng quang
7
1.4
Cấu hình trong tuyến RoF (c) EOM, dùng tín hiệu BB chế sóng quang
8
1.5
C
C
Cấu hình trong tuyến RoF (d) dùng tín hiệu BB chế trực tiếp sóng
R
L
T.
quang
DU
8
1.6
Hệ thống RoF trong thực tế
1.7
Kỹ thuật điều chế trực tiếp
10
1.8
Kỹ thuật điều chế ngoài
10
1.9
Kỹ thuật tách sóng trực tiếp
12
9
1.10 Kỹ thuật tách sóng Coherence
13
1.11 Cấu hình cơ bản của hệ thống quang SCM
16
1.12 Máy phát của hệ thống SCM với một sóng mang quang
17
1.13 Máy thu của hệ thống SCM với một sóng mang quang
17
1.14 Sơ đồ hệ thống SCM/WDM
20
1.15 Nhiễu xuyên kênh được ước tính và đo đạc thực tế với công suất phát
21
xiv
trung bình là 11mW trên quãng đường dài 25 km
2.1
Sơ đồ khối tổng quát của máy thu quang
25
2.2
Sơ đồ nguyên lý của hệ thống thông tin quang Coherence
26
2.3
Cấu tạo của bộ khuếch đại EDFA
29
2.4
Sơ đồ mức năng lượng của ion 𝐸𝑟+3
30
2.5
Hệ thống thông tin quang RoF với máy thu Coherence
33
3.1
Hiện tượng truyền sóng đa đường
40
3.2
Khối máy thu (Mobile Host)
3.3
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
C
C
R
L
T.
Sơ đồ khối của kênh truyền sóng vô tuyến trong hệ thống
SCM/MMW/RoF
DU
Mô hình hệ thống SCM/MMW/RoF sử dụng bộ khuếch đại quang
EDFA và máy thu Coherence
Đồ thị BER theo công suất phát, số kênh SCM và bộ khuếch đại
quang EDFA ở vị trí giữa tuyến quang (LA)
Đồ thị BER theo công suất phát, số kênh SCM và bộ khuếch đại
quang EDFA ở vị trí đầu tuyến quang (BA)
Đồ thị BER theo công suất phát, số kênh SCM và bộ khuếch đại
quang EDFA ở vị trí cuối tuyến quang (PA)
Đồ thị BER theo số kênh, độ khuếch đại quang của EDFA trong
trường hợp bộ khuếch đại quang EDFA ở vị trí giữa tuyến quang (LA)
Đồ thị BER theo số kênh, độ khuếch đại quang của EDFA trong
trường hợp bộ khuếch đại quang EDFA ở vị trí đầu tuyến quang (BA)
42
43
51
53
55
56
57
58
xv
4.7
Đồ thị BER theo số kênh, độ khuếch đại quang của EDFA trong
trường hợp bộ khuếch đại quang EDFA ở vị trí cuối tuyến quang (PA)
59
Đồ thị BER theo khoảng cách truyền vô tuyến thẳng (LoS) và bị che
4.8
chắn (NLoS) tương ứng với các vị trí đặt bộ khuếch đại quang EDFA ở
60
đầu, giữa và cuối tuyến quang
Đồ thị BER theo các tần số vô tuyến có băng tần cao (MMW) khác
4.9
nhau khi đường truyền vô tuyến tầm nhìn thẳng (LoS) và bị che chắn
62
(NLoS) với EDFA đặt ở vị trí giữa tuyến quang (LA)
Đồ thị BER theo các tần số vô tuyến có băng tần cao (MMW) khác
4.10 nhau khi đường truyền vô tuyến tầm nhìn thẳng (LoS) và bị che chắn
C
C
63
(NLoS) với EDFA đặt ở vị trí đầu tuyến quang (BA)
R
L
T.
Đồ thị BER theo các tần số vô tuyến có băng tần cao (MMW) khác
4.11 nhau khi đường truyền vô tuyến tầm nhìn thẳng (LoS) và bị che chắn
DU
(NLoS) với EDFA đặt ở vị trí cuối tuyến quang (PA)
64
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, sự khởi đầu của thời đại công nghệ 4.0 cùng với sự phát triển không
ngừng của khoa học công nghệ, nhu cầu các dịch vụ viễn thông cũng ngày càng phát
triển đa dạng và phong phú. Các dịch vụ viễn thông như thoại, internet, các trò chơi trực
tuyến, truyền hình hội nghị, các cuộc họp trực tiếp, kênh thuê riêng, mạng riêng ảo, dịch
vụ FTTx, IoT…cùng với các thế hệ công nghệ mạng 2G, 3G, 4G, 5G… đã dẫn tới nhu
cầu phát triển các đường truyền băng rộng để đáp tương ứng được sự tăng trưởng dung
lượng truyền tải trong hệ thống thông tin [3,9].
Công nghệ IoT và thông tin di động thế hệ mới cần cơ sở hạ tầng mạng cung cấp
băng thông rất rộng để đáp ứng với nhu cầu thông tin tích hợp đồng thời nhiều loại hình
C
C
dịch vụ băng rộng từ các thiết bị thông tin liên lạc khác nhau. Đặc biệt vài năm gần đây,
R
L
T.
nhu cầu thông tin di động băng tần rộng tăng lên nhanh chóng. Trên toàn cầu, lưu lượng
dữ liệu di động sẽ tăng gấp 7 lần từ năm 2017 đến năm 2022, với tốc độ tăng trưởng là
DU
46% đạt 77,5 exabyte mỗi tháng vào năm 2022 (một exabyte bằng một tỉ gigabyte). Lưu
lượng truy cập từ thiết bị không dây và thiết bị di động sẽ chiếm 71% tổng lưu lượng
IP vào năm 2022 [9].Trong bối cảnh đó, hệ thống thông tin quang - vô tuyến
SCM/MMW/RoF (Subcarrier Multiplexing Millimeter Wave Radio-over-Fiber) còn
được gọi là hệ thống truyền dẫn fronthaul di động (Mobile Fronthaul) được tập trung
nghiên cứu để truyền tín hiệu di động giữa các trạm trung tâm CS (Central Station) và
các đầu cuối vô tuyến ở xa RRH (Remote Radio Head) của mạng thông tin di động. Với
ưu điểm vượt trội là băng thông rất rộng của công nghệ quang tử và sợi quang việc xử
lý và truyền tín hiệu hệ thống SCM/MMW/RoF cho phép tăng đáng kể dung lượng,
giảm trễ tín hiệu, năng lượng tiêu thụ, chi phí và độ phức tạp của mạng thông tin di
động. Do đó nó là xu thế ứng dụng tất yếu trong hệ thống thông tin di động thế hệ mới
(5G và sau 5G). Đặc biệt, tiềm năng ứng dụng vào hệ thống SCM/MMW/RoF khoảng
cách truyền dẫn lớn là rất lớn để thông tin di động liên lạc giữa các quần đảo của các
nước có nhiều đảo hoặc giữa đất liền và các đảo. Tại Việt Nam có hơn 3.000 hòn đảo
lớn, nhỏ trong đó có các quần đảo, đảo lớn là Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quốc, Côn
Đảo... Đảo của Việt Nam được chia thành hệ thống các đảo ven bờ và hệ thống các đảo
2
xa bờ. Hệ thống đảo ven bờ có khoảng 2.800 đảo. Các đảo cách đất liền của nước ta từ
vài km đến vài trăm km. Những năm gần đây việc thông tin liên lạc của dân cư trên các
đảo với đất liền không thuận lợi, có thể sử dụng dịch vụ VSAT truyền dẫn IP từ 2 vệ
tinh VINASAT1 và VINASAT2 của Việt Nam, chủ yếu là dịch vụ truyền hình và truyền
số liệu một chiều. Bài toán đặt ra là làm thế nào tăng cường thông tin liên lạc cũng như
cung cấp nhiều dịch vụ băng rộng cho dân cư trên các đảo bằng thông tin di động thế
hệ mới như trong đất liền. Giải pháp hữu hiệu trong trường hợp này là xây dựng các
trạm thu phát gốc BTS trong đất liền và trên các đảo, sau đó liên lạc chúng bằng cáp
quang thả dưới biển. Để tăng khoảng cách truyền dẫn lên đến vài trăm km, chúng ta lắp
đặt các bộ khuếch đại quang trên đường truyền. Kỹ thuật RoF ở đây cho phép truyền
trực tiếp tín hiệu sóng mang thông tin di động 3G, 4G ở dải tần vô tuyến vài GHz hoặc
C
C
thông tin di động thế hệ mới ở dải tần vô tuyến băng tần cao (vài chục GHz đến vài
trăm GHz) qua sợi quang xuyên biển, lên đảo để đến các trạm BTS và phát trực tiếp
R
L
T.
cho các điện thoại di động của người dân trên đảo và theo hướng ngược lại [1, 9].
DU
Xuất phát từ nhu cầu thực tế và xu hướng nghiên cứu của thế giới và Việt Nam,
tác giả thực hiện đề tài “Nghiên cứu đặc tính của hệ thống truy cập quang - vô tuyến sử
dụng băng tần cao SCM/MMW/RoF cho thông tin di động thế hệ mới”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu đặc tính của hệ thống SCM/MMW/RoF truy cập quang - vô tuyến.
- Nghiên cứu các kỹ thuật xử lý tín hiệu ở phần phát và phần thu của hệ thống truy
cập SCM/MMW/RoF.
- Xây dựng mô hình tính toán và viết chương trình mô phỏng bằng Matlab nhằm
đánh giá hiệu năng (BER, SNR) của hệ thống. Từ đó tìm biện pháp nâng cao chất lượng
của hệ thống.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Kỹ thuật truyền dẫn tín hiệu vô tuyến qua sợi quang (RoF).
3
- Hệ thống truyền dẫn RoF sử dụng bộ khuếch đại quang EDFA và máy thu
Coherence.
- Các thành phần và kỹ thuật xử lý tín hiệu ở phần phát và phần thu của hệ thống
SCM/MMW/RoF truy cập quang - vô tuyến.
- Các thành phần nhiễu ảnh hưởng đến chất lượng của kênh truyền.
- Ứng dụng Matlab để nghiên cứu đặc tính.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Khảo sát công suất tín hiệu, công suất nhiễu và BER của hệ thống MMW/RoF
truy cập quang - vô tuyến.
C
C
- Nghiên cứu bằng phần mềm Matlab nhằm đánh giá hiệu năng của hệ thống.
4. Phương pháp nghiên cứu
R
L
T.
Phương pháp luận xuyên suốt của luận văn là kết hợp nghiên cứu lý thuyết và sử
DU
dụng phần mềm Matlab để làm rõ nội dung đề tài. Cụ thể như sau:
- Thu thập, phân tích các tài liệu và thông tin liên quan đến đề tài.
- Tìm hiểu và phân tích hệ thống SCM/MMW/RoF truy cập quang - vô tuyến băng
rộng.
- Nghiên cứu thành phần, kỹ thuật xử lý tín hiệu ở phần phát và phần thu của mạng
truy cập SCM/MMW/RoF.
- Sử dụng Matlab để thực hiện nghiên cứu việc truyền dữ liệu qua hệ thống.
- Đánh giá kết quả thực hiện.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Chất lượng của mạng truy cập quang - vô tuyến băng thông rộng không những bị
ảnh hưởng bởi các loại nhiễu gây ra trong sợi quang, bộ khuếch đại quang, máy thu
quang mà còn bị ảnh hưởng bởi các loại nhiễu pha đinh do thời tiết và pha đinh nhiều
tia khi truyền trong không gian đến máy thu của người dùng. Việc khảo sát đặc tính hệ
thống SCM/MMW/RoF truy cập quang - vô tuyến cho phép thiết lập giá trị của các
- Xem thêm -