ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN QUANG TUYỆT
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH BÙN THẢI PHÁT SINH TỪ HỆ THỐNG
SÔNG, HỒ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành : Khoa Học Môi trƣờng
Lớp
: K44 – KHMT- N02
Khoa
: Môi Trƣờng
Khóa học
: 2012 – 2016
Thái Nguyên, năm 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN QUANG TUYỆT
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH BÙN THẢI PHÁT SINH TỪ HỆ THỐNG
SÔNG, HỒ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành : Khoa Học Môi trƣờng
Lớp
: K44 – KHMT- N02
Khoa
: Môi Trƣờng
Khóa học
: 2012 – 2016
Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Đặng Thị Hồng Phƣơng
Thái Nguyên, năm 2016
i
LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự nhất trí của Nhà trƣờng, BCN khoa Môi Trƣờng và sự đồng
ý của Cô giáo hƣởng dẫn Th.s Đặng Thị Hồng Ph ƣơng tôi đã tiến hành thực
tập tốt nghiệp với đề tài: “Nghiên cứu đặc tính bùn thải phát sinh từ hệ thống
sông, hồ trên địa bàn thành phố Hà Nội”.
Để hoàn thành khóa luận này. Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban giám hiệu
Trƣờng Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, BCN khoa Môi Trƣờng đã tạo
điều kiện để tôi thực hiện đề tài.
Đặc biệt tôi xin trân trọng cảm ơn Th.s Đặng Thị Hồng Ph ƣơng đã tận
tình hƣớng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các cán bộ trong Phòng thí nghiệm, các thầy
cô công tác trong khoa cùng toàn thể gia đình, bạn bè đã luôn động viên, giúp
đỡ tôi hoàn thành đề tài.
Do thời gian thực tập có hạn và trình độ kiến thức bản thân còn nhiều
hạn chế, bƣớc đầu làm quen với công tác nghiên cứu mặc dù đã rất cố gắng
song bài khóa luận của tôi không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong
đƣợc các thầy cô giáo và bạn bè đóng góp ý kiến để khoá luận đ ƣợc hoàn
thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Quang Tuyệt
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Hàm lƣợng chất dinh dƣỡng trong bùn thải...................................8
Bảng 2.2 Quy định US – EPA đối với các khim loại nặng có trong bùn thải
theo mục đích sử dụng.................................................................................... 10
Bảng 2.3. Hàm lƣợng các hợp chất hữu cơ đối với bùn thải áp dụng cho nông
nghiệp của một số quốc gia.............................................................................11
Bảng 2.4. Hàm lƣợng KLN đối với bùn thải áp dụng trong nông nghiệp tại
một số quốc gia...............................................................................................11
Bảng 2.5. Giá trị giới hạn của một số vi sinh vật trong bùn thải theo tiêu
chuẩn một số nƣớc trên thế giới.....................................................................12
Bảng 2.6. Hàm lƣợng tuyệt đối cơ sở (H) và ngƣỡng nguy hại tính theo
nồng
độ ngâm chiết(Ctc) của các thông số trong bùn thải.......................................13
Bảng 3.1 Vị trí lấy mẫu bùn thải từ trầm tích sông, hồ trên địa bàn tp.Hà Nội
32
Thành phố Hà Nội...........................................................................................33
Bảng 3.2. Các chỉ tiêu và phƣơng pháp phân tích trong phòng thí nghiệm [9]
34
Bảng 4.1. Đặc tính lý hóa của bùn từ trầm tích trên địa bàn tp.Hà Nội..............36
Bảng 4.2. Hàm lƣợng một số kim loại nặng trong thải từ trầm tích sông hồ
Hà
Nội...................................................................................................................41
Bảng 4.3. Mật độ một số vi sinh vật gây hại trong bùn thải từ trầm tích sông
hồ Hà Nội........................................................................................................45
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Vị trí lấy mẫu trầm tích sông, hồ trên địa bàn.................................33
Hình 4.1. Hàm lƣợng chất hữu cơ (%) trong các mẫu bùn thải từ trầm tích
sông hồ............................................................................................................37
Hình 4.2. Hàm lƣợng Nito tổng số trong các mẫu bùn thải từ trầm tích sông
hồ.....................................................................................................................38
Hình 4.3. Hàm lƣợng Photpho tổng số trong các mẫu bùn thải từ trầm tích
sông hồ............................................................................................................39
Hình 4.4. Hàm lƣợng Kali tổng số trong các mẫu bùn thải từ trầm tích sông
hồ.....................................................................................................................40
Hình 4.5. Hàm lƣợng Cu trong các mẫu bùn thải từ trầm tích sông hồ.........42
Hình 4.6. Hàm lƣợng Zn trong các mẫu bùn thải thải từ trầm tích sông hồ. .43
Hình 4.7 Hàm lƣợng Cd trong các mẫu bùn thải từ trầm tích sông hồ..........44
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KLN
Kim loại nặng
CHC
Chất hữu cơ
CTNH
Chất thải nguy hại
TS
Tổng hàm lƣợng chất rắn
WHO
Tổ chức Y tế thế giới
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
ĐHNL
Đại học Nông Lâm
ĐHQGHN
Đại học quốc gia Hà Nội
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
EU
Cộng đồng liên minh Châu Âu
BTNMT
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
US-EPA
Cơ quan bảo vệ môi trƣờng Hoa Kỳ
NRC
Hội đồng Nghiên cứu Quốc gia Hoa Kỳ
INRS Viện Nghiên cứu khoa học quốc gia, Quebec, Canada
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH...............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................................iv
PHẦN 1. MỞ ĐẦU..........................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu của đề tài......................................................................................3
1.3 Ý nghĩa của đề tài........................................................................................3
1.3.1 Ý nghĩa khoa học..................................................................................... 3
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn......................................................................................3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................4
2.1. Những vấn đề chung về bùn thải............................................................... 4
2.1.1. Khái niệm bùn thải và phân loại............................................................. 4
2.1.2. Nguồn gốc, tính chất và đặc điểm của bùn thải...................................... 6
2.1.3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn về bùn thải........................................................10
2.1.4. Tác động của bùn thải tác động tới môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời
14
2.2. Các Phƣơng pháp xử lí bùn thải..............................................................17
2.2.1. Loại nƣớc............................................................................................. 17
2.2.2. Phƣơng pháp thiêu đốt......................................................................... 17
2.2.3.Phƣơng pháp chôn lấp...........................................................................19
2.2.4. Phƣơng pháp thu hồi tái chế................................................................ 20
2.2.5. Phƣơng pháp ủ sinh học.......................................................................20
2.3. Các công nghệ trên thế giới về tái sử dụng bùn thải................................21
2.4. Hiện trạng quản lý và tái sử dụng bùn thải tại Việt Nam.........................27
2.4.1. Quản lý bùn thải tại Việt Nam...............................................................27
vi
2.4.2 Tình hình nghiên cứu và tái sử dụng bùn thải tại Việt Nam..................27
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................................................................................................................31
3.1 Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu.......................................... 31
3.1.1 Đối tƣợng nghiên cứu...........................................................................31
3.1.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu..........................................................31
3.2 Nội dung nghiên cứu.................................................................................31
3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................... 31
3.3.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu thứ cấp................................................. 31
3.3.2. Phƣơng pháp điều tra và khảo sát thực địa.......................................... 31
3.3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm................................................................... 33
3.3.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu................................................................... 34
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................... 35
4.1 Đánh giá thực trạng phát sinh bùn thải sông, hồ trên địa bàn thành phố Hà
Nội...................................................................................................................35
4.2. Đánh giá đặc tính bùn thải từ trầm tích sông, hồ trên địa bàn thành phố
Hà Nội.............................................................................................................35
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................47
5.1 Kết luận.....................................................................................................47
5.2 Kiến nghị...................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Bùn là hỗn hợp chất rắn với nƣớc có thành phần đồng nhất trong toàn
bộ thể tích, có kích thƣớc hạt thƣờng nhỏ hơn 2mm và có hàm lƣợng nƣớc
(độ ẩm) lớn hơn 70%. Bùn thải là các thành phần đ ƣợc loại bỏ trong các nhà
máy xử lý nƣớc thải bao gồm dị vật, sạn, bọt, chất rắn và chất rắn sinh học,
các thành phần đƣợc thu hồi từ các hố ga của hệ thống thoát n ƣớc, chất thải
do nạo vét kênh, mƣơng, ao hồ đô thị…. 6 loại bùn thải th ƣờng phát sinh
trong quá trình xử lý nƣớc thải là: bùn thải trong hệ thống thoát n ƣớc thải
sinh hoạt đô thị, bùn thải từ hệ thống thoát nƣớc thải công nghiệp, bùn thải từ
các hoạt động nạo vét kênh rạch định kỳ, bùn thải từ bể tự hoại, bùn thải từ
các nhà máy xử lý nƣớc cấp, bùn thải từ các công trình xây dựng.
Ngày nay, trên thế giới bùn thải đƣợc tái sử dụng rất phổ biến. Ở một
số quốc gia nhƣ Nhật Bản,Trung Quốc đã sử dụng bùn thải giàu chất hữu cơ
thay cho than để làm nguyên liệu sản xuất điện năng. Các loại bùn thải giàu
kim loại nặng đƣợc tận dụng để sản xuất gạch nung, gạch block, vật liệu xây
dựng, hoặc thu hồi các kim loại nặng vật liệu quý trong bùn. Tuy nhiên, trƣớc
khi tái sử dụng bùn thải, hoặc đổ thải bùn thải cần thiết phải áp dụng các công
nghệ phù hợp để xử lý chúng
Ở Châu Âu, Bắc Mỹ và nhiều nƣớc khác, bùn thải đã đƣợc sử dụng làm
đất trồng trọt, phân bón compost, phân hủy yếm khí, sấy khô thành viên,
nhiên liệu, phân bón và chất đốt. Sử dụng bùn thải làm phân bón cho nông
nghiệp nhƣ là một trong những biện pháp xử lý, đổ thải, đ ƣợc áp dụng ở
nhiều quốc gia. Sử dụng các dạng bùn thải trong cống rãnh từ hệ thống thoát
nƣớc đô thị cho đất nông nghiệp từ những năm 20 của thế kỉ tr ƣớc, sau đó,
sau đó đƣợc nhân rộng ra nhiều nơi trên thế giới. Gần nhƣ 1/2 l ƣợng bùn
thải
2
sinh ra ở Mỹ đƣợc quay lại đất nông nghiệp. Tại các n ƣớc thuộc cộng đồng
chung Châu Âu có trên 30% sản phẩm bùn thải đ ƣợc sủ dụng làm nguồn
phân bón cho cây trồng. Hiện nay, có khoảng 0,25 triệu tấn bùn thải đ ƣợc
sinh ra hàng năm ở Úc, trong khoảng 1/3 đến 1/2 l ƣợng này đ ƣợc sử dụng
trong nông nghiệp. Theo Diaz-Burgos và cộng sự 1993, việc sử dụng bùn thải
nhƣ một loại phân bón hay làm nguyên liệu sản xuất phân bón ở nhiều n ƣớc
không còn xa lạ từ những năm 1990.
Hiện nay quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam đang diễn
ra ở tốc độ cao cùng với việc hình thành một hệ thống đô thị từng b ƣớc hiện
đại, các khu công nghiệp, khu kinh tế đƣợc xây dựng và phát triển.
Việc mở rộng sản xuất, sự gia tăng nhu cầu tiêu dùng hàng hóa, nguyên
vật liệu, năng lƣợng đã, đang là những động lực thức đẩy sự phát triển mạnh
mẽ về kinh tế, xã hội nhanh chóng và đi kèm với đó là nỗi lo lắng về môi
trƣờng đặc biệt là quản lý chất thải nói chung và chất thải từ hệ thống thoát
nƣớc và các công trình vệ sinh nói riêng. Việc thu gom, vận chuyển, xử lý, tái
chế, tái sử dụng chất thải đặc biệt bùn thải từ hệ thống thoát nƣớc và các công
trình vệ sinh trong đô thị đã, đang trở thành bài toán khó đối với các nhà quản
lý hầu hết các nƣớc trên thế giới, đặc biệt ở các n ƣớc có nền kinh tế đang
phát triển trong đó có Việt Nam.
Mỗi ngày hệ thống sông, hồ thoát n ƣớc ở Hà Nội phải tiếp nhận khoảng 1
3
triệu m nƣớc thải sinh hoạt và công nghiệp từ các làng nghề, khu công nghiệp,
bệnh viện,…. Và hầu nhƣ chƣa đƣợc xử lí triệt để. Hàng năm, khối l ƣợng bùn
thải từ nạo vét cống rãnh, sông hồ và các nhà máy xử lý n ƣớc thải
ƣớc tính khoảng 169.340 m3 tấn/ năm
Thực tế cho thấy, nếu không xử lý bùn thải mà đổ trực tiếp ra môi
trƣờng chỉ là chuyển ô nhiễm từ điểm này sang điểm khác. Việc đổ trực tiếp
ra môi trƣờng nhƣ hiện nay không chỉ gây ô nhiễm môi trƣờng mà còn lãng
3
phí tài nguyên môi trƣờng. Vì vậy bùn thải cần đƣợc thu gom, vận chuyển
và tái chế một cách có hiệu quả để tránh lãng phí tài nguyên và gây ô nhiễm
môi trƣờng.
Xuất phát từ thực tiễn đó, với sự tận tình của thầy cô h ƣớng dẫn em đã
tiến hành nghiên cứu đề tài:” Nghiên cứu đặc tính bùn thải phát sinh từ hệ
thống sông, hồ trên địa bàn thành phố Hà Nội”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu tổng quát : Nghiên cứu đặc tính bùn thải phát sinh từ hệ thống
sông, hồ trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Mục tiêu cụ thể :
- Nghiên cứu nguồn gốc, đặc điểm, tính chất bùn thải.
- Nghiên cứu đặc tính bùn thải từ trầm tích sông, hồ Hà Nội.
- Đề xuất giải pháp sử dụng.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Củng cố kiến thức và kỹ năng nghề, đặc biệt là trong nghiên cứu, bổ
sung, tích lũy những kinh nghiệm và kiến thức thực tế cho sinh viên.
- Góp thêm tƣ liệu đánh giá đặc điểm bùn thải, làm cở sở khoa học cho
các nhà quản lý môi trƣờng trong việc xử lý, sử dụng bùn thải.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Thành công của đề tài sẽ góp phần giải quyết tình trạng ô nhiễm môi
trƣờng do bùn thải, đề xuất giải pháp xử lý và hƣớng sử dụng bùn thải.
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Những vấn đề chung về bùn thải
2.1.1. Khái niệm bùn thải và phân loại
2.1.1.1. Khái niệm
Bùn thải là hỗn hợp nhớt, bám rắn bao gồm chất hữu có chứa vi sinh
vật độc hại, hóa chất hữu cơ tổng hợp. Bùn có thể ở dạng rắn, hỗn hợp bán
rắn, lỏng tùy theo công nghệ quy trình xử lý. Hỗn hợp vật chất này th ƣờng
chứa một lƣợng đáng kể nƣớc giữa các khoáng trống của các hạt rắn, có
thành phần đồng nhất trong toàn bộ thể tích, có kích th ƣớc hạt nhỏ hơn 2mm
và có độ ẩm lớn hơn 70%.
US-EPA (Cơ quan bảo vệ môi trƣờng Hoa Kỳ) định nghĩa bùn thải nh ƣ
sản phẩm cuối cùng đƣợc tạo ra từ quá trình xử lý n ƣớc thải dân dụng và n ƣớc
thải công nghiệp, từ nhà máy xử lý nƣớc thải ở dạng hỗn hợp bán rắn. Thuật ngữ
này đôi khi cũng đƣợc sử dụng nhƣ một thuật ngữ chung cho chất rắn
đƣợc tách biệt với huyền phù trong nƣớc, hỗn hợp vật chất này thƣờng chứa
một lƣợng đáng kể nƣớc giữa các khoảng trống của các hạt rắn. Các quá
trình xử lý nƣớc thải dẫn đến việc tách các chất gây ô nhiễm và chuyển
chúng sang pha có thể tích nhỏ hơn (bùn). Nhƣ vậy, sau quá trình xử lý và
làm sạch nƣớc thải, nƣớc sạch có thể đƣợc tái sử dụng lại còn bùn tạo thành
sẽ đƣợc thải đi.
Việc xử lý và thải bùn rất khó do lƣợng bùn lớn, thành phần khác nhau, độ
ẩm cao và bùn rất khó lọc. Giá thành xử lý bùn thải chiếm khoảng 25-50%
tổng giá thành quản lý chất thải.
Khái niệm bùn thải cũng đã đƣợc xác định trong các văn bản pháp luật
Việt Nam theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngƣỡng nguy hại đối với bùn
thải từ quá trình xử lý nƣớc (QCVN 50:2013/BTNMT).
5
Bùn từ hệ thống thoát nƣớc thải sinh hoạt đô thị là dƣ lƣợng chất
lỏng,
đặc hay dạng sệt đƣợc tạo ra do quá trình vận chuyển và chuyển hóa n ƣớc
thải trong các cống rãnh thoát nƣớc, là hỗn hợp các chất hữu cơ và vô cơ bao
gồm tất cả các loại bùn thu nhận từ đ ƣờng ống thoát n ƣớc đô thị, đ ƣợc xem
nhƣ sản phẩm phụ cần xử lý của quá trình. Bùn bao gồm chủ yếu là n ƣớc,
khoáng chất và chất hữu cơ.
Bùn thải có thể chứa các chất dễ bay hơi, sinh vật gây bệnh, vi khuẩn,
kim loại nặng, các ion vô cơ cùng với hóa chất độc hại từ chất thải công
nghiệp, hóa chất gia dụng và thuốc trừ sâu. L ƣợng bùn thải tăng theo mức độ
tăng dân số và tăng trƣởng theo sản xuất. Số lƣợng bùn thải th ƣờng rất lớn
và gây ô nhiễm môi trƣờng nếu không đƣợc xử lý tốt
2.1.1.2. Phân loại
Bùn đƣợc phân loại dựa vào nguồn gốc phát sinh và thành phần
bùn. - Phân loại theo nguồn gốc, gồm có
+ Bùn thải từ trạm/ nhà máy xử lý nƣớc thải sinh hoạt
+ Bùn thải từ trạm/ nhà máy xử lý nƣớc thải công nghiêp
+ Bùn từ hệ thống thoát nƣớc: bùn cống rãnh, kênh rạch, nạo vét
sông hồ
+ Bùn hố ga, bể phốt
+ Bùn từ các công trƣờng xây dựng.
- Phân loại theo thành phần: Thành phần bùn phụ thuộc vào bản chất ô
nhiễm ban đầu của nƣớc và phƣơng pháp làm sạch: xử lý vật lý, hóa lý, sinh
học [14]. Cụ thể:
+ Bùn hữu cơ ƣa nƣớc: Đó là loại phổ biến nhất, khó khăn của việc làm
khô bùn là do sự có mặt của phần lớn các chất keo ƣa n ƣớc. Ng ƣời ta xếp
trong loại này tất cả các bùn thải xử lý sinh học n ƣớc thải, mà hàm l ƣợng chất
6
bay hơi có thể đạt đến 90% toàn bộ chất khô (nƣớc thải của công nghiệp thực
phẩm, hóa hữu cơ).
+ Bùn vô cơ ƣa nƣớc: Các bùn này chứa hydroxyt kim loại tạo thành
từ phƣơng pháp hóa lý bằng cách làm kết tủa ion kim loại có trong n ƣớc xử
lý (Al, Fe, Zn, Cr) hoặc do sử dụng kết bông vô cơ (muối sắt, muối nhôm).
+ Bùn chứa dầu: Trong bùn có một lƣợng dầu nhỏ hoặc mỡ khoáng
chất (hoặc động vật). Các chất này ở dạng nhũ hoặc hấp thụ các phần tử bùn
ƣa nƣớc. Một phần bùn sinh học cũng có thể có mặt trong trƣờng hợp xử lý
cuối cùng bằng bùn hoạt tính, ví dụ nhƣ nƣớc thải của nhà máy lọc dầu).
+ Bùn vô cơ kị nƣớc: Các bùn này đƣợc đặc trƣng bằng một tỷ lệ trội
hơn các chất đặc biệt có hàm lƣợng giữ nƣớc nhỏ (cát, bùn phù sa, xỉ, vẩy rèn,
muối đã kết tinh).
+ Bùn vô cơ ƣa nƣớc - kị nƣớc: Các bùn này chủ yếu bao gồm các
chất kị nƣớc chứa vừa đủ chất ƣa nƣớc gây ảnh hƣởng bất lợi đến việc làm
khô bùn. Các chất ƣa nƣớc thƣờng là các hydroxyt kim loại (chất kết tụ).
+ Bùn có sợi: Loại bùn này thƣờng rất dễ làm khô trừ khi việc thu hồi
bùn làm cho các sợi chuyển sang loại ƣa nƣớc do sự có mặt hydroxyt hoặc
bùn sinh học.
2.1.2. Nguồn gốc, tính chất và đặc điểm của bùn thải
2.1.2.1. Nguồn gốc của bùn thải
- Bùn thải từ hệ thống thoát nƣớc, kênh rạch: Thành phần và đặc tính
của bùn chủ yếu là chất hữu cơ (70-82%) và một số kim loại nặng với hàm
lƣợng cao. Lƣợng bùn thải khổng lồ này đang có xu h ƣớng tăng lên và hiện
nay ở nƣớc ta vẫn chƣa có nơi nào tìm cách giải quyết đƣợc.
- Bùn thải từ hệ thống xử lý nƣớc thải đô thị: N ƣớc thải đô thị bao gồm
cả nƣớc thải hộ gia đình, nƣớc thải công nghiệp,... Nh ƣ vậy, n ƣớc thải đ ƣợc
hình thành trong quá trình sinh hoạt của con ngƣời. Đặc tr ƣng n ƣớc thải đô thị
là: hàm lƣợng chất hữu cơ cao (55-65% tổng lƣợng chất bẩn), chứa nhiều vi
7
sinh vật trong đó có cả vi sinh vật gây bệnh, vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ
cần thiết cho các quá trình chuyển hóa chất bẩn trong nƣớc thải. Nƣớc thải
đô thị giàu chất hữu cơ, chất dinh dƣỡng, là nguồn gốc để các loại vi khuẩn
(bao gồm cả vi khuẩn gây bệnh) phát triển, là một trong những nguồn gây ô
nhiễm chính đối với môi trƣờng nƣớc. Nƣớc thải sinh hoạt đô thị thông qua
các mạng lƣới cống thoát nƣớc, đƣợc chuyển tới các nhà máy xử lý n ƣớc
thải sinh hoạt và các hệ thống sông thoát nƣớc của thành phố. Bùn sinh ra t ƣ
quá trình này là kết quả của các vật chất đ ƣợc n ƣớc thải mang lắng đọng
trong các hệ thống cống thoát và hoạt động của các vi sinh vật trong các hệ
thống này, biến cát thành bùn. Bùn này thƣờng bị ô nhiễm với nhiều hợp chất
hữu cơ và vô cơ độc hại, tùy thuộc vào các nguồn thải đầy vào, do nồng độ
của các vật liệu trong các chất rắn còn lại là kết quả của quá trình xử lý n ƣớc
thải.
- Bùn thải từ hố ga, bể phốt;
- Bùn thải nuôi trồng thủy hải sản (tôm): Là nguồn chất lắng đọng
xuống ao nuôi tôm, là nguồn thải rất nguy hiểm cho vấn đề làn truyền dịch
bệnh và ô nhiễm môi trƣờng. Sau 3-4 tháng nuôi, lớp bùn lắng này trên các
ao, đầm nuôi tôm có thể dày đến 20-30 cm phủ khắp tầng đáy diện tích nuôi
tôm. Một số kết quả nghiên cứu thành phần bùn thải nuôi tôm đã cho thấy
thành phần bùn hết sức phức tạp, các chất tồn dƣ và vật tƣ hóa chất sử dụng
trong quá trình nuôi tôm nhƣ vôi, hóa chất, lƣu huỳnh, lắng đọng bùn phèn
trong đất chứa các độc tố môi trƣờng, những vi khuẩn gây bệnh trong nuôi
tôm, tảo lục và nấm bệnh và đặc biệt là sản phẩm phân hủy của quá trình yếm
khí nhƣ NH3, H2S, CH4... là các tác nhân vô cùng nguy hiểm cho con tôm.
2.1.2.2. Tính chất, đặc điểm của bùn thải
Theo nghiên cứu có ít nhất 60.000 độc chất và chất hóa học đã đ ƣợc
tìm thấy trong bùn thải và nƣớc thải. Các nhà nghiên cứu của Hiêp hội kỹ s ƣ
dân dụng Mỹ đã xác định rằng bùn thải có chứa các độc tố sau đây:
8
- Polychlorinated biphenyls (PCBs );
- Thuốc trừ sâu chứa clo bao gồm: DDT, dieldrin, aldril, endril,
chlordane, heptachlor, lindane, mirex, kepne, 2,4,5-T, 2,4-D.
- Các hợp chất clo hóa nhƣ dioxin
- Các hợp chất vòng thơm;
- Kim loại nặng: As, Cd, Cr, Pb, Hg;
- Vi khuẩn, vi rút, động vật nguyên sinh, giun ký sinh và nấm;
- Các độc tố khác nhƣ: amiang, sản phẩm dầu mỏ và các dung môi
công nghiệp.
Năm 2009, US-EPA công bố báo cáo quốc gia về nghiên cứu bùn n ƣớc
thải một số đặc điểm nổi bật của bùn thải nhƣ sau:
- Chất dinh dƣỡng: Chất dinh dƣỡng có trong bùn nhƣ nito, photpho
và Kali là rất cần thiết cho sự tăng tr ƣởng của thực vật. Hàm l ƣợng dinh
dƣỡng cao có thể dẫn đến ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ngầm và nƣớc mặt.
Hàm lƣợng chất dinh dƣỡng thƣờng có trong bùn thải tại một số
nƣớc trên thế giới đƣợc đƣa ra trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Hàm lượng chất dinh dưỡng trong bùn thải [24]
Nguồn bùn thải
Tổng chất dinh dƣỡng
WWPT Michigan (USA)
WWPT New York (USA)
WWPT Hawaii’s (USA)
WWPT Sant-Peteresburg (Nga)
WWPT Matxcova (Nga)
WWPT Vladimir (Nga)
WWPT Kazan (Nga)
WWPT Sochi (Nga)
WWPT Sipraya (Thái Lan)
WWPT Triunfo (Brazil)
WWPT Laissa (Hy Lạp)
N
3,5
2,9
3,8
4,3
2,1-2,8
1,57-1,95
1,7-2,6
3,4
3,43
2,3
1,8-2,8
P
2,2
1,2
0,6
2,4
1,6-2,9
1,35-2,25
0,12-1,2
1,9
0,11
0,69
1,2-1,65
K
0,5
0,19
0,06
0,4
0,3-0,5
0,2-0,45
0,14-0,36
0,3
0,08
0,11
Không xác định
(Nguồn Báo cáo : Effects of using wastewater as nutrient sources on soil chemical properties in peri‐urban agricultural system).
9
Thông thƣờng hàm lƣợng dinh dƣỡng trong bùn thấp hơn so với
phân bón bán trên thị trƣờng đặc biệt là K thƣờng ít hơn 0,5%.
- Tổng hàm lƣợng chất rắn (TS): bao gồm chất rắn lơ lửng và chất rắn
hòa tan, thƣờng đƣợc biểu diễn theo phần trăm của tổng số chất rắn có trong
bùn thải. Hàm lƣợng TS phụ thuộc vào loại bùn thải.
Thông thƣờng, bùn thải dạng lỏng có hàm lƣợng chất rắn từ 2-12%
chất rắn, trong khi bùn khử dạng nƣớc có hàm lƣợng chất rắn từ 12-40%
chất rắn (bao gồm cả các chất phụ gia hóa học). Bùn thải khô hoặc ủ th ƣờng
có hàm lƣợng chất rắn trên 50%.
- Hàm lƣợng chất rắn dễ bay hơi: Đây là các hợp chất hữu cơ bị bay
hơi khi bùn bị nung nóng đến 5500C trong điều kiện oxy hóa, thƣờng đƣợc
thể hiện theo phần trăm của chất rắn dễ bay hơi có trong bùn thải. Hầu hết các
loại bùn thải không ổn định chứa 75-85% chất rắn dễ bay hơi trên một trọng
lƣợng khô.
- pH: pH ảnh hƣởng đến sự hấp thụ của kim loại nặng trong đất và cây
trồng. Bùn có pH thấp (<6,5) thúc đẩy sự hấp thụ các kim loại nặng, trong khi
pH cao (>11) lại giết chết vi khuẩn, kết hợp các loại đất có pH trung tính hoặc
cao có thể ức chế sự hấp thụ của kim loại nặng qua đất.
- Chất hữu cơ (OM): Hàm lƣợng các chất hữu cơ trong bùn thải khá
cao cho nên có thể sử dụng để cải thiện tính chất vật lý của đất (ví dụ tăng khả
năng giữ nƣớc). Hàm lƣợng chất hữu cơ tăng làm giảm dung trọng, tăng
cƣờng khả năng cầm giữ nƣớc và thúc đẩy sự thấm nƣớc lớn hơn.
- Kim loại: Thành phần các kim loại nặng rất dễ hấp thụ trên bề mặt các
chất lơ lửng dạng hữu cơ và vô cơ. Khi các chất này lắng xuống tạo thành bùn
thì các kim loại nặng cũng sẽ bị tích tụ trong bùn. Một số kim loại nặng (Fe,
Zn, Mn, Cu, Mo, Co,...) là các nguyên tố vi lƣợng không thể thiếu đối với các
loại sinh vật trong quá trình trao đổi chất, tuy nhiên một số kim loại khác (Hg,
10
Pb) lại là chất độc. Các kim loại khác nhƣ Ca, Si, Ni, Se, Al cần thiết cho quá
trình đồng hóa của cây nhƣng lại không cần thiết cho các sinh vật khác.
2.1.3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn về bùn thải.
2.1.3.1. Trên thế giới.
Quy định của US-EPA
Quy định của US EPA mục 40 của Bộ luật Liên Bang(CFR, phần 503)
đối với bùn thải sử dụng cho các mục đích nhƣ áp dụng nông nghiệp, chôn
lấp hay thiêu đốt đƣợc quy định chi tiết trong bảng 2.2
Bảng 2.2 Quy định US – EPA đối với các kim loại nặng có trong bùn thải
theo mục đích sử dụng
lƣợng cho chôn
lấp(mg/kg)
As
Giới hạn hàm lƣợng
áp dụng trong nông
nghiệp
(mg/kg)
75
73
Giới hạn hàm
lƣợng cho thiêu
đốt
(µg/m3)
0,023
Cd
85
-
0,057
Cu
4300
Pb
840
-
-
Ag
57
-
-
Ni
420
420
2,0
Se
100
-
-
Zn
7500
-
-
Cr
-
600
-
KLN
Giới hạn hàm
-
Quy định của EU
- Đối với các hợp chất hữu cơ:
Hàm lƣợng chất hữu cơ áp dụng cho đất nông nghiệp đối với các bùn
thải tại mỗi quốc gia đƣợc quy định khác nhau trong bảng 2.3
11
Bảng 2.3. Hàm lượng các hợp chất hữu cơ đối với bùn thải áp dụng
cho nông nghiệp của một số quốc gia [24].
Đơn vị: mg/kg
Hợp chất hữu cơ
EU
Các hợp chất hữu cơ halogen(AOX)
Liner alkybenzen sulfonate(LAS)
Di(2-ethylhexyl)phthaletes(DEHP)
Nonylphenol and ethoxylates(NPE)
Hydrocarbon thơm đa vòng (PAH)
Polychlorinated biphenyls(PCB)
Polychlorinated dibenzo-dioxins and
furans(PCDD/Fs)
500
2600
100
50
6
0,8
100*
Đan
Mạch
50
1300
10
3
-
Thụy
Điển
50
3
0,4
-
Đức
500
0,2
100
(Nguồn Báo cáo : Effects of using wastewater as nutrient sources on soil chemical properties in peri‐urban agricultural system.)
* Đơn vị: ng/kg TED(lƣợng độc hại tƣơng đƣơng)
- Đối với kim loại nặng: Tại một số quốc gia ngăn cấm việc tái sử dụng
bùn cho mục đích nông nghiệp nếu hàm lƣợng kim loại nặng vƣợt quá quy
định đƣợc cho phép đƣợc đƣa ra trong bảng 2.4
Bảng 2.4. Hàm lượng KLN đối với bùn thải áp dụng trong nông nghiệp
tại một số quốc gia[24]
Đơn vị: mg/kg
KLN
Khoảng giá trị
Thụy Điển
Hà Lan
Pháp
Zn
2500-4000
800
300
3000
Cu
1000-1750
6000
75
1000
Ni
300-400
50
30
200
Cd
20-40
2
1,75
20
Pb
750-1200
100
100
800
100
75
1000
2,5
0,75
10
Cr
Hg
16-25
(Nguồn Báo cáo : Effects of using wastewater as nutrient sources on soil chemical properties in peri‐urban agricultural system.)
12
Ngoài ra để giảm thiểu rủi ro của vi sinh vật gây bệnh đối với sức khỏe,
một số quốc gia đã bổ sung thêm quy định giới hạn của một số vi sinh vật
trong tiêu chuẩn về chất lƣợng bùn thải. Các giới hạn này ở các quốc gia khác
nhau là khác nhau, đƣợc quy định trong bảng 2.5
Bảng 2.5. Giá trị giới hạn của một số vi sinh vật trong bùn thải theo tiêu
chuẩn một số nước trên thế giới [24].
Quốc gia
Pháp
Italy
Salmonella
8MPN/10g
1000MNP/10g
Luxembourg
Ba Lan
Bùn không đƣợc sử dụng
nếu chứa salmonella
Bùn không đƣợc sử dụng
nếu chứa salmonella
Đan Mạch
Vi sinh vật khác
Enterovirus: 3 MPCN/10g
Trứng giun sán: : 3
MNCN/10g
Vi khuẩn đƣờng ruột: 100/g
Ký sinh trùng: 10/kg
Liên cầu khuẩn<100/g
(Nguồn Báo cáo : Effects of using wastewater as nutrient sources on soil chemical properties in peri‐urban agricultural system.)
2.1.3.2. Tại Việt Nam
Việt Nam ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngƣỡng chất thải
nguy hại QCVN 07:2009/BTNMT, trong đó có những quy định đƣợc áp dụng
với bùn thải. Hiện nay, quy chuẩn riêng QCVN 50:2013/BTNMT đã đ ƣợc
ban hành theo thông tƣ 32/2013/TT-BTNMT, ngày 25/10/2013 của Bộ
trƣởng Bộ Tài Nguyên và Môi Trƣờng, xây dựng dựa trên QCVN
07:2009/BTNMT, quy định ngƣỡng nguy hại của các thông số (trừ các thông
số phóng xạ) trong bùn thải phát sinh từ quá trình xử lý n ƣớc thải, n ƣớc cấp,
làm cơ sơ sở phân loại và quản lí bùn thải.
Theo QCVN50:2013/BTNMT, bùn thải từ quá trình xử lý n ƣớc thải
đƣợc xác định là chất thải nguy hại nếu thuộc một trong những trong tr ƣờng
hợp sau:
- pH ≥ 12,5 hoặc pH ≤ 2,0
- Trong mẫu bùn thải phân tích có ít nhất 01 thông số quy định tại bảng 2.6
có giá trị đồng thời vƣợt cả hàm lƣợng tuyệt đối(Htc) và ngƣỡng nguy hại (Ctc)
- Xem thêm -