BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
NGUYỄN MINH LUYẾN
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT,
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ
TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA IN VITRO
CỦA CÂY NHƢƠNG LÊ KIM CANG
(MYXOPYRUM SMILACIFOLIUM BLUME),
HỌ NHÀI (OLEACEAE)
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC
HÀ NỘI 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
NGUYỄN MINH LUYẾN
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT,
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ
TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA IN VITRO
CỦA CÂY NHƢƠNG LÊ KIM CANG
(MYXOPYRUM SMILACIFOLIUM BLUME),
HỌ NHÀI (OLEACEAE)
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƢỢC HỌC
CHUYÊN NGÀNH: DƢỢC HỌC CỔ TRUYỀN
MÃ SỐ: 60720406
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Việt Dũng
TS. Hà Vân Oanh
HÀ NỘI 2017
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận đƣợc
rất nhiều sự giúp đỡ quý báu từ các thầy cô giáo, các nhà khoa học của Trƣờng
Đại học Dƣợc Hà Nội và Viện Dƣợc liệu, cùng đồng nghiệp, gia đình và bạn bè.
Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Việt
Dũng và TS. Hà Vân Oanh, ngƣời thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn, hết lòng chỉ bảo
tận tình và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Bùi Hồng Quang – Viện
Sinh thái và tài nguyên sinh vật, các thầy cô Bộ môn Dƣợc liệu, Thực vật, Dƣợc
học cổ truyền – Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội và các cán bộ khoa Hóa Thực vật
– Viện Dƣợc liệu đã giúp đỡ và đóng góp ý kiến cho tôi trong quá trình thực
hiện nghiên cứu này.
Nhân dịp này, tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau
đại học, thƣ viện Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
để tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới gia đình và
bạn bè đã khích lệ, động viên, chia sẻ và giúp đỡ tôi đạt đƣợc những kết quả
ngày hôm nay.
Hà Nội, tháng 09 năm 2017
Học viên
Nguyễn Minh Luyến
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ................................................................................. 3
1.1. Tổng quan về chi Myxopyrum ....................................................................... 3
1.1.1. Vị trí phân loại ........................................................................................ 3
1.1.2. Đặc điểm thực vật .................................................................................. 3
1.1.3. Phân bố .................................................................................................... 3
1.2. Tổng quan về loài Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume ....................... 4
1.2.1. Đặc điểm thực vật .................................................................................. 4
1.2.2. Phân bố ................................................................................................... 5
1.2.3. Thành phần hóa học ............................................................................... 5
1.2.3.1. Alcaloid ............................................................................................ 6
1.2.3.2. Triterpen ............................................................................................ 7
1.2.3.3. Iridoid ............................................................................................... 8
1.2.3.4. Acid hữu cơ và các dẫn chất. ........................................................... 8
1.2.3.5. Các hợp chất khác …………………………………………..............9
1.2.4. Tác dụng sinh học ................................................................................ 14
1.2.4.1. Tác dụng chống oxy hóa ............................................................... 14
1.2.4.2. Tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm .............................................. 15
1.2.4.3. Tác dụng chống viêm, hạ sốt ........................................................ 16
1.2.4.4. Tác dụng giãn phế quản ................................................................ 16
1.2.4.5. Tác dụng làm lành vết thƣơng ...................................................... 16
1.2.4.6. Tác dụng gây độc tế bào ............................................................... 17
1.2.4.7. Độc tính ......................................................................................... 17
1.2.5. Công dụng ............................................................................................ 17
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 19
2.1. Nguyên vật liệu nghiên cứu ......................................................................... 19
2.1.1. Nguyên liệu ........................................................................................... 19
2.1.2. Dung môi, hóa chất ............................................................................... 19
2.1.3. Trang thiết bị và dụng cụ phòng thí nghiệm ......................................... 20
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 20
2.2.1. Nghiên cứu đặc điểm thực vật .............................................................. 20
2.2.2. Phƣơng pháp định tính các nhóm chất .................................................. 21
2.2.3. Chiết xuất, phân lập và nhận dạng các hợp chất trong rễ Nhƣơng lê kim
cang ................................................................................................................. 25
2.2.4. Phƣơng pháp đánh giá tác dụng chống oxy hóa in vitro....................... 27
2.2.4.1. Phƣơng pháp đánh giá khả năng dọn gốc tự do DPPH● ................ 27
2.2.4.2. Phƣơng pháp đánh giá khả năng dọn gốc tự do ABTS●+............... 27
2.2.5. Xử lý số liệu .......................................................................................... 28
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 29
3.1. Thực vật........................................................................................................ 29
3.1.1. Mô tả đặc điểm hình thái thực vật và giám định tên khoa học của loài
Nhƣơng lê kim cang ........................................................................................ 29
3.1.2. Đặc điểm vi học của cây Nhƣơng lê kim cang ..................................... 30
3.1.2.1. Lá.................................................................................................... 30
3.1.2.2. Thân................................................................................................ 31
3.1.2.3. Rễ ................................................................................................... 33
3.1.3. Đặc điểm bột dƣợc liệu ......................................................................... 34
3.1.3.1. Bột lá .............................................................................................. 34
3.1.3.2. Bột thân .......................................................................................... 34
3.1.3.3. Bột rễ .............................................................................................. 35
3.2. Hoá học......................................................................................................... 36
3.2.1 Định tính các nhóm hợp chất hữu cơ trong rễ Nhƣơng lê kim cang .... 36
3.2.2. Chiết xuất, phân lập các hợp chất từ rễ Nhƣơng lê kim cang .............. 38
3.3. Đánh giá tác dụng chống oxy hóa in vitro ................................................... 50
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN .................................................................................. 53
4.1. Về thực vật ................................................................................................... 53
4.2. Về thành phần hóa học ................................................................................. 55
4.3. Về tác dụng chống oxy hóa in vitro ............................................................. 58
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ................................................................................ 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
13
C-NMR
Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân carbon 13 (Carbon 13 Nuclear
Magnetic Nesonance Spectroscopy)
1
H-NMR
Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân proton (Proton Nuclear Magnetic
Resonance Spectroscopy)
ABTS
2,2‟-azino-bis(3-ethylbenzothiazoline-6-sulphonic acid)
CTPT
Công thức phân tử
DCM
Dicloromethan
DM
Dung môi
DPPH
2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl
DEPT
Phổ DEPT (Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer)
EtOAc
Ethyl acetat
EtOH
Ethanol
FTIR
Quang phổ hồng ngoại (Fourrier Transformation InfraRed)
HC
Hợp chất
HMBC
Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân hai chiều (Heteronuclear Multiple
Bond Coherence)
IC50
Nồng độ ức chế 50%
kt
Kết tinh
MIC
Nồng độ ức chế tối thiểu
MeOH
Methanol
MS
Phổ khối lƣợng phân tử (Mass Spectrometry)
PĐ
Phân đoạn
PƢ
Phản ứng
SKC
Sắc ký cột
SKLM
Sắc ký lớp mỏng
TT
Thuốc thử
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Các HC có trong lá Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume
10
Bảng 1.2. Các HC có trong thân Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume
12
Bảng 3.1. Kết quả định tính các nhóm chất hữu cơ trong rễ Nhƣơng lê kim
cang bằng phản ứng hóa học
37
Bảng 3.2. Dữ liệu phổ của hợp chất MSB03
45
Bảng 3.3. Dữ liệu phổ của hợp chất MSB04
48
Bảng 3.4. Kết quả hoạt tính loại bỏ gốc tự do DPPH• của cao ethanol 80%
và các cao phân đoạn
Bảng 3.5. Kết quả hoạt tính loại bỏ gốc tự do DPPH• của quercetin và
MSB03
Bảng 3.6. Kết quả hoạt tính loại bỏ gốc tự do ABTS•+ của cao ethanol
80% và các cao phân đoạn
Bảng 3.7.Kết quả hoạt tính loại bỏ gốc tự do ABTS•+ của trolox và
MSB03
50
51
51
52
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Một số alcaloid trong Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume
7
Hình 1.2. Một số triterpen trong Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume
7
Hình 1.3. Một số iridoid trong Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume
8
Hình 1.4. Các acid hữu cơ và dẫn chất trong Myxopyrum smilacifolium
9
(Wall.) Blume
Hình 3.1. Sơ đồ chiết xuất cao ethanol 80% và các phân đoạn từ rễ
26
Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume
Hình 3.2. Hình ảnh cây Nhƣơng lê kim cang (Myxopyrum smilacifolium
30
(Wall.) Blume)
Hình 3.3. Vi phẫu lá
31
Hình 3.4. Vi phẫu thân
32
Hình 3.5. Vi phẫu rễ
33
Hình 3.6. Đặc điểm bột lá
34
Hình 3.7. Đặc điểm bột thân
35
Hình 3.8. Đặc điểm bột rễ
36
Hình 3.9. Sơ đồ phân lập chất MSD1
39
Hình 3.10. Sơ đồ phân lập chất MSB03 và MSB04
40
Hình 3.11. SKLM pha thƣờng hợp chất MSB03 và MSB04 với phân đoạn
40
n-butanol, hệ dung môi DCM: MeOH:H2O (5:1:0,01)
Hình 3.12. SKLM pha thƣờng HC MSD1 với stigmasterol, hiện màu với
42
TT H2SO4 10% trong EtOH 96% sau khi hơ nóng trên bếp điện.
Hình 3.13. Công thức của hợp chất MSD1 (stigmasterol)
42
Hình 3.14. Công thức của hợp chất MSB03 (Hình A), các tƣơng tác HMBC
46
(Hình B) và công thức hợp chất 1-epi-daphyllosid (Hình C)
Hình 3.15. Công thức hóa học của hợp chất MSB04 (Hình A) và tƣơng tác
HMBC (Hình B)
50
ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ xa xƣa, con ngƣời đã khám phá thiên nhiên đặc biệt là các loài thực
vật để tìm kiếm các loại thuốc mới. Điều này đã dẫn đến việc sử dụng số lƣợng
lớn các loại cây thuốc để điều trị các bệnh khác nhau. Gần 80% dân số thế giới
dựa vào các loại thuốc truyền thống cho việc chăm sóc sức khỏe ban đầu, hầu
hết trong số đó liên quan đến việc sử dụng các chất chiết xuất từ thực vật. Các
hợp chất thiên nhiên hứa hẹn đƣợc sử dụng nhƣ là thành phần hoạt động của y
học hiện đại hoặc là các hợp chất dẫn đƣờng cho việc phát minh thuốc mới.
Nhƣơng lê kim cang có tên khoa học là Myxopyrum smilacifolium (Wall.)
Blume, là cây bụi leo, thân gỗ thuộc chi Myxopyrum, họ Nhài (Oleaceae). Chi
Myxopyrum bao gồm 4 loài phân bố ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới của
Đông Á [34]. Rễ, thân, lá của nó có nhiều tác dụng y học và đƣợc sử dụng trong
nhiều hệ thống y học cổ truyền, đặc biệt là tại Ấn Độ [45]. Rễ đƣợc dùng để điều
trị các bệnh nhƣ ghẻ, ho, thấp khớp, sốt và các vết thƣơng. Lá cây là chất làm se,
chát, ngọt, sinh nhiệt, thuốc giảm đau, dị ứng, giải nhiệt và bổ. Chúng đƣợc
dùng trong chữa ho, hen suyễn, thấp khớp, đau đầu, sốt, bệnh về tai, đau dây
thần kinh và các vết thƣơng [33].
Kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học trên thế giới cho thấy Nhƣơng
lê kim cang (Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume) có tác dụng đáng chú ý
nhƣ chống oxy hóa [33], [41], [45], kháng khuẩn, kháng nấm [14], [31], [47] hạ
sốt, chống viêm [39], [43], [48], giãn phế quản [26], làm lành vết thƣơng [17],
gây độc tế bào ung thƣ [36].
Các nghiên cứu sơ bộ cũng cho thấy loài Myxopyrum smilacifolium
(Wall.) Blume có chứa alcaloid, phenolic, tanin, flavonoid, terpenoid, saponin
và carbohydrat [33], [34], [35], acid amin, protein và steroid [15]. Ở nƣớc ta,
Nhƣơng lê kim cang phân bố tại một số vùng nhƣ Đà Nẵng, Bình Dƣơng, Thừa
Thiên Huế…[5], [6], [7]. Hiện nay, Nhƣơng lê kim cang đƣợc ngƣời dân ở Sa
1
Pa, Hà Giang, Yên Bái… thu hái với tên gọi „„Sâm xuyên đá‟‟ và đƣợc sử dụng
với công dụng giống nhƣ nhân sâm. Tuy nhiên, cho đến nay chƣa có công trình
nghiên cứu nào công bố đầy đủ về đặc điểm thực vật, thành phần hóa học, tác
dụng sinh học của cây Nhƣơng lê kim cang (Myxopyrum smilacifolium (Wall.)
Blume) mọc ở Việt Nam. Để góp phần xây dựng cơ sở dữ liệu về loài này,
chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và
đánh giá tác dụng chống oxy hóa in vitro của cây Nhƣơng lê kim cang
(Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume), Họ Nhài (Oleaceae)” với mục tiêu:
1. Nghiên cứu đặc điểm thực vật của cây Nhƣơng lê kim cang.
2. Phân lập 1-3 hợp chất từ rễ cây Nhƣơng lê kim cang.
3. Đánh giá tác dụng thu dọn gốc tự do DPPH● và ABTS●+ in vitro của cao
chiết rễ cây Nhƣơng lê kim cang.
Để đạt đƣợc những mục tiêu trên, chúng tôi tiến hành các nội dung sau:
1. Thu hái mẫu, mô tả đặc điểm hình thái thực vật, thẩm định tên khoa học
của loài nghiên cứu.
2. Phân tích, mô tả đặc điểm vi phẫu và đặc điểm bột (rễ, thân, lá) cây
Nhƣơng lê kim cang.
3. Định tính các nhóm hợp chất hữu cơ trong rễ cây Nhƣơng lê kim cang
bằng các phản ứng hóa học đặc trƣng.
4. Chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc của 1-3 hợp chất từ rễ cây
Nhƣơng lê kim cang.
5. Đánh giá tác dụng thu dọn gốc tự do DPPH● và ABTS●+ in vitro của cao
ethanol 80% và các phân đoạn rễ cây Nhƣơng lê kim cang.
2
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về chi Myxopyrum
1.1.1. Vị trí phân loại
Theo quan điểm phân loại họ Oleaceae của Wallander E. và cộng sự (2000), vị trí
phân loại của chi Myxopyrum nhƣ sau [49]:
Ngành: Ngọc lan- Magnoliophyta.
Lớp: Ngọc lan- Magnoliopsida.
Phân lớp: Bạc hà- Lamiidae.
Bộ: Hoa môi - Lamiales.
Họ: Nhài - Oleaceae.
Tông: Myxopyreae.
Chi: Myxopyrum.
1.1.2. Đặc điểm thực vật
Cây bụi trƣờn dài; thân 4 cạnh thấp, hiếm khi tròn. Lá đơn, mọc đối;
phiến lá hình bầu dục - bầu dục rộng, mép toàn bộ răng hoặc một nửa lá, gân
bên 2-3 đôi xuất phát từ gốc lá, không lông hoặc có lông thƣa ngắn. Cụm hoa
hình chùy ở nách lá, nhiều hoa. Hoa nhỏ, lƣỡng tính. Đài hình chén, 4 thùy.
Tràng màu vàng hoặc màu hồng, ống dài hơn thùy hoặc hình chuông với ống
ngắn hơn thùy; 4 thùy, hình trứng hoặc hình bầu dục rộng, không lông. Nhị 2,
đính ở gần gốc ống tràng; bao phấn hình bầu dục rộng. Noãn 2. Quả dạng hạch,
gần tròn hay bầu dục. Hạt 1- 4 [7], [49], [52].
1.1.3. Phân bố
Chi Myxopyrum phân bố ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới của Châu
Á nhƣ: Bangladesh, Campuchia, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar,
New Guinea, Philippin, Thái Lan, Trung Quốc, Việt Nam [7].
3
Trên thế giới, chi Myxopyrum hiện có 4 loài đƣợc công nhận: [13], [18],
[22].
- Myxopyrum nervosum Blume: Hay gặp ở Borneo, Java, Malaysia,
Maluku, Sulawesi, Sumatra, New Guinea.
- Myxopyrum ovatum A.W.Hill: Hay gặp ở Maluku, Philippin, New
Guinea, quần đảo Bismarck.
- Myxopyrum pierrei Gagnep: Hay gặp ở Hải Nam, Việt Nam,
Campuchia, Thái Lan, Borneo.
- Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume: Hay gặp ở Hải Nam,
Bangladesh, Campuchia, Ấn Độ, Assam, Lào, Myanmar, Thái Lan,
Việt Nam, quần đảo Andaman và Nicobar [23], [ 42], [52], [53], [56],
[57].
Ở Việt Nam hiện có 3 loài: Myxopyrum pierrei Gagnep, Myxopyrum
nervosum Blume và Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume [6], [7].
1.2. Tổng quan về loài Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume
Tên đồng nghĩa: Myxopyrum serratulum A.W.Hill [21], [22], [57] hoặc
Myxopyrum ellipticifolium H.T. Chang [7].
Tên Việt Nam: Nhƣơng lê kim cang, Dƣơng lê kim cang [7].
Ngoài ra, nó còn có một số tên thƣờng gọi khác nhƣ: Xuyên phá thạch, sâm
xuyên đá.
1.2.1. Đặc điểm thực vật
Cây bụi trƣờn, dài 2-3 m; cành tròn, không lông. Lá đơn, mọc đối; phiến
lá hình bầu dục hoặc hình trứng, cỡ 10-17× 4-9 cm, bề mặt trơn nhẵn, gốc hình
nêm hoặc tù, chóp lá có mũi kéo dài, toàn bộ mép có răng cƣa to, gân bên 3 đôi
xuất phát từ gốc. Cụm hoa hình chùy, mọc ở nách lá, dài 10-12 cm, có lông
thƣa; lá bắc nhỏ hình sợi, có lông dài 2-3 mm. Đài hình chén nhẵn, dài 0,5-1
mm, 4 thùy hình bầu dục, dài 0,5 mm. Tràng màu trắng, ống dài 1-1,5 mm, 4
4
thùy hình bầu dục thuôn, dài 1-1,5 mm, không lông. Nhị 2, đính gần họng tràng;
bao phấn hình bầu dục rộng, dài 0,5 mm. Bầu hình trứng, không lông, dài 1 mm;
nhụy xẻ đôi, dài 0,2-0,4 mm. Quả dạng hạch hình cầu, cỡ 3-5× 8-10 mm. Hạt 2,
hình bán cầu, cỡ 4-5 mm [4], [5], [7].
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 3-4, có quả tháng 6-7. Mọc trong rừng thƣa
nơi ẩm ven suối, ở độ cao 500-1000 m [7].
1.2.2. Phân bố
Trên thế giới: Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume phân bố ở các
vùng nhƣ: Hải Nam, Bangladesh, Campuchia, Ấn Độ, Assam, Lào, Myanmar,
Thái Lan, Việt Nam, quần đảo Andaman và Nicobar [52], [53], [55], [56], [57].
Ở nƣớc ta, Nhƣơng lê kim cang phân bố tại một số vùng nhƣ Yên Bái,
Quảng Ninh, Đà Nẵng, Bình Dƣơng, Thừa Thiên Huế, Đồng Nai, thành phố Hồ
Chí Minh … [4], [5], [7], [9].
1.2.3. Thành phần hóa học
Trong những năm gần đây, trên thế giới, đặc biệt là tại Ấn Độ, đã có nhiều
công trình nghiên cứu về thành phần hóa học của loài Myxopyrum smilacifolium
(Wall.) Blume, trong đó có nhiều công bố về thành phần hoá học của lá và một
vài công bố liên quan đến thân và rễ của loài này.
Một số khảo sát sơ bộ của Samu J. và cộng sự năm 2014 cho thấy trong lá
Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume có sự hiện diện của alcaloid,
carbohydrat, steroid, saponin, terpenoid, flavonoid, tanin và polyphenol [43].
Theo công bố của Raveesha Peeriga và cộng sự (2016), trong lá Myxopyrum
smilacifolium (Wall.) Blume có alcaloid, glycosid, tanin, saponin, terpenoid,
carbohydrat và dầu không bay hơi [30]. Theo nghiên cứu của Vijayalakshmi
(2016), lá của Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume có chứa terpenoid,
flavonoid, saponin, tanin, glycosid và iridoid; trong dịch chiết nƣớc xác định
đƣợc 26 hợp chất (Bảng 1.1) [25].
5
Nghiên cứu khảo sát sơ bộ của Rajalakshmi K. và Mohan V. R. (2016) đã
công bố trong dịch chiết ethanol của thân có alcaloid, catechin, coumarin,
flavonoid, tanin, saponin, steroid, phenol, glycosid, terpenoid, xanthoprotein và
đã xác định đƣợc 32 hợp chất khác nhau trong dịch chiết của thân Myxopyrum
smilacifolium (Wall.) Blume (Bảng 1.2) [38].
Nghiên cứu của Praveen R.P và Ashalatha S.N. (2014) đã xác định sơ bộ
thành phần hóa học của rễ Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume có alcaloid,
phenolic, glycosid, tanin, flavonid và một số hợp chất khác [34]. Năm 2015, các
tác giả trên cũng công bố kết quả phân tích phổ FTIR để so sánh các nhóm chức
có trong dịch chiết methanol của rễ, quả và mô sẹo cho thấy cả 3 dịch chiết đều
chứa các hợp chất mang các nhóm chức giống nhau là: alcol, alkan, alken,
aldehyd, ceton, amin, nhóm carboxyl, alkyl halogen [35].
1.2.3.1. Alcaloid
Năm 2012, Gopalakrishnan S. và Rajameena R. đã phân lập hợp chất 7,8dimethoxy-13-carbomethoxy-15-(3,4,5-trimethoxybenzoxy)-13,14didehydroalloberban (1) từ dịch chiết ethanol của lá [15], [16].
Từ dịch chiết của thân Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume, bằng
phƣơng pháp sắc kí kết hợp khối phổ, Rajalakshmi K. và Mohan V.R. (2016) đã
xác định sự có mặt của 3 alcaloid: 4-phenyl-3,5-pyrazolidinedion (2), 1-allyl6,7-dimethoxy-3,3-dimethyl-1,2,3,4-tetrahydro isoquinolin (3), 3-dodecyl-4-[(4methoxybenzyl)oxy]-2-methyl quinolin (4) [37].
6
Hình 1.1. Một số alcaloid trong Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume
1.2.3.2. Triterpen
Kết quả nghiên cứu của Sudharmini D. và Ashalatha S. N. (2008) cho thấy
lá Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume chứa triterpenoid là acid ursolic (5)
với hàm lƣợng 0,175mg/g [47].
Nghiên cứu của Rajalakshmi K. và cộng sự (2016) đã chỉ ra sự có mặt của
các hợp chất triterpen từ thân Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume: αamyrin (6), β-amyrin (7), betulin (8) [38].
Hình 1.2. Một số triterpen trong Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume
7
1.2.3.3. Iridoid
Theo tác giả Siju E.N. (2017), thành phần hóa học có hoạt tính chính trong lá
Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume chính là các iridoid glycosid [46]. Từ
dịch chiết ethanol của lá Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume, Henrik
Franzyk và các cộng sự (2001) đã phân lập đƣợc các iridoid glycosid:
Myxopyrosid (9) và 6-o-acetyl-7-o-(E/Z)-p methoxycinnamoyl myxopyrosid (10),
(11) [13].
Hình 1.3. Các iridoid phân lập đƣợc từ Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume
1.3.3.4. Acid hữu cơ và các dẫn chất.
Năm 2016, các tác giả Maruthamuthu V. và Kandasamy R. đã phát hiện sự
có mặt của nhiều acid hữu cơ và dẫn chất từ lá Myxopyrum smilacifolium
(Wall.) Blume [25]. Bên cạnh đó, nghiên cứu [38] cũng phát hiện đƣợc nhiều
hợp chất thuộc nhóm này. Công thức cấu tạo của các acid hữu cơ và dẫn chất
trong Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume đƣợc trình bày ở hình 1.4.
8
Hình 1.4. Các acid hữu cơ và dẫn chất trong Myxopyrum smilacifolium (Wall.)
Blume
1.3.3.5. Các hợp chất khác
Bên cạnh các nhóm chất chính trên, nghiên cứu [38] cũng xác định trong
thân Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume còn có hợp chất steroid 9,19cycloergost-24(28)-en-3-ol-4,14-dimethyl acetat ,phenolic 4-((1E)-3-Hydroxy1-propenyl)-2-methoxyphenol, các carbohydrat D-mannopyranose , ethyl α-Dglucopyranosid, phytol, galactiol, amin (3-nitrophenyl) methanol isopropyl
9
ether, vitamin E DL-tocopherol, aldehyd 5-hydroxymethylfurfural, ceton 7ethyl-4-decen-6-on …[38].
Lá Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume còn chứa các amin 2[p(dimethylamino) phenyl]-1-(p-nitro phenyl cyclopropan
carbonitril,1-[(2-
methoxy phenyl) methyl]-1,6-hexanediamin , anthranoid 1-phenyl-9,10anthracenedion , dẫn chất molyb molybdenumcarbonyl-(2,4cyclopentadien-1yl)-[P,Pdiphenyl-N-(1-phenylethyl) phosphinous amid] nitrosyl stereoisomer
[16], các dẫn chất của silic acid silicic , octamethyl cyclotetrasiloxan ,
dodecamethyl cyclohexasiloxan , các hợp chất hydrocacbon naphtalen , 2methylbicyclo[2,2,1] heptan , neophytadien , các alcol 2-(cyclohexen-1-yl)
ethanol , 2-pentadecyn-1-ol [25].
Bảng 1.1. Các hợp chất có trong lá Myxopyrum smilacifolium (Wall.)
Blume [37].
TT
Tên của hợp chất
CTPT
1
1H-Indol-4-ol
C8H7NO
2
Pyrazolidin-3,5-dion, 4-phenyl-
C9H8N2O2
3
Isoquinolin, 1,2,3,4-tetrahydro-1-
C16H23NO2
Nhóm
Alcaloid
allyl-6,7-dimethoxy-3,3-dimethyl4
5-Hydroxymethylfurfural
C6H6O3
Aldehyd
5
3,7,11,15-Tetramethyl-2-hexadecen-
C20H40O
Terpen alcol
1-ol
6
(3-Nitrophenyl) methanol, isopropyl
C10H13NO3
ether
7
1-(2-Hydroxy-ethyl)-2-methyl-1H-
C12H14N2O3
Hợp chất nitơ
C10H10O3
Hợp chất thơm
benzoimidazol-5carboxylic acid methyl ester
8
2-Propenoic acid, 3-(4methoxyphenyl)-
10
9
Ethyl α-d-glucopyranosid
C8H16O6
Đƣờng
10
4-((1E)-3-Hydroxy-1-propenyl)-2-
C10H12O3
Hợp chất
methoxyphenol
phenolic
11
Phytol acetat
C22H42O2
12
Phytol
C20H40O
13
n-Hexadecanoic acid
C16H32O2
14
Hexadecanoic acid, ethyl ester
C18H36O2
15
9,12-Octadecadienoic acid (Z,Z)-
C18H32O2
Acid linoleic
16
Linoleic acid ethyl ester
C20H36O2
Ester ethyl acid
Diterpen
linoleic
17
Oleic acid
C18H34O2
18
Stigmast-4-en-3-on
C29H48O
19
9,10-Secocholesta-5,7,10(19)-trien-
C27H44O3
3,25,26-triol, (3β,5Z,7E)-
Acid oleic
Steroid
20
dl-α-Tocopherol
C29H50O2
21
2,2,4-Trimethyl-3-(3,8,12,16-
C30H52O
tetramethyl-heptadeca-3,7,11,15 -
Vitamin E
Hợp chất Cyclic
tetraenyl)-cyclohexanol
22
Eicosanoic acid
C20H40O2
Acid béo bão hòa
23
Octadecanoic acid, ethyl ester
C20H40O2
Ester acid stearic
24
2-Furanmethanol, 5-
C10H18O2
ethenyltetrahydro-α,α,5-trimethyl-,
cis-
11
Hợp chất furan
- Xem thêm -