Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái và biện pháp phòng trừ một số loài xén t...

Tài liệu Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái và biện pháp phòng trừ một số loài xén tóc chính hại mía tại hà trung, tỉnh thanh hoá

.PDF
114
611
82

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ------------------ NGUYỄN THÀNH YÊN “NGHIÊN CỨU ðẶC ðIỂM SINH HỌC, SINH THÁI VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ MỘT SỐ LOÀI XÉN TÓC CHÍNH HẠI MÍA TẠI HÀ TRUNG, THANH HÓA” Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật Mã số: 60.62.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Vượng HÀ NỘI – 2007 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 1 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa hề sử dụng cho bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp ñỡ cho việc hoàn thành luận văn ñã ñược cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trong luận văn ñã ñược ghi rõ nguồn gốc. Tác giả Nguyễn Thành Yên Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 2 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn tôi ñã nhận ñược sự hướng dẫn tận tình của TS. Phạm Thị Vượng - phó viện trưởng, Viện Bảo vệ thực vật. Ngoài ra trong suốt thời gian học tập và tiến hành luận văn tôi còn nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của Tập thể cán bộ nhóm nghiên cứu sâu hại cây trồng cạn và toàn bộ cán bộ bộ môn Côn trùng, Viện Bảo vệ thực vật. Nhân dịp này, cho phép tôi ñược cảm ơn những sự giúp ñỡ quí báu ñó. Tôi xin cảm ơn các thầy cô ñã truyền ñạt những kiến thức mới cho tôi trong suốt quá trình học tập. Xin cảm ơn Ban ñào tạo sau ñại học – Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam ñã tạo mọi ñiều kiện ñể tôi hoàn thành bản luận văn này. Cuối cùng xin cảm ơn tới các ñồng nghiệp, bạn bè và những người thân ñã hết lòng giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Hà Nội, tháng 11 năm 2007 Nguyễn Thành Yên Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 3 MỤC LỤC Lời cam ñoan………………………...........………………………………………...…....i Lời cảm ơn……………………...........……………………………………………..........ii Mục lục….………………………...............…………………………………...…...…....iii Danh mục các chữ viết tắt………..............…..……..………………………........…....vii Danh mục các bảng……………............…………………………………………........viii Danh mục các hình……...………...............……….………..………………….........…ix MỞ ðẦU........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.......................................................................................4 1.1 Nghiên cứu ngoài nước về xén tóc .........................................................................4 1.1.1 Sự phân bố và phổ ký chủ của xén tóc ...............................................................4 1.1.2 Thành phần loài xén tóc .......................................................................................6 1.1.3 ðặc ñiểm hình thái của xén tóc............................................................................8 1.1.4 ðặc ñiểm sinh học, quy luật phát sinh của xén tóc ..........................................11 1.1.5 Vai trò gây hại của xén tóc.................................................................................18 1.1.6 ðặc ñiểm về tập tính sinh học của xén tóc ........................................................19 1.1.7 Kẻ thù tự nhiên của xén tóc................................................................................23 1.1.8 Phòng trừ xén tóc ...............................................................................................24 1.1.8.1 Biện pháp thủ công ..........................................................................................24 1.1.8.2 Biện pháp canh tác...........................................................................................25 1.1.8.3 Biện pháp sinh học ..........................................................................................26 1.1.8.4 Biện pháp hoá học ...........................................................................................27 1.2 Tình hình nghiên cứu xén tóc ở việt nam .............................................................29 1.2.1 Thành phần, sự phân bố và ký chủ của xén tóc ................................................29 1.2.2 ðặc ñiểm hình thái, sinh học và quy luật phát sinh và gây hại của xén óc ........ 30 1.2.3 Một số ñặc ñiểm về tập tính sinh học của xén tóc ........................................... 33 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 4 1.2.4 Phòng trừ xén tóc ............................................................................................... 34 1.2.4.1 Biện pháp thủ công và canh tác ..................................................................... 34 1.2.4.2 Biện pháp sinh học ......................................................................................... 35 1.2.4.3 Biện pháp hoá học .......................................................................................... 36 CHƯƠNG 2: ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, VẬT LIỆU, THỜI GIAN, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 ðối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 37 2.2 ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu ........................................................................ 37 2.2.1 ðịa ñiểm nghiên cứu ......................................................................................... 37 2.2.1.1 Nơi thu mẫu và nghiên cứu thực ñịa ............................................................. 37 2.2.1.2 Nơi phân tích mẫu và thực nghiệm................................................................ 37 2.2.2 Thời gian nghiên cứu......................................................................................... 38 2.3 Dụng cụ và vật liệu nghiên cứu ........................................................................... 38 2.4 Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 39 2.5 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 39 2.5.1 ðiều tra thực trạng tình hình sản xuất mía tại vùng có dịch xén tóc .............. 39 2.5.2 ðiều tra, thu thập thành phần xén tóc hại mía, thiệt hại do chúng gây ra cho sản xuất.................................................................................................... 39 2.5.3 ðiều tra diễn biến mật ñộ quần thể xén tóc hại mía ........................................ 40 2.5.4 Nghiên cứu các ñặc ñiểm hình thái, sinh học của xén tóc hại mía ................. 40 2.5.4.1 ðặc ñiểm hình thái.......................................................................................... 40 2.5.4.2 ðặc ñiểm sinh học .......................................................................................... 41 2.5.5 Nghiên cứu biện pháp phòng trừ xén tóc ......................................................... 42 2.5.5.1 Phòng trừ bằng biện pháp thủ công .............................................................. 42 2.5.5.2 Thuốc bảo vệ thực vật sử dụng trong nghiên cứu ........................................ 42 2.5.5.3 Phòng trừ xén tóc bằng thuốc bảo vẹ thực vật trong nhà lưới .................... 42 2.5.5.4 Phòng trừ xén tóc bằng thuốc bảo vệ thực vật ngoài ñồng ruộng .................. 43 2.5.6 Phương pháp tính toán....................................................................................... 44 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................. 46 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 5 3.1 Thực trạng sản xuất mía ở vùng nghiên cứu ....................................................... 46 3.2 Thành phần sâu hại mía ........................................................................................ 48 3.3 ðặc ñiểm hình thái và sinh học của loài xén tóc Dorysthenes granulosus Thomson hại mía ........................................................................................................ 54 3.3.1 ðặc ñiểm hình thái của xén tóc Dorysthenes granulosus Thomson .............. 54 3.3.2 ðặc ñiểm sinh học của xén tóc Dorysthenes granulosus Thomson ............... 60 3.3.2.1 Khả năng sinh sản của xén tóc ....................................................................... 60 3.3..2.2 Thời gian các pha phát triển của xén tóc...................................................... 60 3.4 ðặc ñiểm sinh thái của xén tóc Dorysthenes granulosus Thomson .................. 62 3.4.1 ðặc ñiểm phát sinh của trưởng thành xén tóc Dorysthenes granulosus Thomson tại NT Hà Trung, Thanh Hoá .................................................................... 63 3.4.2 Diễn biến mật ñộ ấu trùng xén tóc và tỷ lệ bị hại do chúng gây ra cho sản xuất mía tại NT Hà Trung , Thanh Hoá .............................................................. 64 3.4.3 Tình hình gây hại của ấu trùng xén tóc ñối với các giống mía khác nhau .............. 69 3.4.4 Tình hình gây hại của ấu trùng xén tóc trên các chân ñất trồng mía khác nhau ................................................................................................................................... 70 3.4.5 Mật ñộ ấu trùng xén tóc trên ruộng mía ở các tuổi khác nhau........................ 71 3.4.6 Vai trò của nấm ký sinh ñến xén tóc Dorysthenes granulosus Thomson............... 72 3.5 Biện pháp phòng trừ xén tóc Dorysthenes granulosus Thomson hại mía ........ 74 3.5.1 Biện pháp thủ công trong phòng trừ xén tóc Dorysthenes granulosus Thomson hại mía ......................................................................................................... 74 3.5.2 Biện pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong phòng trừ xén tóc ................ 74 3.5.2.1 Hiệu lực của thuốc bảo vệ thực vật phòng trừ xén tóc trong ñiều kiện nhà lưới........................................................................................................ 75 3.5.2.2 Hiệu lực của thuốc bảo vệ thực vật phòng trừ xén tóc ngoài ñồng ruộng .................................................................................................................. 76 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ.............................................................. 78 Kết luận ................................................................................................................. 78 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 6 ðề nghị .................................................................................................................. 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 80 I. Tài liệu tiếng việt .............................................................................................. 80 II. Tài liệu tiếng anh ............................................................................................. 83 III. Tài liệu tiếng Trung Quốc ............................................................................. 85 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AT : Ấu trùng Mð : Mật ñộ MðTXL : Mật ñộ trước sử lý NSXL : Ngày sau xử lý NT : Nông trường NXB : Nhà xuất bản RH : Ẩm ñộ T : Nhiệt ñộ TB : Trung bình TLM : Tổng lượng mưa Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 7 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 3.1 Diện tích các loại ñất sản xuất của NT Hà Trung (Năm 2007) 46 3.2 Cơ cấu giống mía trồng tại nông trường Hà Trung (Năm 2007) 47 3.3 Số lượng loài sâu hại ñã thu ñược trên cây mía (NT Hà TrungThanh Hoá, 2006-2007) 49 3.4 Thành phần sâu hại mía tại NT Hà Trung - Thanh Hoá năm 2006-2007 52 3.5 Kích thước và trọng lượng các pha ấu trùng xén tóc Dorysthenes granulosus Thomson (Viện Bảo vệ thực vật – 2007) 59 3.6 Khả năng sinh sản của xén tóc Dorysthenes granulosus Thomson 60 (Viện Bảo vệ thực vật-2007) 3.7 Thời gian các pha phát triển của xén tóc Dorysthenes granulosus tại Viện Bảo vệ thực vật (2006-2007) 62 3.8 Diễn biến mật ñộ ấu trùng và tỷ lệ mía bị hại do ấu trùng xén tóc gây ra tại NT Hà Trung, Thanh Hoá (năm 2006-2007) 66 3.9 Mật ñộ ấu trùng xén tóc trên các giống mía (NT Hà Trung, 2007) 70 3.10 Mật ñộ ấu trùng xén tóc trên các loại ñất trồng mía khác nhau (NT Hà Trung, 2007) 70 3.11 Mật ñộ ấu trùng xén tóc trên mía ở các tuổi khác nhau (NT Hà Trung, 2007) 71 3.12 Tỷ lệ ấu trùng xén tóc bị ký sinh ngoài tự nhiên (NT Hà Trung, Thanh Hoá -2007) 73 3.13 Hiệu lực phòng trừ xén tóc hại mía của một số loại thuốc bảo vệ thực vật trong nhà lưới (Viện Bảo vệ thực vật - năm 2007) 76 3.14 Hiệu lực phòng trừ xén tóc hại mía của một số loại thuốc bảo vệ 77 thực vật ngoài ñồng (NT Hà Trung - 2007) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 8 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 3.1 Trứng xén tóc 57 3.2 Ấu trùng xén tóc mới nở 57 3.3 Ấu trùng xén tóc ñẫy sức 57 3.4 Giai ñoạn tiền nhộng 57 3.5 Nhộng 57 3.6 Trưởng thành ñực 58 3.7 Trưởng thành cái 58 3.8 Bộ phận sinh dục ñực 58 3.9 Máng ñẻ trứng 58 3.10 Diễn biến mật ñộ xén tóc trưởng thành vào bẫy ñèn (NT Hà Trung, Thanh Hoá – 2007) 63 3.11 Diễn biến ấu trùng xén tóc tại NT Hà Trung, (Thanh Hoá– 2007) 67 3.12 Diễn biến nhiệt ñộ và lượng mưa tại Hà Trung, Thanh Hoá (Tháng 12/2006 ñến tháng 10/2007) 3.13 67 Một số hình ảnh gây hại của xén tóc Dorysthenes granulosus Thomson (NT Hà Trung, Thanh Hoá, 2006-2007) 68 3.14 Nấm Metarhizium sp. ký sinh xén tóc mía 73 3.15 Nấm Cordycep spp. ký sinh xén tóc mía 73 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 9 MỞ ðẦU Cây mía (Saccharum oficinarum L.) là một trong những cây công nghiệp quan trọng của nhiều nước vùng nhiệt ñới và á nhiệt ñới. Là cây có ý nghĩa kinh tế nhiều mặt, có giá trị tổng hợp cao. Ngoài ñường Saccaroza, các sản phẩm phụ là những nguyên liệu trực hoặc gián tiếp cho nhiều ngành công nghiệp khác với những giá trị lớn gấp hơn nhiều lần so với chính phẩm (ñường). Ở Việt Nam cây mía hiện ñang chiếm một vị trí quan trọng trong việc chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, ña dạng hoá sản phẩm nông nghiệp và góp phần công nghiệp hoá Nông nghiệp Nông thôn. Việt Nam là nước nhiệt ñới ẩm, có vĩ ñộ ñịa lý từ 8-23o vĩ tuyến Bắc là vùng có khí hậu cho cây mía sinh trưởng phát triển tốt. Tuy nhiên việc hình thành các vùng mía tập trung, ñộc canh và trồng những giống có tiềm năng năng suất cao, nhiễm sâu bệnh, thiếu các giải pháp tổng hợp... là những nguyên nhân phát sinh nhiều dịch hại quan trọng mà người trồng mía ñang phải ñối mặt ñó là các dịch sâu bệnh hại trong ñất, sâu ñục thân, bọ hung, rệp sáp, xén tóc, bệnh thối ñỏ, trắng lá.... Trong các loại dịch hại mía, xén tóc là ñối tượng sâu hại quan trọng, chúng ñang gây thiệt hại lớn cho nhiều vùng trồng mía trọng ñiểm của cả nước. Cụ thể là, từ năm 2002 ñến nay tại hai tỉnh Thanh Hoá và Gia Lai, xén tóc ñã bùng phát thành dịch và gây hại trên diện rộng. Theo các thông tin từ Chi Cục Bảo vệ thực vật (BVTV ) và Ủy Ban nhân dân (UBND) tỉnh cho biết, tại Gia Lai, năm 2005 xén tóc hại với diện tích vào khoảng 1500 ha, mật ñộ trung bình 0,5con/khóm, cao nhất tới 6-7 con/khóm. Tỷ lệ hại trung bình từ 20-30%, cao nhất lên tới 60%. Năm 2006 diện tích bị hại tăng nhanh ñạt tới 3000 ha và theo dự ñoán diện tích bị hại sẽ còn tiếp tục tăng lên trong thời gian tới. Theo số liệu nghiên cứu của Viện Bảo vệ thực vật, tại Nông trường (NT) Hà Trung - Thanh Hoá diện tích mía bị xén tóc hại từ 10-20%, mật ñộ trung bình 1-2 com/m2, tỷ lệ hại cao nhất tới 40-60% và trung bình khoảng 25%. Tuy nhiên cho ñến nay các nghiên cứu về xén tóc hại mía vẫn còn ít, chưa có giải pháp phòng trừ chúng có hiệu quả. Người sản xuất ñể phòng trừ xén tóc, chủ yếu vẫn sử dụng biện pháp bón thuốc trừ sâu vào ñất, loại thuốc hiện ñang sử dụng phổ biến là Furadan, bón vào ngay ñầu vụ trồng, hoặc khi có hiện tượng bị hại. Kỹ thuật phòng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 10 trừ xén tóc hiện nay của người sản xuất không những không thu ñược hiệu quả phòng trừ, mà còn gây ô nhiễm môi trường, dẫn ñến sản xuất kém hiệu quả do ñầu tư cao. Từ thực tiễn ñó ñòi hỏi, việc nghiên cứu thành phần loài, các ñặc ñiểm sinh học, sinh thái, tình hình gây hại cũng như tìm ra các biện pháp phòng trừ xén tóc có hiệu quả, nhằm duy trì ổn ñịnh về diện tích, năng suất mía, giảm thiệt hại do xén tóc gây ra ở những vùng trồng mía trọng ñiểm là góp phần phục vụ mục tiêu sản xuất bền vững và hiệu quả cho ngành sản xuất mía ñường ở nước ta hiện nay. Nhằm góp phần giải quyết yêu cầu cấp thiết trên, chúng tôi thực hiện ñề tài “Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học, sinh thái và biện pháp phòng trừ một số loài xén tóc chính hại mía tại Hà Trung, Thanh Hóa” ðề tài tiến hành với các mục ñích sau: - Xác ñịnh thành phần xén tóc hại trên mía. - Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học, sinh thái của 1 loài xén tóc gây hại quan trọng làm cơ sở nghiên cứu và ñề xuất biện pháp phòng trừ. - Nghiên cứu các biện pháp phòng trừ xén tóc có hiệu quả theo hướng phòng trừ tổng hợp phục vụ sản xuất. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài Loài xén tóc có vai trò gây hại lớn nhưng hầu như chưa ñược nghiên cứu nhiều ở Việt Nam. ðề tài ñược thực hiện sẽ bổ sung các dẫn liệu khoa học mới về thành phần loài, ñặc ñiểm sinh học, sinh thái của một số loài xén tóc gây hại quan trọng trên mía, làm phong phú thêm các tài liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học cũng như công tác giảng dạy, góp phần ñáng kể vào việc phát triển khoa học sinh học về các loài côn trùng ở Việt Nam. Về mặt thực tiễn ñề tài thực hiện thành công sẽ ñưa ra ñược các biện pháp phòng trừ xén tóc có hiệu quả, giảm thiệt hại do chúng gây ra, sản xuất hiệu quả và giảm ô nhiễm môi trường, góp phần phục vụ mục tiêu sản xuất bền vững và hiệu quả cho ngành sản xuất mía ñường ở nước ta hiện nay. Nội dung nghiên cứu của ñề tài - ðiều tra tình hình sản xuất mía tại vùng mía có dịch xén tóc gây hại. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 11 - ðiều tra thu thập và ñịnh loại các loài xén tóc hại mía tại Hà Trung, Thanh Hóa. - Nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học, sinh thái của một loài xén tóc có vai trò gây hại quan trọng làm cơ sở nghiên cứu và ñề xuất biện pháp phòng trừ. - Nghiên cứu các biện pháp phòng trừ xén tóc theo hướng phòng trừ tổng hợp. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 12 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1 NGHIÊN CỨU NGOÀI NƯỚC VỀ XÉN TÓC 1.1.1 Sự phân bố và phổ ký chủ của xén tóc Họ Cerambycidae là một trong các họ có số lượng loài lớn thuộc bộ Coleoptera, có khoảng hơn 35.000 loài có mặt trên toàn thế giới và gây hại trên nhiều cây trồng khác nhau. Mặc dù mỗi loài xén tóc có nguồn gốc ở một hoặc một vài vùng nhất ñịnh tuy nhiên do quá trình vận chuyển nhập nội sản phẩm ñã tạo cơ hội cho chúng di chuyển và mở rộng phạm vi phân bố [33]. Chien Tingyu (1982) [56] cho biết loài xén tóc Dorysthenes walkeri Waterhouse phân bố ở Trung Quốc, Ấn ðộ và Myanma. Loài này ban ñầu ghi nhận gây hại trên mía, sau ñó hại cả trên tre, dừa và cọ. Loài xén tóc D. buqueti gây hại tre ở Trung Quốc, Ấn ðộ, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanma và Nepal. Loài xén tóc D. walkeri cũng ñã ñược ghi nhận sự phân bố ở Myanmar, Bắc Việt Nam, Lào và Thái Lan. Loài Chlorophorus annularis xuất hiện và gây hại trên nhiều cây trồng khác nhau: lúa mạch, táo, mía, ngô,... và phân bố ở nhiều vùng trên thế giới như: Châu Úc, Thái Bình Dương, Châu Á. Xén tóc trưởng thành xuất hiện từ tháng 5 ñến tháng 9, rộ vào tháng 6 hàng năm, trưởng thành ñẻ trứng vào bộ phận cắt ngang của cây tre, sâu non chui qua lớp vỏ cây và ñục vào thân. Thường mỗi năm có 1 lứa, ở những vùng khí hậu khô có thể 2 năm hoặc dài hơn mới có 1 lứa sâu [29]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 13 Theo James F. Stimmel (1999) [36] loài xén tóc châu Á (Anoplophora glabripennis) là dịch hại nguy hiểm trên nhiều cây bóng mát. Chúng có phổ ký chủ rất rộng, các ký chủ ưa thích của chúng là cây gỗ thích, cây dương, các cây ăn quả, cây liễu, cây ñu, cây dâu, .... Xén tóc A. glabripennis có nguồn gốc ở Hàn Quốc, Nhật Bản và các tỉnh phía ðông Trung Quốc. Tại Trung Quốc loài này ñã gây hại trên phạm vi ký chủ khá rộng như cây gỗ dương, cây liễu, cây ñu, cây gỗ thích, … Còn tại Mỹ, loài xén tóc A. glabripennis ñã phát hiện lần ñầu tiên vào năm 1996 tại ñảo Long, sau ñó vào năm 1998 ghi nhận thấy ở Chicago và Illinois. Thiệt hại do chúng gây ra cho hàng ngàn cây gỗ và cây bóng mát tại New York, Illinois và New Jersey, thiệt hại về kinh tế ước tính lên trên 168 triệu USD. Theo Wang Q. (2001) [52], loài xén tóc Oemona hirta (Fabr.) bắt nguồn từ Newzealand, lần ñầu tiên ghi nhận sự gây hại trên cây có múi. Sau ñó chúng trở thành sâu hại chính trên các cây có múi, táo, hồng, seri, ... ðây là ñối tượng sâu hại bị kiểm dịch chặt chẽ do chúng thiết lập quần thể nhanh và tấn công trên nhiều loại cây thân gỗ và cây bò nếu tình cờ xâm nhập vào một vùng nào ñó. Xén tóc sao Nadezhdiella cantori Hope Phân bố phổ biến ở các vùng trồng cây ăn quả ở Việt Nam và các nước trên thế giới. Ký chủ chủ yếu là cây có múi, cũng hại cây liễu và cây bạch dương [61]. Theo tác giả Yoshinori Shintani và ctv (2003) [43] xén tóc chấm vàng Psacothea hilaris (Pascoe) (Col. Cer.) phân bố rộng rãi ở khu vực cực ðông Châu Á và gây hại trên các cây thuộc họ dâu. ðây là loài sâu hại nghiêm trọng cho nghề trồng dâu ở Nhật Bản bởi vì ấu trùng (AT) xén tóc ñục vào cành và trưởng thành ăn lá dâu. Do có sự ña dạng theo vùng sinh thái về ñặc ñiểm hình thái, loài sâu hại này chia làm nhiều loài phụ. Loài phụ P. hilaris hilaris sống ở 3 trong số 4 ñảo lớn của Nhật Bản là Honshu, Shikoku, Kyushu. Cũng trong loài Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 14 phụ này, có 2 kiểu hình thái ñã ñược ghi nhận là kiểu ðông Nhật Bản và Tây Nhật Bản. Hai kiểu hình thái này ñược phân biệt bằng những dạng chấm ở phiến thuẫn của con trưởng thành. Theo Hong Chen và ctv 2000 [34] cho biết xén tóc hại chuối Sybra alternans phân bố ở Indonesia, Philippines, Micronesia và Hawaiian. Riêng ở Hawaii, chúng ñược ghi nhận lần ñầu tiên vào năm 1917, trong một nguồn nguyên liệu nhập nội ñến từ Philippines. Sau ñó người ta tiếp tục ghi nhận sự xuất hiện của chúng ở các vùng khác như ñảo Molokai vào năm 1930, tại Lanai vào năm 1939 và tại Maui vào năm 1943. Loài Sybra alternans gây hại trên phạm vi ký chủ rộng như sung, dứa dại, húng quế, dầy cơm, bông, dứa và nhiều cây bụi khác. Khi nghiên cứu về 2 loài xén tóc hại bạch ñàn ở bang California-Mỹ, tác giả Pain T.D. và ctv (2003) [39] cho biết loài Phoracantha semipunctata bắt ñầu xâm nhập vào California từ những năm 1980 và nhanh chóng trở thành dịch hại. Hiện nay chúng xuất hiện và gây hại ở hầu khắp các vùng trồng bạch ñàn ở bang. ðể phòng chống chúng, chính quyền bang California ñã tiến hành nhập ong ký sinh từ Australia, kết hợp với các biện pháp canh tác khác ñã làm giảm thiệt hại ñáng kể do chúng gây ra cho các vùng trồng bạch ñàn. Bên cạnh ñó loài Phoracantha recurva ñược phát hiện ở phía nam bang California từ năm 1995 và cũng nhanh chóng lan rộng và làm chết hàng loạt bạch ñàn. Orlando Lopes (2004) [41] cho rằng loài xén tóc bạch ñàn Phoracantha semipunctata có nguồn gốc từ Australia và ñã trở thành dịch hại nghiêm trọng cho các vườn bạch ñàn ở Thổ Nhĩ Kỳ do sự xâm nhập một cách tình cờ. Loài xén tóc Batocera rufomaculata gây hại trên 30 ký chủ khác nhau như xoài, mít, bơ, ... ở Ấn ðộ và Trung Quốc [54]. 1.1.2 Thành phần loài xén tóc Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 15 Họ xén tóc Cerambycidae thuộc bộ cánh cứng Coleoptera, bộ phụ Polyphaga. Hầu hết các loài trong bộ phụ Polyphaga có ñặc ñiểm chung là ña dạng về hình thái, tập tính và vai trò gây hại. Phần venation ở cánh giảm ñi nhiều. Phần cuối chân của AT luôn là vuốt ñơn, có 5 ñốt hoặc ít hơn. AT có tập tính rất ña dạng, có dạng hình sâu (Metcalf, 1993) [46]. Xén tóc là một nhóm các loài côn trùng cánh cứng có kích thước cơ thể lớn, trông khá ñẹp mắt. Các loài xén tóc có một ñặc trưng hình thái là có râu rất dài, thường là dài bằng hoặc dài hơn so với cơ thể. Râu ñầu có thể nằm lật ngược lại dọc theo cơ thể, thường có hình sợi chỉ, cũng có một số loài có hình răng cưa hoặc là hình lông [ 29]. Họ xén tóc gồm có rất nhiều loài, ñã có tới 20.000 loài ñược mô tả. Một số loài trong chúng là dịch hại, sâu non ñục vào gỗ gây hại cho cây gỗ còn trong thời gian sinh trưởng và cả gỗ ở các công trình xây dựng [56]. L. M. Hanks (1999) [33] cho rằng xén tóc là trong những họ côn trùng ña dạng nhất, với tổng số 35.000 loài thuộc 4.000 giống và nhiều loài còn chưa ñược ghi nhận. ðây là họ côn trùng ăn tạp, sâu non có dạng ñầu tròn thường ñục vào mô bào của các cây dạng gỗ còn sống, hoặc ñã chết và ñang mục rữa. Họ xén tóc Cerambycidae gồm có ít nhất 9 họ phụ ñược xếp theo ñặc ñiểm hình thái của trưởng thành và sâu non. Các bọ chính gồm có họ phụ Prioninae là họ phụ lớn và nguyên thuỷ nhất, tiếp theo hai họ Lepturinae và Aseminae, rồi ñến Cerambycinae và Lamiinae. Con trưởng thành thuộc phân họ Prioninae có kích thước tương ñối lớn và râu ngắn, thường có cấu trúc lưỡng hình giữa 2 giới tính (râu con ñực thường phân nhánh hơn là con cái. Sâu non của phân họ prioninae thường là ăn rễ, thân nhiều loài cây và có liên quan tới ký chủ mục rữa [33]. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 16 Phân họ Lepturinae con trưởng thành rất phong phú và dễ thu thập do chúng có màu sáng, hoạt ñộng vào ban ngày và thường bắt gặp trên hoa. Các cá thể trong họ này có ñặc ñiểm râu ngắn, râu con ñực dài hơn râu con cái một chút. Sâu non phá trên gỗ mục cho nên vai trò kinh tế của họ này là không quan trọng và ít ñược nghiên cứu [33]. Phân họ Cerambycinae gồm một nhóm lớn và ñơn hệ, bao gồm rất nhiều dạng hình, trưởng thành có phạm vi ký chủ rộng cả trên cây gỗ còn sống, gỗ khô, cây ñã chết và gỗ ñã chế biến. Râu dài hơn cơ thể và có sự phân biệt rõ rệt về chiều dài râu giữa con ñực và con cái [33]. Họ phụ Prioninae thuộc họ Cerambycidae. ðặc trưng của họ phụ này là cơ thể có kích thước lớn 25-70 mm, thường màu nâu hoặc ñen. Con ñực thuộc một số giống có càng nhô ra ñể tấn công những con ñực khác. Con trưởng thành ưa ánh sáng ñèn và hoạt ñộng về ñêm. Phần lớn các loài trong họ phụ này có ñặc ñiểm ñiển hình là sâu non ñục vào phần gỗ mục hoặc rễ cây [55]. Song Deping (2003) [44] ñã ñưa ra hệ thống phân loại cho giống Coptomma Newman (Coleoptera: Cerambycidae: Cerambycinae). Tác giả ñã mô tả 5 loài xén tóc thuộc giống Coptomma phân bố rộng rãi ở các vùng North Island, South Island, Stewart Island và Three Kings Island (New Zealand). Các loài xén tóc ñó là C. variegatum, C. lineatum, C. sulcatum, C. sticticum và C. marrisi. Một nghiên cứu khác về thành phần loài xén tóc thuộc giống Ophryops White (Coleoptera: Cerambycidae: Cerambycinae) ở New Zealand cũng ñã ñưa ra mô tả chi tiết và khoá phân loại của 6 loài O. fuscicollis (Broun), O. dispar Sharp, O. aegrotus (bates), O.medius (Broun), O. pallidus White, và O. pseudofuscicollis. (Lu Wen, Wang Qiao, 2005) [38]. 1.1.3 ðặc ñiểm hình thái của xén tóc Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 17 Các loài xén tóc có ñặc ñiểm chung là cơ thể hình trụ dài, dao ñộng từ 12,7–76,2 mm, màu sắc ñẹp, có sọc và chấm. Râu dài thường gấp một vài lần chiều dài cơ thể ñặc biệt là con ñực càng làm tăng khả năng hấp dẫn của chúng. Phần gốc râu thường ñược bao quanh bởi mắt kép. ðốt chày có 4 ñốt, riêng ñốt thứ 3 có 2 thuỳ và mặt dưới trông giống hình bàn chải. Ngực trước và ñầu hẹp hơn so với phần cánh, ñầu chúc xuống. Cánh chạy song song với cơ thể và bao phủ hoàn toàn phần bụng [46]. Howard E. Evans cho biết các loài côn trùng thuộc họ xén tóc có một số ñặc ñiểm chung như sau: râu dài và mảnh, thường dài hơn cơ thể, kích thước cơ thể thường từ trung bình ñến lớn, số ñốt bàn chân là 4-4-4, sâu non chân kém phát triển hoặc thoái hoá, cơ thể sâu non dài ñầu có khi nằm tụt vào phần ngực [35]. Loài xén tóc Dorysthenes granulosus Thomson có một số ñặc trưng hình thái như sau: trưởng thành có thân dài 24–63 cm, màu ñỏ thẫm, phần ñầu và chân râu màu mận chín, con ñực râu dài hơn thân, con cái thì chỉ ñến giữa cánh. Góc mút ngoài ñốt 3–7 nhô ra, hai bên mảnh lưng ngực trước có 3 gai nhọn, gai giữa rất dài và hơi cong về phía sau, gai sau rất ngắn, con ñực thì chân trước to hơn chân giữa và chân sau, không có gai, mép sau cuối bụng hình cung, có khi nhìn thấy ổng ñẻ trứng thò ra ngoài, bên phải bên trái của cánh cứng ñều có 2 vạch sọc nổi lên. Trứng hình thon dài, màu vàng sữa, bề mặt có vân dọc, dài 3 mm. AT ñẫy sức dài 80 mm, ñầu tiên là màu vàng sữa, sau chuyển thành vàng nhạt, ñầu mãu ñỏ sẫm. Hàm trên to lớn màu ñen, ngực trước rất to, dài bằng cả ngực giữa và ngực sau, lưng bụng ñốt 1–7 ở chính giữa lồi lên, trên có vân hình chữ ñiền bẹt, mặt bụng ñốt 1–7 lồi lên thành vật có dạng hình giống bong bóng làm chức năng lỗ thở. Nhộng thân dài 33-70 mm, màu vàng trắng, phần ñầu hơi Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 18 cong xuống, râu cằm hàm và môi hướng về phía sau và chìa ra, râu dài quá chân trước, chân giữa ñi vòng qua bên ngoài ñến mặt bụng ñoạn mút chân giữa lưng bụng ñốt 1-7 còn dấu tích mờ vân chữ ñiền [61]. Theo Chien Tingyu (1982) [56] xén tóc Dorysthenes walkeri Waterhouse trưởng thành có kích thước dài 37-65 mm, rộng 14-27 mm và có màu từ nâu tối ñến màu ñen. Trưởng thành loài Dorysthenes walkeri Waterhouse có thân dài 35-70 mm, loại hình to, toàn thân màu ñen óng ánh, phần bụng, cánh cứng và chân màu mận chín, mặt giữa và lưng có rãnh dọc, ñoạn má trước có một ngấn lõm ngang, u gốc râu to và hơi tách ra, mảnh lưng ngực trước rộng, mép bên có 3 răng, răng sau rất nhỏ, vai cánh rộng to, góc vai mọc răng từ, mặt cánh có ñường vân nhăn dạng da thuộc, phần gốc mọc hạt ñen nhỏ, mỗi cánh hiện rõ 3 ñường vân dọc nổi lên, xung quanh mép cánh hơi cuộn lên, con ñực hàm trên ñặc biệt to, dài và hướng về phía sau dài tới mảnh bụng ngực sau, râu thô dài tới sau phần giữa cánh cứng, ñốt 3-5 men theo phía dưới có răng nhỏ nổi lên, ñốt ống chân giữa và trước dọc theo phía dưới mọc rất nhiều răng cưa nhỏ nổi lên, con cái hàm trên tướng ñối ngắn, râu ngắn và nhỏ [61]. Trưởng thành xén tóc Anoplophora glabripennis có màu ñen bóng, hình viên ñạn, chiều dài khoảng 20-35 cm, rộng 7-12 mm với những chấm trắng kích thước và hình thù khác nhau. Râu có 11 ñốt, râu con ñực dài gấp 2,5 lần chiều dài cơ thể, con cái gấp 1,3 lần. Gốc cánh trước không có cấu trúc dạng hạt, mỗi cánh có 21 ñốm trắng. Trứng màu trắng nhạt, hình thuôn dài, chiều dài 5-7mm. cả 2 phía ñầu của trứng có hình lõm. AT thành thục dài 50 mm. ðốt ngực trước có các ñiểm màu nâu, mặt trước của các ñiểm này không có ñường viền màu nâu, ñầu màu nâu tối. Nhộng màu trắng nhạt, dài 30-33 mm, rộng 11 mm. Tám ñốt bụng có cấu trúc nhô ra [57]. James F.Stimmel mô tả xén tóc loài Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 19 Anoplophora glabripennis như sau: sâu non ñẫy sức dài gần 5 cm, màu vàng nhạt, ñầu hoá kitin màu nâu tối [38]. Xén tóc nâu hại cây ăn quả (Nadezhdiella cantori Hope) con trưởng thành cái thân dài từ 26–51 mm, rộng 10-14 mm. Con ñực thân nhỏ hơn. Toàn thân màu nâu sẫm, óng ánh và có những lông tơ ngắn màu vàng nhạt. Râu con cái so với thân hơi ngắn, râu con ñực dài vượt quá thân 1/2-2/3. Trên mảnh lưng ngực trước có dày ñặc ñường nhăn gãy dạng não mà không có trật tự, hai bên gai nhọn lồi ra và dọc mép sau có 2 ñường ngang, phần vai cánh nhô lên, mặt cánh dày ñặc những chấm nhỏ. Trứng hình bầu dục, dài 2,5-3 mm, khi mới ñẻ màu trắng nhạt, sau chuyển màu vàng nhạt, trên vỏ trứng chi chít dạng dùi nhô lên. AT: AT ñẫy sức thân dài 50-60 mm, hình tròn ống dẹt, màu trắng sữa. Trên mảnh ngực trước có 4 vân ngang màu nâu. Chân ngực rất nhỏ chưa thoái hoá hoàn toàn dài khoảng 1 mm. Mặt bụng ngực giữa, ngực sau và phần bụng 2 bên lưng bụng từ ñốt 1-7 có lỗ thở di ñộng. Nhộng dài 45 mm, màu vàng nhạt, mầm cánh dài tới méo sau ñốt thứ 3 của bụng [61] Xén tóc ánh kim hại cây ăn quả loài Chelidonium argentatum Dalma (Coleoptera: Cerambycidae) trưởng thành thân màu xanh ñậm óng ánh, mặt bụng màu xanh, có lông nhung màu bạc, chân và râu màu lam sẫm hoặc màu tím ñen, ñốt bàn chân màu nâu ñen, mặt bụng có lông nhung màu nâu, dầu dày ñặc những chấm ñen. Từ khu ñến ñỉnh ñầu có rãnh giữa rất rõ. Râu thì trên những ñốt cuống dày ñặc những chấm và vân dọc: ñốt thứ nhất bàn chân dài bằng ñốt thứ 2 và 3 cộng lại, mặt bụng con ñực thấy 6 ñốt, con cái chỉ thấy 5 ñốt. AT thân màu vàng nhạt, trên thân có lông màu nâu nhưng phân bố không ñều, ñầu nhỏ môi trên màu nâu, hàm trên cứng rắn màu ñen, phần ngực có 3 ñôi chân ngực rất nhỏ. Mặt lưng ngực trước ở nửa sau có 1 vệt cứng hình chữ nhật ñặt ngang, trên có nhiều vân rãnh chạy dọc, dưới mảnh cứng còn thấy dải vân ngang màu nâu. Phía trước Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng