ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
------------------------
NGUYỄN QUANG TRỌNG
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ VÀ MÔI TRƢỜNG
TRẦM TÍCH ĐÁ CÁT KẾT MIOCEN SỚM – GIỮA
KHU VỰC LÔ 103-107, BẮC BỂ SÔNG HỒNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
HÀ NỘI - 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
NGUYỄN QUANG TRỌNG
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ VÀ MÔI TRƢỜNG
TRẦM TÍCH ĐÁ CÁT KẾT MIOCEN SỚM – GIỮA
KHU VỰC LÔ 103-107, BẮC BỂ SÔNG HỒNG
Chuyên ngành: Địa chất học
Mã số: 60440201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
CHỦ TỊCH
TS. Lê Ngọc Ánh
PGS.TS Nguyễn Văn Vƣợng
TS. Nguyễn Đình Nguyên
HÀ NỘI - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không
sao chép của ai. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin
được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí theo danh mục tài liệu tham khảo của luận
văn.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Quang Trọng
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn tới TS. Lê Ngọc Ánh, Phỏ
Trƣởng bộ môn Địa chất Dầu khí – Trƣờng Đại học Mỏ Địa chất và TS. Nguyễn
Đình Nguyên, Bộ môn Địa chất Dầu khí – Trƣờng ĐHKHTN – ĐHQG Hà Nội đã
tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa, các thầy cô giáo Khoa Địa
chất – Trƣờng ĐH KHTN- ĐHQG HN, các thầy cô Viện Địa chất – Viện Hàn lâm
khoa học Việt Nam. Đồng thời xin cảm ơn Ban Giám đốc, phòng Thăm dò - Khai
thác công ty Dầu khí Sông Hồng, nơi tôi công tác đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Ngoài ra, tôi còn nhận đƣợc sự quan tâm,chia sẻ, động viên, giúp đỡ từ gia
đình, bạn bè, điều đó đã tạo động lực cho tôi hoàn thành tốt luận văn của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2017
Học viên
Nguyễn Quang Trọng
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của luận văn .................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của luận văn ....................................................................2
2.1. Mục tiêu .......................................................................................................2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................3
3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu của luận văn ..................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài ..................................................3
5. Cấu trúc của luận văn ..........................................................................................3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU ...................................4
1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................................4
1.2. Lịch sử nghiên cứu địa chất và tìm kiếm thăm dò dầu khí ..............................5
1.2.1. Công tác thăm dò địa chấn ........................................................................5
1.2.2. Công tác khoan thăm dò ............................................................................7
1.3. Đặc điểm địa chất khu vực ...............................................................................9
1.3.1. Khái quát địa chất bể Sông Hồng..............................................................9
1.3.1.1. Đặc điểm địa tầng.............................................................................10
1.3.1.2. Các yếu tố cấu trúc và kiến tạo ........................................................15
1.3.2. Đặc điểm địa chất khu vực lô 103-107 ...................................................20
1.3.2.1. Đặc điểm địa tầng.............................................................................20
1.3.2.2. Đặc điểm cấu trúc địa chất ...............................................................22
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................24
2.1. Cơ sở tài liệu ..................................................................................................24
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................25
2.2.1. Phƣơng pháp địa chấn - địa tầng .............................................................25
2.2.2. Phƣơng pháp địa vật lý giếng khoan .......................................................33
2.2.3. Phƣơng pháp thạch địa tầng ....................................................................37
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thạch học ...........................................................37
2.2.5. Phƣơng pháp sinh địa tầng ......................................................................39
CHƢƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ VÀ MÔI TRƢỜNG TRẦM TÍCH ĐÁ CÁT
KẾT MIOCEN SỚM – GIỮA LÔ 103-107 ............................................41
3.1. Phân bố trầm tích Miocen sớm - giữa ............................................................41
3.2. Đặc điểm phân bố và môi trƣờng trầm tích ...................................................44
3.2.1. Tập trầm tích Miocen sớm (U260-U300) ...............................................45
3.2.1.1. Phụ tập dƣới tập Miocen sớm ..........................................................45
3.2.1.2. Phụ tập trên tập Miocen sớm ...........................................................50
3.2.2. Tập trầm tích Miocen giữa (U200-U260) ...............................................55
3.2.2.1. Phụ tập dƣới tập Miocen giữa (U240-U260) ...................................55
3.2.2.2. Phụ tập giữa tập Miocen giữa (U220-U240) ...................................63
3.2.2.3. Phụ tập trên tập Miocen giữa (U200-U220) ....................................68
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................................79
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA HỌC VIÊN ...................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................82
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
BCH
Bất chỉnh hợp
DWN
Chống đáy
ĐB-TN
Đông Bắc - Tây Nam
ĐVLGK
Địa vậy lý giếng khoan
GK
Giếng khoan
HAPC&HF
Biên độ cao, song song, liên tục và tần số cao
HAPC&MF
Biên độ cao, song song, liên tục và tần số trung bình
LAPD&HF
Biên độ thấp, song song, đứt đoạn và tần số cao
LAPD&MF
Biên độ thấp, song song, đứt đoạn và tần số trung bình
MVHN
Miền võng Hà Nội
PCOSB
Petronas
PVEP
Tổng công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí
PVN
Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam
TB-ĐN
Tây Bắc - Đông Nam
ĐB-TN
Đông Bắc – Tây Nam
B-N
Bắc – Nam
Đ-T
Đông – Tây
GR
Gama Ray
DANH SÁCH BIỂU BẢNG
Bảng 1.1. Khối lượng thu nổ địa chấn khu vực lô 103-107, Bắc bể Sông Hồng .......6
Bảng 1.2. Thống kê các GK khu vực lô 103-107 .......................................................8
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu phân loại đá thường gặp ở thềm lục địa Việt Nam .............34
Bảng 2.2. Bảng phân loại chất lượng colectơ giữa hạt [5] .....................................38
Bảng 2.3. Phân loại cấp mài tròn các khoáng vật vụn của đá vụn cơ học [5] .........39
Bảng 3.1. Kết quả phân tích thạch học mẫu vụn GK#5 tại khoảng chiều sâu 33103318m (thuộc phụ tập dưới tập U260-U300) ..........................................49
Bảng 3.2. Kết quả phân tích thạch học mẫu vụn GK#3 tại khoảng chiều sâu 2690m
(thuộc phụ tập trên tập U260-U300) .......................................................52
Bảng 3.3. Kết quả phân tích thạch học mẫu vụn GK#3 tại khoảng chiều sâu 3181m
(thuộc phụ tập U240-U260) ....................................................................61
Bảng 3.4. Kết quả phân tích thạch học mẫu vụn GK#3 tại khoảng chiều sâu 20502060m (thuộc phụ tập U220-U240).........................................................65
Bảng 3.5. Kết quả phân tích thạch học mẫu vụn GK#7 tại khoảng chiều sâu 26652670m (thuộc phụ tập U200-U220).........................................................74
DANH SÁCH ẢNH
Ảnh 3.1. Ảnh lát mỏng thạch học mẫu vụn GK#5 tại khoảng chiều sâu 3310m3318 m (thuộc phụ tập dƣới tập U260-U300) .........................................48
Ảnh 3.2. Ảnh lát mỏng mẫu vụn GK#5 tại khoảng chiều sâu 2690m (thuộc phụ tập
trên tập U260-U300) ................................................................................52
Ảnh 3.3. Ảnh lát mỏng mẫu sƣờn GK#4 tại khoảng chiều sâu 3181m-(thuộc phụ
tập U240-U260) .......................................................................................61
Ảnh 3.4. Ảnh lát mỏng mẫu vụn GK#3 tại khoảng chiều sâu 2050-2060m (thuộc
phụ tập U220-U240) ................................................................................65
Ảnh 3.5. Ảnh lát mỏng mẫu vụn GK#7 tại khoảng chiều sâu 2900-2905m (cát kết
hạt mịn - trái) và 3060-3065m (Sét kết-phải) (thuộc phụ tập U200-U220)
.................................................................................................................73
Ảnh 3.6. Ảnh lát mỏng mẫu vụn GK#7 tại khoảng chiều sâu 2665-2670m thể hiện
thành phần đá (trái) và độ rỗng (phải) (thuộc phụ tập U200-U220) .......73
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 1.1. Vị trí địa lý khu vực nghiên cứu, lô 103-107. Đƣờng đồng mức ứng với
chiều sâu mực nƣớc biển ....................................................................................... 4
Hình 1.2. Các tuyến khảo sát địa chấn và GK đã thực hiện ở lô 103-107 ............ 6
Hình 1.3. Vị trí và phân vùng cấu trúc Địa chất bể Sông Hồng [4] ...................... 10
Hình 1.4. Cột địa tầng khái quát của bể Sông Hồng ............................................ 11
Hình 1.5. Sơ đồ cấu trúc nóc móng Đệ Tam và các đơn vị kiến tạo chính khu vực lô
103-107 và vùng lân cận (PVEP, 2013) ................................................................ 12
Hình 1.6. Mặt cắt địa chấn hƣớng TN-ĐB mô tả cấu trúc lô 103-107 ................. 13
Hình 1.7. Cột địa tầng tổng hợp lô 103-107 và Bắc bể Sông Hồng ..................... 22
Hình 2.1. Các kiểu kết thúc phản xạ, liên hệ địa tầng và thời địa tầng của các tập địa
chấn ....................................................................................................................... 27
Hình 2.2. Mối quan hệ giữa các hình dạng phản xạ địa chấn đặc trƣng với kiến trúc
thạch học và môi trƣờng lắng động trầm tích ....................................................... 28
Hình 2.3. Độ liên tục của phản xạ ......................................................................... 30
Hình 2.4. Biên độ sóng phản xạ ............................................................................ 31
Hình 2.5. Phân tích tƣớng địa chấn theo phƣơng pháp ABC................................ 32
Hình 2.6. Các dạng tƣớng trầm tích thể hiện trên đƣờng cong Gamma Ray........ 36
Hình 2.7. Các dạng trầm tích và môi trƣờng thành tạo liên quan đến đƣờng cong
Gamma Ray theo phân loại của Emery ................................................................. 36
Hình 2.8. Các kiểu tƣớng và môi trƣờng trầm tích tại vùng châu thổ theo phân loại
của Kenneth [26] ................................................................................................... 37
Hình 2.9. Sơ đồ quy trình nghiên cứu ................................................................... 40
Hình 3.1. Bề dày trầm tích Miocen sớm (U260-U300) ........................................ 42
Hình 3.2. Bề dày trầm tích Miocen giữa (U200-U260) ........................................ 43
Hình 3.3. Mặt cắt địa chấn tuyến A-A’ đã minh giải ........................................... 43
Hình 3.4. Mặt cắt địa chấn tuyến B-B’ đã minh giải ............................................ 44
Hình 3.5. Quy trình thành lập bản đồ môi trƣờng trầm tích và phân bố đá cát kết
............................................................................................................................ ... 45
Hình 3.6. Đặc điểm trầm tích phụ tập dƣới Miocen sớm khi liên kết qua các GK #1
& GK#5 lô 103-107 .............................................................................................. 46
Hình 3.7. Đặc điểm phản xạ địa chấn phụ tập dƣới Miocen sớm qua khu vực lô 103
............................................................................................................................. .. 47
Hình 3.8. Đặc điểm phản xạ địa chấn phụ tập dƣới Miocen sớm qua khu vực GK#1
& GK#5 ................................................................................................................. 47
Hình 3.9. Mặt căt địa chấn qua khu vực trung tâm lô 103-107 thể hiện hƣớng cung
cấp vật liệu trầm tích TB-ĐN ................................................................................ 48
Hình 3.10. Bản đồ tƣớng phản xạ địa chấn phụ tập dƣới Miocen sớm lô 103-107
............................................................................................................................... 50
Hình 3.11. Bản đồ môi trƣờng trầm tích và phân bố đá cát kết phụ tập dƣới Miocen
sớm lô 103-107 ...................................................................................................... 50
Hình 3.12. Đặc điểm trầm tích phụ tập trên Miocen sớm khi liên kết qua các GK#1
& GK#5, lô 103-107 ............................................................................................. 51
Hình 3.13. Đặc điểm phản xạ địa chấn phụ tập dƣới Miocen sớm qua GK#1& GK#5
lô 103-107 ............................................................................................................. 53
Hình 3.14. Ranh giới thể hiện sự thay đổi môi trƣờng trầm tích dựa trên đặc điểm
phạn xạ địa chấn phụ tập trên Miocen sớm hƣớng TB-ĐN lô 103-107 ............... 54
Hình 3.15. Bản đồ môi trƣờng trầm tích và phân bố cát kết phụ tập trên Miocen sớm
lô 103-107 ............................................................................................................. 54
Hình 3.16. Mặt cắt địa chấn tuyến C-C’ thể hiện giới hạn phân bố trầm tích phụ tập
U200-U260 tập Miocen giữa lô 103-107 .............................................................. 56
Hình 3.17. Bề mặt bào mòn phụ tập dƣới tập Miocen giữa phía Tây Nam lô
103…… ................................................................................................................. 57
Hình 3.18. Ranh giới phụ tập dƣới tập Miocen giữa phía Đông lô 107 ............... 57
Hình 3.19. Đặc điểm trầm tích phụ tập dƣới tập Miocen giữa khi liên kết qua các
GK#1, GK#3, GK#4, GK#2 & GK#5 lô 103-107 ................................................ 58
Hình 3.20. Đặc trƣng phản xạ địa chấn phụ tập dƣới tập Miocen giữa khu vực GK
#2 & GK#3 lô 103 ................................................................................................. 59
Hình 3.21. Ranh giới giữa môi trƣờng đồng bằng châu thổ và tiền châu thổ xác định
qua đặc trƣng phản xạ địa chấn dạng chống đáy của tập trầm tích trong phụ tập
U240-260 khu vực GK#5 ...................................................................................... 60
Hình 3.22. Bản đồ tƣớng phản xạ địa chấn phụ tập U240-U260 lô 103-107 ....... 62
Hình 3.23. Bản đồ môi trƣờng trầm tích và phân bố cát kết phụ tập U240-U260, lô
103-107.................................................................................................................. 62
Hình 3.24. Đặc điểm trầm tích phụ tập U220-U240 khi liên kết qua các GK GK#1,
GK#3 và GK#4, GK#5 lô 103-107 ....................................................................... 64
Hình 3.25. Đặc điểm phản xạ địa chấn phụ tập U220-U240 khu vực các GK GK#1,
GK#3 và GK#4, lô 103 ......................................................................................... 66
Hình 3.26. Đặc điểm phản xạ địa chấn phụ tập U220-U240 khu vực GK#5, GK #2
GK#3 và trung tâm lô 103 ..................................................................................... 66
Hình 3.27. Bản đồ tƣớng phản xạ địa chấn phụ tập U220-U240, lô 103-107 ...... 67
Hình 3.28. Đặc điểm trầm tích phụ tập U220-U240 khi liên kết qua các GK GK#2,
GK#5 lô 103-107 ................................................................................................... 67
Hình 3.29. Bản đồ môi trƣờng trầm tích và phân bố cát kết phụ tập U220-U240, lô
103-107.................................................................................................................. 68
Hình 3.30. Đặc điểm trầm tích phụ tập trên (U200-U220) khi liên kết qua các GK
GK#1, GK#2 và GK#3, lô 103.............................................................................. 69
Hình 3.31. Đặc điểm phản xạ địa chấn phụ tập U200-U220 khu vực các GK GK#1,
GK#2 và GK#3 lô 103 .......................................................................................... 70
Hình 3.32. Đặc điểm trầm tích phụ tập U200-U220 khi liên kết qua các GK GK#4,
GK#5 và GK#7, lô 103-107 .................................................................................. 71
Hình 3.33. Đặc điểm phản xạ địa chấn phụ tập U200-U220 khu vực các GK#5
GK#7 lô 107 .......................................................................................................... 71
Hình 3.34. Đặc trƣng phản xạ địa chấn chống đáy thể hiện ranh giới môi trƣờng
đồng bằng châu thổ và tiền châu thổ phụ tập U200-U220 tại khu vực lô 103-107
....................................................................................................................... …… 72
Hình 3.35. Bản đồ tƣớng phản xạ địa chấn phụ tập U200-U220, lô 103-107 ...... 74
Hình 3.36. Bản đồ môi trƣờng trầm tích và phân bố cát kết phụ tập U200-U220, lô
103-107.................................................................................................................. 75
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận văn
Bể Sông Hồng là một trong những bể trầm tích có tiềm năng dầu khí lớn của
Việt Nam. Lịch sử phát triển địa chất của bể khá phức tạp, đặc trƣng bởi các hoạt
động kiến tạo căng giãn - nén ép, nghịch đảo kiến tạo, lún chìm nhiệt, kèm theo sự
thăng giáng của mực nƣớc biển. Hệ quả của các hoạt động kiến tạo nhiều pha là sự
hình thành một loạt các tích tụ dầu khí, với mức độ và quy mô phân bố khác nhau.
Các hoạt động tìm kiếm và thăm dò dầu khí tiến hành bởi các công ty dầu khí ở
trong và ngoài nƣớc trong nhiều thập kỷ qua. Kết quả thăm dò địa chấn và khoan đã
phát hiện đƣợc nhiều tích tụ dầu khí có giá trị thƣơng mại ở khu vực này. Đồng thời
cũng xác định đƣợc hai đối tƣợng chứa chính là các thành tạo trầm tích lục nguyên
hạt thô trong Kainozoi và các thành tạo cacbonate nứt nẻ thuộc tầng móng trƣớc
Kainozoi.
Lô 103-107 thuộc phần Bắc của bể Sông Hồng, đã đƣợc tìm kiếm thăm dò dầu
khí bởi các nhà điều hành cả trong và ngoài nƣớc. Đến nay, lô 103-107 đã có những
phát hiện thƣơng mại trong móng trƣớc Kainozoi và trong trầm tích Kainozoi.
Đối tƣợng cát kết trong Kainozoi đã đƣợc phát hiện dầu khí tại một số giếng
khoan thăm dò trong khu vực lô 103-107 và một loạt các giếng khoan tại khu vực
lân cận, trong đó chủ yếu là các tập cát kết tuổi Miocen sớm - giữa nhƣ GK 103-TH-1X (Miocen giữa), 103-HAL-1X (Miocen giữa), 103-HOL-1X, 103-DL-1X
(Miocen giữa), 107-BAL-1X (Miocen sớm - giữa) và 107-KL-1X (Miocen giữa).
Theo các nghiên cứu trƣớc đây của các nhà thầu dầu khí (Báo cáo đánh giá lô
của Total, PVEP, PVEP BD, PVEP POC, PVEP SONG HONG…) cũng nhƣ một số
nghiên cứu của các trung tâm (EPC, ITC…) đã xác lập đƣợc khoảng 4 đến 5 tập cát
kết chính có khả năng chứa dầu/khí trong đối tƣợng Miocen sớm-giữa, các tập cát
này có chiều dày từ vài mét đến vài chục mét nằm xen kẹp chủ yếu với các tập trầm
tích bột và sét. Các tập trầm tích cát kết thuộc đối tƣợng này không chỉ thay đổi,
khác nhau về bề dày mà còn khác nhau về đặc tính chứa, phụ thuộc vào vị trí cũng
nhƣ môi trƣờng thành tạo.
1
Mặc dù tiềm năng dầu khí của đối tƣợng này trong khu vực đã đƣợc phát hiện,
khẳng định qua một số giếng khoan cũng nhƣ tài liệu địa chấn cũng nhƣ đã có nhiều
công trình nghiên cứu thạch học và môi trƣờng trầm tích của phía Bắc bể Sông
Hồng song cho tới nay các nghiên cứu mới chỉ tập trung vào các cấu tạo riêng biệt
không mang tính khu vực, đặc biệt là chƣa có nghiên cứu riêng nào về môi trƣờng
trầm tích các đối tƣợng trong đới nghịch đảo Miocen sớm - giữa nhằm đánh giá tác
động của quá trình bào mòn các bề mặt nghịch đảo tới bề dày trầm tích và quy luật
biến đổi theo môi trƣờng thành tạo, các báo cáo cũng chƣa quan tâm đánh giá ảnh
hƣởng hƣớng nguồn vật liệu trầm tích từ phía Đông Bắc (từ phía đảo Hải Nam) tới
các bể trầm tích Bắc bể Sông Hồng. Để góp phần nâng cao hiệu quả công tác tìm
kiếm thăm dò và khai thác dầu khí ở khu vực Lô 103-107 Bắc bể Sông Hồng, việc
nghiên cứu làm sáng tỏ môi trƣờng thành tạo cũng nhƣ đặc điểm thạch học, từ đó
dự đoán quy luật phân bố, độ rỗng, độ thấm và ý nghĩa của chúng đối với việc đánh
giá triển vọng dầu khí của khu vực là một yêu cầu cấp thiết. Do vậy, Học viên chọn
đề tài “Nghiên cứu đặc điểm phân bố và môi trường trầm tích đá cát kết Miocen
sớm - giữa khu vực lô 103-107, Bắc bể Sông Hồng” làm luận văn tốt nghiệp cao
học. Kết quả của đề tài sẽ góp phần đánh giá, làm sáng tỏ môi trƣờng trầm tích và
phạm vi phân bố các thành tạo cát kết Miocen sớm – giữa khu vực Lô 103-107, góp
phần cho việc xây dựng mô hình địa chất của bể, phục vụ cho công tác tìm kiếm
thăm dò và thẩm lƣợng dầu khí trong khu vực nghiên cứu cho những giai đoạn tiếp
theo.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của luận văn
2.1. Mục tiêu
Đề tài nghiên cứu nhằm đạt đƣợc các mục tiêu sau:
-
Làm sáng tỏ đặc điểm và môi trƣờng trầm tích đối tƣợng đá cát kết Miocen
sớm – giữa khu vực lô 103-107, Bắc bể Sông Hồng.
-
Dự đoán quy luật phân bố của đối tƣợng cát kết Miocen sớm – giữa khu vực lô
103-107, Bắc bể Sông Hồng.
2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
-
Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc địa chất khu vực lô 103-107, Bắc bể Sông
Hồng.
-
Nghiên cứu đặc điểm phân bố và môi trƣờng trầm tích đá cát kết Miocen sớm
– giữa lô 103-107, Bắc bể Sông Hồng.
3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu của luận văn
-
Đối tƣợng nghiên cứu là các thành tạo đá cát kết tuổi Miocen sớm – giữa
-
Phạm vi nghiên cứu: khu vực lô 103-107, Bắc bể Sông Hồng.
4. Ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài
Kết quả của đề tài góp phần đánh giá, làm sáng tỏ môi trƣờng trầm tích và phạm
vi phân bố các thành tạo đá cát kết Miocen sớm – giữa khu vực Lô 103-107, góp
phần cho việc xây dựng mô hình địa chất của bể, phục vụ cho công tác tìm kiếm
thăm dò và thẩm lƣợng dầu khí trong khu vực nghiên cứu cho những giai đoạn tiếp
theo.
5. Cấu trúc của luận văn
Luận văn hoàn thành gồm 01 bản lời với khối lƣợng 86 trang đánh máy vi tính
khổ A4. Bố cục của luận văn gồm 03 chƣơng, không kể phần mở đầu và kết luận.
Chƣơng 1. Tổng quan về khu vực nghiên cứu.
Chƣơng 2. Cơ sở tài liệu và phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3. Đặc điểm phân bố và môi trƣờng trầm tích đá cát kết Miocen sớm
– giữa lô 103-107.
3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1. Vị trí địa lý
Lô 103-107 nằm trong bể trầm tích Sông Hồng, ngoài khơi vịnh Bắc Bộ, Việt
Nam, cách Hải Phòng khoảng 150 km về phía Đông Nam, chiều sâu mực nƣớc biển
vào khoảng 30 m tới 45 m (Hình 1.1). Tổng diện tích của cả 2 lô là 11.915 km2
trong đó Lô 103 có diện tích là 8.062 km2 và Lô 107 có diện tích là 3.853 km2.
Khu vực nghiên cứu thuộc phần Bắc của bể trầm tích Sông Hồng, đã đƣợc tìm kiếm
thăm dò dầu khí bởi các nhà điều hành cả trong và ngoài nƣớc. Đến nay, Lô 103107 đã có những phát hiện thƣơng mại trong trầm tích Miocen, và thấy biểu hiện
dầu khí trong móng Carbonate trƣớc Đệ tam.
Hình 1.1. Vị trí địa lý khu vực nghiên cứu, lô 103-107. Đƣờng đồng mức ứng
với chiều sâu mực nƣớc biển.
4
1.2. Lịch sử nghiên cứu địa chất và tìm kiếm thăm dò dầu khí
Lô 103-107 đƣợc đánh giá là vùng có tiềm năng triển vọng dầu khí lớn, các
hoạt động tìm kiếm thăm dò dầu khí đầu tiên trong khu vực đƣợc ghi nhận bằng quá
trình kháo sát địa chấn 2D bởi nhà thầu Iskatel vào năm 1983. Công tác tìm kiếm
thăm dò và đánh giá tiềm năng dầu khí của khu vực tiếp tục đƣợc đẩy mạnh qua
công tác thu nổ địa chấn, nghiên cứu địa chất và khoan thăm dò bởi Tập đoàn Dầu
khí Quốc gia Việt Nam, các công ty dầu khí nƣớc ngoài cũng nhƣ các nhà khoa học,
các đơn vị, bộ ngành liên quan.
Kết quả tìm kiếm thăm dò qua công tác thu nổ, xử lý và nghiên cứu địa chấn
và khoan tại khu vực lô đến nay đã có tổng cộng 8451.3 km 2D, 3719 km2 3D và 9
giếng khoan thăm dò đƣợc thực hiện bởi một loạt các nhà thầu trong nƣớc và nƣớc
ngoài từ những năm 1983 tới nay. Chất lƣợng tài liệu nhìn chung tốt, đã đƣợc tái xử
lý bằng những công nghệ mới nhất. Tài liệu giếng khoan tƣơng đối đầy đủ.
1.2.1. Công tác thăm dò địa chấn
Tại khu vực lô 103-107 có tổng cộng 8 khảo sát địa chấn 2D và 5 khảo sát 3D
đƣợc thực hiện từ trƣớc tới nay (Hình 1.2 & Bảng 1.1):
Giai đoạn 1983-1984: Tổng cục Dầu khí Việt Nam tiến hành thu nổ địa chấn
2D theo mạng lƣới tuyến nghiên cứu khu vực tỷ lệ 16x16 km tại các lô 102, 103,
106, 107; mạng lƣới tuyến 2x2 km thuộc khu vực trung tâm các lô 102, 103 và
khoảng 800 km tuyến tại một phần lô 106 với bội 48.
Giai đoạn 1989-1990: Total đã tiến hành thu nổ địa chấn 2D với mạng lƣới từ
1x1,5 km, 2x2 km đến 4x6 km tại lô 103-107 với khối lƣợng tổng cộng khoảng
2368 km tuyến, bội 60.
Giai đoạn 1991-1993: Idemitsu đã tiến hành thu nổ khoảng 305 km tuyến địa
chấn 2D, bội 120, mạng lƣới thăm dò từ 2x2 km đến 1x1 km tại khu vực góc Tây
Bắc lô 103 nhằm nghiên cứu chi tiết các cấu tạo đƣợc phát hiện trƣớc đây.
Giai đoạn 1998-1999: Tổng cục dầu khí tiến hành thu nổ khoảng 2010 km
tuyến địa chấn 2D tại khu vực lô 103-107 với bội 60, mạng lƣới tuyến 2x2km đến
3x5km.
Giai đoạn 2003- 2005: PIDC đã tiến hành công tác thăm dò chi tiế t đ ịa chấn
3D, bổ sung địa chấn 2D trên các cấu tạo đƣợc đánh giá triển vọng dầu khí với khối
lƣợng tổng cộng 831 km2 địa chấn 3D và 1044 km tuyến địa chấn 2D với bội 80,
mạng lƣới tuyến 2x3 đến 4x6.
5
Giai đoạn 2008, nhà điều hành Bạch Đằng POC tiến hành thu nổ 500km2 địa
chấn 2D với bội 60, chiều dài cáp thu 3962.5m.
Giai đoạn 2011-nay: PVEP đã tiến hành thu nổ 2388 km2 địa chấn 3D và
1300km địa chấn 2D tại khu vực lô.
Hình 1.2. Các tuyến khảo sát địa chấn và GK đã thực hiện ở lô 103-107
Bảng 1.1. Khối lượng thu nổ địa chấn khu vực lô 103-107, Bắc bể Sông Hồng
Nhà điều
hành
Iskatel
Total
GPGT
BB
Giai đoạn
thu nổ
1983
1989-1990
1993
1998-1999
Khối lƣợng thu nổ
2D (KmT) 3D (Km2)
1.425
0
2.367,3
0
305
0
2.010
0
PIDC
2005
1.044
831
Bach
Dang
2008
0
500
PVEP –
POC
2011
1.300
1.138
2014
0
8451.3
1.250
3719
PVEP
Tổng cộng
6
Khu vực thu nổ
Lô 103-107, 102-106
Lô 103-107, 102-106
Lô 103-107
Lô 103-107
Lô 103-107, Thu nổ 3D tại các khu
vực cấu tạo Địa Long, Bạch Long,
Hắc Long, Hồng Long
Khu vực cấu tạo P3C
2D tại khu vực Kỳ Lân, 3D tại khu
vực các cấu tạo Nga Sơn, Tam
Điệp, Phả Lại
Tại khu vực cấu tạo Kỳ Lân
1.2.2. Công tác khoan thăm dò
Tại khu vực lô 103-107 tính đến nay đã có 09 GK đƣợc khoan, trong đó có tới
07 GK nhằm vào đối tƣợng cát kết Miocen, 01 GK nhằm đến đối tƣợng Miocen và
Oligocen và 01 giếng nhằm vào đối tƣợng móng đá vôi trƣớc Đệ Tam (Bảng 1.2).
Nhà thầu Total (1989-1990): Đã tiến hành khoan các GK thăm dò các đối
tƣợng trầm tích cát kết Miocene – Oligocene:
- GK 102T-H-1X sâu 3413m, có phát hiện hiện khí/condensate trong cát kết
Miocen & Oligocen nhƣng trữ lƣợng nhỏ.
- GK 103-TG-1X sâu 3505m, phát hiện đƣợc tập cát dày trong Miocen và
Oligocen nhƣng chặt xít và chứa nƣớc là chính.
- GK 107T-PA-1X sâu 3100m, thăm dò cấu tạo nghịch đảo Oligocen phía Tây
Nam phụ bể Bạch Long Vỹ. Giếng khoan khô không gặp biểu hiện dầu khí.
PIDC (2000-2006): đã tiến hành khoan 02 GK trên cấu tạo Hồng Long (Lô
103) và Bạch Long (Lô 107) với đối tƣợng là trầm tích Miocen giữa và Oligocen.
Kết quả các GK nhƣ sau:
- GK 103-HOL-1X sâu 3460m, phát hiện 3 vỉa chứa có biểu hiện dầu khí trong
cát kết Miocen giữa nhƣng khi thử vỉa cho dòng yếu.
- GK 103-BAL-1X sâu 3523m, phát hiện hai vỉa cát chứa khí trong Miocen
giữa cho dòng tốt, hai vỉa cát kết trong Oligocen nhƣng khi thử vỉa không cho
dòng.
Bach Dang POC (2006-2007): đã triển khai khoan 2 GK tại hai cấu tạo Hắc
Long và Địa Long nhằm thăm dò các đối tƣợng cát kết Miocen sớm - giữa tại lô 103.
Kết quả cá GK nhƣ sau:
- GK 103-HAL-1X sâu 3139m. Kết quả đã phát hiện ba tập cát chứa khí trong
đá cát kết Miocen sớm giữa. Tiến hành thử hai vỉa phía trên với kết quả cho
dòng lần lƣợt là ~23 triệu bộ khối khí/ngày và ~2.3 triệu bộ khối khí/ngày.
Riêng vỉa cát cuối cùng đƣợc đánh giá chặt xít, độ rỗng kém và mỏng.
- GK 103-DL-1X sâu 3201m. GK đã gặp ba vỉa cát chứa khí trong tầng cát kết
Miocen sớm – giữa. GK đã phải dừng sớm tại độ sâu 3201 (so với dự kiến là
7
3700m) do gặp phải tầng cát có áp suất cao ngoài dự kiến. Kết quả thử vỉa tại
tập cát kết Miocen giữa cho dòng ~16.2 triệu bộ khối khí/ngày. Riêng tập cát
gần đáy GK đã không thử đƣợc , song đã lấy đƣợc mẫu khí bằng MDT.
PVEP POC (2011-2014): Tiến hành khoan GK 107-PL-1X nhằm thẩm xác
định, tìm kiếm dầu khí trong đối tƣợng móng Carbonat tại cấu tạo Phả Lại.
Giếng khoan đã không tiến hành thử vỉa, song đã phát hiện các dầu khí trong
móng carbonat và trầm tích Miocen muộn.
PVEP SÔNG HỒNG (2015 - nay): Khoan GK 107-KL-1X tại cấu tạo Kỳ
Lân, phần trũng trung tâm bể Sông Hồng nhằm đánh giá và thăm dò dầu khí
đối tƣợng cát kết Miocen giữa. GK đã gặp 3 tập cát kết chứa khí/condensate
trong Miocen giữa. GK phải dừng khoan sớm tại độ sâu 3598m (so với dự
kiến 4200m) do gặp tầng cát kết chứa khí có áp suất rất cao. Kết quả thử vỉa
tại các tầng phát hiện cho kết quả khả quan với ~7 - 9 triệu bộ khối khí/ngày
và 20 - 50 thùng condensate/ngày.
Bảng 1.2. Thống kê các GK khu vực lô 103-107
Tên GK
Chiều
sâu
(m)
Đối tƣợng
103T-H-1X
3413
Cát kết Mio-Oli
103T-G-1X
3505
Cát kết Mio-Oli
103-HOL-1X 3460
Cát kết Mio-Oli
103-HAL-1X 3439
Cát kết Mio-Oli
Lô
103
107T-PA-1X 3100
Cát kết Mio-Cát
kết Oligocene
Cát kết Oligocen
107-BAL-X
3523
Cát kết Mio-Oli
107-PL-1X
4.050
Cát kết Miocen- 107
Móng Carb
107-KL-1X
3598
Cát kết Miocen
103-DL-1X
3201
8
Ghi chú
Total/1990,
phát
hiện
khí/condensate trong Miocen dƣới –
giữa
Total/1990, giếng khô
PVN/2001, phát hiện các vỉa chứa
trong Miocen dƣới, thử vỉa cho
dòng yếu
Bạch
Đằng/2009,
phát
hiện
khí/condensate trong Miocen giữa
B.Đằng/2009, phát hiện các vỉa khí
trong Miocen giữa
Total/1990, Giếng khô
PVN/2006,
phát
hiện
khí/
condensate trong Miocen giữa
Biểu hiện dầu khí trong Miocen và
móng Carbonat trƣớc Đệ tam
PVEP/2015, phát hiện khí/con
densate trong Miocen giữa
- Xem thêm -