Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật xơ tử cung tại ...

Tài liệu Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật xơ tử cung tại bệnh viện phụ sản trung ương

.PDF
65
163
134

Mô tả:

VN U y, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ha r ne an dP VŨ ĐÌNH ĐỀ ma c KHOA Y DƯỢC NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG ici VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT U XƠ TỬ CUNG ho ol of M ed TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Co p yri gh t@ Sc KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH Y ĐA KHOA Hà Nội - 2018 VN U y, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ha r ma c KHOA Y DƯỢC ne an dP Người thực hiện: VŨ ĐÌNH ĐỀ ho ol of M ed ici NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT XƠ TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Sc KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH Y ĐA KHOA Co p yri gh t@ Khóa: QH.2012.Y Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. Vũ Văn Du 2. ThS. Mạc Đăng Tuấn Hà Nội - 2018 VN U LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ của thầy cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu y, sắc, em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới: ma c Ban chủ nhiệm, thầy cô giáo Bộ môn Sản phụ khoa, Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội. ha r Ban giám đốc bệnh viện, Phòng Kế hoạch tổng hợp - Bệnh viện Phụ Sản Trung ương. ne an dP Đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và nghiên cứu. Em xin gửi lời cảm ơn tới các Thầy/Cô Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ trong hội đồng khoa học thông qua đề cương, hội đồng khoa học bảo vệ khóa luận đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho em trong quá trình nghiên cứu, ici hoàn chỉnh khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành y đa khoa. ed Em xin gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ nhân viên Khoa khám bệnh, ho ol of M đặc biệt là Khoa điều trị theo yêu cầu Bệnh viện Phụ Sản Trung ương đã tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập và nghiên cứu khóa luận. Em xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới: PGS.TS. Vũ Văn Du, người thầy kính yêu đã tận tâm dìu dắt, giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Sc ThS. Mạc Đăng Tuấn, thầy đã luôn quan tâm, hết lòng giúp đỡ, chỉ bảo ân cần trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. gh t@ Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn tới cha mẹ, anh chị em trong gia đình, bạn bè đã động viên, chia sẻ với em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Co p yri Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2018 Vũ Đình Đề VN U LỜI CAM ĐOAN ma c y, Em là Vũ Đình Đề, sinh viên khoá QH.2012.Y, ngành y đa khoa, Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội, xin cam đoan: 1. Đây là luận văn do bản thân em trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn ha r của PGS.TS. Vũ Văn Du và ThS. Mạc Đăng Tuấn. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã ne an dP được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Co p yri gh t@ Sc ho ol of M ed ici Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2018 Tác giả Vũ Đình Đề Âm đạo BTC Buồng tử cung BVPSTƯ Bệnh viện Phụ sản Trung ương ĐHC Đau hố chậu Hb Hemoglobin GPB Giải phẫu bệnh NSPT Nội soi phẫu thuật n Số lượng RKRH Rong kinh rong huyết RLKN Rối loạn kinh nguyệt SBTC Soi buồng tử cung SOB Soi ổ bụng ma c ha r ne an dP ici ed Tự sờ thấy u UXTC U xơ tử cung VBVBMTSS Viện Bảo vệ Bà mẹ Trẻ sơ sinh VS Vô sinh Sc TSU gh t@ yri Sẩy thai liên tiếp Thiếu máu ho ol of M TM y, ÂĐ STLT Co p VN U DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VN U MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 y, Chương 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 3 ma c 1.1. Cấu tạo giải phẫu và sinh lý của tử cung ................................................ 3 1.1.1. Giải phẫu tử cung .............................................................................. 3 ha r 1.1.2 Phương tiện giữ tử cung: ................................................................... 4 1.2. Bệnh u xơ tử cung ................................................................................... 4 ne an dP 1.2.1. Định nghĩa......................................................................................... 4 1.2.2. Dịch tễ học ........................................................................................ 5 1.2.3. Cơ chế bệnh sinh ............................................................................... 5 1.2.4. Phân loại u xơ tử cung ...................................................................... 5 1.2.5. Vị trí, số lượng, kích thước của khối u xơ ........................................ 6 ici 1.2.6. Chẩn đoán u xơ tử cung .................................................................... 7 ed 1.2.7. Tiến triển và biến chứng ................................................................. 10 ho ol of M 1.2.8. Các phương pháp điều trị u xơ tử cung .......................................... 12 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 21 2.1.Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 21 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ........................................................................ 21 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................... 21 Sc 2.2.Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................... 21 2.3.Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 21 gh t@ 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 21 2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ......................................................................... 21 2.3.3. Các biến số nghiên cứu ................................................................... 22 yri 2.3.4. Sơ đồ nghiên cứu ............................................................................ 25 Co p 2.4.Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 26 2.5.Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu .......................................................... 26 VN U Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 27 3.1.Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ........................................... 27 3.2.Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu................ 29 y, 3.3.Tỉ lệ các phương pháp phẫu thuật và kết quả điều trị ............................ 34 ma c Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 39 KẾT LUẬN .................................................................................................... 47 ha r TÀI LIỆU THAM KHẢO Co p yri gh t@ Sc ho ol of M ed ici ne an dP PHỤ LỤC VN U DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Một số biến số nghiên cứu........................................................... 22 Bảng 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi của bệnh nhân trong nghiên cứu .......... 27 y, Bảng 3.2. Phân bố theo nghề nghiệp ........................................................... 28 ma c Bảng 3.3. Tiền sử sản phụ khoa ................................................................... 29 Bảng 3.4. Triệu chứng lâm sàng vào viện ................................................... 30 ha r Bảng 3.5. Kích thước tử cung trên lâm sàng ............................................... 31 Bảng 3.6. Đặc điểm u xơ trên siêu âm ......................................................... 32 ne an dP Bảng 3.7. Phân loại thiếu máu ..................................................................... 33 Bảng 3.8. Tỉ lệ các phương pháp phẫu thuật theo tiền sử can thiệp vào cơ tử cung ..................................................................................................... 35 Bảng 3.9. Thời gian phẫu thuật trung bình theo phương pháp phẫu thuật .. 36 Bảng 3.10. Chỉ định ngoại khoa xử trí u xơ tử cung và kết quả .................. 37 ici Bảng 3.11. Tỉ lê các nguyên nhân thất bại của các phương pháp phẫu thuật ho ol of M ed ............................................................................................................. 38 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Đặc điểm nơi ở của đối tượng nghiên cứu ............................. 28 Co p yri gh t@ Sc Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ các phương pháp phẫu thuật chung ............................... 34 VN U ĐẶT VẤN ĐỀ U xơ tử cung (UXTC) là loại u lành tính thường thấy nhất ở tử cung. U y, xơ tử cung gặp ở 50,0% - 60,0% phụ nữ, tăng tới 70,0% ở phụ nữ tuổi 50 ma c [41]. Khoảng 20,0% các phụ nữ trên 35 tuổi có u xơ tử cung, nhưng rất nhiều trường hợp trong số đó không có triệu chứng lâm sàng [4]. ha r U xơ thường được phát hiện tình cờ khi đi khám vì các triệu chứng: rối loạn kinh nguyệt, vô sinh, chậm có thai, ra máu âm đạo hoặc tự sờ thấy khối u ne an dP ở vùng bụng dưới [2]. Khi các triệu chứng thông thường của u xơ tử cung tăng lên sẽ dẫn đền nhiều biến chứng bao gồm có: chảy máu, chèn ép niệu quản, chèn ép trực tràng, nhiễm khuẩn, ung thư hóa,… [28]. Ở lứa tuổi sinh đẻ, u xơ tử cung gây chậm có thai, hoặc vô sinh [28]. Nghiên cứu của Buttram năm 1981 cho kết quả 27,0% bệnh nhân mổ về u xơ tử cung bị vô sinh [69]. ici Nghiên cứu khác của P.Lopes ở những phụ nữ có UXTC cho thấy tỉ lệ thai ed kém phát triển là 3,5%, thai chết lưu là 1,75% [56]. Phát hiện và điều trị sớm ho ol of M u xơ tử cung là cần thiết nhằm bảo vệ sức khỏe sinh sản và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người phụ nữ. Phẫu thuật là một trong những phương pháp quan trọng được lựa chọn trong điều trị UXTC. Theo nghiên cứu của Cung Thị Thu Thủy và cộng sự, chỉ riêng năm 2010 tại bệnh viện Phụ sản Trung ương, có tới 985 trường hợp mắc u xơ tử cung có chỉ định phẫu thuật Sc [31]. Tuy nhiên, các yếu tố về tuổi, tiền sử sản khoa, vị trí, kích thước khối u và biến chứng gây ảnh hưởng tới chỉ định phẫu thuật. Chính vì vậy, thái độ xử gh t@ trí cho từng trường hợp cụ thể còn nhiều vấn đề đặt ra đối với các thầy thuốc sản phụ khoa. Trong những năm gần đây, sự tiến bộ của y học trong chẩn đoán và yri điều trị các bệnh phụ khoa nói chung và u xơ tử cung nói riêng đã có những Co p thay đổi và thu được những kết quả khả quan nhất định. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số vấn đề trong chẩn đoán và điều trị u xơ tử cung. Để có góc nhìn sâu sắc hơn về tình hình chẩn đoán và điều trị u xơ tử cung bằng phương pháp 1 VN U phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương, em tiến hành đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật u xơ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương” với các mục tiêu: y, 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các bệnh nhân u xơ tử ma c cung được điều trị bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. 2. Nhận xét kết quả phẫu thuật của bệnh nhân u xơ tử cung tại Bệnh Co p yri gh t@ Sc ho ol of M ed ici ne an dP ha r viện Phụ sản Trung ương. 2 VN U Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Cấu tạo giải phẫu và sinh lý của tử cung y, 1.1.1. Giải phẫu tử cung ma c Tử cung nằm trong chậu hông bé, giữa bàng quang và trực tràng; nó thông với vòi tử cung ở trên và liên tiếp với âm đạo ở dưới [35]. ha r Tử cung hình quả lê, hơi dẹt trước sau. Nó được chia thành hai phần là thân tử cung tạo nên 2/3 trên và 1/3 hẹp hơn ở dưới, ít dẹt mà có hình trụ, là ne an dP cổ tử cung, ranh giới giữa hai phần là một chỗ hơi thắt lại, ngang mức với lỗ trong giải phẫu. Phần lồi tròn của thân ở trên chỗ đi vào của các vòi tử cung là đáy tử cung [35]. Khoang rỗng bên trong tử cung là một khoang hẹp so với thành dày của tử cung. Nó được chia thành buồng tử cung và ống cổ tử cung; hai phần này ed và cổ tử cung ở mặt ngoài [35]. ici thông nhau qua lỗ trong giải phẫu, một lỗ nằm ngang mức chỗ thắt giữa thân ho ol of M Động mạch tử cung: tách từ động mạch chậu trong và đi qua ba đoạn: (1) đoạn thành bên chậu hông; (2) đoạn trong nền dây chằng rộng, đi giữa hai lá của dây chằng rộng, bắt chéo trước niệu quản ở cách cổ tử cung 1,5 cm; (3) đoạn bờ bên tử cung đi lên ngoằn ngoèo dọc bờ bên của tử cung, khi tới sừng tử cung thì tận cùng bằng hai nhánh là nhánh buồng trứng và nhánh vòi tử Co p yri gh t@ Sc cung, tiếp nối với các nhánh tương ứng của động mạch buồng trứng [35]. 3 VN U y, ma c ha r ne an dP Hình 1.1. Tử cung nhìn ngoài [8] ici 1.1.2 Phương tiện giữ tử cung: Tử cung được giữ tại chỗ nhờ các yếu tố: ho ol of M - Tư thế của tử cung. ed - Đường bám của âm đạo vào CTC. - Các dây chằng giữ tử cung gồm: + Dây chằng rộng. + Dây chằng tròn. + Dây chằng tử cung - cùng. Sc + Dây chằng ngang cổ tử cung. + Dây chằng mu - bàng quang - sinh dục. gh t@ 1.2. Bệnh u xơ tử cung 1.2.1. Định nghĩa U xơ tử cung là khối u lành tính của cơ tử cung, còn được gọi là u xơ yri và cơ tử cung hay u cơ tử cung vì cấu tạo từ tổ chức liên kết và cơ trơn của tử Co p cung [4, 28]. 4 VN U 1.2.2. Dịch tễ học Khoảng 20% các phụ nữ trên 35 tuổi có u xơ tử cung [4]. Đối với phụ nữ da màu (nhất là phụ nữ da đen) tỉ lệ này tăng từ 3 - 4 lần. Nhìn chung bệnh y, u xơ tử cung thường gặp ở lứa tuổi 35-50 tuổi, còn phụ nữ ở tuổi 20 gặp ma c khoảng 3,0% [3]. Tại Cộng hòa Pháp, hơn 25,0% phụ nữ ngoài 30 tuổi mắc một hay ha r nhiều u xơ. Tuy nhiên tỉ lệ này còn cao hơn nhiều nếu tiến hành phát hiện bằng siêu âm [50]. ne an dP 1.2.3. Cơ chế bệnh sinh Cơ chế bệnh sinh UXTC còn chưa biết rõ ràng, điều này lý giải đến nay vẫn chưa có điều trị căn nguyên [3, 28]. Có nhiều giả thuyết được nêu lên: - Thuyết về nội tiết: Vai trò riêng rẽ của Estrogen và Progesteron chưa được xác định, vai ici trò của chúng có thể trực tiếp hay gián tiếp thông qua các yếu tố tăng trưởng ho ol of M - Thuyết về di truyền: ed như EGF (Epidermal Growth Factor) và IGF1 (Insulike Growth Factor1) [42]. Người ta tìm thấy có các rối loạn ở nhiễm sắc thể 6, 7, 10, 11, 14 trong tế bào khối u [3]. 1.2.4. Phân loại u xơ tử cung - Dựa vào tương quan vị trí giữa đường kính ngang lớn nhất của khối u Sc xơ với cơ tử cung chia làm ba loại [3, 28]: + U xơ dưới thanh mạc: phát triển từ cơ tử cung ra phía thanh mạc tử gh t@ cung, thường có nhân to, có thể thành một khối u có cuống gây xoắn và hoại tử. + U xơ kẽ (u cơ tử cung): phát sinh từ lớp cơ tử cung, thường nhiều yri nhân và làm cho tử cung to lên một cách toàn bộ, gây rối loạn kinh nguyệt Co p rõ rệt, hay gây sảy thai, đẻ non. 5 VN U + U xơ dưới niêm mạc: là những u xơ có nguồn gốc từ lớp cơ nhưng phát triển dần vào buồng tử cung, đội lớp niêm mạc lên, có khi to chiếm ra ngoài cổ tử cung gây nhiễm khuẩn và chảy máu.. ma c - So với vị trí giải phẫu của tử cung chia làm 3 loại: y, toàn bộ buồng tử cung. U xơ dưới niêm mạc đôi khi có cuống, có thể thò + U xơ ở thân tử cung. ha r + U xơ ở eo tử cung. ho ol of M ed ici ne an dP + U xơ ở cổ tử cung. Sc Hình 1.2. Các vị trí u xơ tử cung so với thành tử cung [67] gh t@ 1.2.5. Vị trí, số lượng, kích thước của khối u xơ Vị trí u xơ tử cung thay đổi tùy theo các phần khác nhau của tử cung. Vị trí thường gặp nhất là ở thân tử cung chiếm 96,0%, ở eo tử cung 3,0% còn Co p yri u xơ ở cổ tử cung rất hiếm gặp khoảng 1,0% [23, 49]. Về số lượng: Exacuostos và cộng sự trong nghiên cứu của mình thấy một u xơ đơn độc được phát hiện là 88,0% các trường hợp và nhiều u xơ được 6 VN U phát hiện trong 12,0% các trường hợp [43]. Monnier và cộng sự thấy tần số gặp u xơ đơn độc cao gấp 3 lần loại nhiều u xơ [60]. Về kích thước của khối u: thay đổi từ bé như hạt đậu cho đến rất to y, hàng chục cm đường kính [23]. ma c 1.2.6. Chẩn đoán u xơ tử cung 1.2.6.1. Lâm sàng ha r Hầu hết UXTC khi còn nhỏ thường không có biểu hiện lâm sàng, được phát hiện do đi khám phụ khoa vì lý do vô sinh, chậm có thai hoặc u xơ tử ne an dP cung được phát hiện trong chương trình phát hiện sớm ung thư phụ khoa hay qua siêu âm [28]. Các triệu chứng của UXTC phụ thuộc vào vị trí, kích thước, số lượng khối u. - Triệu chứng cơ năng Ra huyết từ tử cung: đây là triệu chứng chính gặp trong 60,0% trường ici hợp [28], thường được thể hiện dưới dạng cường kinh và rong kinh. Hầu hết ed có phối hợp kinh mau và vòng kinh ngắn dần lại, ngày kinh dài ra (thường từ ho ol of M 10 - 25 ngày). Rong kinh đơn thuần hiếm gặp, chỉ chiếm 10,0% số trường hợp, mà thường là rong kinh, rong huyết làm cho người bệnh có cảm giác ra máu liên tục [19, 23, 29]. Ra dịch loãng như nước đặc biệt trước hành kinh thường gặp ở u dưới niêm mạc hoặc u có cuống [3, 13, 23]. Sc Đau hoặc tức bụng kéo dài có thể do khối u chèn ép vào tạng bên cạnh. Đau dữ dội, đau chói là triệu chứng gợi ý đến biến chứng xoắn của khối u xơ gh t@ tử cung [3]. Một số triệu chứng khác: đái rắt, bí đái, táo bón mãn tính, phù chi dưới hoặc bệnh nhân có thể tự sờ thấy khối u ở vùng hạ vị là những triệu trứng liên Co p yri quan đến mức độ phát triển khối u [3, 6, 23]. - Triệu chứng thực thể: + Khám bụng dưới: 7 VN U Nếu khối u xơ nhỏ thăm khám ngoài sẽ không thấy bất thường ở ổ bụng. Nhưng khối u to, sờ nắn sẽ thấy một khối u ở vùng hạ vị, mật độ chắc [3, 28]. + Đặt mỏ vịt y, Qua mỏ vịt có thể đánh giá tổn thương của cổ tử cung, khí hư hoặc máu ma c ở âm đạo hay từ buồng tử cung chảy ra, mức độ tổn thương và kích thước của + Thăm âm đạo kết hợp với nắn bụng: ha r polip (nếu có) [3, 13]. Hạ vị có một khối to, mật độ chắc, bề mặt lồi lõm không đều do có ne an dP nhiều nhân xơ, ấn không đau, di động cùng tử cung. Tuy nhiên mức độ di động tùy thuộc khối u có dính hay không. 1.2.6.2. Cận lâm sàng - Siêu âm: Phương pháp thăm dò siêu âm được thực hiện bằng hai đường: siêu âm ici qua ổ bụng và siêu âm đầu dò âm đạo [6, 59]. ed + U xơ dưới thanh mạc: hình ảnh siêu âm là khối âm vang dày đặc ho ol of M khác biệt cơ tử cung có bờ không rõ với cơ tử cung, thường làm biến dạng mặt ngoài tử cung và làm thay đổi hình dạng tử cung, khó chẩn đoán phân biệt với u buồng trứng. + U xơ phát triển trong cơ tử cung: hình ảnh siêu âm là khối âm vang có bờ thưa hơn tổ chức cơ. Tử cung có thể tích to hơn bình thường và thay Sc đổi về hình dạng, có chỗ lồi lên nếu u phát triển ra ngoài, đường âm vang niêm mạc trong buồng tử cung cong vòng nếu khối u phát triển vào trong gh t@ buồng tử cung. + U xơ dưới niêm mạc: ít gặp chiếm 5,0% trong tổng số. Những u xơ dưới niêm mạc rất khó tìm thấy khi siêu âm ổ bụng dưới nhưng lại dễ phát yri hiện được khi siêu âm bằng đầu dò âm đạo. Trên siêu âm u xơ dưới niêm Co p mạc có hình ảnh là một vùng âm vang đậm trong buồng tử cung, ranh giới rõ , kích thước tử cung to hơn bình thường, đoạn dưới tử cung phình to ra 8 VN U trong trường hợp u xơ dưới niêm mạc có cuống phát triển xuống dưới. Ngoài ra siêu âm còn phát hiện ra tình trạng tổn thương kèm theo của hai phần phụ, sự bất thường của niêm mạc tử cung và một số bệnh lý khác y, [6]. ma c - Chụp buồng tử cung: + U xơ tử cung dưới niêm mạc ở trong buồng tử cung biểu hiện ha r buồng tử cung to, bị choán chỗ, hình khuyết trong buồng tử cung có trên mọi phim bờ đều, rõ nét. Phim chụp có lợi ích giúp hướng dẫn đường vào ne an dP khi bóc tách u xơ. Cho phép đánh giá độ lớn của u khi bóc tách [3]. + U xơ kẽ biểu hiện biến dạng buồng tử cung, vết lồi đều nhô vào buồng tử cung. Trong trường hợp nhiều u xơ sẽ cho hình ảnh bờ có nhiều khuyết vòng. + U xơ tử cung dưới thanh mạc: đôi khi chỉ nhìn thấy dấu hiệu gián ici tiếp đó là tử cung bị đẩy lệch sang một bên, vòi trứng kéo dài ra. Có thể ho ol of M - Soi buồng tử cung: ed phối hợp với UXTC ở các vị trí khác làm biến dạng buồng tử cung [3]. Giúp quan sát được toàn bộ niêm mạc tử cung qua đó có thể làm sinh thiết chính xác các vị trí tổn thương, có thể nhìn rõ được UXTC dưới niêm mạc, polip buồng tử cung và có thể thực hiện được trong giai đoạn đang chảy máu. Tuy nhiên, soi buồng tử cung không thể thực hiện được trong trường Sc hợp chít hẹp cổ tử cung hoặc có triệu chứng viêm nhiễm. Thủng tử cung và nhiễm khuẩn sau thủ thuật soi buồng tử cung là những tai biến có thể gặp gh t@ chiếm khoảng1/1000 trường hợp [17]. Có thể cắt polip nhỏ hoặc u xơ nhỏ nằm dưới nội mạc tử cung qua nội soi [10, 38]. - Các thăm dò bổ sung khác yri Làm phiến đồ AĐ - CTC, soi cổ tử cung và sinh thiết cổ tử cung khi có Co p nghi ngờ. Trong trường hợp nếu có nghi ngờ ung thư thân tử cung hay ung thư nội mạc tử cung thì phải tiến hành nạo sinh thiết niêm mạc tử cung [3]. 9 VN U 1.2.7. Tiến triển và biến chứng 1.2.7.1. Tiến triển của u xơ tử cung Những UXTC nhỏ có thể tiêu đi sau thời kỳ mãn kinh mặc dù không y, điều trị gì. Mặt khác u xơ cũng có thể to lên phát triển vào ổ bụng hoặc chèn ép ma c vào trực tràng ở sau, làm thay đổi vị trí cổ tử cung ra trước chèn vào bàng quang gây bí đái cấp. U xơ có thể phát triển ra trước, đẩy bàng quang, hay phát triển ra ha r bên ở trong dây chằng rộng, có thể chèn ép vào tĩnh mạch và niệu quản hay bị kẹp trong tiểu khung, đè ép vào các động mạch và tĩnh mạch chậu [3, 13]. - Biến chứng chảy máu ne an dP 1.2.7.2. Biến chứng của u xơ tử cung Là biến chứng hay gặp nhất của u xơ tử cung. Theo Malbouli tỉ lệ này là 57,7% [10]. Theo Vũ Nhật Thăng tỉ lệ này là 60,0% [28]. Biến chứng chảy máu hay gặp trong u xơ tử cung dưới niêm mạc [3, ici 20, 28]. Có thể bệnh nhân có nhiều rối loạn cùng một lúc, ra huyết nhiều lần ho ol of M hemoglobin... ed dẫn đến thiếu máu nhược sắc mức độ nặng nhẹ được xác định qua huyết đồ, Thiếu máu là tình trạng giảm lượng huyết sắc tố trung bình lưu hành ở máu ngoại vi dưới mức bình thường so với người cùng giới, cùng lứa tuổi và trong cùng một môi trường sống [1, 18]. Thiếu máu là khi huyết sắc tố dưới 120g/l, và có thể chia ra [34]: Sc + Thiếu máu nhẹ: huyết sắc tố từ 90 tới dưới 120g/l. + Thiếu máu vừa: huyết sắc tố từ 60 tới dưới 90g/l. gh t@ + Thiếu máu nặng: huyết sắc tố từ 30 tới dưới 60g/l. + Thiếu máu rất nặng: huyết sắc tố dưới 30g/l. - Biến chứng cơ giới yri + Khối u xơ có thể chèn ép vào niệu quản đưa đến hậu quả ứ nước bể Co p thận, chèn ép bàng quang dẫn đến đái rắt, đái khó, bí đái, chèn ép trực tràng gây táo bón trường diễn và chèn ép tĩnh mạch gây phù chi dưới. 10 VN U + Xoắn khối u xơ dưới phúc mạc có cuống biểu hiện đau hố chậu dữ dội, kèm dấu hiệu kích thích phúc mạc như nôn, bí trung đại tiện, toàn thân suy sụp, mạch nhanh, choáng bụng chướng đau. Một biến chứng sau y, đẻ có thể gặp là tử cung bị xoắn theo trục dọc vì khối u phát triển dẫn đến ma c đoạn eo bị kéo dài [28]. - Biến chứng nhiễm khuẩn ha r + Biến chứng này có thể xảy ra tại khối u xơ, niêm mạc tử cung và vòi tử cung. Sự liên quan này thường xuyên xảy ra làm xuất hiện viêm vòi ne an dP tử cung cấp tính hoặc mạn tính hay viêm phần phụ [3]. - Biến đổi thoái hóa của u xơ tử cung Các biến đổi lành tính. + Hoại tử vô khuẩn: do thiếu máu cấp tính vì tắc nhánh động mạch tận nuôi dưỡng u xơ. ici + U xơ có thể thoái hóa như: thoái hoá phù, thoái hóa mỡ, thoái hóa ho ol of M Biến đổi ác tính ed kính hoặc vôi hóa hoại tử [28]. Ung thư hóa (sarcoma) tỉ lệ này rất thấp, theo tài liệu nước ngoài thì tỉ lệ này thấp dưới 0,1% [38], chẩn đoán thường khó, về lâm sàng khối u trở nên mềm, ra huyết bất thường kéo dài, tình trạng toàn thân suy sụp nặng. - Biến chứng sản khoa: Sc Ảnh hưởng đến thai nghén. + Bệnh nhân có u xơ tử cung vẫn có thể có thai, UXTC và thai nghén gh t@ cùng tồn tại, khi đó u xơ sẽ to lên và mềm đi. U xơ làm cho thai nghén có nguy cơ bị sảy trong 3 tháng đầu. Theo Glevin tần số sảy thai sớm thay đổi từ 4,0 – 8,0% [47]. yri + U xơ tử cung làm cho thai chậm phát triển trong tử cung trong Co p trường hợp UXTC quá to gây hạn chế lượng máu đến rau [55]. 11 VN U + U xơ tử cung làm thai chết lưu trong tử cung. PLopes quan sát thấy 1,75% các thường hợp có thai bị chết trong buồng tử cung ở người bị u xơ tử cung [56], tỉ lệ này của Diluca là 3,2% [40]. y, + U xơ tử cung cản trở sự bình chỉnh của thai ở giai đoạn tháng thứ 6 ma c làm cho ngôi bất thường, dễ dẫn đến đẻ non. Theo Monnier thì tỉ lệ đẻ non ở người có u xơ tử cung là 8,5% [61]. ha r + Đẻ khó: xảy ra khi u xơ biến thành u tiền đạo trong chuyển dạ. + Chảy máu trong thời kỳ sổ rau: Thường do sót rau hoặc đờ tử - U xơ tử cung và vô sinh ne an dP cung. Tỉ lệ này tăng gấp 2 lần theo Diluca [40]. + U xơ tử cung là một yếu tố gây vô sinh. Những phân tích trong y văn cho phép khẳng định điều này: u xơ tử cung gây bít tắc vòi tử cung, làm xoắn vặn, biến dạng buồng tử cung làm cho tinh trùng phải di chuyển ici trên một đoạn đường xa hơn để gặp trứng. Khối u xơ tử cung cũng làm ed thay đổi sự tưới máu của nội mạc tử cung dẫn đến khó có thai [3, 13]. ho ol of M + Theo Buttram thì 27,0% bệnh nhân mổ UXTC bị vô sinh [39]. 1.2.8. Các phương pháp điều trị u xơ tử cung Điều trị UXTC phụ thuộc vào tuổi, tình trạng thai nghén, sự mong muốn có thai trong tương lai, sức khỏe, triệu chứng, kích thước, vị trí khối u. Nếu UXTC nhỏ, chưa có biến chứng có thể theo dõi, kiểm tra hàng năm. Nếu Sc UXTC ngày càng lớn dần, gây các biến chứng đau vùng chậu, rong kinh, rong huyết, băng kinh, chèn ép bàng quang, khi có thai gây sẩy thai liên tiếp cần gh t@ phải điều trị [3]. 1.2.8.1. Điều trị nội khoa Người ta chưa biết rõ nguyên nhân sinh ra u xơ, nên không có điều trị yri căn nguyên trong bệnh u xơ. Tuy nhiên đã đặt ra giả thuyết do estrogen, nên Co p có thể dùng các thuốc có tác dụng kháng estrogen để điều trị, chống chỉ định dùng estrogen [3]. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng