Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn ...

Tài liệu Nghiên cứu cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn ở thành phố hà nội

.PDF
243
107
80

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ TẠ VĂN TƯỜNG NGHIÊN CỨU CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG CHO PHÁT TRIỂN CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM THỊT LỢN TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2020 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ TẠ VĂN TƯỜNG NGHIÊN CỨU CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG CHO PHÁT TRIỂN CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM THỊT LỢN TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp Mã số : 9.62.01.15 Người hướng dẫn Khoa học: GS. TS. ĐỖ KIM CHUNG HÀ NỘI - 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận án Tạ Văn Tường i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài “Nghiên cứu cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn tại thành phố Hà Nội”, tôi đã nhận được sự giúp đỡ từ nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Sự hướng dẫn, giúp đỡ to lớn và tận tình của các nhà khoa học, các giáo viên củaHọc viện Nông nghiệp Việt Nam, sự ủng hộ, giúp đỡ, động viên của các cán bộ Trung tâm Phát triển Chăn nuôi Hà Nội, của các đơn vị trong ngành nông nghiệp, của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội. Sự hợp tác nhiệt tình, trực tiếp của 150 hộ nông dân, trang trại chăn nuôi lợn, của 30 doanh nghiệp tham gia vào quá trình cung cấp đầu vào, của 60 cơ sở giết mổ, chế biến, của 30 cơ sở phân phối tiêu thụ các sản phẩm thịt lợn, 150 người tiêu dùng và sự giúp đỡ, tạo điều kiện về vật chất và tinh thần từ phía gia đình, bạn bè cùng các đồng nghiệp. Tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc GS.TS. Đỗ Kim Chung, người trực tiếp hướng dẫn khoa học đã luôn tận tình nhắc bảo, hướng dẫn, dành nhiều thời gian, công sức giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Bộ môn Kinh tế nông nghiệp và chính sách, các thầy cô trong bộ môn còn công tác cũng như đã nghỉ hưu, các cán bộ làm việc tại bộ môn đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, các thầy cô, các cán bộ làm việc tại Khoa đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Quản lý đào tạo, Ban Giám đốc Học viện nông nghiệp Việt Nam, các thầy cô và cán bộ công tác tại học viện đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Trung tâm Phát triển chăn nuôi Hà Nội, nơi tôi đã có phần lớn thời gian làm việc trong cuộc đời công tác của mình, hình thành tư duy học tập cũng như làm việc, sự đoàn kết gắn bó, tình đồng nghiệp đã giúp tôi vượt qua khó khăn để theo đuổi mục tiêu học tập, nghiên cứu và hoàn thiện bản thân. Tôi xin chân thành cảm ơn các hộ nông dân chăn nuôi, các chủ trang trại, các doanh nghiệp đã tin tưởng, cung cấp cho tôi những thông tin, chia sẻ thảo luận với tôi và giành nhiều thời gian cho tôi để thực hiện nghiên cứu của mình. ii Tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo, công chức, viên chức, người lao động tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội cùng các Sở, Ban ngành, các cơ quan, đơn vị đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận án./. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Nghiên cứu sinh Tạ Văn Tường iii MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................................ iv Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... vii Danh mục bảng ................................................................................................................ ix Danh mục đồ thị ............................................................................................................... xi Danh mục hộp và sơ đồ ................................................................................................. xiii Trích yếu luận án ........................................................................................................... xiv Thesis abstract................................................................................................................ xvi Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết ........................................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 7 1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 7 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 7 1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 8 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 8 1.3.2. Phạm vi không gian .............................................................................................. 8 1.3.3. Phạm vi thời gian .................................................................................................. 8 1.3.4. Phạm vi nội dung .................................................................................................. 8 1.4. Đóng góp mới của luận án .................................................................................... 9 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................ 10 Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn ......................................................................... 12 2.1. Cơ sở lý luận về cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn ....................................................................................................... 12 2.1.1. Khái niệm, bản chất và yêu cầu của cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn ............................................................................ 12 2.1.2. Vai trò của cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn ................................................................................................................. 22 2.1.3. Đặc điểm của việc cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn ....................................................................................................... 24 iv 2.1.4. Nội dung nghiên cứu cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn ................................................................................................. 27 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn ............................................................................................ 32 2.2. Cơ sở thực tiễn về cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn ....................................................................................................... 34 2.2.1. Kinh nghiệm cung cấp dịch vụ công ở một số nước........................................... 34 2.2.2. Kinh nghiệm ở một số địa phương ở Việt Nam .................................................. 40 2.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Hà Nội........................................................................ 45 Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 47 3.1. Phương pháp tiếp cận .......................................................................................... 47 3.1.1. Tiếp cận theo chuỗi giá trị .................................................................................. 47 3.1.2. Tiếp cận theo 2 khu vực kinh tế khu vực công và khu vực tư nhân ................... 48 3.1.3. Tiếp cận cung cấp dịch vụ theo định hướng thị trường ...................................... 49 3.1.4. Tiếp cận theo loại hình của các đơn vị cung cấp dịch vụ công .......................... 49 3.2. Khung phân tích .................................................................................................. 50 3.3. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................................... 51 3.3.1. Đặc điểm chăn nuôi và tiêu thụ thịt lợn tại Hà Nội ............................................ 51 3.3.2. Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................................ 53 3.4. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................................. 56 3.4.1. Thu thập số liệu đã công bố ................................................................................ 56 3.4.2. Thu thập số liệu mới ........................................................................................... 56 3.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu .............................................................. 61 3.5.1. Phương pháp thống kê mô tả .............................................................................. 61 3.5.2. Phương pháp cho điểm và xếp hạng ưu tiên ....................................................... 61 3.5.3. Công cụ xử lý số liệu .......................................................................................... 62 3.6. Chỉ tiêu phân tích ................................................................................................ 62 3.6.1. Chỉ tiêu đánh giá thực trạng chuỗi và cung cấp dịch vụ công cho chuỗi ........... 62 3.6.2. Chỉ tiêu đánh giá về tiếp cận và cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị thịt lợn............................................................................................. 62 3.6.3. Chỉ tiêu đánh giá về kết quả cung cấp dịch vụ công........................................... 63 v 3.6.4. Chỉ tiêu đánh giá mức độ hài lòng của các tác nhân tiếp nhận dịch vụ công ................................................................................................................ 63 3.6.5. Chỉ tiêu đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ công ................................. 63 Phần 4. Thực trạng và giải pháp ................................................................................. 64 4.1. Thực trạng cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn tại thành phố Hà Nội .............................................................................. 64 4.1.1. Thực trạng chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn tại thành phố Hà Nội ....................... 64 4.1.2. Thực trạng cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn của các cơ quan quản lý Nhà nước ......................................................... 75 4.1.3. Thực trạng cung cấp dịch vụ công của các đơn vị sự nghiệp ............................. 91 4.1.4. Thực trạng cung cấp dịch vụ của các tổ chức tư nhân ........................................ 99 4.1.5. Sự hài lòng của các tác nhân tới các dịch vụ công được cung cấp ................... 105 4.1.6. Ảnh hưởng của các yếu tố đến cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn tại thành phố Hà Nội ........................................ 111 4.1.7. Đánh giá chung về cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn ở thành phố Hà Nội .................................................................... 121 4.2. Quan điểm và Giải pháp cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn ở thành phố Hà Nội ......................................................... 125 4.2.1. Quan điểm đổi mới cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn ..................................................................................................... 125 4.2.2. Giải pháp cải thiện và nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn tại thành phố Hà Nội........................ 127 Phần 5. Kết luận .......................................................................................................... 146 Danh mục công trình khoa học công bố có liên quan đến luận án ............................... 148 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 149 Phụ lục .......................................................................................................................... 153 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt ADB Ngân hàng Phát triển châu Á (Asian Development Bank) ATTP An toàn thực phẩm ATVSTP An toàn vệ sinh thực phẩm CDF Quỹ phát triển xã (Commune Development Fund) CPTPP Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership) DVC Dịch vụ công DVCNT Dịch vụ công nông thôn ĐVSN Đơn vị sự nghiệp FFS Tập huấn tại hiện trường GMP Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt HACCP Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn HDND Hội đồng nhân dân HTX Hợp tác xã IFAD Quỹ Phát triển nông nghiệp quốc tế (International Fund for Agricultural Development) ISO International Organization for Standardization (Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa) MbO Quản lý theo mục tiêu (Management by Objective) NCS Nghiên cứu sinh NXB Nhà xuất bản ODA Official Development Assistance (Viện trợ Phát triển chính thức) PPC Quảng cáo trực tuyến (Pay Per Click) PPP Mô hình đối tác công – tư (Public Private Partnership) PSARD Dự án "Chương trình cải thiện cung cấp dịch vụ công trong nông nghiệp và Phát triển nông thôn" QLNN Quản lý nhà nước SDC Cơ quan hợp tác phát triển Thụy Sỹ vii TQM Quản lý chất lượng toàn diện (Total Quality Management) THT Tổ hợp tác UBND Ủy ban nhân dân VietGAP Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm VSTY Vệ sinh thú y WB Ngân hàng thế giới (World Bank) WTO Thương mại thế giới (World Trade Organization) viii DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 3.1. Các chuỗi được chọn cho nghiên cứu và lý do chọn các chuỗi .......................... 53 3.2. Số công chức, viên chức, cán bộ được phỏng vấn theo các cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ công ở các cấp..................................................................... 58 3.3. Số mẫu của các tác nhân tiếp nhận dịch vụ công được khảo sát ........................ 59 4.1. Một số chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn đại diện trên địa bàn thành phố Hà Nội ...... 67 4.2. Số lượng các tổ chức kinh tế tham gia vào chăn nuôi lợn ở Hà Nội qua các năm ............................................................................................................... 68 4.3. Lợi ích của các tác nhân về dịch vụ công khi tham gia chuỗi ............................ 69 4.4. Số tổ chức kinh tế tham gia chuỗi sản phẩm thịt lợn năm 2018 ......................... 70 4.5. Lượng thịt lợn xẻ tiêu thụ trong một ngày của thành phố Hà Nội theo nguồn gốc ............................................................................................................ 73 4.6. Lượng thịt lợn xẻ tiêu thụ trên địa bàn Hà Nội trong một ngày theo loại thịt ......... 73 4.7. Lượng thịt lợn xẻ tiêu thụ qua các chuỗi trong một ngày tại Hà Nội ................. 74 4.8. Các thủ tục hành chính và dịch vụ công đang được cung cấp bởi các cơ quan quản lý nhà nước ........................................................................................ 76 4.9. Số dịch vụ công được cung cấp và được các tác nhân tiếp nhận theo các khâu trong chuỗi.................................................................................................. 77 4.10. Số ý kiến đánh giá về những lý do chính khiến các tác nhân không tiếp cận được đầy đủ các dịch vụ công ...................................................................... 78 4.11. Kết quả tuyên truyền, thông tin về ATTP của các cơ quan cấp thành phố trong 3 năm từ 2016-2018 ................................................................................... 82 4.12. Số dịch vụ công được cung cấp bởi các cơ quan quản lý Nhà nước và số dịch vụ công thu phí theo các tác nhân trong chuỗi ............................................ 82 4.13. Số ý kiến của công chức cung cấp dịch vụ công về ảnh hưởng của mức phí cung cấp dịch vụ công thấp ........................................................................... 83 4.14. Số khách hàng tiếp nhận dịch vụ công ở các khâu có đồng quan điểm chi phí cung cấp dịch vụ công cao ............................................................................ 83 4.15. Kết quả thu phí, lệ phí về an toàn thực phẩm giai đoạn 2016-2018 của một số cơ quan quản lý nhà nước cấp thành phố ................................................ 84 ix 4.16. Kết quả công tác kiểm soát giết mổ, kiểm tra VSTY tại các chợ, lò mổ, điểm giết mổ năm 2018 ....................................................................................... 88 4.17. Kết quả lấy mẫu kiểm tra, giám sát chất lượng các loại sản phẩm thịt giai đoạn 2016-2018................................................................................................... 89 4.18. Kết quả thanh tra, kiểm tra vật tư nông nghiệp ................................................... 89 4.19. Các dịch vụ công đang được cung cấp bởi các đơn vị sự nghiệp ....................... 91 4.20. Số dịch vụ công được cung cấp và được các tác nhân tiếp nhận theo các khâu trong chuỗi.................................................................................................. 92 4.21. Số dịch vụ công được cung cấp và số dịch vụ công thu phí theo các khâu trong chuỗi .......................................................................................................... 95 4.22. Kết quả chứng nhận sản phẩm của Trung tâm Phân tích và Chứng nhận chất lượng sản phẩm nông nghiệp Hà Nội giai đoạn 2016-2018 ........................ 97 4.23. Mức độ sử dụng các dịch vụ công theo các tác nhân tiếp nhận .......................... 98 4.24. Tỷ lệ cung cấp dịch vụ theo yêu cầu khách hàng và hình thức định giá ............. 99 4.25. Số dịch vụ được cung cấp và được các tác nhân tiếp nhận theo các khâu trong chuỗi ........................................................................................................ 100 4.26. Số dịch vụ được cung cấp và số dịch vụ thu phí theo các khâu trong chuỗi .... 102 4.27. Kết quả chứng nhận sản phẩm của Tổ chức chứng nhận tư nhân NHO giai đoạn 2016-2018.......................................................................................... 103 4.28. Mức độ sử dụng các dịch vụ theo các tác nhân tiếp nhận ................................. 104 4.29. Tỷ lệ cung cấp dịch vụ theo nguồn nhu cầu và hình thức định giá ................... 104 4.30. Số lượt cung cấp dịch vụ của các tổ chức tư nhân từ 2016-2018 ..................... 105 4.31. Tỷ lệ ý kiến đánh giá của khách hàng tiếp nhận dịch vụ công về kỹ năng và thái độ của công chức cung cấp dịch vụ công .............................................. 112 4.32. Tỷ lệ ý kiến đánh giá của các công chức về mức độ đầu tư ngân sách cho cung cấp dịch vụ công ....................................................................................... 114 4.33. Tỷ lệ ý kiến đánh giá của các công chức, viên chức, cán bộ về cơ sở vật chất, kỹ thuật cung cấp dịch vụ công ................................................................ 116 4.34. Tỷ lệ số chủ hộ, chủ trang trại và doanh nghiệp theo ý kiến về sự biết, có sử dụng và có gặp khó khăn trong tiếp nhận dịch vụ công ............................... 117 x DANH MỤC ĐỒ THỊ STT 4.1. Tên đồ thị Trang Số lượng các loại hình tổ chức kinh tế tham gia vào 5 chuỗi được nghiên cứu ........................................................................................................ 72 4.2. Lượng thịt lợn xẻ tiêu thụ trong một ngày của 5 chuỗi được nghiên cứu phân theo loại sản phẩm thịt ............................................................................. 75 4.3. Tỷ lệ ý kiến của công chức cung cấp dịch vụ công theo lý do không thực hiện cung cấp dịch vụ công qua phương thức trực tuyến ......................... 80 4.4. Phương thức cung cấp dịch vụ công theo hình thức cung cấp ......................... 81 4.5. Kết quả cấp giấy chứng nhận và chứng chỉ của cơ quan quản lý Nhà nước cho các tác nhân cung cấp đầu vào trong 3 năm 2016-2018 ................... 85 4.6. Kết quả cấp giấy chứng nhận của cơ quan quản lý Nhà nước cho các tác nhân chăn nuôi trong 3 năm 2016-2018 ........................................................... 86 4.7. Kết quả cung cấp một số dịch vụ công của cơ quan quản lý Nhà nước cho các tác nhân giết mổ, chế biến trong 3 năm 2016-2018............................. 86 4.8. Kết quả cấp giấy chứng nhận và kiểm tra giám sát một số dịch vụ công của cơ quan quản lý Nhà nước cho các tác nhân tiêu thụ trong 3 năm 2016-2018 ......................................................................................................... 87 4.9. Tỷ lệ ý kiến của viên chức cung cấp dịch vụ công về lý do không thực hiện cung cấp dịch vụ công qua phương thức trực tuyến ................................. 93 4.10. Phương thức cung cấp dịch vụ công theo hình thức cung cấp ......................... 94 4.11. Số lượng mẫu phân tích và kiểm nghiệm cho các tác nhân chăn nuôi lợn của Trung tâm Phân tích và Chứng nhận chất lượng sản phẩm nông nghiệp Hà Nội trong giai đoạn 2016-2018 ....................................................... 96 4.12. Tỷ lệ ý kiến của nhân viên cung cấp dịch vụ về lý do không thực hiện cung cấp dịch vụ công qua phương thức trực tuyến ....................................... 101 4.13. Phương thức cung cấp dịch vụ theo hình thức cung cấp ................................ 102 4.14. Đánh giá của các tác nhân tiếp nhận với những dịch vụ công cho khâu cung cấp đầu vào ............................................................................................ 106 4.15. Đánh giá của các tác nhân tiếp nhận với những dịch vụ công cho khâu chăn nuôi......................................................................................................... 107 xi 4.16. Đánh giá của các tác nhân tiếp nhận với những dịch vụ công cho khâu giết mổ, chế biến ............................................................................................. 108 4.17. Đánh giá của các tác nhân tiếp nhận với những dịch vụ công cho khâu tiêu thụ ............................................................................................................ 109 4.18. Sự hài lòng của người tiêu dùng với những vấn đề liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm và chất lượng sản phẩm thịt lợn ....................................... 110 4.19. Sự thay đổi giá trị gia tăng (VA) của các tác nhân khi sử dụng các dịch vụ công theo có tham gia chuỗi và không tham gia chuỗi ............................. 124 xii DANH MỤC HỘP VÀ SƠ ĐỒ STT Tên hộp Trang 4.1. Doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn khi sử dụng các dịch vụ công ................. 84 4.2. Dịch vụ công chưa tốt, người thanh tra, kiểm tra là người đáng trách .................. 90 4.3. Doanh nghiệp còn phàn nàn về chi phí khi sử dụng các dịch vụ công ................. 95 4.4. Doanh nghiệp còn than phiền về chi phí kiểm nghiệm phân tích mẫu ............... 103 STT Tên sơ đồ Trang 2.1. Các nhóm dịch vụ công và các tổ chức cung cấp dịch vụ công trong chuỗi giá trị nông sản ...................................................................................................... 19 3.1. Khung phân tích nghiên cứu cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị thịt lợn ......................................................................................................... 50 4.1. Thực trạng các loại dịch vụ công đang được cung cấp bởi các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp và tổ chức tư nhân ......................................................... 122 5.1. Các loại dịch vụ công được đề xuất thực hiện trong chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn ................................................................................................................. 134 xiii TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Tạ Văn Tường Tên Luận án: Nghiên cứu cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn tại thành phố Hà Nội Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 9.62.01.15 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu, phân tích, đánh giá về thực trạng phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn ở Hà Nội, các yếu tố có ảnh hưởng đến cung cấp các dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị, từ đó đưa ra được những giải pháp cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi sản phẩm thịt lợn tại thành phố Hà Nội. Từ đây, nghiên cứu hướng tới 3 mục tiêu cụ thể gồm có: (1) Hệ thống hóa và góp phần phát triển cơ sở lý luận và thực tiễn về cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn; (2) Đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố có ảnh hưởng đến cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi sản phẩm thịt lợn tại thành phố Hà Nội; (3) Đưa ra các giải pháp cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn tại thành phố Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu Quá trình phân tích sử dụng cách tiếp cận theo chuỗi giá trị, theo cơ quan cung cấp DVC và theo tác nhân tiếp nhận DVC. Các thông tin, số liệu thu thập theo phương pháp tiếp cận khác nhau (theo chuỗi, theo cơ quan cung cấp, phỏng vấn, tổ chức hội thảo, thảo luận nhóm,…). Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phản ánh thực trạng cung cấp DVC. Nghiên cứu sử dụng tần xuất, số trung bình, độ lệch chuẩn bình quân để đánh giá quá trình cung cấp và tiếp nhận dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn của các tác nhân liên quan. Nghiên cứu áp dụng thang đo Likert vào để đánh giá mức độ hài lòng của các tác nhân trong việc tiếp nhận các dịch vụ công. Từ đó, đánh giá khách quan về kết quả cung cấp các dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn. Kết quả chính và kết luận Về lý luận, Luận án đã hệ thống hoá và phát triển được nền tảng lý luận về cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị nông sản nói chung và sản phẩm thịt lợn nói riêng. Cụ thể: đã hệ thống lại các quan điểm về dịch vụ công của các nước và thực tế trong nước để làm nền tảng cơ sở lý luận; đã hệ thống các quy định của Việt Nam liên xiv quan đến các tác nhân từ cung cấp đầu và đến tiêu thụ sản phẩm có liên quan tới ngành hàng thịt lợn và từ đó đưa ra khái niệm về cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn; chỉ ra các dịch vụ công để từ đó làm rõ bản chất và yêu cầu của việc cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn. Về thực trạng, Luận án đã chỉ ra việc cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn ở Hà Nội do 2 khu vực công và tư cung cấp còn chưa đầy đủ tới các đối tượng tiếp nhận. Các dịch vụ công của các cơ quan quản lý nhà nước cung cấp chủ yếu là các thủ tục hành chính, các dịch vụ này chưa vì mục tiêu để phát triển chuỗi giá trị. Các dịch vụ công còn chồng chéo, phương thức cung cấp chủ yếu là trực tiếp, chi phí dịch vụ còn cao, đồng thời cũng chỉ ra ảnh hưởng của các yếu tố đến cung cấp dịch vụ công. Các dịch vụ công của các đơn vị sự nghiệp và tư nhân chưa có môi trường tốt để phục vụ nhu cầu xã hội. Bên cạnh đó, mức thu phí cung cấp dịch vụ công của các cơ quan, đơn vị tuy không cao nhưng tồn tại những bất cập, khiến cho chi phí để có DVC bị tăng cao. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn ở Hà Nội. Hiện nay, người tiếp nhận dịch vụ công và cả những cá nhân làm việc trong các cơ quan cung cấp dịch vụ công đều có điểm chưa hài lòng đối với việc cung cấp và tiếp nhận DVC. Hệ thống cơ sở hạ tầng, điều kiện vật chất, chính sách pháp luật có liên quan chưa đáp ứng với yêu cầu đổi mới tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị. Luận án đã đưa ra 5 quan điểm đổi mới về cung cấp dịch vụ công cho phát triển chuỗi giá trị sản phẩm thịt lợn gồm có: (1) Nhà nước thực hiện vai trò kiến tạo; (2) Chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm; (3) Cung cấp các dịch vụ công theo hướng tiếp cận chuỗi giá trị; (4) Dựa trên cơ chế thị trường để cung cấp một số dịch vụ công; (5) Phải làm thay đổi tư duy của người tiêu dùng. Từ đó đề xuất 7 giải pháp bao gồm: (1) Điều chỉnh lại các dịch vụ công; (2) Xác định lại nhiệm vụ của các cơ quan và đơn vị cung cấp dịch vụ công; (3) Đổi mới cơ chế phí và giá cung cấp dịch vụ công; (4) Thay đổi phương thức cung cấp dịch vụ công; (5) Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ cung cấp dịch vụ công; (6) Xây dựng và ban hành các cơ chế chính sách liên quan đến cung cấp dịch vụ công cho chuỗi giá trị và (7) Làm tốt công tác tuyên truyền về các dịch vụ công. xv THESIS ABSTRACT PhD candidate: Ta Van Tuong Thesis title: Research about providing public services to develop the value chain of pork products in Hanoi City Major: Agricultural Economics Code: 9.62.01.15 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives Research, analyze and evaluate the situation of the development of the value chain of pork products, factors affecting the provision of public services to develop the value chain of pork products in Hanoi city, and offering solutions to improve the quality of providing public services. The study aims at three specific objectives, including: (1) Systematizing and contributing to the development of theoretical and practical basis for the provision of public services to develop the value chain of pork products; (2) Evaluate the situation, analyze the factors that affect providing public services for pork chain development in Hanoi; (3) Provide solutions to improve the quality of public service provision for the development of pork product chains in Hanoi City. Materials and Methods The analysis process uses a value chain approach, groups of public service agencies and groups of beneficiaries of public services.Information and data collected through different approaches (according to the value chain, the supplier) and through various data collection methods (Interview, workshop, group discussion,…);Using descriptive statistical methods to reflect the situation of providing public services; Using the frequency, mean number, average standard deviation to evaluate the process of providing and receiving public services of related actors. The study applies the Likert scale to evaluate the satisfaction of actors in receiving current public services and administrative procedures. So, there are objective and clear assessments of the results and the efficiency of providing public services for the development of the value chain of pork products. Main findings and conclusions In theory, the thesis has systematized and developed the theoretical basis for providing public services to develop of value chains of agricultural products in general and pork products in particular. Specifically: systematized of public services of other xvi countries and Vietnam reality as a basis for theoretical basis; a system of Vietnamese regulations relating to actors from the supply and consumption of products related to the pork industry and has introduced the concept of providing public services for the development of value chain of pork products; pointing out the public services to clarify the nature and requirements of the provision of public services for the development of the value chain of pork products. The thesis has pointed out the situation of providing public services to develop the value chain of pork products in Hanoi is mainly provided by the State Management agencies. In general, there is a phenomenon of overlapping services within the same agency and between providers. Modes of providing public service are still going in the traditional way. The number of public services provided by state management agencies and by public service providers, private organizations for value chains and actors participating in the value chain of pork products in Hanoi are still incomplete to the recipient. Public services provided by state management agencies are administrative procedures, not public services for value chain development. Public services provided by private and non-business units do not really have a good environment to serve social needs. In addition, the fee of providing public services by agencies and units are not high, but there are shortcomings and problems. There are many factors affecting the provision of public services for the development of the value chain of pork products in Hanoi. At present, both public service providers and individuals working in public service agencies have a dissatisfaction with service public services provision and reception.The infrastructure system, related material conditions, laws and the promulgated policies have not yet met the requirements of changing productionalong the value chain. The dissertation has proposed 5 innovative perspectives on providing public services for value chain development, including: (1) The State performs the constructive role; (2) Change from pre-inspection to post-inspection; (3) Providing public services along the value chain approach; (4) Based on market mechanism to provide some public services; (5) Must change the mind of consumers. The dissertation has proposed 7 solutions include: (1) Adjustment of public services; (2) Redefine the duties of public service providers and agencies; (3) Renewing the fee mechanism and the price of public service provision; (4) Change the way of public service provision; (5) Enhancing the capacity of public service provision staff; (6) Develop and promulgate mechanisms and policies related to the provision of public services for the value chain and (7) Do a good job of propaganda about public services. xvii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT Nền kinh tế nước ta ngày càng hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới. Đặc biệt khi Việt Nam tham gia Hiệp định Đối tác toàn diện xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) thì nông sản trong nước phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của sản phẩm thực phẩm các nước. Do đó, việc hình thành các chuỗi giá trị trong sản xuất là rất quan trọng. Cơ cấu sản xuất đã tiếp tục được điều chỉnh theo hướng chuyển từ mục tiêu số lượng sang chất lượng và giá trị gia tăng; chuyển từ sản xuất quy mô nhỏ lẻ, phân khúc sang quy mô lớn, khép kín theo chuỗi giá trị, tạo nền sản xuất nông nghiệp hàng hóa, tập trung, đáp ứng ngày càng tốt nhu cầu của thị trường trong nước cũng như xuất khẩu. Cần đề ra các giải pháp hợp lý để thực hiện, đặc biệt có giải pháp tháo gỡ các khó khăn, “nút thắt” hiện nay như: cơ cấu lại ngành vẫn chưa được triển khai đồng đều ở các địa phương, đổi mới và phát triển các hình thức sản xuất chưa đáp ứng được yêu cầu, tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị chưa phổ biến... Tăng mối liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp; đặc biệt thực hiện đồng bộ các giải pháp để có nền sản xuất nông nghiệp sạch nhằm đảm bảo sức khỏe cho người dân cũng như hướng đến những thị trường xuất khẩu khó tính, tăng giá trị sản xuất ngành Nông nghiệp. Phát triển nông thôn trọng tâm là thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới (Chính phủ, 2019). Trong nông nghiệp, việc liên kết để hình thành chuỗi giá trị thường rất khó khăn. Để xây dựng được chuỗi giá trị rất cần sự tham gia của các tác nhân trong chuỗi và Nhà nước, nhà khoa học. Lâu nay nhà nước đã phát huy vai trò chủ đạo để kết nối người dân và doanh nghiệp, từ đó hình thành nên các mối liên kết dọc và ngang trong chuỗi. Bên cạnh đó các nhà khoa học cũng đã đưa ra các tiến bộ khoa học công nghệ, phương pháp tổ chức chuỗi, phân tích chuỗi và nâng cao năng lực cho các tác nhân tham gia chuỗi giá trị nhằm củng cố các mối liên kết mới được tạo ra. Hiện nay, trong thực tế ở nước ta, các chuỗi giá trị thường chỉ hình thành khi có các dự án của các đơn vị, tổ chức trong nước như Trung tâm Phát triển chăn nuôi Hà Nội hay tổ chức nước ngoài như IFAD, ADB, WB... hoặc các chương trình đầu tư phát triển trọng điểm lớn của Nhà nước.Một số vùng đã hình thành và phát triển các chuỗi giá trị xuất khẩu như: Vùng Tây 1
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan