BỘ NÔNG NGHIỆP
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC
(THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC NÔNG NGHIỆP, THỦY SẢN)
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VÀ SỬ DỤNG CHẤT DIỆT
KHUẨN SINH HỌC (NISIN VÀ ENTEROCIN) DÙNG TRONG BẢO
QUẢN NÔNG SẢN THỰC PHẨM
Cơ quan chủ trì đề tài/dự án: Viện Công nghệ sinh học
Chủ nhiệm đề tài/dự án:
TS. Đỗ Thị Huyền
7987
Hà Nội - 2010
BỘ NÔNG NGHIỆP
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC
(THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC NÔNG NGHIỆP, THỦY SẢN)
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VÀ SỬ DỤNG CHẤT DIỆT
KHUẨN SINH HỌC (NISIN VÀ ENTEROCIN) DÙNG TRONG BẢO QUẢN
NÔNG SẢN THỰC PHẨM
Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Cơ quan chủ trì đề tài:
(ký tên và đóng dấu)
TS. Đỗ Thị Huyền
PGS.TS Trương Nam Hải
Văn phòng Bộ NN & PTNN
(ký tên)
Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
(ký tên và đóng dấu khi gửi lưu trữ)
Hà Nội - 2010
VIỆN CÔNG NGHIỆ SINH HỌC
__________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội., ngày 31 tháng 12 năm 2009.
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài/dự án: Nghiên cứu công nghệ sản xuất và sử dụng chất diệt khuẩn
sinh học (nisin và enterocin) dùng trong bảo quản nông sản
thực phẩm.
Mã số đề tài, dự án: Không
Thuộc:
- Chương trình: Công nghệ sinh học Nông nghiệp, Thủy sản
2. Chủ nhiệm đề tài:
Họ và tên: Đỗ Thị Huyền ....................
Ngày, tháng, năm sinh: 10/11/1975 Nam/ Nữ: Nữ............................
Học hàm, học vị: Tiến sĩ.........................................................
Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên.Chức vụ.....................
Điện thoại: Tổ chức: 084 4 37560339 Nhà riêng: 084 4 37556062.......
Mobile: 01683048056
Fax: 084 4 37560339 ............ E-mail:
[email protected].........
Tên tổ chức đang công tác: Viện Công nghệ sinh học ………………....
Địa chỉ tổ chức:18-Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội…....................
Địa chỉ nhà riêng: P34, A10 Ngõ 120 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà
Nội................................................................................... .................... ..
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Viện Công nghệ sinh học …........................
Điện thoại: .084 4 37562790... Fax: 084 4 37562790............................
E-mail:
[email protected]/
[email protected].............................................
Website: http//www.ibt.ac.vn.................................................................
Địa chỉ: 18-Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội .................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: PGS.TS. Trương Nam Hải ....................
Số tài khoản: ....21510000106037..........................................................
Ngân hàng: ......Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV).........................
Tên cơ quan chủ quản đề tài: ....Viện Công nghệ sinh học, Viện Khoa
học và Công nghệ Việt Nam................................................................
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ 1 tháng 01 năm 2007 đến 31 tháng 12 năm 2009
Thực tế thực hiện: từ 1 tháng 01 năm 2007 đến 31 tháng 12 năm 2009
- Được gia hạn (nếu có): không
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: ……2649……tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: ………2500...….tr.đ.
+ Kính phí hỗ trợ bổ sung đào tạo: …149……tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: ……
0….. tr.đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có): ………….
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Số
TT
1
2
3
Theo kế hoạch
Thời gian
Kinh phí
(Tháng, năm)
2007
2008
2009
(Tr.đ)
700
1170
778,9
Thực tế đạt được
Thời gian
Kinh phí
(Tháng, năm)
2007
2008
2009
(Tr.đ)
700
1150
798,9
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đối với đề tài:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
T
T
1
2
3
4
5
Nội dung
các khoản chi
Trả công lao động
(khoa học, phổ thông)
Nguyên, vật liệu,
năng lượng
Thiết bị, máy móc
Xây dựng, sửa chữa
nhỏ
Chi khác:
- Kinh phí sử dụng
- Chống lạm phát
2008
Tổng cộng
Theo kế hoạch
Tổng
SNKH
894
Nguồn
khác
Thực tế đạt được
Tổng
SNKH
894
894
894
1329
1329
1329
1329
25
25
25
25
400,9
390,9
10,0
400,9
390,9
10,0
400,9
390,9
10,0
400,9
390,9
10,0
2639,9
Nguồn
khác
2639,9
- Lý do thay đổi (nếu có):
- Lý do thay đổi (nếu có):
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn, phê
duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện... nếu có); văn bản của tổ
chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh ... nếu có)
Số Số, thời gian ban
Tên văn bản
TT
hành văn bản
1
15, 25/06/2007 Hợp đồng trách nhiệm
2
10, 03/07/2008 Hợp đồng trách nhiệm
3
4
5
01/04/2008
Biên bản xét duyệt quyết
toán ngân sách năm 2007
10/01/2009
Biên bản xét duyệt quyết
toán ngân sách năm 2008
1839, 18/06/2008 Quyết định bổ sung nội
dung, kinh phí của Bộ
Ghi chú
Bổ sung nội dung và
kinh phí thực hiện đề tài.
6
14/01/2009
7
1243/QĐ-BNNKHCN ngày
29/4/2009
8
14/01/2010
trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
Biên bản đánh giá cơ sở
2008
Quyết định điều chỉnh cá
nhân chủ trì đề tài KHCN
thuộc chương trình công
nghệ sinh học nông nghiệp
thủy sản
Biên bản đánh giá cơ sở
2009
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Số
TT
1
Tên tổ chức
đăng ký theo
Thuyết minh
Viện Công
nghệ sinh
học, Viện
Khoa học và
Công nghệ
Việt Nam
Tên tổ chức
đã tham gia
thực hiện
Viện Công
nghệ sinh học,
Viện Khoa
học và Công
nghệ Việt
Nam
Nội dung
tham gia chủ yếu
Nghiên cứu
chủng tái tổ
lên men để
xuất chất
khuẩn sinh
enterocin.
tạo
hợp,
sản
diệt
học
Sản phẩm
chủ yếu
đạt được
Chủng
nấm men
sinh
enterocin
Chế phẩm
enterocin
Qui trình
lên men sả
xuất
enterocin
Ghi
chú*
2
Viện Cơ điện
nông nghiệp
và Công nghệ
sau thu hoạch
Viện Cơ điện
nông nghiệp
và Công nghệ
sau thu hoạch
Nghiên cứu công
nghệ lên men,
công nghệ thu hồi
và tạo chế phẩm
nisin, từ các chủng
tự nhiên và tái tổ
hợp quy mô pilot.
Xây dựng quy
trình ứng dụng chế
phẩm
nisin,
enterocin
trong
bảo quản nông sản
và đánh giá tác
dụng của chế
phẩm.
3
Công ty Cổ
phần phát
triển công
nghệ sinh học
Bắc Nam.
Công ty Cổ
phần phát
triển công
nghệ sinh học
Bắc Nam.
Cam kết tiếp
công nghệ
xuất khi
nghệ được
thiện.
- Chủng L.
lactic sinh
nisin
- Chế
phẩm
nisin
- Qui trình
lên men
sản xuất
nisn
- Một số
qui trình
bảo quản
thịt quả,
nước quả
nhận
sản
công
hoàn
- Lý do thay đổi (nếu có):
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10 người
kể cả chủ nhiệm)
Số
TT
1
Tên cá nhân
đăng ký theo
Thuyết minh
PGS. TS.
Trương Nam
Hải
Tên cá nhân
đã tham gia
thực hiện
PGS. TS.
Trương Nam
Hải
Nội dung
tham gia
chính
Chỉ
đạo
thực
hiện
nội
dung
nghiên cứu
và báo cáo
định
kỳ,
thống
kê
hàng năm
Sản phẩm
chủ yếu đạt
được
Ghi
chú*
2
TS. Đỗ Thị
Huyền
TS. Đỗ Thị
Huyền
3
NCS. Trần
Ngọc Tân
4
CN. Nguyễn
Thanh Nhàn
5
6
7
TS. Lê Văn
Trường
TS. Nguyễn
Thị Trung
TS. Lê Văn
Trường
TS. Nguyễn
Thị Trung
PGS. TS.
Nguyễn Thùy
PGS. TS.
Nguyễn Thùy
- Chế phẩm
EntP, 800
AU/ml
- Qui trình lên
men sản
xuất EntP
trong nồi 80
lít
Nghiên cứu - Đã biểu hiện
biểu hiện
AS48 dưới
gen as48
dạng dung
trong E. coli hợp với
Intein.
- AS48 được
tạo ra dưới 2
dạng, dạng
thẳng và
dạng vòng
- EntP được
Lên men
tinh sạch
chủng E.
bằng qui
coli tái tổ
trình đơn
hợp sinh
giản
EntP
- EntP có hoạt
Tinh chế
tính kháng
EntP thu
lại S.
được
aureus, L.
monocytoge
nes
- Biểu hiện - Chủng nấm
men sinh
gen entP
EntP với
trong các
hoạt tính 20
hệ biểu
AU/ml dịch
hiện khác
lên men
nhau.
Tối ưu biểu
hiện gen
trong các
chủng biểu
hiện cao
Chỉ
thực
đạo
hiện
Châu
8
9
10
Châu
Th.S. Nguyễn
Thị Hương
Trà
Th.S. Vũ Kim
Thoa
CN. Đỗ Tất
Thủy
nội
dung
nghiên cứu
về mảng sản
xuất và thử
nghiệm
nisin
- Chủng vi
Th.S. Nguyễn - Phân lập
sinh sinh
Thị Hương
chủng sinh
Trà
nisin từ các tổng hợp
Th.S. Vũ Kim nguồn khác nisin, hoạt
tính 38.104
nhau
Thoa
AU/ml dịch
- Tối ưu lên
CN. Đỗ Tất
men để thu
lên men
Thủy
lượng lớn
- Chế phẩm
nisin
nisin, hoạt
- Sản xuất
tính 4.104
nisin ở qui
AU/ml
mô 1000 lít - 11 qui trình
- Thử
bảo quản các
nghiệm sử
loại thịt quả
dụng nisin
nhuyễn,
trong bảo
nước quả,
quản nông
sữa đậu
sản thực
nành, bánh
phẩm
phở, tôm, cá.
- Lý do thay đổi ( nếu có): Không
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số
TT
1
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia...)
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia...)
Nghiên cứu công nghệ lên Đã tối ưu lên men để làm
men để sản xuất EntPIntein ở tăng sinh khối tế bào lên
E. coli tái tổ hợp
khoảng 5 lần và lượng
EntPIntein thu được lớn
Thời gian: 04-11/2008
Thời gian: 04-11/2008
Ghi
chú*
Kinh phí: 149 triệu đồng
Kinh phí: 149 triệu đồng
Địa điểm: Học Viện Hoàng
Gia, Stockholm, Thụy Điển
Địa điểm: Học Viện Hoàng
Gia, Stockholm, Thụy Điển
Số cán bộ: 1
Số cán bộ: 1
2
- Lý do thay đổi (nếu có): Không
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
1
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm )
(Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm )
Hội thảo chuyên đề: “Các Hội thảo chuyên đề lần 1:
phương pháp bảo quản thực “Các phương pháp bảo
phẩm đang được sử dụng ”. quản thực phẩm đang được
sử dụng ”.
Thời gian: 2009
Địa điểm: Viện CNSH
Kinh phí: 10,0 triệu đồng
Tại phòng 306, A10, Viện
Công nghệ sinh học, hội
thảo chuyên đề khoa học
được tổ chức vào hồi 14 giờ
thứ sáu ngày 14 tháng 08
năm 2009
Kinh phí: 5,0 triệu đồng
2
Hội thảo chuyên đề lần 2:
“Các phương pháp bảo
quản thực phẩm đang được
sử dụng ”.
Tại phòng 306, A10, Viện
Công nghệ sinh học, hội
thảo chuyên đề khoa học
được tổ chức vào hồi 16 giờ,
ngày 16 tháng 11 năm 2009
- Lý do thay đổi (nếu có):
Ghi
chú*
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong
nước và nước ngoài)
Số
TT
1
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc
Các nội dung, công việc
- tháng … năm)
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
Theo kế
Thực tế
hoạch
đạt được
Tiếp tục phân lập tuyển chọn 1-6/2007
1-6/2007
và định loại các vi khuẩn L.
lactis sinh nisin cao từ các
nguồn thực phẩm ở Việt
Nam.
Người,
cơ quan
thực hiện
Viện Cơ
điện nông
nghiệp và
Công nghệ
sau thu hoặc
Đánh giá khả năng ức chế các 1- 6/ 2007 1- 6/ 2007
vi khuẩn gây thối hỏng trên
nông sản thực phẩm của nisin
như ức chế B. coagulans, C.
perfrigens,
S.
aureas,
Salmonella, E. coli , L.
monocytogenes từ các chủng
phân lập.
Nghiên cứu tối ưu hoá môi 7- 12/ 2007 7- 12/
trường cho sinh tổng hợp
2007
nisin cao.
Viện Cơ
điện nông
nghiệp và
Công nghệ
sau thu hoặc
4
Nghiên cứu ảnh hưởng của 7-12/2007
các yếu tố của môi trường
như thời gian lên men, pH,
độ oxy hoà tan cho sinh tổng
hợp nisin cao
7-12/2007
Viện Cơ
điện nông
nghiệp và
Công nghệ
sau thu hoặc
5
Nghiên cứu nâng cao sản 1- 6/ 2008
lượng nisin bằng công nghệ
nuôi cấy hốn hợp chủng L.
lactis và K. marxianus
1- 6/ 2008
Viện Cơ
điện nông
nghiệp và
Công nghệ
sau thu
2
3
Viện Cơ
điện nông
nghiệp và
Công nghệ
sau thu hoặc
hoặch
6
Nghiên cứu nâng cao sản 7- 12/ 2008
lượng nisin từ L. lactis bằng
công nghệ lên men gián đoạn
hai pha
7- 12/
2008
Viện Cơ
điện nông
nghiệp và
Công nghệ
sau thu hoặc
7
Nghiên cứu nâng cao sản 1- 12/ 2008
lượng nisin bằng nuôi cấy cố
định tế bào trên canxi alginat
trong quá trình lên men gián
đoạn và lên men gián đoạn có
bổ sung dinh dưỡng.
1- 12/
2008
Viện Cơ
điện nông
nghiệp và
Công nghệ
sau thu hoặc
8
Nghiên cứu công nghệ thu 6- 12/ 2008
hồi và tạo chế phẩm nisin.
6- 12/
2008
Viện Cơ
điện nông
nghiệp và
Công nghệ
sau thu hoặc
9
Nghiên cứu công nghệ sản 1- 6/ 2009
xuất nisin ở quy mô pilot
1000l/ mẻ tương đương 1 kg
nisin bột/mẻ .
1- 6/ 2009
Viện Cơ
điện nông
nghiệp và
Công nghệ
sau thu hoặc
10
Tổng hợp gen as48, entP mã 3-7/2007
hoá enterocin nhân tạo từ các
đoạn oligo
3-7/2007
Viện Công
nghệ sinh
học
11
Thiết kế vector biểu hiện gen 8-11/2007
as48 trong tế bào E. coli
8-11/2007
Viện Công
nghệ sinh
học
12
Thiết kế vector biểu hiện 12/2007pPICGel
(pPIC9
hoặc 3/2008
pPICZ-anpha mang gen trx,
trình tự mã hoá cho vị trí cắt
của axit formic). Vector được
12/20073/2008
Viện Công
nghệ sinh
học
dùng để biểu hiện gen
enterocin trong nấm men.
13
Đưa gen as48*, entP vào 5-7/2008
vector biểu hiện pPICGel để
biểu hiện gen trong nấm men,
vector pKTH290 để biểu hiện
gen trong Bacillus
5-7/2008
Viện Công
nghệ sinh
học
14
Tích hợp gen as48*, entP 8/2008vào hệ gen của nấm men P. 2/2009
Pastoris, đồng thời biến nạp
gen vào Bacillus và nghiên
cứu sự biểu hiện của gen,
hoạt tính kháng khuẩn của
peptide tái tổ hợp được tạo
ra. Chọn ra chủng có khả
năng biểu hiện enterocin tốt
nhất.
8/20082/2009
Viện Công
nghệ sinh
học
15
Nghiên cứu tối ưu việc biểu 3-5/2009
hiện gen trong chủng có khả
năng biểu hiện cao.
3-5/2009
Viện Công
nghệ sinh
học
16
Nghiên cứu qui trình tinh 5-7/2009
sạch, phân cắt bằng protease
để thu Ent nguyên vẹn có thể
được sử dụng trong bảo quản
thực phẩm
5-7/2009
Viện Công
nghệ sinh
học
17
Nghiên cứu qui trình lên men 7-9/2009
ở qui mô phòng thí nghiệm
và qui mô lớn hơn để thu
được lượng enterocin tối đa
Xây dựng qui trình ứng dụng 7/ 2009 nisin và enterocin trong bảo 12/ 2009
quản một số nông sản dạng
sơ chế và chế biến bao gồm:
a) Mô hình bảo quản các sản
phẩm từ các loại quả:
- Bảo quản các loại thịt quả
7-9/2009
Viện công
nghệ sinh
học
7/ 2009 12/ 2009
Viện Cơ
điện nông
nghiệp và
Công nghệ
sau thu
hoạch
18
nhuyễn của na, ổi, dứa, cà
chua.
- Bảo quản các loại nước quả
như: nước dứa, nước ổi, sữa
đậu nành…
b) Mô hình bảo quản các sản
phẩm chế biến từ gạo như:
bún, bánh phở.
c) Mô hình bảo quản các loại
rau tươi bán ở siêu thị
d) Mô hình bảo quản tôm
trong chế biến.
- Lý do thay đổi (nếu có):
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số
TT
1
2
Tên sản phẩm và
Đơn
chỉ tiêu chất
vị đo
lượng chủ yếu
Chế phẩm nisin lít
35x104
Chế phẩm
enterocin
800 AU/ml
lít
Số
lượng
5 lít
2 lít
Theo kế hoạch
Thực tế
đạt được
Hoạt tính : 800
AU/ml Kháng
lại: B.
coagulans, B.
aureus, C.
perfrigens
Kéo dài thừoi
gian bảo quản
thực phẩm từ
40% đến 80% so
với đối chứng
Số lượng: 2-5l
Kháng lại nhiều
loại vi khuẩn
đặc biệt là L.
Mức hoạt tính:
35x104 AU/ml
Kháng lại B.
coagulans, B.
cereus, C.
Perfringens
Kéo dài thừoi
gian bảo quản
thực phẩm từ
40% đến 100% so
với đối chứng
Số lượng: 2 lít
Kháng lại L.
monocytogenes,
S. aureus nhưng
3
Chủng vi sinh
có khả năng
tổng hợp nisin
cao
Chủng 1
4
Chủng vi sinh
táo tổ hợp có
khả năng tổng
hợp enterocin
Chủng 1
monocytogenes,
Bacillus
Kéo dài thời
gian bảo quản
thực phẩm
Có phổ kháng
khuẩn rộng
Một chủng L.
lactic kháng lại
chủng vi khuẩn
gây bệnh B.
coagulans, C.
perfrigens, S.
aureus,
Salmonell, E.
coli, L.
monocytogenes.
- Hoạt tính
10AU/ml dịch
lên men
Mức hoạt tính:
20AU/ml dịch
lên men
không kháng B.
subtilis
Kéo dài thời gian
bảo quản bánh
phở 100% thời
gian so với đối
chứng
Một chủng L.
lactic kháng lại
chủng vi khuẩn
gây bệnh B.
coagulans, C.
perfrigens, S.
aureus,
Salmonell, E. coli,
L.
monocytogenes.
- Hoạt tính
35x104 AU/ml
dịch lên men
Một chủng nấm
men sinh
enterocin P. Hoạt
tính tối đa khi lên
men trong bình
tam giác là 320
AU/ml dịch lên
men, trong nồi lên
men 80 lít đạt 25
AU/ml dịch lên
men
- Lý do thay đổi (nếu có):
b) Sản phẩm Dạng II:
Số
TT
Tên sản phẩm
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Theo kế hoạch
Thực tế
Ghi chú
1
Qui trình sản xuất
nisin từ chủng
phân lập từ tự
nhiên qui mô 100
lit và 1000 lit
Thích nghi được với
điều kiện Việt Nam
Hiệu suất lên men
đạt 10 AU/ml dịch
lên men
2
Qui trình sản xuất
enterocin từ chủng
tái tổ hợp qui mô
80 lit
Thích nghi được với
điều kiện Việt Nam
Hiệu suất lên men
đạt 20 AU/ml dịch
lên men
3
Qui trình sử dụng
chế phẩm nisin,
enterocin trong
bảo quản các loại
thịt quả nhuyễn
4 qui trình
Đơn giản, phù hợp
với điều kiện Việt
Nam, bảo đảm hiệu
quả cao đối với các
loại thịt quả
nhuyễn, nước quả,
các loại rau tươi bán
ở siêu thị và các sản
phẩm thủy sản dùng
trong xuất khẩu ở
qui mô 100 kg/mẻ
- Lý do thay đổi (nếu có):
đạt được
Thích nghi được
với điều kiện
Việt Nam
Hiệu suất lên
men đạt 35x104
AU/ml dịch lên
men
Thích nghi được
với điều kiện
Việt Nam
Hiệu suất lên
men đạt 25
AU/ml dịch lên
men
11 qui trình: bảo
quản thịt quả
nhuyễn của na,
ổi, dứa, cà chua,
nước ổi, nước
dứa, sữa đậu
nành, tôm, cá
bằng chế phẩm
nisin, bánh phở
bằng nisin và
enterocin. Hiệu
quả bảo quản
kéo dài được từ
40 đến 100%
thời gian so với
đối chứng.
Qui mô 100
kg/mẻ
c) Sản phẩm Dạng III:
Số
TT
Tên sản phẩm
1
Bài báo
2
Đào tạo sau đại học
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Theo
Thực tế
kế hoạch
đạt được
6-12 bài
6 bài
Tham gia đào
tạo ít nhất 1
tiến sỹ, 4 thạc
sĩ
1 tiến sĩ sẽ
bảo vệ cuối
năm 2010
- 2 thạc sĩ đã
bảo vệ thành
công
1 học viên
cao học sẽ
bảo vệ vào
cuối năm
2010
Số lượng,
nơi công bố
(Tạp chí, nhà
xuất bản)
Tạp chí công
nghệ sinh
học: 4
Hội nghị
GMO: 1
Tạp chí Khoa
học và Công
nghệ: 1
1 tiến sĩ, 2
ThS, và 1 học
viên cao học
sẽ tốt nghiệp
tại trường
ĐH Khoa học
tự nhiên, Hà
Nội
...
- Lý do thay đổi (nếu có): Một học viên cao học dự định bảo vệ một nội dung
nghiên cứu của Đề tài nhưng do trong thời gian làm luận văn, học viên được đi
đào tạo ngắn hạn ở nước ngoài và thực hiện mảng đề tài khác nên đã đổi đề
cương nghiên cứu.
d) Kết quả đào tạo:
Số
TT
Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo
1
2
3
Kỹ sư
Cử nhân
Thạc sỹ
Số lượng
Theo kế
Thực tế đạt
hoạch
được
1
1
1
1
2
2
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
05/2008
2009
2009
- Lý do thay đổi (nếu có):
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây
trồng:
Số
TT
Tên sản phẩm
đăng ký
Kết quả
Theo
Thực tế
kế hoạch
đạt được
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
1
- Lý do thay đổi (nếu có):
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng
Thời gian
Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa
chỉ nơi ứng dụng)
Kết quả
sơ bộ
1
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ công nghệ so
với khu vực và thế giới…)
- Đã đào tạo được đội ngũ cán bộ chuyên sâu về lĩnh vực sinh học phân tử, làm
chủ được kỹ thuật biểu hiện peptide ngắn trong nấm men. Đây là một lĩnh vực
khó vì các peptide ngắn ngoại lai dễ dàng bị cơ thể chủ phân cắt.
- Đã nắm vững các nguyên tắc cơ bản trong việc thử nghiệm khả năng kháng
khuẩn của peptide theo nhiều cách khác nhau.
- Đã đào tạo được cán bộ nắm vững về công nghệ lên men chủng tái tổ hợp để
sản xuất protein tái tổ hợp trong nấm men và trong E. coli.
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các sản phẩm
cùng loại trên thị trường…)
- Nisin lần đầu tiên được sản xuất và thử nghiệm để bảo quản nhiều loại thực
phẩm khác nhau như các loại thịt nhuyễn của quả, nước quả, bánh phở, tôm, cá ở
Việt Nam. Kết quả đã cho thấy nisin đã diệt hết các vi khuẩn hiếu khí trong nước
quả và đã kéo dài thời giam bảo quản thực phẩm thêm 40 đến 100 % thời gian
bảo quản so với đối chứng. Tính giá 1 lít nisin đến tay người tiêu dùng là 975
ngàn đồng. Giá của 1 kg nisin đến tay người tiêu dùng là 1200 ngàn đồng, rẻ hơn
so với nisin nhập từ Trung Quốc (1500 ngàn đồng).
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số
TT
I
1
Nội dung
Thời gian
Ghi chú
thực hiện
(Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người chủ trì…)
Báo cáo định kỳ
Kỳ 1
6/2007
NC1: Sản xuất nisin từ chủng phân lập
được
Từ 148 mẫu sữa tươi, phomat, nem chua, dưa
muối, cà muối được thu thập ở một số chợ Hà
Nội đã phân lập được 148 chủng vi khuẩn
lactic.
NC2. Nghiên cứu sản xuất enterocin bằng
chủng tái tổ hợp
Đã tổng hợp được gen as48 và entP nhân tạo.
Đã đưa được gen as48 vào vector để biểu
hiện trong E. coli.
2
Kỳ 2
12/2007
NC1: Sản xuất nisin từ chủng phân lập
được
- Đã tuyển chọn 12 chủng vi khuẩn lactic có
khả năng sinh nisin cao, trong đó có 3-4
chủng Lactococcus lactic có hoạt tính ức
chế mạnh vi khuẩn Bacillus coagulans,
S.aureus, Salmonella, E.coli lµ nh÷ng vi
khuÈn th−êng g©y ngé ®éc thùc phÈm vµ
g©y thèi háng n«ng s¶n thùc phÈm.
NC2. Nghiên cứu sản xuất enterocin bằng
chủng tái tổ hợp
- Protein dung hợp InteinAS48 được biểu
hiện tốt trong E. coli nhưng việc cắt bỏ gen
dung hợp, đóng vòng AS48 gặp nhiều khó
khăn nên sản lượng AS48 thu được là rất
Số
TT
Nội dung
Thời gian
Ghi chú
thực hiện
(Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người chủ trì…)
thấp.Vì vậy, chúng tôi sẽ tiến hành nghiên
cứu biểu hiện AS48 ở dạng thẳng, không
dung hợp nhưng vẫn giữ được cấu trúc bậc
3 của peptide và hy vọng cấu trúc mới sẽ
được biểu hiện tốt hơn trong vi khuẩn.
3
Kỳ 3
6/2008
NC1: Sản xuất nisin từ chủng phân lập
được
- Đã phân lập được 2 chủng Kluyveromyces
marxianus từ 50 mẫu sữa chua hỏng
- Đã khảo sát được một số điều kiện thích
hợp cho nuôi cấy hỗn hợp chủng
Lactococcus lactis C52 và chủng
Kluyveromyces marxianus. Kết quả cho
thấy sản lượng nisin khi nuôi cấy hỗn hợp
chủng L.lactis và K.marxianus tăng gấp
khoảng 1,5 lần so với khi nuôi cấy chủng
Lactococus lactis C52 đơn độc. Bằng công
nghệ lên men gián đoạn hai pha, mật độ tế
bào tăng 25%, sản lượng nisin tăng 19% so
với nuôi cấy gián đoạn một pha.
NC2. Nghiên cứu sản xuất enterocin bằng
chủng tái tổ hợp
- Đã thiết kế thành công các vector biểu hiện
mang gen entP, cụ thể là vector pPICamy1entP, pPICamy2-entP, pPICentP, pPICentPhis, pPICZentP, pPICZentPhis dùng để biểu
hiện gen trong nấm men P. pastoris.
- Đã đưa gen entP vào pAC7 để tạo thành
vector pAC7-baamyF1-entP và pAC7baamyF2-entP dùng để biểu hiện gen trong
Bacillus.
- Đã đưa gen entP dung hợp với intein 1