CÔNG TY CỔ PHẦN RƯỢU HÀ NỘI
BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT RƯỢU BRANDY
TỪ QUẢ VẢI VÀ QUẢ MẬN CỦA VIỆT NAM
CNĐT: VŨ THỊ KIM PHONG
8888
HÀ NỘI – 2011
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ..................................................................................... 3
1.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT BRANDY .......................................................... 3
1.2. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI BRANDY ......................................................................... 7
1.3. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BRANDY............................................................................... 9
1.4. NGUYÊN LIỆU QUẢ........................................................................................................ 30
CHƯƠNG 2: NGUYÊN VẬT LIỆUVÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......... 37
2.1. NGUYÊN VẬT LIỆU ........................................................................................................ 37
2.2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH......................................................................................... 38
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 45
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................... 49
3.1. PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU.............................................................. 49
3.2. TUYỂN CHỌN CHỦNG NẤM MEN PHÙ HỢP. .......................................................... 53
3.3. NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QTCN SẢN XUẤT BRANDY ......................................... 58
3.4. NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MÔ HÌNH THIẾT BỊ SẢN XUẤT CÔNG SUẤT
10.000 LÍT/NĂM) ...................................................................................................................... 85
3.5. SẢN XUẤT THỬ SẢN PHẨM ....................................................................................... 104
3.6. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ ................................................................................ 110
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.................................................................................... 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 119
124
CÔNG TY CỔ PHẦN CỒN RƯỢU
HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà nội, ngày 15 tháng 6 năm 2010.
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN SXTN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài/dự án: Nghiên cứu công nghệ sản xuất rượu Brandy từ quả
vải và mận của Việt Nam.
Mã số đề tài, dự án: ĐT.03.08/CNSHCB
Thuộc: Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực
công nghiệp chế biến đến năm 2020.
- Chương trình (tên, mã số chương trình):
- Dự án khoa học và công nghệ (tên dự án):
- Độc lập (tên lĩnh vực KHCN):
2. Chủ nhiệm đề tài/dự án:
Họ và tên: Vũ Thị Kim Phong
Năm sinh: 1955
Nam/Nữ: Nữ
Học hàm: Kỹ sư
Học vị:
Chức danh khoa học:
Chức vụ: Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Cồn Rượu Hà Nội
Điện thoại Cơ quan: 39765434 Nhà riêng: 38629396
Fax: 39765434
Mobile: 0983060155
E-mail:
[email protected]
Tên cơ quan đang công tác: Công ty Cổ phần Cồn Rượu Hà Nội
Địa chỉ cơ quan: 94 Lò Đúc - Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng: Số 41 ngõ 87 Tam Trinh, Hoàng mai, Hà Nội
3. Tổ chức chủ trì đề tài/dự án:
Tên tổ chức chủ trì Đề tài: Công ty Cổ phần Cồn Rượu Hà Nội
Điện thoại: 39713249
Fax: 38212662
E-mail:
[email protected]
Website: WWW.halico.com.vn
Địa chỉ: 94 Lò Đúc - Hà Nội
Họ và tên thủ trưởng cơ quan: Hồ Văn Hải
Số tài khoản: 931.01.021 tại Kho bạc Nhà nước Hà Nội
Tên cơ quan chủ quản: Bộ Công Thương
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 01/năm 2008 đến tháng 12/năm
2009
- Thực tế thực hiện: từ tháng 10/năm 2008 đến tháng 6/năm 2010
- Được gia hạn (nếu có):
- Lần 1 từ tháng 01 năm 2010 đến tháng 6 năm 2010.
- Lần 2 ….
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 3.000 tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 1.200 tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 1.800 tr.đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có): 0 tr.đ.
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đối với đề tài:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
1
Trả công lao động
(khoa học, phổ
thông)
Nguyên, vật liệu,
năng lượng
Thiết bị, máy móc
Xây dựng, sửa
chữa nhỏ
Chi khác
2
3
4
5
Tổng cộng
Theo kế hoạch
Tổng
SNKH Nguồn
khác
Thực tế đạt được
Tổng
SNKH Nguồn
khác
460
460
460
460
576
576
576
576
1.800
0
1.800
0
10
10
10
10
154
154
154
154
3.000
1.200
3.000
1.200
1.800
1.800
1.800
1.800
- Lý do thay đổi (nếu có):
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét chọn,
phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện... nếu có); văn
bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh ... nếu có)
Số Số, thời gian ban
TT
hành văn bản
1 Số 4777/QĐ-BCT
2
Tên văn bản
Quyết định về việc giao nhiệm vụ năm
Ngày 01/9/2008
2008 thuộc đề án phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học trong lĩnh vực công
nghiệp chế biến đến năm 2010.
Số 0936/QĐ-BCT
Ngày 23/02/2009
Quyết định về việc giao kinh phí thuộc
kế hoạch năm 2009 tiếp tục thực hiện
nhiệm vụ đã giao năm 2008 thuộc Đề
án phát triển và ứng dụng công nghệ
sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế
biến đến năm 2020.
Ghi chú
Số Số, thời gian ban
TT
hành văn bản
3 Số 6379/ QĐ-BCT
Ngày 21/12/2009
Tên văn bản
Ghi chú
Quyết định về việc gia hạn thời gian
thực hiện các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được giao năm 2008 thuộc
Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ
sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế
biến đến năm 2020.
4
Số 876/ HALICO
Công văn về việc xin kéo dài thời gian
Ngày 11/12/2009
thực hiện nhiệm vụ KHCN năm 2009.
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài, dự án:
Số
TT
1
Nội
Tên tổ chức Tên tổ chức dung
Sản phẩm chủ yếu đạt
đăng ký theo đã tham gia tham
được
Thuyết minh thực hiện gia chủ
yếu
Công ty Cổ Công ty Cổ
- Rượu brandy
phần Cồn
phần Cồn
- Chủng nấm men
rượu Hà Nội
rượu Hà
-Quy trình công nghệ
Nội
sản xuất brandy từ quả
vải và mận của Việt
Nam
-Thiết bị sản xuất
Brandy từ quả vải và
mận (thiết bị lên men,
thiết bị chưng cất, thiết
bị tàng trữ sản phẩm)
- Lý do thay đổi (nếu có):
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án:
Ghi
chú*
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10
người kể cả chủ nhiệm)
Số
TT
1
2
3
4
Tên cá
nhân
đăng ký
theo
Thuyết
minh
Vũ Kim
Phong
Tên cá
nhân đã
tham gia
thực
hiện
Nội dung tham gia
chính
Vũ Kim Viết đề cương nghiên
Phong
cứu, tổ chức thực hiện
nhiệm vụ, xây dựng
quy trình công nghệ,
tổng hợp số liệu, viết
báo cáo tổng kết.
Nguyễn Lựa chọn thiết bị, xây
Nguyễn
Thị Hồng Thị Hồng dựng mô hình thiết bị
công
suất
10.000
Chi
Chi
lít/năm, tổ chức sản
xuất ra sản phẩm.
Trần Thị Trần Thị Phân tích thành phần
Lan
Lan
nguyên liệu.
Lựa chọn chủng nấm
men ứng dụng trong
sản xuất Brandy.
Lên men thử nghiệm
trên mô hình lựa chọn,
xác định các thông số
phù hợp cho điều kiện
sản xuất.
Nguyễn
Đắc Kiên
Nguyễn Nghiên cứu xác định
Đắc Kiên các thông số kỹ thuật
của các phân đoạn
trong quá trình chưng
cất (nhiệt đô, thời gian,
lưu lượng….).
Sản phẩm chủ yếu
đạt được
-Đề cương nghiên
cứu,
- Xây dựng quy
trình công nghệ, - Viết báo cáo tổng
kết.
-Xây dựng mô hình
thiết bị công suất
10.000 lít/năm.
-Đánh giá hiệu quả
kinh tế
Có kết quả phân
tích thành phần
nguyên liệu.
Lựa chọn được 02
chủng nấm men
ứng dụng trong sản
xuất Brandy.
Xác định các thông
số lên men phù hợp
cho điều kiện sản
xuất.
-Xác định tiêu
chuẩn chất lượng
rượu brandy.
-Nghiên cứu chọn
phương pháp
chưng cất phù hợp
Ghi
chú
*
Số
TT
5
6
7
8
9
Tên cá
nhân
đăng ký
theo
Thuyết
minh
Hoàng
Liên
Hương
Hoàng
Liên
Hương
Nguyễn
Văn
Cường
Nguyễn
Văn
Cường
Tên cá
nhân đã
tham gia
thực
hiện
Nội dung tham gia
chính
Sản phẩm chủ yếu
đạt được
Nghiên cứu ứng dụng
công nghệ enzym trong
thu hồi dịch quả.
Nghiên cứu ảnh hưởng
của các chất tạo hương
và quá trình tàng trữ
đến chất lượng sản
phẩm ở quy mô thử
nghiệm.
-Nghiên cứu ứng
dụng công nghệ
enzym trong thu
hồi dịch quả.
-Xác định được
điều kiện tàng trữ
sản phẩm.
- Hoàn thiện chất
lượng sản phẩm.
- Phân tích các yếu
tố cấu thành sản
phẩm
- Phân tích chất
lượng sản phẩm
-Thử nghiệm quá
trình chưng cất
Thiết kế bao bì
nhãn mác (chai,
nút, nhãn) cho sản
phẩm
Chuẩn bị nguyên liệu,
điều kiện thiết bị để lên
men và cất thu hồi sản
phẩm, chiết rót.
Lê Hoài Lê Hoài Thiết kế bao bì nhãn
Thanh
Thanh
mác (chai, nút, nhãn)
cho sản phẩm, nghiên
cứu lựa chọn thị
trường.
Hồ Việt
Hồ Việt Tổ chức sản xuất sản - Nghiên cứu xác
Hưng
Hưng
phẩm trên mô hình định các thông số
kỹ thuật của qua
thiết bị đã lựa chọn.
trình chưng cất.
- Thử nghiệm quá
trình chưng cất
Nguyễn
Nguyễn Xây dựng tiêu chuẩn -Xây dựng tiêu
Thị Hợi
Thị Hợi nguyên liệu, xác định chuẩn nguyên liệu,
nguyên liệu phù hợp, - Xác định nguyên
phân tích, đánh giá chất liệu phù hợp,
lượng sản phẩm.
Phân tích, đánh giá
chất lượng nguyên
liệu.
- Lý do thay đổi ( nếu có):
Ghi
chú
*
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Thực tế đạt được
Theo kế hoạch
Số
TT
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia...)
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số
đoàn, số lượng người tham gia...)
1
Nhận chuyển giao thiết bị
chưng cất SH 900 Holstein Đức
-Nhận chuyển giao thiết bị
chưng cất SH 900 Holstein Đức.
-Thời gian từ tháng 4/2009
đến 8/2009.
- Tại Công ty Cổ phần Cồn
rượu Hà nội.
- 02 đoàn
- 03 người/đoàn
Ghi
chú*
2
...
- Lý do thay đổi (nếu có):
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Số
TT
Theo kế hoạch
Kinh phí
Thời gian
(Tháng, năm)
(Tr.đ)
1
2
…
Thực tế đạt được
Thời gian
Kinh phí
(Tháng, năm)
(Tr.đ)
Tháng 12/2008
Tháng 6/2009
Tháng 11/2009
700
250
250
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
Theo kế hoạch
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm )
(Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm )
Ghi chú*
1
2
...
- Lý do thay đổi (nếu có):
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát
trong nước và nước ngoài)
Số
TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
Người,
cơ quan
thực
hiện
Theo kế
hoạch
Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng 01/2008 đến
6/2008
nguyên liệu
Thực tế
đạt được
Nguyễn
6/2008
Thị Hợi
2
Xác định loại nguyên liệu và vùng 01/2008
đến 12/2008
nguyên liệu phù hợp.
12/2008
3
Xác định công thức phối chế
nguyên liệu phù hợp.
4
Xác định tiêu chuẩn chủng nấm 01/2008 đến
6/2008
men phù hợp
6/2008
5
Chọn chủng nấm men phù hợp 01/2008 đến
12/2008
đối với lên men rượu Brandy
12/2008
6
Nghiên cứu xác định các đặc tính 6/2008 đến
12/2008
sinh học cơ bản của nấm men
12/2008
7
Nghiên cứu công nghệ sơ chế 01/2008 đến
12/2008
quả phù hợp
12/2008
8
Nghiên cứu ứng dụng enzym 6/2008 đến
12/2008
trong chế biến dịch quả
12/2008
9
Xác định các điều kiện lên men 6/2008 đến
12/2008
tối ưu
12/2008
10
Xác định thời gian lên men tạo 6/2008 đến
12/2008
rượu
12/2008
11
Nghiên cứu tách cặn
6/2008 đến
12/2008
Xác định tiêu chuẩn chất lượng 6/2008 đến
12/2008
rượu Brandy
12/2008
Nghiên cứu chọn phương pháp 6/2008 đến
6/2009
chưng cất phù hợp
6/2009
1
12
13
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
12/2008
Trần Thị
Lan
Hoàng
Liên
Hương
Nguyễn
Thị Hợi
Nguyễn
Đắc
Kiên
Số
TT
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
Các nội dung, công việc
chủ yếu
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
Người,
cơ quan
thực
hiện
Theo kế
hoạch
Nghiên cứu xác định các thông 9/2008 đến
số kỹ thuật của quá trình chưng 9/2009
cất
Thử nghiệm quá trình chưng cất 9/2008 đến
9/2009
Nghiên cứu xác định điều kiện 9/2008 đến
9/2009
tàng trữ sản phẩm
Thực tế
đạt được
9/2009
Hồ Việt
Hưng
9/2008 đến
9/2009
Xác định loại thiết bị và các 6/2008 đến
6/2009
thông số kỹ thuật
9/2008 đến
Lắp đặt và vận hành thử thiết bị
6/2009
Xác định các thông số công nghệ, 9/2008 đến
6/2009
thiết bị và chất lượng sản phẩm
9/2009
Sản xuất thử nghiệm ở quy mô 9/2008 đến
9/2009
3000 lít
6/2009 đến
Phân tích chất lượng sản phẩm
9/2009
9/2009
(Các mốc đánh giá chủ yếu)
Nghiên cứu hoàn thiện CLSP
9/2009
9/2009
6/2009
6/2009
9/2009
12/2009
Phân tích đánh giá hiệu quả kinh 6/2009 đến
tế của sản phẩm và mô hình sản 11/2009
xuất.
11/2009
- Lý do thay đổi (nếu có):
Nguyễn
Hồng
Chi
6/2009
3/2009 đến
9/2009
Hoàn thiện quy trình công nghệ 6/2009 đến
sản xuất Brandy trên mô hình 11/2009
thiết bị đã lựa chọn
Xác định các yếu tố cấu thành 6/2009 đến
11/2009
sản phẩm
Thiết kế mẫu mã sản phẩm
Hoàng
Liên
Hương
12/2009
11/2009
Hồ Việt
Hưng,
Nguyễn
Văn
Cường
Lê Hoài
Thanh
Vũ Thị
Kim
Phong
Nguyễn
Hồng
Chi,
Hoàng
Liên
Hương
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Tên sản phẩm và
Đơn
Số
chỉ tiêu chất lượng
TT
vị đo
chủ yếu
1 Rượu Brandy
lit
Bluestar 40%Vol
2
...
Số lượng
3000
Theo kế
hoạch
3000
Thực tế
đạt được
3000
- Lý do thay đổi (nếu có):
b) Sản phẩm Dạng II:
Yêu cầu khoa học
Số
cần đạt
Tên sản phẩm
TT
Theo kế
Thực tế
hoạch
đạt được
1 Quy trình công nghệ sản Đảm bảo tính Khoa học và
xuất rượu Brandy từ quả khoa học và
thực tiễn
vải và quả mận của Việt thực tiễn
Nam
2 Mô hình hệ thống thiết
Đáp ứng được đạt hiệu quả
bị sản xuất Brandy từ
yêu cầu công về mặt công
quả vải và quả mận
nghệ và chất
nghệ, cho chất
lượng sản
lượng sản
phẩm
phẩm tốt
3 Tiêu chuẩn chất lượng
Theo tiêu
Theo tiêu
sản phẩm
chuẩn Việt
chuẩn Việt
Nam
Nam
- Lý do thay đổi (nếu có):
Ghi chú
c) Sản phẩm Dạng III:
Số
TT
1
Tên sản phẩm
Bài báo 1: Ứng dụng
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Theo
Thực tế
kế hoạch
đạt được
02
02
Số lượng,
nơi công bố
(Tạp chí, nhà
xuất bản)
Tạp chí Đồ
công nghệ chưng luyện
uống Việt
gián đoạn trong nghiên
Nam tháng
cứu sản xuất rượu
6/2010;
Brandy.
Bài báo 2: Nghiên cứu
Tạp chí khoa
tàng trữ, hoàn thiện
học công
rượu Brandy
nghệ số 206/2010.
2
- Lý do thay đổi (nếu có):
d) Kết quả đào tạo:
Số
TT
Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo
1
2
Thạc sỹ
Tiến sỹ
Số lượng
Theo kế
Thực tế đạt
hoạch
được
02
01
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
4/2011
- Lý do thay đổi (nếu có):
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống
cây trồng:
Số
TT
1
Tên sản phẩm
đăng ký
NHHH: rượu Brandy
Bluestar
2
...
- Lý do thay đổi (nếu có):
Kết quả
Theo
Thực tế
kế hoạch
đạt được
01
01
Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng
Thời gian
Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa
chỉ nơi ứng dụng)
Kết quả
sơ bộ
1
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ công
nghệ so với khu vực và thế giới…)
- Xây dựng quy trình công nghệ, mô hình hệ thống thiết bị cho sản xuất rượu
brandy từ quả vải, mận Việt Nam; Tạo ra sản phẩm mới - rượu brandy vải,
mận đặc trưng của Việt Nam, chất lượng tốt, giá cả hợp lý.
- Thúc đẩy công nghệ sau thu hoạch trong nước phát triển.
- Tăng cường được năng lực nghiên cứu giải quyết những vấn đề tương tự
khác trong tương lai bằng nội lực trong nước.
- Đề tài liên quan đến nhiều lĩnh vực từ chủng giống vi sinh vật, công nghệ
chế biến dịch quả, công nghệ ứng dụng enzym, công nghệ lên men, xây dựng
mô hình sản xuất điều đó sẽ giúp cán bộ tham gia thực hiện đề tài có hiểu biết
sâu rộng hơn trong công tác nghiên cứu.
- Đề tài có sự kết hợp nghiên cứu và triển khai sản xuất sẽ giúp cho cán bộ
của đơn vị chủ trì đề tài cũng như đơn vị tham gia phối hợp gắn kết với nhau
hơn, đẩy nghiên cứu khoa học sát với thực tế sản xuất và cuộc sống.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần giải quyết đầu ra cho các vùng
trồng vải và mận, tạo ra sản phẩm mới cho Công ty.
- Thông qua việc thực hiện đề tài, năng lực nghiên cứu của bản thân chủ
nhiệm đề tài và tập thể tham gia đề tài sẽ được nâng lên, đặc biệt là trong lĩnh
vực ứng dụng công nghệ enzym, công nghệ chưng cất và công nghệ tàng trữ,
tạo hương vị cho sản phẩm.
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các sản phẩm
cùng loại trên thị trường…)
1. Đánh giá hiệu quả kinh tế của sản phẩm
Giá thành sản phẩm (chai 500 ml):
Giá bán dự kiến chưa có VAT:
91.590 (đ)
163.600 (đ)
163.600
TTĐB:
Chi phí bán hàng:
Chi phí QLDN:
Tổng chi phí
1 + 0,45
× 0,45 = 50.772 (đ)
973 (đ)/chai
1.384 (đ)/chai
= Giá thành + chi phí bán hàng + chi phí QLDN
= 91.590 + 973 + 1.384 = 93.947 (đ)/chai
Lợi nhuận thuần
= Giá bán - tổng chi phí - TTĐB
= 163.600 - 93.947 - 50.772 = 18.881 (đ)/chai
Thuế TNDN (25%) = Lợi nhuận thuần x 25% = 4.720 (đ)/chai
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận thuần - Thuế TNDN
= 18.881 - 4.720 = 14.161(đ)/chai.
Ghi chú: Giá thành sản phẩm được tính dựa trên số liệu cung cấp của phòng
kế toán Công ty Cổ phần Cồn Rượu Hà Nội.
2. Đánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình sản xuất 10.000 lít/năm
Chi phí sản xuất, thuế tiêu thụ đặc biệt, giá bán sản phẩm (đơn vị lít)
Đơn vị tính: đồng/lít
TT
Nội dung
1 Giá thành sản xuất trước thuế VAT
Đến thời điểm
Kể từ thời điểm
31/12/2012
01/01/20103
183.180
183.180
2 Chi phí bán hàng
1.946
1.946
3 Chi phí QLDN
2.768
2.768
4 Tổng chi phí (4=1+2+3)
187.894
187.894
5 Thuế tiêu thụ đặc biệt
101.545
109.067
6 Giá bán trước thuế VAT
327.200
327.200
7 Lợi nhuận thuần (7=6-4-5)
37.761
30.239
8 Thuế TNDN (8=7 * 25%)
9.440
7.560
9 Lợi nhuận sau thuế (9=7-8)
28.321
22.680
3.272.000.000
3.272.000.000
283.208.793
226.795.000
Doanh thu năm với sản lượng 10000
10 lít (10=10.000 *6); đơn vị: đồng
Lợi nhuận sau thuế năm với sản lượng
11 10000 lít (11=10.000 * 9); đơn vị: đồng
(Theo số liệu cung cấp của Phòng Kế toán, Công ty Cổ phần Cồn Rượu Hà
Nội). Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đến ngày 31/12/2012 là 45% và từ ngày
01/01/2013 trở đi là 50%.
* Tổng mức đầu tư, hiệu quả kinh tế.
TT
Khoản mục chi phí
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Giá trị
trước thuế
Đơn vị tính: nghìn đồng
Thuế
Giá trị sau
GTGT
thuế
2.797.510
279.751
3.077.261
0
0
0
2.658.182
265.818
2.924.000
I.
Chi phí xây dựng
II.
Chi phí thiết bị
1
Máy ép trục vít (01 cái)
540.000
54.000
594.000
2
Máy xay nghiền (01 cái)
27.273
2.727
30.000
3
Tank lên men (07 tank)
381.818
38.182
420.000
4
Tank tàng trữ (02 cái)
72.727
7.273
80.000
5
Tháp cất (01 cái)
1.636.364
163.636
1.800.000
0
0
0
21.188
2.119
23.307
40.328.000
4.033.000
44.361
29.506
2.951
32.457
3.501
350
3.851
7.321
732
8.053
22.959
2.296
25.255
658
66
724
III.
Chi phí bồi thường, GPMB
IV.
Chi phí quản lý dự án
V.
Chi phí tư vấn đầu tư XD
1
Chi phí lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật
2
3
VI.
Chi phí lập HSMT thiết bị
Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị
Chi phí khác
1
Lệ phí thẩm định dự án
2
Chi phí kiểm toán
Chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán
13.598
1.360
14.958
8.703
870
9.573
Chi phí dự phòng (2%)
54.853
5.485
60.338
3
VII.
- Hiệu quả kinh tế: + IRR= 9.12%;
+ NPV= 118,478,387 đồng;
+ Chỉ tiêu chi phí/lợi ích B/C= 1.079;
+ Thời gian hoàn vốn: 8 năm, 11 tháng.
3. Ý nghĩa kinh tế xã hội
- Hiện tại nghề trồng quả ở Việt Nam đã và đang phát triển nhưng chủ yếu là
sử dụng để ăn tươi. Lượng quả thu hoạch tiêu thụ chính tại thị trường trong
nước, một phần nhỏ xuất khẩu sang Trung Quốc và để sản xuất rượu vang nên
giá cả thiếu ổn định, người nông dân dễ bị ép giá khi vào mùa thu hoạch rộ.
Vì vậy việc đầu tư nghiên cứu chế biến quả thành rượu Brandy ở quy mô
công nghiệp là rất cần thiết và phù hợp với điều kiện Việt Nam, góp phần
đáng kể vào việc nâng cao hiệu quả kinh tế cho người nông dân vùng trồng
quả.
- Tạo được sản phẩm mới có chất lượng tốt đáp ứng yêu cầu về chất
lượng vệ sinh, an toàn thực phẩm, làm phong phú mặt hàng nhằm đón đầu
một xu hướng tiêu dùng mới của xã hội và phục vụ mục tiêu xuất khẩu khi
thực hiện quá trình hội nhập thị trường thế giới.
- Công ty Cổ phần Cồn Rượu Hà Nội hiện đang sản xuất và tiêu thụ
khoảng 25 triệu lít/năm, vì thế việc sản xuất rượu Brandy là hoàn toàn có thể
thực hiện được, chắc chắn sẽ có đóng góp rất lớn về khoa học, kinh tế, xã hội
cho Công ty Cổ phần Cồn Rượu Hà Nội nói riêng, ngành sản xuất rượu Việt
Nam và các địa phương vùng nguyên liệu nói chung.
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
Số
Nội
TT
dung
I Báo cáo
định kỳ
Thời gian
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người chủ trì…)
thực hiện
Ngày
- Đơn vị đã cơ bản hoàn thành khối lượng công
23/10/09
việc đề ra, tập trung hoàn thiện các quy trình
trong thời gian tới.
-Hoàn thiện các báo cáo chuyên đề theo quy
định trên cơ sở nội dung tại hợp đồng đã ký.
-Tập trung thanh toán kinh phí được giao năm
2009 từ NSNN và làm các thủ tục duyệt đấu
thầu mua sắm nguyên liệu theo quy định hiện
hành.
-Công ty báo cáo Bộ về TCCS đã xây dựng TC
quốc gia hoặc QCKT
Số
Nội
TT
dung
I Báo cáo
định kỳ
II
Thời gian
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người chủ trì…)
thực hiện
Ngày
- Phối hợp với tổ giúp việc để hoàn thành các
23/10/09
chuyên đề và thủ tục hành chính.
- Căn cứ vào nội dung, tiến độ thực hiện, Công
ty chủ động làm công văn đề nghị gia hạn thời
gian thực hiện.
Nghiệm Ngày
Số thành viên hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở
thu cơ sở 4/8/2010
09 người, 09/09 người đánh giá ở mức đạt. Hội
đồng kiến nghị cơ quan chủ trì đề tài: Đủ điều
kiện đánh giá kết quả đề tài ở cấp nhà nước
Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)
Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
MỞ ĐẦU
Trong đời sống của các dân tộc, các quốc gia, rượu không chỉ là một
phần nghi lễ văn hóa, xã giao mà còn là một thứ ẩm thực tinh tế của những tao
nhân, mặc khách. Nếu như người châu Á có những dòng rượu truyền thống
lâu đời làm từ ngũ cốc thì ở châu Âu lại có những thương hiệu rượu nổi tiếng
toàn cầu thuộc dòng Brandy.
Brandy là tên chung của các loại rượu mạnh cất từ nguyên liệu rượu
nho rồi ủ lâu trong thùng gỗ sồi hoặc gỗ cao su-tùy theo từng vùng, từng quốc
gia. Ngoài nho ra, Brandy còn được sản xuất từ các loại trái cây khác. Khi đó
nó thường được thêm tên của các loại trái cây sau từ Brandy, ví dụ Brandy
táo, Brandy mận…Brandy chỉ là một thuật ngữ chung, vì thế nó có thể được
sản xuất ở bất kỳ nơi nào. Các nước trồng nho đều sản xuất Brandy. Đặc biệt
ở châu Âu, Brandy là đồ uống lâu đời của nhiều nước và đã đi vào huyền
thoại; có cả các vị thần được thờ phụng để bảo trợ cho các vườn nho và rượu
làm từ nho.
Việt Nam là quốc gia gắn với nền văn minh lúa nước. Rượu Việt Nam
chủ yếu được làm từ gạo và các nguyên liệu giàu tinh bột. Tuy nhiên khi nền
nông nghiệp phát triển, diện tích trồng cây ăn quả cũng tăng lên nhanh chóng.
Từ 346 nghìn ha năm 1995 đến nay đạt khoảng 775 nghìn ha. Sản lượng đạt
khoảng 7 triệu tấn/năm. Do công nghệ sau thu hoạch chưa đáp ứng, sản lượng
xuất khẩu còn hạn chế (mới chỉ chiếm khoảng 10% sản lượng trái cây của cả
nước), tình trạng “khủng hoảng thừa” hoa quả nhiều năm nay liên tục xảy ra,
điển hình như vải thiều Lục Ngạn, nhãn lồng Hưng Yên, dứa Đồng Giao
v.v…
1