Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu cơ sở thực tiễn đề xuất một số giải pháp phát triển rừng phòng hộ tại...

Tài liệu Nghiên cứu cơ sở thực tiễn đề xuất một số giải pháp phát triển rừng phòng hộ tại huyện mường khương, tỉnh lào cai

.PDF
88
21
121

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG ĐỨC THỌ NGHIÊN CỨU CƠ SỞ THỰC TIỄN ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN RỪNG PHÒNG HỘ TẠI HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG, TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP Thái Nguyên, năm 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG ĐỨC THỌ NGHIÊN CỨU CƠ SỞ THỰC TIỄN ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN RỪNG PHÒNG HỘ TẠI HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG, TỈNH LÀO CAI Chuyên ngành: Lâm học Mã số: 8.62.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Hoàn Thái Nguyên, năm 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ: "Nghiên cứu cơ sở thực tiễn và đề xuất một số giải pháp phát triển rừng phòng hộ tại huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai" là công trình nghiên cứu nghiêm túc của bản thân tôi, công trình được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Thu Hoàn trong thời gian từ năm 2017 đến 2019. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 10 tháng 9 năm 2019 Tác giả Hoàng Đức Thọ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Luận văn này được hoàn thành tại trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên theo chương trình đào tạo Cao học Lâm nghiệp từ năm 2017 - 2019. Trong quá trình hoàn thành đề tài, tác giả đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Khoa đào tạo sau đại học cũng như của các thầy, cô giáo Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Hạt Kiểm lâm huyện Mường Khương và các hộ dân địa phương ... Nhân dịp này tác giả xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu đó. Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới TS Nguyễn Thị Thu Hoàn - người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập cũng như hoàn thành luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban quản lý rừng phòng hộ, Kiểm lâm địa bàn nơi tác giả nghiên cứu đã cung cấp thông tin, tư liệu cần thiết cũng như tạo điều kiện cho tác giả thu thập số liệu ngoại nghiệp phục vụ cho luận văn Cuối cùng tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và người thân trong gia đình đã giúp đỡ, động viên trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các nhà khoa học và các đồng nghiệp để luận văn này được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019 Tác giả Hoàng Đức Thọ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1 2. Mục tiêu và Ý nghĩa khoa học, thực tiễn của đề tài ...................................... 2 2.1. Mục tiêu...................................................................................................... 2 2.2. Ý nghĩa thực tiễn, khoa học ....................................................................... 3 2.2.1. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3 2.2.2. Ý nghĩa khoa học..................................................................................... 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 4 1.1. Một số khái niệm liên quan ........................................................................ 4 1.1.1. Khái niệm rừng........................................................................................ 4 1.1.2. Rừng phòng hộ ........................................................................................ 4 1.1.3. Phân loại rừng phòng hộ ......................................................................... 4 1.1.4. Tiêu chí rừng phòng hộ: .......................................................................... 5 1.1.5. Phục hồi rừng, tái sinh rừng .................................................................... 7 1.2. Các kết quả nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam .................................... 7 1.2.1. Kết quả nghiên cứu trên thế giới. ............................................................ 7 1.2.2. Nghiên cứu giải pháp kỹ thuật cho phục hồi và phát triển rừng phòng hộ ............................................................................................................ 9 1.2.3. Nghiên cứu về tổ chức quản lý rừng phòng hộ. .................................... 10 1.2.3. Sử dụng đất vùng phòng hộ .................................................................. 13 1.2.4. Nghiên cứu về hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường rừng phòng hộ . 15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iv 1.3. Kết quả nghiên cứu ở Việt Nam............................................................... 16 1.3.1. Quan niệm về phục hồi và phát triển rừng ............................................ 16 1.3.2. Nghiên cứu về chức phòng hộ thảm thực vật ....................................... 16 1.3.3. Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật cho phục hồi và phát triển rừng phòng hộ. ......................................................................................................... 18 1.3.4. Nghiên cứu về tổ chức quản lý rừng phòng hộ ..................................... 19 1.3.5. Các biện pháp quản lý rừng phòng hộ .................................................. 20 1.4. Công tác quản lý, phát triển rừng phòng hộ tại tỉnh Lào Cai .................. 24 1.5. Nhận xét và đánh giá chung ..................................................................... 24 1.6. Đặc điểm khu vực nghiên cứu ................................................................. 25 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 30 2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 30 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 30 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 30 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 30 2.2.1. Đánh giá thực trạng tài nguyên rừng; hiện trạng công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ tại huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai; ..................................................................................................... 30 2.2.2. Đặc điểm rừng phòng hộ ....................................................................... 30 2.2.3. Đánh giá chức năng phòng hộ của rừng tại KVNC .............................. 30 2.2.4. Nghiên cứu và phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến phát triển rừng phòng hộ; ......................................................................................................... 31 2.2.5. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và bài học kinh nghiệm trong quản lý bảo vệ và phát triển rừng tại phòng hộ; ....................... 31 2.2.6. Đề xuất các giải pháp quản lý bảo vệ rừng, phục hồi và phát triển rừng phòng hộ tại khu vực nghiên cứu. ................................................................... 31 2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 31 2.3.1. Phương pháp thu thập các dữ liệu thứ cấp ............................................ 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn v 2.3.2. Phương pháp phỏng vấn:....................................................................... 31 2.3.3. Phương pháp điều tra thực nghiệm ....................................................... 32 2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 32 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 34 3.1. Đánh giá thực trạng tài nguyên rừng; hiện trạng công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ tại khu vực nghiên cứu ...................................... 34 3.1.1. Hiện trạng tài nguyên rừng và đất rừng tại khu vực nghiên cứu ........... 34 3.1.2 Công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ .......................... 36 3.1.3. Thu nhập của người dân từ rừng phòng hộ ........................................... 43 3.1.4. Đặc điểm rừng và đất rừng phòng hộ tại 3 xã nghiên cứu ................... 43 3.3. Kết quả đánh giá chức năng phòng hộ của rừng tại KVNC .................... 48 3.3.1. Đặc điểm thấm và giữ nước của đất ...................................................... 48 3.3.2. Khả năng xói mòn tiềm tàng của đất dưới thảm thực vật ..................... 51 3.4. Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến phát triển rừng phòng hộ ........... 53 3.4.1 Yếu tố tự nhiên ....................................................................................... 53 3.4.2. Yếu tố kinh tế, xã hội ............................................................................ 54 3.5. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và bài học kinh nghiệm trong quản lý bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ. ............................ 56 Kết quả phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong quản lý rừng phòng hộ ................................................................................................. 56 3.6. Đề xuất các giải pháp quản lý bảo vệ rừng, phục hồi và phát triển rừng phòng hộ tại khu vực nghiên cứu. ................................................................... 59 3.6.1. Giải pháp về quản lý bảo vệ rừng .......................................................... 59 3.6.2. Giải pháp về lâm nghiệp phục hồi rừng bằng trồng rừng ..................... 59 3.6.3. Giải pháp kỹ thuật phục hồi rừng bằng kỹ thuật khoanh nuôi tái sinh tự nhiên và kỹ thuật khoanh nuôi có tác động ..................................................... 61 3.6.4. Giải pháp về tổ chức ............................................................................. 63 3.6.5. Giải pháp về chính sách ........................................................................ 64 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vi 3.6.6. Giải pháp về phát triển kinh tế xã hội, nâng cao thu nhập cho cộng đồng ........................................................................................................ 65 3.6.7. Giải pháp về khoa học công nghệ ......................................................... 66 3.6.8. Nâng cao trách nhiệm của chủ rừng, chính quyền các cấp và sự tham gia của các ngành, các tổ chức xã hội vào bảo vệ rừng .................................. 67 3.6.9. Giải pháp về tăng cường thực thi luật pháp liên quan đến quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng ...................................................................... 67 3.6.10. Giải pháp tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức, vai trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành và các tầng lớp nhân dân: .......... 68 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 69 1. Kết luận ....................................................................................................... 69 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa ĐDSH Đa dạng sinh học DVMTR Dịch vụ môi trường rừng BQL Ban quản lý HST Hệ sinh thái KVNC Khu vực nghiên cứu HĐND Hội đồng nhân dân NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn BVR Bảo vệ rừng THCS Trung học cơ sở THPH Trung học phổ thông PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng UBND Ủy ban nhân dân CTMTQG Chương trình mục tiêu quốc gia PH Phòng hộ BV&PTR Bảo vệ và phát triển rừng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Đặc điểm kinh tế, xã hội 3 xã nghiên cứu ...................................... 29 Bảng 3.1: Diện tích đất đai, tài nguyên của huyện Mường Khương .................. 34 Bảng 3.2: Kết quả công tác tuyên truyền, ký cam kết bảo vệ rừng ................ 40 Bảng 3.3: Kết quả công tác kiểm tra, xử lý vi phạm luật Lâm nghiệp về bảo vệ và phát triển rừng từ năm 2015 – 2018 ...................................................... 40 Bảng 3.4: Diện tích rừng phòng hộ theo đơn vị hành chính ........................... 44 Bảng 3.5. Tính chất vật lý của đất tại khu vực nghiên cứu............................. 47 Bảng 3.6. Tốc độ thấm nước và tổng lượng nước thấm của đất tại 3 đối tượng nghiên cứu ....................................................................................................... 49 Bảng 3.7. Tổng hợp các hệ số và lượng đất xói mòn tại khu vực nghiên cứu 52 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ vị trí xã nghiên cứu ................................................................. 26 Hình 1.2. Lượng mưa bình quân 2014-2018................................................... 29 Sơ đồ 3.1: Công tác quản lý nhà nước về rừng huyện .................................... 37 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Rừng nói chung và rừng phòng hộ nói riêng giữ vai trò rất quan trọng đối với cuộc sống của con người như cung cấp lâm sản, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, du lịch cảnh quan, góp phần vào bảo vệ chủ quyền lãnh thổ cũng như an ninh biên giới quốc gia,… Trong những năm qua diện tích rừng phòng hộ cả nước đang bị suy giảm nghiêm trọng cả về số lượng lẫn chất lượng rừng, làm ảnh hưởng tới chức năng phòng hộ môi trường và tính đa dạng sinh học của rừng. Một phần nguyên nhân dẫn đến việc rừng phòng hộ bị suy giam như vậy là do công tác quản lý rừng, phát triển rừng vẫn còn nhiều hạn chế. Mường Khương là một huyện vùng cao biên giới, nằm ở phía Bắc của tỉnh Lào Cai. Với diện tích tự nhiên 55.434,32 ha, diện tích rừng và đất quy hoạch lâm nghiệp là 35.155 ha, chiếm 63,41% tổng diện tích tự nhiên; trong đó diện tích có rừng 24.453,64 ha (Rừng tự nhiên là 17.357,56 ha, rừng trồng là 6.312,86 ha); diện tích đất chưa có rừng là 11.484,58ha. Phân theo chức năng (Rừng phòng hộ 15.476,95ha; rừng sản xuất 8.193,47ha; rừng ngoài quy hoạch lâm nghiệp 4,63ha). Rừng phòng hộ của huyện Mường Khương giữ vai trò rất quan trọng trong điều hòa nguồn nước, chống sạt lở đất vào mùa mưa lũ và các chức năng bảo vệ môi trường khác, phần lớn diện tích rừng được quy hoạch nằm chạy dọc theo khu vực biên giới Việt – Trung dài 86,5km. Đây là khu vực có vị trí chiến lược quan trọng về an ninh - quốc phòng của huyện Mường Khương nói riêng và của tỉnh Lào Cai nói chung. Toàn bộ khu vực là một hệ thống địa hình và thảm thực vật đa dạng và phong phú, bao gồm các dạng địa hình núi cao và núi trung bình, độ dốc tăng dần về phía Bắc với các kiểu rừng đặc trưng: Kiểu rừng lá rộng thường xanh; Kiểu rừng thưa, khô, rụng lá. Chính vì vậy, rừng phòng hộ huyện Mường Khương có một vị trí rất quan Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 2 trọng không chỉ đảm bảo an ninh biên giới quốc gia mà còn có tác dụng trong việc phát huy tác dụng phòng hộ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học của các hệ sinh thái rừng. Trong những năm gần đây tình hình an ninh biên giới diễn biến phức tạp, mặc dù Đảng và Nhà nước đã có nhiều chủ trương, biện pháp tích cực nhằm ngăn chặn tình trạng phá rừng, đốt nương làm rẫy, săn bắt thú rừng, khai thác lâm sản ... nhưng tình hình trên vẫn tiếp diễn với chiều hướng gia tăng và phức tạp. Chất lượng cũng như diện tích rừng vì thế mà bị suy giảm, mất rừng không những làm ảnh hưởng tới chức năng phòng hộ môi trường sinh thái mà còn làm giảm tính đa dạng sinh học và an ninh biên giới. Từ thực tế đó để góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý khu rừng phòng hộ phát huy vai trò phòng hộ bảo vệ môi trường sinh thái, đặc biệt là đảm bảo an ninh biên giới quốc gia. Thì việc tìm ra các giải pháp nhằm bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ tại huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai là yêu cầu cấp thiết, cần được sự quan tâm của các cấp ủy đảng, chính quyền, các cơ quan quản lý và sự nỗ lực cố gắng của mỗi người dân trên địa bàn huyện. Với lý do nêu trên, tôi lựa chọn đề tài "Nghiên cứu cơ sở thực tiễn và đề xuất một số giải pháp phát triển rừng phòng hộ tại huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai" làm đề tài luận văn tốt nghiệp chương trình đào tạo Thạc sĩ Lâm học. 2. Mục tiêu và Ý nghĩa khoa học, thực tiễn của đề tài 2.1. Mục tiêu Đánh giá được thực trạng công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ tại huyện Mường Khương tỉnh Lào Cai, rút ra được ưu, nhược điểm cũng như bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý rừng. Đề ra các giải pháp quản lý, sử dụng hiệu quả rừng phòng hộ nói riêng và tài nguyên rừng nói chung trên địa bàn huyện Mường Khương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3 2.2. Ý nghĩa thực tiễn, khoa học 2.2.1. Ý nghĩa khoa học Xây dựng được một số luận cứ khoa học cho việc đề xuất một số giải pháp phát triển rừng phòng hộ tại huyện Mường Khương, Lào Cai. Góp phần bổ sung thông tin về cơ sở khoa học cho các nhà quản lý đánh giá một cách đầy đủ các chỉ tiêu quản lý, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ. 2.2.2. Ý nghĩa thực tiễn Các giải pháp đề xuất là thông tin quan trọng cho chính quyền địa phương tham khảo trong quản lý bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ tại huyện Mường Khương. Từng bước làm cho người dân hiểu rõ thêm về tầm quan trọng của rừng từ đó tham gia bảo vệ phát triển rừng bền vững. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Một số khái niệm liên quan 1.1.1. Khái niệm rừng Rừng là một hệ sinh thái bao gồm quần thể thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó thành phần chính là một hoặc một số loài cây thân gỗ, tre, nứa, cây họ cau có chiều cao được xác định theo hệ thực vật trên núi đất, núi đá, đất ngập nước, đất cát hoặc hệ thực vật đặc trưng khác; diện tích liền vùng từ 0,3 ha trở lên; độ tàn che từ 0,1 trở lên. (Nguồn: Theo Điều 2 Luật Lâm nghiệp năm 2017). 1.1.2. Rừng phòng hộ Rừng phòng hộ được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng; được phân theo mức độ xung yếu bao gồm: a) Rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư; rừng phòng hộ biên giới; b) Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển. (Nguồn: Theo Điều 5 Luật Lâm nghiệp năm 2017). 1.1.3. Phân loại rừng phòng hộ 1). Rừng phòng hộ đầu nguồn a) Rừng phòng hộ đầu nguồn nhằm tăng cường khả năng điều tiết nguồn nước cho các dòng chảy, hồ chứa nước, hạn chế lũ lụt, giảm xói mòn, bảo vệ đất, hạn chế bồi lấp các lòng hồ và khu vực hạ du; b) Diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn gồm diện tích rừng và đất lâm nghiệp quy hoạch theo quy định của Nhà nước nhằm mục đích chủ yếu là bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 5 Quy mô của rừng phòng hộ đầu nguồn phù hợp với quy mô của lưu vực sông, hồ và việc quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn gắn với công tác quản lý tổng hợp lưu vực sông, hồ. 2). Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay a) Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay nhằm giảm cường độ gió, chắn cát di động, bảo vệ sản xuất nông nghiệp, bảo vệ các khu dân cư, khu đô thị, vùng sản xuất và các công trình khác; b) Diện tích rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay gồm diện tích rừng và đất lâm nghiệp quy hoạch theo quy định của Nhà nước nhằm mục đích chủ yếu là bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay. 3). Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển a) Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển nhằm ngăn cản sóng, chống sạt lở, bảo vệ đê và các công trình ven biển, ven sông, duy trì diễn thế tự nhiên của hệ sinh thái; b) Diện tích rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển gồm diện tích rừng và đất lâm nghiệp quy hoạch theo quy định của Nhà nước nhằm mục đích chủ yếu là bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển. 4). Rừng phòng hộ bảo vệ môi trường a) Rừng phòng hộ bảo vệ môi trường góp phần điều hòa khí hậu, chống ô nhiễm môi trường, tạo cảnh quan ở khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp, kết hợp phục vụ du lịch, nghỉ ngơi; b) Diện tích rừng phòng hộ bảo vệ môi trường gồm diện tích rừng và đất lâm nghiệp quy hoạch theo quy định của Nhà nước nhằm mục đích chủ yếu là bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ bảo vệ môi trường. (Nguồn: Theo Điều 5 Luật Lâm nghiệp năm 2017). 1.1.4. Tiêu chí rừng phòng hộ: 1). Rừng phòng hộ đầu nguồn là rừng thuộc lưu vực của sông, hồ, đáp ứng các tiêu chí sau đây: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 6 a) Về địa hình: có địa hình đồi, núi và độ dốc từ 15 độ trở lên; b) Về lượng mưa: có lượng mưa bình quân hằng năm từ 2.000 mm trở lên hoặc từ 1.000 mm trở lên nhưng tập trung trong 2 - 3 tháng; c) Về thành phần cơ giới và độ dày tầng đất: loại đất cát hoặc cát pha trung bình hay mỏng, có độ dày tầng đất dưới 70 cm; nếu là đất thịt nhẹ hoặc trung bình, độ dày tầng đất dưới 30 cm. 2). Rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư Khu rừng trực tiếp cung cấp nguồn nước phục vụ sinh hoạt, sản xuất của cộng đồng dân cư tại chỗ; gắn với phong tục, tập quán và truyền thống tốt đẹp của cộng đồng, được cộng đồng bảo vệ và sử dụng. 3). Rừng phòng hộ biên giới Khu rừng phòng hộ nằm trong khu vực vành đai biên giới, gắn với các điểm trọng yếu về quốc phòng, an ninh, được thành lập theo đề nghị của cơ quan quản lý biên giới. 4). Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay đáp ứng các tiêu chí sau đây: a) Đai rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay giáp bờ biển: đối với vùng bờ biển bị xói lở, chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 300 m tính từ đường mực nước ứng với thủy triều cao nhất hằng năm vào trong đất liền; đối với vùng bờ biển không bị xói lở, chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 200 m tính từ đường mực nước ứng với thủy triều cao nhất hằng năm vào trong đất liền; b) Đai rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay phía sau đai rừng quy định tại điểm a khoản này: chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 40 m trong trường hợp vùng cát có diện tích từ 100 ha trở lên hoặc vùng cát di động hoặc vùng cát có độ dốc từ 25 độ trở lên. Chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 30 m trong trường hợp vùng cát có diện tích dưới 100 ha hoặc vùng cát ổn định hoặc vùng cát có độ dốc dưới 25 độ. 5). Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển đáp ứng các tiêu chí sau đây: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 7 a) Đối với vùng bờ biển bồi tụ hoặc ổn định, chiều rộng của đai rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 300 m đến 1.000 m tùy theo từng vùng sinh thái; b) Đối với vùng bờ biển bị xói lở, chiều rộng tối thiểu của đai rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển là 150 m; c) Đối với vùng cửa sông, chiều rộng của đai rừng phòng hộ chắn sóng lấn biển tối thiểu là 20 m tính từ chân đê và có ít nhất từ 3 hàng cây trở lên; d) Đối với vùng đầm phá ven biển, chiều rộng tối thiểu của đai rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển ở nơi có đê là 100 m, nơi không có đê là 250 m. (Nguồn: Theo Điều 7 Nghị định 156/2018/NĐ-CP). 1.1.5. Phục hồi rừng, tái sinh rừng Quá trình hình thành nên rừng thứ sinh (Secondary forest) do diễn thế thứ sinh (Secondary succession) ở những nơi đã bị mất rừng là phục hồi rừng. Theo Trần Đình Lý (1995), phục hồi rừng là một quá trình sinh địa phức tạp gồm nhiều thời gian và kết thúc bằng sự xuất hiện một thảm thực vật cây gỗ (hoặc tre nứa) bắt đầu khép tán. Nói một cách khác, phục hồi rừng là quá trình tái tạo lại một hệ sinh thái, một quần xã sinh vật mà trong đó cây gỗ là yếu tố cấu thành chủ yếu, nó chi phối các quá trình biến đổi tiếp theo. Tái sinh rừng, được hiểu theo nghĩa rộng là sự tái sinh của cả hệ sinh thái rừng. Tái sinh rừng, hiểu theo nghĩa hẹp là quá trình phục hồi lại thành phần cơ bản của rừng (Phùng Ngọc Lan (1986). 1.2. Các kết quả nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam 1.2.1. Kết quả nghiên cứu trên thế giới. 1.2.1.1. Quan niệm về phục hồi, phát triển rừng. Phục hồi (toàn phần) là tái lập lại thành phần, cấu trúc, năng suất và ĐDSH các loài đặc trưng cho khu vực đã bị suy thoái, tổn thương hoặc bị phá hủy. Theo thời gian, các quá trình và chức năng sinh thái của môi trường sống dần được khôi phục gần như môi trường sống ban đầu (Mudappa và Raman, 2010). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 8 Phục hồi sinh thái là quá trình hỗ trợ sự phục hồi của một HST đã bị suy thoái, hư hại, hoặc bị phá hủy (Society of Ecological Restoration, 2010). Thực tiễn phục hồi sinh thái bao gồm các hoạt động như kiểm soát xói mòn, tái trồng rừng, sử dụng các loài bản địa, loại bỏ các loài ngoại lai và cỏ dại, tái phủ xanh khu vực bị tác động, trồng các loài bản địa, cũng như cải thiện môi trường sống và phạm vi đối với các loài chính. "Phục hồi sinh thái" là thuật ngữ chỉ việc ứng dụng trên thực tiễn chuyên ngành “Sinh thái học phục hồi” (Restoration Ecology). Phục hồi rừng cũng có thể đóng vai trò quan trọng trong cải thiện sinh kế và sức khỏe con người. Những lợi ích này bao gồm nâng cao năng lực thích ứng, góp phần đảm bảo an ninh lương thực và cải thiện sinh kế của người dân phụ thuộc vào HST rừng, trao quyền cho cộng đồng (ITTO/IUCN, 2009). Nhiều tác giả trên thế giới đó nghiên cứu ảnh hưởng của kích thước hạt mưa, cường độ mưa, phân bố mưa tới xói mòn đất: Nghiên cứu của Hudson HW 1.2.1.2. Nghiên cứu về chức năng phòng hộ của thảm thực vật (1981) , G. Fiebige (1993) xác nhận rằng, nguy cơ xói mòn đất dưới tầng cây gỗ có thể tăng lên do giọt mưa dưới tán rừng có kích thước lớn hơn. Ngoài ra, các nhân tố khác gây ảnh hưởng tới xói mòn đất như độ dốc, chiều dài sườn dốc, loại đất, lớp phủ thực vật,... cũng được nghiên cứu sâu, rộng: Smith D.D (1941) đã xác định lượng đất xói mòn cho phép và lần đầu tiên đã đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố cây trồng (C), cũng như việc áp dụng các biện pháp bảo vệ đất (P) ở các mức độ khác nhau đến xói mòn đất bằng các công trình nhân tạo. Tiếp đó, nhiều phương trình dự báo xói mòn đã được nghiên cứu và công bố, trong đó phương trình của Wischmeier W.H Smith D.D được thừa nhận và ứng dụng rộng rãi (Wischmeier W.H. (1966; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 9 1971) , Ching J.G. (1978), Bennet K., (1958), Daxlavxkii, (1962; 1977),... (Dẫn theo Võ Đại Hải (1996). Nghiên cứu của Black và Kelliher (1989) cho thấy, lượng nước bốc hơi từ vật rơi rụng của các kiểu rừng khác nhau chiếm khoảng 3 -21% tổng lượng nước bốc hơi trên bề mặt đất rừng. Schaap và Bouten (1997) đã sử dụng thiết bị đo lường Lysimeter để xác định lượng nước bốc hơi của vật rơi rụng và sự khác biệt của nhiệt độ không khí trên bề mặt của nó đến độ cao 1 mét (Dẫn theo Vu Chí Dân và Vương Lễ Tiên (2001). Hiệu quả thấm nước và giữ nước của đất rừng đã được Dunne T (1978) nghiên cứu, tác giả cho rằng đất rừng có tốc độ thấm nước lớn hơn so với dưới các thảm thực vật khác, tốc độ thấm nước ổn định của đất rừng có thể đạt 800 mm/giờ trở lên. Các công trình nghiên cứu thủy văn rừng trên thế giới thường tập trung chủ yếu vào việc đánh giá vai trò điều tiết nước của rừng như khả năng ngăn cản nước mưa của tán rừng, lượng nước phân chia thành dòng chảy mặt và dòng chảy ngầm, lượng nước chảy men thân cây,… Nổi bật nhất là công trình của Lutshev A.A (1940), Morozop G.F (1949), Moltranov A.A (1960, 1973), Matveev P.N (1973) (Dẫn theo Võ Đại Hải (1996). Xây dựng các mô hình hoá trong nghiên cứu thuỷ văn rừng cũng được nhiều tác giả quan tâm như: Richard A., et all., (2000), Ward R.C. & Robinson M (2010), Van Dijk et all (2004), Yong G. Lai (2009),... FAO (1995) cho rằng, rừng có tác dụng quan trọng trong việc điều tiết dòng chảy, giảm lưu lượng nước bề mặt, góp phần làm giảm lũ lụt. 1.2.2. Nghiên cứu giải pháp kỹ thuật cho phục hồi và phát triển rừng phòng hộ Từ những năm 1930 giải pháp phục hồi rừng phòng hộ bằng biện pháp tái sinh rừng đã được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu, trong đó vấn đề được quan tâm đặc biệt là thế hệ cây tái sinh có tổ thành giống hay khác biệt với tổ thành tầng cây cao (Mibbread, 1930; Richards, 1933, 1939, 1965; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất