Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Nghiên cứu chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên địa bàn hà nội...

Tài liệu Nghiên cứu chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên địa bàn hà nội

.PDF
103
108
58

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ------------------ ðỖ MINH ðỨC NGHIÊN CỨU CHUỖI GIÁ TRỊ LỤA TƠ TẰM TRÊN ðỊA BÀN HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số : 60.62.01.15 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TẤT THẮNG HÀ NỘI – 2013 LỜI CAM ðOAN Luận văn thạc sỹ “Nghiên cứu chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên ñịa bàn Hà Nội” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Trong luận văn ñã sử dụng thông tin từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau, các thông tin có sẵn ñã trích dẫn rõ nguồn gốc. Tôi xin cam ñoan các số liệu và kết quả nghiên cứu ñã ñược trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực, khách quan và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào, chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Hà Nội, Ngày tháng năm Tác giả luận văn ðỗ Minh ðức Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm giúp ñỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc ñến: - Tập thể các thầy, cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Kinh tế, Viện ðào tạo Sau ñại học, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. - TS.Nguyễn Tất Thắng – người hướng dẫn khoa học ñã tận tình hướng dẫn, trực tiếp chỉ ra những ý kiến quý báu và giúp tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện và hoàn thành luận văn. - Lãnh ñạo UBND thành phố Hà Nội và các Sở, ngành của thành phố. - Lãnh ñạo UBND huyện, các phòng, ban cấp huyện, người dân ở ñịa bàn nghiên cứu và các hộ sản xuất, chế biến, tiêu thụ ñã giúp ñỡ và tạo ñiều kiện cho tôi trong quá trình ñiều tra khảo sát thực ñịa. - Bạn bè, ñồng nghiệp ñã tạo ñiều kiện, giúp ñỡ tôi trong việc thu thập tài liệu và thông tin trong quá trình nghiên cứu. - Gia ñình ñã ñộng viên và chia sẻ tinh thần những lúc tôi gặp khó khăn trong quá trình nghiên cứu cho ñến khi tôi hoàn thành luận án. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự giúp ñỡ quý báu của các tập thể và cá nhân ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này. Hà Nội, Ngày tháng năm Tác giả luận văn ðỗ Minh ðức Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… ii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ cái viết tắt vi Danh mục bảng vii Danh mục sơ ñồ, biểu ñồ, hình viii PHẦN I: MỞ ðẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3 1.2.1 Mục tiêu chung 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3 PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 5 2.1 Cơ sở lý luận 5 2.1.1 Khái niệm về chuỗi giá trị và một số thuật ngữ liên quan 5 2.1.2 Vai trò của nghiên cứu chuỗi giá trị lụa tơ tằm 11 2.1.3 ðặc ñiểm chuỗi giá trị lụa tơ tằm 11 2.1.4 Nội dung chính trong phân tích chuỗi giá trị 13 2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng tới chuỗi giá trị lụa tơ tằm 16 2.2 Cơ sở thực tiễn thực tiễn về chuỗi giá trị lụa tơ tằm 18 2.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ dâu tằm trên thế giới và Việt Nam 18 2.2.2 Một số công trình nghiên cứu mới gần ñây về chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên Thế giới và Việt Nam Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 20 iii 2.2.4 Những vấn ñề ñặt ra cho nghiên cứu chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên ñịa bàn Hà Nội 22 PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23 3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 23 3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 23 3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội 25 3.2 Phương pháp nghiên cứu 28 3.2.1 Phương pháp tiếp cận 28 3.2.2 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 28 3.2.3 Phương pháp thu thập số liệu 31 3.2.4 Phương pháp xử lý số liệu 32 3.2.5 Phương pháp phân tích số liệu 32 3.2.6 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 33 PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 35 4.1 Thực trạng sản xuất dâu tằm trên ñịa bàn Hà Nội 35 4.1.1 Diện tích, năng suất, sản lượng dâu tằm trên ñịa bàn Hà Nội 35 4.1.2 Tình hình sản xuất kinh doanh dệt lụa 37 4.1.3 Nguồn nguyên vật liệu 38 4.1.4 Giá bán và thị trường tiêu thụ lụa tơ tằm 38 4.2 Thực trạng chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên ñịa bàn Hà Nội 40 4.2.1 Sơ ñồ chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên ñịa bàn Hà Nội 40 4.2.2 Thông tin chung về các tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên ñịa bàn Hà Nội 4.2.3 Giá trị và giá trị gia tăng trong các chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên ñịa bàn Hà Nội 4.2.4 46 57 Phân bổ chi phí và lợi nhuận trong các chuỗi giá trị lụa tơ tằm Hà Nội Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 64 iv 4.2.5 Mối liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị dâu tằm trên ñịa bàn Hà Nội 73 4.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến chuỗi giá trị dâu tằm trên ñịa bàn Hà Nội 76 4.3.1 Giống dâu 76 4.3.2 Yếu tố dịch bệnh 76 4.3.3 Nhân tố thị trường 78 4.3.4 Chính sách 79 4.3.5 Nhân tố ñầu tư và thâm canh 80 4.5 Các giải pháp nâng cao chuỗi giá trị lụa tơ tằm 81 4.5.1 Giải pháp chung 81 4.5.2 Giải pháp cụ thể từng tác nhân 83 KẾT LUẬN 86 5.1 Kết luận 86 5.2 Khuyến nghị 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO 89 PHỤ LỤC 91 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… v DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT BACSA Hiệp hội tơ lụa Châu Á CIRAD Trung tâm hợp tác quốc tế về nghiên cứu nông học cho phát triển Pháp ESCAP Ủy Ban Kinh tế xã hội Châu Á Thái Bình Dương FAO Tổ chức lương thực thế giới GO Giá trị sản xuất GTZ Chương trình phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt ðức IFAD Quỹ phát triển nông nghiệp Quốc tế Lñ Lao ñộng TS Tiến sỹ UBND Ủy ban nhân dân VA Giá trị gia tăng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… vi DANH MỤC BẢNG 3.1 Hiện trạng sử dụng ñất ñai của TP. Hà Nội 25 3.2 Biến ñộng dân số của TP. Hà Nội, 2008-2010 26 3.4 Số lượng mẫu ñiều tra trên ñịa bàn Hà 30 4.1 Diện tích, sản lượng lá dâu, kén tằm trong 3 năm của Hà Nội 35 4.2 Tình hình phát triển ngành dệt Vạn Phúc năm 2009 - 2011 37 4.3 Giá bán một số loại vải lụa của Vạn Phúc năm 2011 39 4.4 Thông tin cơ bản tác nhân trồng dâu nuôi tằm 46 4.5 Thông tin cơ bản của tác nhân thu gom 49 4.6 Thông tin chung của người ươm tơ 51 4.7 Thông tin chung của người dệt lụa 53 4.8 Thông tin chung của người bán buôn 55 4.9 Thông tin chung của tác nhân người bán lẻ lụa 56 4.10 Tình hình tiêu thụ kén tằm/lứa của hộ năm 2011 57 4.11 Kết quả và hiệu quả kinh tế của các hộ nuôi 58 4.12 Kết quả và hiệu quả kinh tế của người thu gom 59 4.13 Kết quả và hiệu quả kinh tế của người ươm tơ 60 4.14 ðầu tư chi phí sản xuất 100m lụa hoa 100% tơ tằm 62 4.15 Chi phí và kết quả hoạt ñộng tác nhân bán buôn 63 4.16 Chi phí, kết quả, hiệu quả kinh tế của người bán lẻ năm 2011 64 4.17 Giá trị, cơ cấu GTGT của các tác nhân trong chuỗi 1 67 4.18 Giá trị, cơ cấu GTGT của các tác nhân trong chuỗi 2 70 4.19 Mối quan hệ hỗ trợ giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị dâu tằm 75 4.20 Ảnh hưởng của yếu tố giống tới kết quả sản xuất 76 4.21 Ảnh hưởng của yếu tố dịch bệnh tới kết quả sản xuất 77 4.22 Ảnh hưởng của ñầu tư nhà nuôi tằm tới kết quả sản xuất 81 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… vii DANH MỤC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ, HÌNH Sơ ñồ 2.1: Mô tả chuỗi giá trị 6 Sơ ñồ 2.2: Chuỗi giá trị của Porter (1985) 8 Sơ ñồ 2.3: Hệ thống giá trị của Porter (1985) 9 Sơ ñồ 4.1: Sơ ñồ chuỗi giá trị lụa tơ tằm Hà Nội năm 2011 41 Sơ ñồ 4.2: Sơ ñồ chuỗi giá trị lụa tơ tằm thứ 1 43 Sơ ñồ 4.3: Sơ ñồ chuỗi giá trị lụa tơ tằm thứ 2 44 Sơ ñồ 4.4: Giá trị gia tăng trong chuỗi 1 69 Sơ ñồ 4.5: Giá trị gia tăng trong chuỗi 72 Hình 2.1: Sản lượng kén tằm thế giới từ năm 1995 ñến 2008 19 Hình 3.1: Bản ñồ ñịa chính Thành phố Hà Nội 23 Biểu ñồ 2.1: Tỷ lệ sản lượng kén tằm của các nước trên thế giới năm 2008 19 Biểu ñồ 4.1: Sản lượng kén tằm của Hà Nội sản xuất từ 2009 - 2011 36 Biểu ñồ 4.2: Tỷ lệ giữa VA,IC so với giá bán 68 Biểu ñồ 4.3: Tỷ lệ giữa VA,IC 68 Biểu ñồ 4.4: Tỷ lệ giữa VA,IC so với giá bán 71 Biểu ñồ 4.5: Tỷ lệ giữa VA,IC 71 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… viii PHẦN I: MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài Ở Việt Nam, nghề trồng dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt lụa vốn có từ lâu ñời. Hai ngàn năm trước nghề trồng dâu nuôi tằm ñã ñạt ñến trình ñộ khá cao. Từ miền Bắc ñến miền Nam ñã hình thành nhiều vùng ươm tơ, dệt lụa nổi tiếng như: Lĩnh Bưởi, Lương The, Nhiễu Hồng ðô (Thanh hoá), Lụa Hạ (Hà Tĩnh), Tân Châu (An Giang)...Nuôi tằm, dệt vải là một hoạt ñộng sản xuất quan trọng ở nhiều vùng nông thôn ñặc biệt là những vùng ñông dân ít ñất. Chi phí ñầu tư ban ñầu thấp. Dâu 6 tháng sau khi trồng ñã có thể thu hoạch lá cho tằm ăn và thu nhập từ dâu tằm ñem lại thường cao hơn các cây trồng khác. Sản phẩm làm ra có giá trị, dễ tiêu thụ, vòng quay lứa tằm ngắn và thu nhập rải ñều trong năm. Hiện nay trồng dâu nuôi tằm là một hoạt ñộng sản xuất mang lại thu nhập cho hơn 96 ngàn hộ gia ñình, giải quyết công ăn việc làm cho hơn 250 ngàn nông dân từ Bắc tới Nam ở 31 tỉnh trong tổng số 64 tỉnh thành phố của cả nước. Trong ñó chủ yếu là việc làm cho phụ nữ, người già ở nông thôn, tận dụng lao ñộng nhàn rỗi. Hà Nội là thành phố thuộc ñồng bằng châu thổ sông Hồng với ñịa hình thấp dần theo hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang ðông với ñộ cao trung bình từ 5 ñến 20m so với mực nước biển. Nhờ phù sa bồi ñắp, ba phần tư diện tích tự nhiên của Hà Nội là ñồng bằng, nằm ở hữu ngạn sông ðà, hai bên sông Hồng và chi lưu các con sông khác. ðiều kiện tự nhiên, xã hội tương ñối thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Các ñịa phương ven sông từ lâu ñã có nghề và phát triển nghề nuôi tằm, dệt vải truyền thống. Với diện tích 400 ha dâu, hiện nay Hà Nội sản xuất ñược 220 tấn kén, chế biến khoảng 22,5 tấn tơ các loại, dệt sản lượng ñạt 18.000 mét lụa ñem lại thu nhập và giải quyết công ăn việc làm cho người lao ñộng nhàn rỗi, lao ñộng là phụ nữ, người nghèo, khai thác tốt tiềm năng sẵn có của ñịa phương và góp phần phát triển kinh tế xã hội. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 1 Tuy vậy, từ trước ñến nay việc quan tâm phát triển ngành nghề truyền thống của ñịa phương, trong ñó có sản xuất dâu tằm chưa ñược chú trọng, tiềm năng chưa ñược khai thác, việc khuyến khích phát triển, ñầu tư và hỗ trợ về mọi mặt như chính sách, kỹ thuật nuôi trồng, giống dâu, giống tằm... còn hạn chế. Người tiêu dùng thiếu thông tin về sản phẩm, người sản xuất chủ yếu tự tổ chức sản xuất bằng kinh nghiệm truyền thống, chưa nắm bắt chính xác thị trường tiêu thụ sản phẩm. Hoàn toàn chưa có sự quản lý và ñịnh hướng cho sản phẩm nên vẫn chưa thể thực hiện tốt ñược mối liên kết và trao ñổi thông tin giữa các tác nhân tham gia trong chuỗi. Khi những tồn tại này chưa ñược giải quyết một cách triệt ñể, thì việc phát triển chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên ñịa bàn Hà Nội sẽ vẫn gặp rất nhiều khó khăn và còn thiếu tính bền vững. Cho ñến nay ñã có nhiều nghiên cứu về ngành hàng dâu tằm nhưng còn ít các nghiên cứu về ngành hàng dâu tằm dưới góc ñộ chuỗi giá trị, ñặc biệt là nghiên cứu chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên ñịa bàn Hà Nội. Xuất phát từ những lý do trên ñể tìm hiểu trong những năm qua, hoạt ñộng của chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên ñịa bàn Hà Nội ñã có những bước chuyển biến gì, sự phân chia giá trị gia tăng và lợi nhuận, mối quan hệ giữa các tác nhân trong chuỗi ra sao? Những thuận lợi, khó khăn gì? Cần có những giải pháp như thế nào ñể phát triển chuỗi giá trị lụa tơ tằm trong cơ chế thị trường, mở cửa hội nhập hiện nay? ðể góp phần giải ñáp các câu hỏi này và giúp cho các nhà quản lý kinh tế, các nhà chỉ ñạo sản xuất hiểu rõ hơn hoạt ñộng sản xuất kinh doanh dâu tằm trong chuỗi, từ ñó ñề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển chuỗi giá trị lụa tơ tằm, góp phần tăng hiệu quả kinh tế cho từng tác nhân, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: ″Nghiên cứu chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên ñịa bàn Hà Nội ″. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 2 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu hiện trạng, những yếu tố ảnh hưởng nhằm ñề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên ñịa bàn Hà Nội. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về chuỗi giá trị nói chung và chuỗi giá trị lụa tơ tằm nói riêng. - ðánh giá thực trạng hoạt ñộng chuỗi giá trị và mối quan hệ giữa các tác nhân tham gia chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên ñịa bàn Hà Nội những năm qua. - Phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội, thách thức của chuỗi giá trị lụa tơ tằm ở Hà Nội và các yếu tố ảnh hưởng ñến sự phát triển chuỗi. - ðề xuất một số giải pháp chủ yếu phát triển chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên ñịa bàn Hà Nội một cách có hiệu quả trong thời gian tiếp theo. 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu - ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là những vấn ñề lý luận và thực tiễn về chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên ñịa bàn Hà Nội. - Các tác nhân tham gia trong chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên ñịa bàn Hà Nội: tác nhân nuôi tằm, tác nhân thu gom kén, tác nhân ươm tơ, tác nhân dệt lụa, tác nhân bán buôn, tác nhân bán lẻ. - Sản phẩm tới tay người tiêu dùng của chuỗi giá trị lụa tơ tằm là vải lụa hoa (100% tơ tằm). 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 1.3.2.1 Về không gian ðề tài nghiên cứu trên ñịa bàn Thành Phố Hà Nội. Một số nội dung chuyên sâu ñược khảo sát ở các khu vực nuôi tằm xã Phù ðổng – huyện Gia Lâm, khu vực chế biến, ươm tơ ở xã Phùng Xá - huyện Mỹ ðức, tập trung Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 3 thương mại và dệt lụa ở Vạn Phúc – quận Hà ðông. 1.3.2.2 Về thời gian Các dữ liệu, thông tin ñược sử dụng ñể ñánh giá thực trạng hoạt ñộng chuỗi giá trị lụa tơ tằm ở Hà Nội, các tác nhân ñược thu thập từ năm 2010 – 2012, trong ñó tập trung tìm hiểu tình hình sản xuất, tiêu thụ năm 2012. Các giải pháp, ñề xuất tháo gỡ khó khăn từ khâu sản xuất ñến tiêu thụ ñể phát triển chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên ñịa bàn Hà Nội ñược áp dụng ñến năm 2015. 1.3.2.3 Về nội dung Nghiên cứu tập trung các lĩnh vực nuôi tằm, thu gom kén, buôn bán lụa trên ñịa bàn Hà Nội và nhu cầu tiêu dùng lụa ở Thành phố Hà Nội và một số khu vực lân cận như Bắc Ninh, Hưng Yên, Vĩnh Phúc. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 4 PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Khái niệm về chuỗi giá trị và một số thuật ngữ liên quan a) Khái niệm về chuỗi giá trị Chuỗi giá trị là chuỗi các hoạt ñộng từ khâu ñầu tiên ñến khâu cuối cùng của quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm các hoạt ñộng chính và các hoạt ñộng bổ trợ ñể tạo nên lợi thế cạnh tranh của sản phẩm (Michael Porter, 1985). ðịnh nghĩa này có thể giải thích theo nghĩa hẹp hoặc rộng: Theo nghĩa hẹp, một chuỗi giá trị gồm một loạt các hoạt ñộng thực hiện trong một công ty ñể sản xuất ra một sản phẩm nhất ñịnh. Các hoạt ñộng này có thể gồm có: giai ñoạn xây dựng ý tưởng và thiết kế, quá trình mua vật tư ñầu vào, sản xuất, tiếp thị và phân phối, thực hiện các dịch vụ hậu mãi v.v. Tất cả những hoạt ñộng này tạo thành một “chuỗi” kết nối người sản xuất với người tiêu dùng. Mặt khác, mỗi hoạt ñộng lại bổ sung giá trị cho thành phẩm cuối cùng. Chuỗi giá trị theo nghĩa “rộng” là một phức hợp những hoạt ñộng do nhiều người tham gia khác nhau thực hiện (người sản xuất sơ cấp, người chế biến, thương nhân, người cung cấp dịch vụ v.v...) ñể biến một nguyên liệu thô thành thành phẩm ñược bán lẻ. Chuỗi giá trị ‘rộng’ bắt ñầu từ hệ thống sản xuất nguyên liệu thô và chuyển dịch theo các mối liên kết với các doanh nghiệp khác trong kinh doanh, lắp ráp, chế biến v.v... Cách tiếp cận theo nghĩa rộng không xem xét các hoạt ñộng do một doanh nghiệp duy nhất tiến hành, mà nó xem xét cả các mối liên kết ngược và xuôi cho ñến khi nguyên liệu thô ñược sản xuất ñược kết nối với người tiêu dùng cuối cùng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 5 Vật tư ñầu vào Sản xuất Cung cấp - Giống - Phân bón -Thuốc - Nguyên vật liệu Trồng Nuôi Thu hoạch Nông dân Người thu Người sản Người chế biến Hoàn thiện Giao dịch thương mại Phân loại Chế biến Vận chuyển Phân phối Bán hàng Người bán sỉ Người xuất khẩu Tiêu thụ Tiêu thụ Người bán lẻ Tiêu dùng Giá trị ñược tăng thêm Thông tin ñược trao ñổi Sơ ñồ 2.1: Mô tả chuỗi giá trị b) Một số thuật ngữ sử dụng trong ñề tài • Tác nhân Tác nhân là cá nhân, tổ chức tham gia vào các hoạt ñộng nuôi tằm, ươm tơ, dệt lụa, tiêu thụ, sử dụng sản phẩm lụa, hoạt ñộng ñộc lập và tự quyết ñịnh hành vi – hoạt ñộng của mình. • Mạch hàng Mạch hàng là khoảng cách giữa hai tác nhân hoặc mắt xích trong chuỗi hàng hóa, nó chứa ñựng quan hệ kinh tế giữa hai tác nhân và những hoạt ñộng chuyển dịch về sản phẩm. Qua từng mạch hàng giá trị sản phẩm ñược tăng thêm và do ñó giá cả cũng ñược tăng thêm do các khoản giá trị mới sáng tạo Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 6 ra ở từng tác nhân (Phạm Vân ðình, 1999). • Luồng hàng Những mạch hàng liên tiếp ñược sắp xếp theo trật tự từ tác nhân ñầu tiên ñến tác nhân cuối cùng sẽ tạo nên các luồng hàng trong một chuỗi. Luồng hàng thể hiện sự lưu chuyển các luồng vật chất do kết quả hoạt ñộng kinh tế của hệ thống tác nhân khác nhau ở từng công ñoạn sản xuất, chế biến và lưu thông ñến từng chủng loại sản phẩm cuối cùng (Phạm Vân ðình,1999). • Sản phẩm Sản phẩm là kết của quá trình sản xuất/hoạt ñộng của từng tác nhân. Trong chuỗi giá trị lụa tơ tằm, mỗi tác nhân ñều tạo ra sản phẩm của riêng mình, giá trị sản phẩm của tác nhân trước là chi phí trung gian của tác nhân liền kề sau nó. Sản phẩm lụa hoa 100% tơ tằm ñến tay người tiêu dùng là sản phẩm cuối cùng của chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên ñịa bàn Hà Nội • Sơ ñồ chuỗi giá trị Bản ñồ chuỗi giá trị là một hình thức trình bày bằng hình ảnh (sơ ñồ) về những cấp ñộ vi mô cấp trung của chuỗi giá trị. Theo ñịnh nghĩa về chuỗi giá trị, bản ñồ chuỗi giá trị bao gồm một bản ñồ chức năng kèm theo với một bản ñồ về các chủ thể của chuỗi. Có thể lập bản ñồ chuỗi nhưng không nhất thiết phải bao gồm cấp ñộ vĩ mô của chuỗi giá trị. c) Những luồng tư tưởng nghiên cứu chính về chuỗi giá trị Theo sự phân loại về khái niệm, có ba luồng nghiên cứu chính trong các tài liệu về chuỗi giá trị: (i) phương pháp filière; (ii) khung khái niệm do Porter lập ra (1985) và (iii) phương pháp toàn cầu do Kaplinsky ñề xuất (1999), Gereffi (1994). Luồng tư tưởng nghiên cứu thứ nhất là phương pháp Fìliere (Fìliere nghĩa là chuỗi) gồm các trường phái tư duy và truyền thống nghiên cứu khác nhau. Theo luồng nghiên cứu này, khung Filiere chú trọng ñặc biệt ñến cách các hệ thống sản xuất ñịa phương ñược kết nối với công nghiệp chế biến, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 7 thương mại, xuất khẩu và tiêu dùng cuối cùng (Fearne và Hughes, 1998). Do ñó khái niệm chuỗi (Filiere) luôn bao hàm nhận thức kinh nghiệm thực tế ñược sử dụng ñể lập sơ ñồ dòng chuyển ñộng của các hàng hóa và xác ñịnh những người tham gia vào hoạt ñộng (Pagh, J.D.& Cooper, M.C, 1998). Tính hợp lý của chuỗi (Filiere) hoàn toàn tương tự như khái niệm chuỗi giá trị mở rộng ñã trình bày ở trên. Phương pháp chuỗi có hai luồng, có vài ñiểm chung với phân tích chuỗi giá trị ñó như việc ñánh giá chuỗi về mặt kinh tế và tài chính chú trọng vào vấn ñề tạo thu nhập và phân phối lợi nhuận trong chuỗi hàng hóa, và phân tách các chi phí và thu nhập giữa các thành phần ñược kinh doanh nội ñịa và quốc tế ñể phân tích sự ảnh hưởng của chuỗi ñến nền kinh tế quốc dân và sự ñóng góp của nó vào GDP. Luồng nghiên cứu thứ hai liên quan ñến công trình của Micheal Porter (1985) về các lợi thế cạnh tranh. Porter ñã dùng khung phân tích chuỗi giá trị ñể ñánh giá xem một công ty nên tự ñịnh vị mình như thế nào trên thị trường và trong mối quan hệ với các nhà cung cấp, khách hàng và ñối thủ cạnh tranh khác. Ý tưởng về lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp có thể ñược tóm tắt như sau: Một công ty có thể cung cấp cho khách hàng một mặt hàng hoặc dịch vụ có giá trị tương ñương với ñối thủ cạnh tranh mình như thế nào? Hay ta làm thế nào ñể một doanh nghiệp có thể sản xuất một mặt hàng mà khách hàng sẵn sàng mua với giá cao hơn, hoặc chiến lược tạo sự khác biệt trên thị trường? Sơ ñồ 2.2: Chuỗi giá trị của Porter (1985) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 8 Trong bối cảnh này, khái niệm chuỗi giá trị ñược sử dụng như một khung khái niệm mà các doanh nghiệp có thể dùng ñể tìm ra các nguồn lợi thế cạnh tranh thực tế và tiềm tàng của mình ñể dành lợi thế trên thị trường. Hơn thế nữa Porter lập luận rằng các nguồn lợi thế cạnh tranh không thể tìm ra nếu nhìn vào công ty như một tổng thể. Một công ty cần ñược phân tách thành một loạt các hoạt ñộng và có thể tìm thấy lợi thế cạnh tranh trong một (hoặc nhiều hơn) những hoạt ñộng ñó. Porter phân biệt giữa các hoạt ñộng sơ cấp, trực tiếp góp phần tăng thêm giá trị cho sản xuất hàng hóa (hoặc dịch vụ) và các hoạt ñộng hỗ trợ có ảnh hưởng gián tiếp ñến giá trị cuối cùng của sản phẩm. Trong khung phân tích của Porter, khái niệm về chuỗi giá trị không trùng với ý tưởng về chuyển ñổi vật chất. Porter giới thiệu ý tưởng theo ñó tính cạnh tranh của một công ty không chỉ liên quan ñến quy trình sản xuất. Tính cạnh tranh của doanh nghiệp có thể phân tích bằng cách xem xét chuỗi giá trị bao gồm thiết kế sản phẩm, mua vật tư ñầu vào, hậu cần, hậu cần bên ngoài, tiếp thị bán hàng và các dịch vụ hậu mãi và dịch vụ hỗ trợ như lập kế hoạch chiến lược, quản lý nguồn nhân lực, hoạt ñộng nghiên cứu… Do vậy, trong khung phân tích của Porter, khái niệm chuỗi giá trị chỉ áp dụng trong kinh doanh. Kết quả là phân tích chuỗi giá trị chủ yếu nhằm hỗ trợ các quyết ñịnh quản lý và chiến lược ñiều hành. Chuỗi giá trị của nhà cung cấp Chuỗi giá trị của công ty Chuỗi giá trị của người mua Sơ ñồ 2.3: Hệ thống giá trị của Porter (1985) Một cách ñể tìm ra lợi thế cạnh tranh là dựa vào khái niệm “hệ thống giá trị”. Có nghĩa là: Thay vì chỉ phân tích lợi thế cạnh tranh của một công ty duy nhất, có thể xem các hoạt ñộng của công ty như một phần của một chuỗi Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 9 các hoạt ñộng rộng hơn mà Porter gọi là “hệ thống giá trị”. Một hệ thống giá trị bao gồm các hoạt ñộng do tất cả các công ty tham gia trong việc sản xuất một hàng hóa hoặc dịch vụ thực hiện, bắt ñầu từ nguyên liệu thô ñến phân phối người tiêu dùng cuối cùng. Vì vậy, khái niệm hệ thống giá trị rộng hơn so với khái niệm “chuỗi giá trị của doanh nghiệp”. Tuy nhiên chỉ cần chỉ ra rằng trong khung phân tích của Porter, khái niệm hệ thống giá trị chủ yếu là công cụ giúp quản lý ñiều hành ñưa ra các quyết ñịnh có tính chất chiến lược. Luồng tư tưởng mới ñây nhất là phương pháp tiếp cận toàn cầu, khái niệm các chuỗi giá trị ñược áp dụng ñể phân tích toàn cầu hóa ñã ñược các tác giả Gereffi and Korzeniewicz (1994); Kaplinsky (1999) và Fearne, A. and D. Hughes (1998) nghiên cứu. Kaplinsky và Morris 2001ñã quan sát ñược rằng trong quá trình toàn cầu hóa, người ta nhận thấy khoảng cách thu nhập trong nội ñịa và giữa nước ngoài tăng lên. Các tác giả này lập luận rằng phân tích chuỗi giá trị có thể giúp giải thích quá trình này, nhất là trong một viễn cảnh năng ñộng: Thứ nhất, bằng cách lập sơ ñồ chi tiết các hoạt ñộng trong chuỗi, phân tích chuỗi giá trị sẽ thu thập ñược thông tin, phân tích ñược những khoản thu nhập của các bên tham gia trong chuỗi nhận ñược sẽ là tổng thu nhập của chuỗi giá trị. Thứ hai, phân tích chuỗi giá trị có thể làm sáng tỏ việc các công ty, vùng và quốc gia ñược kết nối với nền kinh tế toàn cầu như thế nào? Hình thức phân tích này sẽ giúp xác ñịnh ñược kết quả phân phối của các hệ thống sản xuất toàn cầu, các nhà sản xuất cá thể phải nâng cao năng suất và hiệu quả các hoạt ñộng và do ñó ñặt mình vào con ñường tăng trưởng thu nhập bền vững. Trong khuôn khổ nghiên cứu này, chúng tôi tiếp cận chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên ñịa bàn Hà Nội theo lý thuyết Filiere và phương pháp của Porter. Trong ñiều kiện các tác nhân tham gia thị trường hiện chỉ ở thị trường nội ñịa và sản phẩm vải lụa hoa chưa ñược phân phối và phát triển ñạt ñược các yêu cầu của toàn cầu hóa. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 10 2.1.2 Vai trò của nghiên cứu chuỗi giá trị lụa tơ tằm Thứ nhất, nghiên cứu chuỗi giá trị lụa tơ tằm cho phép lập sơ ñồ một cách hệ thống các bên tham gia vào sản xuất, phân phối, tiếp thị và bán sản phẩm lụa tơ tằm trên ñịa bàn Hà Nội. Việc lập sơ ñồ này ñánh giá các ñặc ñiểm của những người tham gia, cơ cấu lãi và chi phí, dòng hàng hóa trong chuỗi, ñặc ñiểm việc làm, khối lượng và ñiểm ñến của hàng hóa ñược bán trong nước và nước ngoài. Thứ hai, nghiên cứu chuỗi giá trị có vai trò trung tâm trong việc xác ñịnh sự phân phối lợi ích của những người tham gia trong chuỗi lụa tơ tằm. Có nghĩa là, phân tích lợi nhuận và lợi nhuận biên trên một sản phẩm trong chuỗi ñể xác ñịnh ai ñược hưởng lợi nhờ tham gia chuỗi và những người tham gia nào có thể ñược hưởng lợi nhờ ñược tổ chức và hỗ trợ nhiều hơn. Thứ ba, nghiên cứu chuỗi giá trị có thể dùng ñể xác ñịnh vai trò của việc nâng cấp trong chuỗi giá trị. Nâng cấp gồm cải thiện chất lượng và thiết kế sản phẩm giúp nhà sản xuất thu ñược giá trị cao hơn hoặc ña dạng hóa dòng sản phẩm. Phân tích quá trình nâng cấp gồm ñánh giá khả năng sinh lời của các bên tham gia trong chuỗi cũng như thông tin về các cản trở ñang tồn tại. Thứ tư, nghiên cứu chuỗi giá trị có thể nhấn mạnh vai trò của quản trị trong chuỗi giá trị. Quản trị trong chuỗi giá trị nói ñến cơ cấu các mối quan hệ và cơ chế ñiều phối tồn tại giữa các bên tham gia trong chuỗi giá trị. Quản trị quan trọng từ góc ñộ chính sách thông qua xác ñịnh các sắp xếp về thể chế có thể cần nhắm tới ñể nâng cao năng lực trong chuỗi giá trị, ñiều chỉnh các sai lệch về phân phối và tăng giá trị gia tăng trong ngành. 2.1.3 ðặc ñiểm chuỗi giá trị lụa tơ tằm Chuỗi giá trị không phải là một khái niệm mới, cùng nghiên cứu kênh phân phối, mạch hàng, luồng ñi của sản phẩm, nhưng chuỗi giá trị sản phẩm có những ñiểm khác biệt rõ ràng với ngành hàng sản phẩm. Chuỗi giá trị tập trung nhiều hơn về góc ñộ lợi ích tài chính, việc thương mại hóa sản phẩm, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan