Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu chi phí tuân thủ thuế thu nhập cá nhân...

Tài liệu Nghiên cứu chi phí tuân thủ thuế thu nhập cá nhân

.PDF
137
290
52

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------- KIỀU NGUYỆT THỦY TIÊN NGHIÊN CỨU CHI PHÍ TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------- KIỀU NGUYỆT THỦY TIÊN NGHIÊN CỨU CHI PHÍ TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN MỸ HẠNH TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012 i LỜI CÁM ƠN Sau quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Kết quả hôm nay không chỉ do quá trình nỗ lực của bản thân, mà còn nhờ rất nhiều sự hỗ trợ và động viên của nhiều người. Tôi xin chân thành gửi lời cám ơn tới: Quý Thầy, Cô trường ĐH Kinh tế TP.Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức trong suốt thời gian mà tôi được học tại trường, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS. Phan Mỹ Hạnh_Khoa Tài chính nhà nước đã tận tình dành nhiều thời gian hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Ngoài ra, tôi xin chân thành cám ơn tới Lãnh đạo Cục Thuế, các anh chị em đồng nghiệp đã quan tâm và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Gia đình, bạn bè và những người đã động viên, hỗ trợ và là chỗ dựa tinh thần, chia sẽ khó khăn trong quá trình tôi thực hiện luận văn này. Trong quá trình hoàn tất đề tài, mặc dù đã có tham khảo nhiều tài liệu, tranh thủ nhiều ý kiến đóng góp, tích lũy kinh nghiệm thực tiễn, song thiếu sót là điều không thể tránh khỏi. Rất mong nhận được sự đóng góp quý báu của Thầy, Cô, đồng nghiệp và các bạn. Xin chân thành cám ơn Tác giả: Kiều Nguyệt Thủy Tiên ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua. Các số liệu thu thập được và kết quả nghiên cứu trình bày trong đề tài này là trung thực. Các tài liệu tham khảo có nguồn trích dẫn rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của đề tài nghiên cứu này. Tác giả: Kiều Nguyệt Thủy Tiên iii MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...........................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .............................................................. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ x CHƯƠNG 1: KHUNG LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ TUÂN THỦ THUẾ VÀ CHI PHÍ TUÂN THỦ THUẾ TNCN ......................................................................1 1.1 Khái niệm tuân thủ thuế và tiêu chí đo lường mức độ tuân thủ thuế .....................1 1.1.1 Quan niệm về tuân thủ thuế ...............................................................................1 1.1.2 Tiêu chí đo lường mức độ tuân thủ thuế ............................................................2 1.2 Ảnh hưởng của chi phí tuân thủ thuế đến mức độ tuân thủ thuế ..................4 1.3 Chi phí tuân thủ thuế và chi phí tuân thủ thuế TNCN ....................................5 1.3.1 Chi phí tuân thủ thuế ..........................................................................................5 1.3.2 Chi phí tuân thủ thuế TNCN ............................................................................16 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VÀ CHẤP HÀNH THUẾ TNCN Ở VIỆT NAM ..............................................................................................................21 2.1 Sơ lược chính sách thuế TNCN tại Việt Nam .................................................21 2.2 Hệ thống quản lý thu thuế thu nhập cá nhân .................................................25 2.3 Thực trạng quản lý thuế TNCN .......................................................................35 2.3.1 Kết quả đạt được ............................................................................................35 2.3.1.1 Về đăng ký Mã số thuế..................................................................................35 2.3.1.2 Về kiểm tra thuế TNCN ................................................................................36 2.3.1.3 Về Công tác tuyên tuyền hỗ trợ NNT ..........................................................38 iv 2.3.1.4 Công tác thu nợ, cưỡng chế thuế ..................................................................39 2.3.1.5. Xử lý hoàn thuế ............................................................................................40 2.3.1.6 Về tuân thủ của NNT ....................................................................................41 2.3.2 Vần đề đặt ra đối với công tác quản lý thuế ................................................45 2.3.2.1 Về hệ thống chính sách thuế TNCN .............................................................45 2.3.2.2 Về tổ chức bộ máy ngành thuế ......................................................................46 2.3.2.3 Về Quản lý thu nhập chịu thuế ......................................................................48 2.3.2.4 Về công tác kiểm tra thanh tra thuế TNCN ..................................................50 2.3.2.5 Về cơ chế quản lý thu nợ và cưỡng chế thuế ................................................50 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT THÔNG QUA NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ..................................................................................52 3.1 Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .....................................................................52 3.1.1 Mục tiêu ...........................................................................................................52 3.1.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................52 3.1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi thu thập dữ liệu:. ......................................52 3.1.4. Quy trình xây dựng bảng câu hỏi: ...................................................................52 3.2 Nội dung xây dựng và hoàn chỉnh mẫu khảo sát trong nghiên cứu .............52 3.2.1 Cơ sở thiết kế dàn bài cho khảo sát ..................................................................52 3.2.2 Trình bày mẫu phỏng vấn tiêu biểu và hoàn chỉnh mẫu phỏng vấn trong nghiên cứu .................................................................................................................57 CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT CHI PHÍ TUÂN THỦ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2011 TẠI CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH ..................................61 4.1 Đặc điểm khảo sát và cơ cấu kết quả khảo sát ...............................................61 4.2 Phân tích Chi phí thời gian ..............................................................................63 4.3 Phân tích chi phí bằng tiền ...............................................................................65 v 4.4 Tâm lý của NNT và nguyên nhân sử dụng tư vấn thuế hoặc nhờ hỗ trợ khi thực hiện quyết toán thuế .......................................................................................67 4.4.1 Tâm lý của NNT...............................................................................................67 4.4.2 Nguyên nhân sử dụng tư vấn thuế hoặc nhờ hỗ trợ của NNT .........................68 4.5 Kết luận khảo sát và phân tích nguyên nhân phát sinh chi phí tuân thủ. ...69 4.5.1 Kết luận khảo sát ..............................................................................................69 4.5.2 Nguyên nhân phát sinh chi phí tuân thủ thuế TNCN .......................................70 4.5.2.1 Chính sách liên thuế đến thuế TNCN ...........................................................70 4.5.2.2 Cơ quan thuế .................................................................................................74 4.5.2.3 Cơ quan chi trả thu nhập ...............................................................................78 4.5.2.4 Cá nhân người nộp thuế ................................................................................79 4.5.2.5 Nguyên nhân khách quan khác ....................................................................82 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP GIẢM CHI PHÍ TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ................................................................................................................84 5.1 Đối với nhà nước ................................................................................................84 5.1.1 Phát triển hệ thống dịch vụ kế toán, tư vấn, kê khai thuế ................................84 5.1.2 Điều chỉnh, bổ sung một số quy định liên quan đến quyết toán thuế TNCN ..85 5.1.3 Các quy định về thuế TNCN phải ổn định lâu dài, dễ thực hiện .....................86 5.1.4 Bổ sung đầy đủ quy định thống nhất hướng dẫn cách tính thuế TNCN ..........87 5.1.5 Cần triển khai mãnh mẽ và hiệu quả cải cách hành chính về thuế trên cơ sở nghiên cứu, tính toán chi phí tuân thủ các thủ tục hành chính về thuế. ....................89 5.1.6 Cần có sự trao đổi thông tin, phối hợp chặt chẽ giữa CQT với các cơ quan hữu quan trong nước và nước ngoài .................................................................................90 5.2 Đối với cơ quan thuế .........................................................................................91 5.2.1 Phát huy những ưu điểm của mô hình quản lý thuế theo sắc thuế, từng bước áp dụng đồng bộ mô hình quản lý thuế theo chức năng. ...............................................91 vi 5.2.2 Phát triển đội ngũ cán bộ ngành thuế về chất và lượng ..................................92 5.2.3 Nâng cao hiệu quả hoạt động tuyên truyền, phổ biến luật thuế TNCN ..........92 5.2.4 Phát triển dịch vụ hỗ trợ NNT ..........................................................................94 5.2.5 Mở rộng, phát triển và nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thuế TNCN . .................................................................................................95 5.2.6 Thay đổi quan điểm phục vụ đối với NNT ......................................................98 5.3 Đối với người nộp thuế .....................................................................................99 5.3.1 Trong cơ chế tự khai tự nộp thì NNT phải hiểu rõ nghĩa vụ của mình ............99 5.3.2 Cơ quan chi trả cần tổ chức bộ máy kế toán chặc chẽ và hữu hiệu .................99 5.4 Hạn chế của nghiên cứu và định hướng nghiên cứu tiếp theo. ...................100 KẾT LUẬN ............................................................................................................101 vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tóm tắt nghiên cứu chi phí tuân thủ thuế TNCN của một số nước phát triển trên thế giới ....................................................................................................... 19 Bảng 2.1: Bảng thống kê kỳ kê khai thuế ................................................................................... 30 Bảng 2.2: Tóm tắt chi phí tuân thủ của cá nhân nộp thuế TNCN theo phương pháp khấu trừ và kê khai trực tiếp...................................................................................... 32 Bảng 2.3: Số lượng MST do Cục Thuế TP.HCM cấp ............................................. 35 Bảng 2.4: Tình hình kiểm tra quyết toán thuế TNCN ............................................. 37 Bảng 2.5: Tổng hợp số liệu hoàn thuế TNCN từ năm 2009 đến 6/2012 ................. 40 Bảng 2.6: Số lượng hồ sơ phân theo hoàn thuế và không hoàn thuế ........................ 42 Bảng 2.7: Số lượng hồ sơ quyết toán thuế phân theo quốc tịch ................................ 43 Bảng 2.8: Tình hình xử phạt vi phạm hành chính đối với tờ khai thuế TNCN ........ 44 Bảng 3.1 : Các hoạt động của NNT khi quyết toán thuế TNCN ............................. 56 Bảng 3.2: Các khoản mục phát sinh chi phí tuân thủ thuế thu nhập cá nhân ........... 59 Bảng 4.1: Cơ cấu 263 phiếu khảo sát ........................................................................ 61 Bảng 4.2: Bảng số liệu số cá nhân sử dụng dịch vụ để hỗ trợ kê khai quyết toán thuế . 62 Bảng 4.3: Số lượng người Việt Nam hoàn thuế ........................................................ 62 Bảng 4.4: Số lượng người nước ngoài hoàn thuế ..................................................... 62 Bảng 4.5: Thời gian tuân thủ phân theo từng khâu công việc .................................. 63 Bảng 4.6: Chi phí bằng tiền của NNT ....................................................................... 66 Bảng 4.7: Thống kê tâm lý của người Việt Nam ...................................................... 67 Bảng 4.8: Thống kê tâm lý của người nước ngoài .................................................... 67 Bảng 4.9: Nguyên nhân sử dụng dịch vụ tư vấn thuế hoặc nhờ hỗ trợ người khác. . 68 Bảng 4.10: Quy trình hoàn thuế TNCN .................................................................... 77 viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Mô hình chi phí tuân thủ ........................................................................... 12 Sơ đồ 2.1: Hệ thống quản lý thu thuế TNCN ............................................................ 26 Đồ thị 2.2: Tổng số lượng MST trước và sau khi áp dụng Luật Thuế TNCN .......... 35 Đồ thị 2.3: Số hồ sơ quyết toán phân theo hoàn thuế và không hoàn thuế ............... 42 Đồ thị 2.4: Số hồ sơ quyết toán phân theo quốc tịch ................................................ 43 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu mẫu khảo sát .......................................................... 52 ix DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CQT: cơ quan thuế HNKTQT: hội nhập kinh tế quốc tế HTKK: hỗ trợ kê khai NNT: người nộp thuế P.TNCN: phòng thu nhập cá nhân P.HC-LT: phòng hành chính và lưu trữ P.KK&KKT: phòng kê khai và kế toán thuế QLT: quản lý thuế TNCN: thu nhập cá nhân x PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề nghiên cứu: Hiệu quả của một hệ thống thuế thể hiện trên hai giác độ: hiệu quả về hành thu và hiệu quả về kinh tế - xã hội. Dưới gốc độ hành thu, tính hiệu quả lại thể hiện ở hai mặt là chi phí hành thu và hiệu quả số thu. Tính hiệu quả về chi phí hành thu thể hiện ở việc tiết kiệm chi phí tổ chức và quản lý thu. Tính hiệu quả về số thu thể hiện ở hiệu suất thu cao, hạn chế tối đa các hành vi trốn thuế và tránh thuế. Dưới góc độ kinh tế - xã hội, tính hiệu quả của thuế cũng được thể hiện ở hai phương diện. Một là, tiết kiệm chi phí tuân thủ của đối tượng nộp thuế. Hai là phát huy tốt vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế của thuế. Viện nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương (CIEM) (2007) trong buổi hội thảo “Chi phí thời gian thực hiện các quy định về thuế” được tổ chức vào ngày 31/07/2007 tại Hà Nội đã công bố chi phí thời gian thực hiện các quy định về thuế năm 2007 cho thấy mỗi năm doanh nghiệp phải mất 1.959,2 giờ (tương đương khoảng 245 ngày làm việc) để thực hiện các nghĩa vụ thuế của mình. Kết quả của khảo sát này cho thấy doanh nghiệp đã tốn khá nhiều chi phí cho hoạt động liên quan đến thuế. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu chi phí về thủ tục hành chính về đăng ký mã số thuế, thuế giá trị gia tăng, thủ tục thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, kiểm tra thanh tra thuế của đối tượng là doanh nghiệp, chưa nghiên cứu chi phí tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của cá nhân. Cơ chế tự khai tự nộp thuế đã được Cục thuế thực hiện thí điểm từ năm 2004, và áp dụng cho tất cả NNT từ 01/07/2007, NNT phải tự tính, tự kê khai, tự nộp thuế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc tự kê khai, tự nộp thuế của mình thay cho cơ chễ cũ, cơ chế chuyên quản, NNT thụ động. Áp dụng cơ chế mới này thì đồng nghĩa với việc chuyển giao gánh nặng chi phí quản lý của cơ quan thuế sang gánh nặng chi phí tuân thủ cho NNT. Đối với tổ chức thông thường có lợi thế là luôn có một bộ phận kế toán hoặc bộ phận thuế chuyên thực hiện vấn đề liên quan đến thuế cho tổ chức. Đối với cá nhân, mỗi người dân có chuyên môn trong các lĩnh vực khác nhau, trình độ học vấn khác nhau, ngành nghề khác nhau, khi xi thực hiện cơ chế tự khai mỗi cá nhân sẽ phải thực kê khai thuế cho chính bản thân họ. Do đó, chi phí tuân thủ cũng sẽ khác nhau không chỉ do kiến thức về luật thuế mà còn tùy vào công tác tổ chức quản lý của cơ quan thuế có phức tạp không, công tác tuyên truyền, hỗ trợ, hướng dẫn của cơ quan thuế có hiệu quả không, chính sách thuế có phức tạp khó khăn cho NNT thực hiện không…vv.. Chi phí tuân thủ thuế là một trong những yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến hành vi tuân thủ của NNT. Chi phí tuân thủ thuế cao sẽ thúc đẩy người nộp tận dụng mọi cơ hội để trốn thuế, tránh thuế. Đặc biệt, trong giai đoạn hiện nay, thuế TNCN đang được nhiều người bàn luận không chỉ bất cập và thay đổi thường xuyên chính sách thuế mà còn nhiều vấn đề về thủ tục hành chính thuế, vấn đề tổ chức quản lý thu của cơ quan thuế có thể làm tăng chi phí tuân thủ của NNT. Cụ thể bài viết của báo http://vnexpress.net ngày 04/04/2012 ghi nhận ý kiến của NNT khi nộp hồ sơ quyết toán thuế năm 2011 : “Chờ vài tiếng mới tới lượt mình nhưng hồ sơ bị trả về sửa chữa nên phải xếp hàng lại từ đầu. NNT mất khoảng 4 tiếng đồng hồ để được nộp hồ sơ quyết toán nhưng khi nộp nhân viên thuế xem xét hồ sơ chỉ mất vài phút, nếu sai sót thì NNT phải chỉnh lại hồ sơ theo yêu cầu và xếp hàng lại để nộp hồ sơ, NNT mất thêm vài tiếng nữa”. Phần lớn NNT cảm thấy rất phiền hà, mất thời gian khi phải quyết toán thuế. Để hiểu thêm về chi phí tuân thủ thuế thuế TNCN của cá nhân khi thực hiện kê khai quyết toán thuế theo ý kiến của NNT, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu chi phí tuân thủ thuế thu nhập cá nhân quyết toán thuế trực tiếp tại Cục Thuế TP.Hồ Chí Minh năm 2011” 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung của đề tài nghiên cứu là phân tích chi phí tuân thủ thuế của cá nhân khi thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2011, tìm ra nguyên nhân từ đó đề xuất những giải pháp để đảm bảo tính hiệu quả của các quy định về thủ tục hành chính theo hướng giảm gánh nặng hành chính tối đa cho NNT. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: cá nhân nộp thuế TNCN. xii Phạm vi nghiên cứu: chi phí tuân thủ thuế TNCN của cá nhân. Phạm vi thu thập dữ liệu: cá nhân kê khai quyết toán thuế TNCN năm 2011 trực tiếp tại Cục Thuế TP.Hồ Chí Minh. 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp định tính: phỏng vấn sâu bán cấu trúc và thảo luận, tham khảo ý kiến của NNT và các chuyên gia để thiết kế ra bảng câu khỏi khảo sát. Phương pháp thống kê mô tả được dựa trên kết quả khảo sát chi phí tuân thủ NNT, số liệu thuế TNCN, số liệu tuân thủ của NNT..v..v..từ các báo cáo Cục thuế, Tổng cục thuế và Cục thống kê, cũng như số liệu qua báo chí, truyền thông, các thông tin kinh tế. Ngoài ra, tác giả còn sử dụng các phương pháp khác khác so sánh, phân tích, tổng hợp trong luận văn. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Nghiên cứu chi phí tuân thủ thuế của cá nhân giúp các nhà quản lý đánh giá hiệu quả hệ thống quản lý thuế thuế TNCN của những đối tượng này. Từ đó đề xuất giải pháp giảm chi phí tuân thủ cho NNT không những hoàn thiện, nâng cao công tác quản lý thuế mà còn tạo môi trường thuận lợi thu hút người nước ngoài làm việc tại Việt Nam và nâng cao tự giác chấp hành nghĩa vụ thuế TNCN. Đồng thời tạo nguồn thu đáng kể cho ngân sách nhà nước trong thời gian sắp tới. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của Luận văn gồm 5 chương:  CHƯƠNG 1: KHUNG LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ TUÂN THỦ THUẾ VÀ CHI PHÍ TUÂN THỦ THUẾ TNCN  CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TNCN  CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT THÔNG QUA NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH  CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT CHI PHÍ TUÂN THỦ QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM 2011 TẠI CỤC THUẾ TP.HCM  CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP GIẢM CHI PHÍ TUÂN THỦ THUẾ TNCN 1 CHƯƠNG 1: KHUNG LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ TUÂN THỦ THUẾ VÀ CHI PHÍ TUÂN THỦ THUẾ TNCN 1.1 Khái niệm tuân thủ thuế và tiêu chí đo lường mức độ tuân thủ thuế 1.1.1 Quan niệm về tuân thủ thuế Trên thế giới, có nhiều quan niệm về tuân thủ thuế, được trình bày tiêu biểu như sau: Theo Jeffrey Lloyd Hamm, B.S (1995) thì tuân thủ thuế được xác định theo cách sau: NNT khai báo hồ sơ khai thuế cần thiết tại thời điểm thích hợp và thực hiện chính xác nghĩa vụ thuế theo quy định của luật thuế, các quyết định của tòa án [25] Theo tổ chức OECD (2004) định nghĩa tuân thủ thuế: “Tuân thủ thuế là phạm vi mà đối tượng nộp thuế phải hoàn thành các nghĩa vụ thuế của mình. Tại nhiều nước, đối tượng nộp thuế có 3 nghĩa vụ cơ bản: (1) nộp tờ khai thuế đúng hạn; (2) kê khai (báo cáo) chính xác trên tờ khai những thông tin cần thiết để xác định số tiền thuế; và (3) nộp nghĩa vụ thuế kịp thời. Các nghĩa vụ này thường được coi là tuân thủ về nộp tờ khai, tuân thủ về báo cáo (kê khai), và tuân thủ về thu nộp [18] Theo James và Alley (1999), “ tuân thủ thuế theo cách hiểu đơn giản nhất là mức độ người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ thuế được quy định trong luật thuế”[24] Tác giả Nguyễn Thị Lệ Thúy (2009) : sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp là hành vi chấp hành nghĩa vụ thuế theo đúng mục đích của luật một cách đầy đủ, tự nguyện và đúng thời gian” [7] Nguyễn Thị Thanh Hoài và các thành viên (2011): Tuân thủ là việc chấp hành nghĩa vụ của NNT theo đúng luật định, bao gồm các hoạt động đăng ký, kê khai, báo cáo, nộp thuế. Bất kỳ sự vi phạm nào xuất hiện ở một trong các khâu trên đều dẫn đến sự không tuân thủ ở các mức độ khác nhau.[6] Theo các định nghĩa trên, tuân thủ pháp luật thuế của NNT về cơ bản là thể hiện ở việc chấp hành đầy đủ, kịp thời các quy định của pháp luật thuế, cụ thể là 2 việc chấp hành các tiêu chí thời gian, mức độ chính xác trung thực và đầy đủ của các hoạt động đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế và các nghĩa vụ khác về thuế của NNT. Khi tuân thủ pháp luật thuế của NNT được nâng cao, rõ ràng, chính sách pháp luật thuế đã được ban hành và thực thi có hiệu quả, đạt được các mục tiêu mong muốn. Suy cho cùng, tính đúng đắn hay tiên tiến của chính sách thuế, tính hiệu quả của công tác quản lý thuế thể hiện rất rõ ở thực trạng chấp hành pháp luật thuế và của NNT. [6] 1.1.2 Tiêu chí đo lường mức độ tuân thủ thuế Nguyễn Thị Thanh Hoài và các thành viên (2011): tại một số nước thuộc khu vực Bắc Mỹ, quan niệm về tính tuân thủ của NNT được phân loại theo nghĩa vụ của NNT, được tác giả tóm tắt như sau: - Tuân thủ trong việc kê khai thuế (Filling compliance): được đo lường bằng tỷ lệ phần trăm tờ khai được kê khai đúng hạn; - Tuân thủ trong việc nộp thuế (Payment compliance): được đo lường bằng tỷ lệ phần trăm số tiền thuế đã kê khai được nộp đúng hạn; - Tuân thủ trong việc khai báo thuế chính xác (Reporting compliance): được đo lường bằng tỷ lệ phần trăm số tiền nộp thuế được kê khai so với số tiền thuế phải nộp theo quy đinh của luật thuế. Hiện nay, trong điều kiện áp dụng cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp thuế, thực hiện tổ chức quản lý thuế theo chức năng, đề cao vai trò tự giác của NNT do vậy hiện nay đa số những nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam, sử dụng những tiêu thức đánh giá nói trên. Theo cách này, các tiêu thức đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật thuế của NNT dựa trên cơ sở mức độ tuân thủ thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT theo quy định của pháp luật thuế, cụ thể Việt Nam: - Tuân thủ trong việc đăng ký thuế: để đánh giá mức độ tuân thủ trong việc đăng ký thuế, các chỉ tiêu sau đây thường được sử dụng: + Số NNT vi phạm về thời gian đăng ký thuế. 3 + Tỷ lệ % giữa số NNT vi phạm về thời gian đăng ký thuế so với tổng số đối tượng phải đăng ký thuế. Nếu các chỉ tiêu này cao chứng tỏ mức độ tuân thủ trong việc đăng ký thuế chưa tốt. - Tuân thủ về kê khai thuế, gồm tuân thủ về nộp tờ khai và tuân thủ trong kê khai thuế. (1) Tuân thủ nộp tờ khai thuế thể hiện qua chỉ tiêu sau: + Tuân thủ trong nộp tờ khai của NNT. Chỉ số này đo lường tỉ lệ phần trăm giữa số tờ khai được nộp và số NNT thực tế được đăng ký tại CQT. Các tờ khai được nộp có thể bao gồm cả tờ khai nộp đúng hạn và tờ khai chậm nộp. +Tuân thủ trong việc nộp tờ khai đúng hạn, được đo bằng tỉ lệ giữa số tờ khai nộp đúng hạn trên tổng số tờ khai đã được nộp. + Mức độ tuân thủ trong nộp tờ khai nói chung, là tỉ lệ giữa số tờ khai đã nộp đúng hạn chia cho tổng số NNT đã đăng ký. Nếu chỉ tiêu này cao chứng tỏ mức độ tuân thủ thuế tốt hơn. (2) Tuân thủ trong việc kê khai thuế: Mức độ tuân thủ về kê khai thuế thể hiện qua việc kê khai trung thực các khoản thu nhập, doanh thu, và sản lượng liên quan đến thuế trực thu hay thuế gián thu.Tuân thủ trong kê khai có thể được phát hiện, đánh giá trong quá trình tính và kế toán thuế và quyết toán thuế. Tuân thủ trong kế toán thuế thể hiện ở việc phản ánh, ghi chép trung thực các nghiệp vụ liên quan đến việc tính toán, xác định số thuế phải nộp.Tuân thủ trong quyết toán thuế là việc NNT thực hiện tổng hợp kê khai, tính toán xác định việc thực hiện nghĩa vụ thuế trong kỳ kê khai quyết toán theo quy định của pháp luật thuế: trung thực, đầy đủ và đúng hạn. - Tuân thủ trong nộp thuế: thể hiện qua việc nộp thuế đúng hạn, nộp đủ số thuế phải nộp, các chỉ tiêu sau thường được sử dụng: 4 + Tỷ lệ số NNT đúng hạn trên tổng số NNT. + Tỷ lệ giữa số thuế được nộp đúng hạn trên tổng số thuế phải nộp theo nghĩa vụ thuế của NNT. Nếu các chỉ tiêu này cao chứng tỏ mức độ tuân thủ thuế tốt hơn. + Tình hình nợ đọng: được xác định là tỷ lệ giữa số thuế nợ đọng so với tổng số thuế phải nộp. Nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ mức độ tuân thủ thuế tốt hơn. Tóm lại, việc tính toán và phân tích các chỉ tiêu về tuân thủ thuế để đánh giá mức độ tuân thủ thuế, tìm ra các nguyên nhân và có kế hoạch, biện pháp quản lý phù hợp nhằm đảm bảo công bằng, góp phần nâng cao mức độ tuân thủ pháp luật thuế của NNT [9] 1.2 Ảnh hưởng của chi phí tuân thủ thuế đến mức độ tuân thủ thuế Chi phí tuân thủ thuế được nhiều tác giả đề cấp đến khi nghiên cứu tuân thủ thuế như là một trong những nguyên nhân chính ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ của người nộp thuế như: Theo OECD (2009) xác định “chi phí tuân thủ thuế là những một trong những yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến tuân thủ thuế. NNT phải đối diện một số chi phí để tuân thủ quy định luật thuế ngoài số tiền thuế thực sự mà họ phải nộp. Chi phí này bao gồm thời gian hoàn thành yêu cầu theo quy định, chi phí kế toán và chi phí gián tiếp gắn liền với sự phức tạp của pháp luật, bao gồm chi phí tâm lý như sự căng thẳng thần kinh xuất phát từ sự không chắc chắn do phải đáp ứng hết tất cả quy định luật thuế hoặc hiểu luật thuế là gì” [19] Christina M.Ritsema (2003): chi phí tuân thủ thuế là một trong những yếu tố tác động đến sự tuân thủ thuế của NNT, chi phí tuân thủ thấp sẽ dẫn đến mức độ tự nguyện tuân thủ thuế của NNT tăng lên và ngược lại [23] Nguyễn Thị Thanh Hoài (2011) đề cập đến chi phí tuân thủ thuế TNCN và tác động đến mức độ tuân thủ: Chi phí tuân thủ bao gồm thời gian phải bỏ ra để hoàn tất thủ tục thuế, chi phí về kế toán thuế… và có thể bao gồm cả chi phí về mặt tâm lý như căng thẳng thần kinh do NNT không nắm chắc họ có đáp ứng được các 5 quy định của các luật thuế hay không. NNT phải bỏ ra các chi phí trên để tuân thủ nghĩa vụ thuế, do đó tổng số tiền mà NNT phải chi ra lớn hơn số thuế thực nộp vào NSNN. Nếu chi phí tuân thủ thấp sẽ dẫn đến mức độ tuân thủ tự nguyện tăng lên và ngược lại. [6] Theo tác giả Nguyễn Thị Lệ Thúy (2009): Chi phí tuân thủ tác động đến sự tuân thủ thông qua hiệu ứng thu nhập nghĩa là chi phí tuân thủ tăng sẽ cản trở quyết định tuân thủ thuế và ngược lại. [7] Nguyễn Thị Thùy Dương (2011): “..nếu nhà nước chỉ quan tâm đến tối thiểu hóa chi phí cho bộ máy hành thu, đẩy gánh nặng chi phí cho đối tượng nộp thuế thì không giải quyết tối mối quan hệ giữa CQT với NNT. NNT trước chi phí tuân thủ cao sẽ tìm cách tránh thuế, trốn thuế gây khó khăn cho cơ quan thuế” [8] Vì vậy, có thể thấy rằng, chi phí tuân thủ thuế tỷ lệ nghịch với hành vi tuân thủ của NNT. Chi phí tuân thủ thấp sẽ khuyến khích NNT tự nguyện chấp hành các quy định thuế, ngược lại, chi phí tuân tuân cao sẽ cản trở tuân thủ tự nguyện của NNT, hoặc là không tuân thủ hoặc tuân thủ không đầy đủ yêu cầu của quy định, thậm chí thực hiện trốn thuế. 1.3 Chi phí tuân thủ thuế và chi phí tuân thủ thuế TNCN 1.3.1 Chi phí tuân thủ thuế Tác động của chi phí tuân thủ thuế Vấn đề về chi phí tuân thủ thuế của NNT hoặc chi phí phát sinh của người nộp thuế thực hiện theo quy định của pháp luật thuế cao hơn số tiền thuế phải nộp gần đây được nhiều sự chú ý và là chủ đề xuất hiện càng nhiều trong các hội thảo giữa giới học thuật, nhà làm chính sách và cộng đồng nói chung. Chi phí tuân thủ đã được đề cập một cách rõ ràng trong các chính sách của các quốc gia như Mỹ, Úc, Anh, Hà Lan và New Zealand và, ngày càng, ở Ấn Độ (Sandford, 1995). Ở Anh Quốc, đánh giá chi phí tuân thủ mang tính bắt buộc khi đề xuất một sự thay đổi nào liên quan đến thuế (Sandford, 1995). Ở Úc, bất kỳ sự thay đổi trong luật thuế đều được hỗ trợ bởi cơ quan đánh giá tác động chính sách thuế (Taxation Impact 6 Statements_TIS), cơ quan này có nhiệm vụ trình bày một cách chi tiết tác động của chính sách mới đến người nộp thuế, bao gồm việc đánh giá chi phí tuân thủ. Sandford (1995) đã chỉ ra một số nguyên nhân cần phải quan tâm đến chi phí tuân thủ thuế: - Sự thay đổi công nghệ (khảo sát sự thuận lợi của việc ứng dụng máy tính với quy mô lớn) - Áp dụng thuế giá trị gia tăng trong một số nước (chi phí tuân thủ cao và nhìn thấy rõ ràng) - Sự phát triển văn hóa công ty liên quan đến khu vực doanh nghiệp nhỏ. - Sự phức tạp của hệ thống thuế Thuật ngữ chi phí tuân thủ đã được đề cập từ rất lâu trong những nguyên tắc thuế chủ yếu của Adam Smith’s (1976) trong tác phẩm “Wealth of Nations”, nhưng mãi tới 150 năm sau sau, gánh nặng tuân thủ thủ hệ thống thuế mới được nghiên cứu đầu tiên bởi Haig (1935). Trong bốn nguyên tắc chung về đánh thuế của Adam Smith’s thì có ba nguyên tắc liên quan đến trực tiếp hoặc gián tiếp đến chi phí tuân thủ thuế, gồm tính chắc chắn thể hiện số thuế mà mỗi cá nhân phải đóng nên chắc chắn và không được tùy tiện, thời gian nộp thuế, phương thức nộp thuế, số thuế phải nộp nên rõ ràng và ngay thẳng đối với người nộp thuế và đối với từng người khác; tính thuận tiện tức từng loại thuế nên được đánh theo thời gian hoặc theo phương thức thuận tiện nhất cho người nộp thuế; tính kinh tế trong thu thuế nghĩa là hành thu không quá đắc và làm cản trở phát triển doanh nghiệp. Phân tích tác động của chi phí tuân thủ thuế cho thấy, đa phần các tác giả cho rằng chi phí tuân thủ không có lợi và chỉ một số trường hợp có lợi. Theo Das-Gupta (2000): ảnh hưởng kinh tế của chi phí tuân thủ bao gồm chi phí nguồn lực không hiệu quả, tăng sự không tuân thủ, làm bóp méo quyết định sản xuất và làm giảm đầu tư, thâm hụt cao hơn, giảm tính công bằng, giảm tăng trưởng kinh tế và đi ngược với sự biến động của giá cả ; Idawati Ibarahim and Jeff Pope (2011) “Chi phí tuân thủ thuế rất quan trọng vì nó phản lên lên được sự phức tạp của hệ thống thuế. Hệ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất