BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
LÊ KHẮC QUYẾN
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO HUYẾT THANH
KHÁNG NỌC RẮN HỔ MÈO (Naja siamensis)
TRÊN THỰC NGHIỆM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
LÊ KHẮC QUYẾN
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO HUYẾT THANH
KHÁNG NỌC RẮN HỔ MÈO (Naja siamensis)
TRÊN THỰC NGHIỆM
Chuyên ngành: Dược lý và Độc chất
Mã số: 9720118
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS.BS. TRỊNH XUÂN KIẾM
2. TS.BS. HOÀNG ANH TUẤN
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng
dẫn khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn.
Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và được công bố một phần
trong các bài báo khoa học. Luận án chưa từng được công bố. Nếu có điều gì
sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả
Lê Khắc Quyến
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt trong luận án
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các sơ đồ
Danh mục các ảnh
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.............................................................3
1.1. RẮN ĐỘC VÀ TAI NẠN RẮN ĐỘC CẮN........................................3
1.1.1. Rắn độc và tai nạn rắn độc cắn trên thế giới.....................................3
1.1.2. Rắn độc và tai nạn rắn độc cắn tại Việt Nam...................................3
1.2. NỌC RẮN VÀ NHIỄM ĐỘC NỌC RẮN.........................................10
1.2.1. Nọc rắn...........................................................................................10
1.2.2. Nhiễm độc nọc rắn trên người........................................................11
1.3. CẤP CỨU VÀ ĐIỀU TRỊ RẮN ĐỘC CẮN.....................................16
1.3.1. Cấp cứu đầu tiên.............................................................................16
1.3.2. Điều trị không đặc hiệu..................................................................18
1.3.3. Điều trị đặc hiệu.............................................................................20
1.4. HUYẾT THANH KHÁNG NỌC RẮN.............................................21
1.4.1. Khái niệm và phân loại huyết thanh kháng nọc rắn.......................21
1.4.2. Qui trình sản xuất huyết thanh kháng nọc rắn................................24
1.4.3. Các thử nghiệm đánh giá huyết thanh kháng nọc rắn.....................27
1.4.4. Tình hình sản xuất huyết thanh kháng nọc rắn ở Việt Nam...........30
1.5. RẮN HỔ MÈO....................................................................................31
1.5.1. Đặc điểm nhận dạng và phân bố.....................................................31
1.5.2. Nọc rắn hổ mèo...............................................................................31
1.5.3. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng nhiễm độc nọc rắn hổ
mèo................................................................................................32
1.5.4. Điều trị nhiễm độc nọc rắn hổ mèo................................................35
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............38
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU.................................38
2.1.1. Động vật nghiên cứu.......................................................................38
2.1.2. Hóa chất sinh phẩm........................................................................39
2.1.3. Dụng cụ và trang thiết bị nghiên cứu.............................................40
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................40
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu........................................................................40
2.2.2. Nội dung nghiên cứu......................................................................42
2.2.3. Các phương pháp kỹ thuật tiến hành..............................................42
2.3. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU...................................63
2.4. XỬ LÝ SỐ LIỆU.................................................................................64
2.5. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU.................................................................64
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................................65
3.1. CHẾ TẠO HUYẾT THANH KHÁNG NỌC RẮN HỔ MÈO........65
3.1.1. Kết quả chế tạo kháng nguyên giải độc tố nọc rắn hổ mèo............65
3.1.2. Kết quả gây miễn dịch ngựa bằng kháng nguyên giải độc tố nọc
rắn hổ mèo.....................................................................................72
3.1.3. Kết quả phân tích kháng thể kháng nọc rắn hổ mèo trong huyết
tương ngựa sau mỗi lần gây miễn dịch.........................................75
3.1.4. Kết quả lấy máu, tách huyết tương và truyền trả khối hồng cầu....77
3.1.5. Kết quả tinh chế huyết thanh kháng nọc rắn hổ mèo dạng F(ab’)2
từ ngựa...........................................................................................77
3.1.6. Kiểm định chất lượng huyết thanh kháng nọc rắn hổ mèo F(ab’)2
đơn đặc hiệu tại Viện Kiểm định Quốc gia vắc xin và sinh phẩm
y tế.................................................................................................82
3.2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ HUYẾT THANH KHÁNG
NỌC RẮN HỔ MÈO TRÊN ĐỘNG VẬT.......................................83
3.2.1. Thử nghiệm xác định liều chết trung bình nọc rắn hổ mèo............83
3.2.2. Thử nghiệm đánh giá xác định hiệu lực huyết thanh kháng nọc rắn
hổ mèo (median effective dose-ED50)............................................85
3.2.3. Thử nghiệm đánh giá chất gây sốt (Pyrogen test) huyết thanh
kháng nọc rắn hổ mèo...................................................................88
3.2.4. Thử nghiệm đánh giá tính an toàn (Safety test) huyết thanh kháng
nọc rắn hổ mèo...............................................................................89
3.2.5. Thử nghiệm đánh giá tính vô khuẩn (Sterility test) huyết thanh
kháng nọc rắn hổ mèo.....................................................................94
3.2.6. Thử nghiệm xác định hàm lượng Thimerosal, pH và natri clorid
trong huyết thanh kháng nọc rắn hổ mèo......................................94
3.2.7. Đánh giá tính đặc hiệu của huyết thanh kháng nọc rắn hổ mèo........95
3.2.8. Kết quả điện di miễn dịch huyết thanh kháng nọc rắn hổ mèo dạng
F(ab’)2............................................................................................98
Chương 4. BÀN LUẬN.................................................................................99
4.1. DỊCH TỄ RẮN HỔ MÈO CẮN, CÁCH TUYỂN CHỌN RẮN
HỔ MÈO LẤY NỌC VÀ THU NHẬN NỌC RẮN HỔ MÈO......99
4.1.1. Dịch tễ rắn hổ mèo và cách tuyển chọn rắn hổ mèo lấy nọc..........99
4.1.2. Thu nhận nọc rắn hổ mèo.............................................................100
4.2. QUI TRÌNH CHẾ TẠO KHÁNG NGUYÊN VÀ QUI TRÌNH
GÂY MIỄN DỊCH...........................................................................101
4.2.1. Chế tạo kháng nguyên giải độc tố nọc rắn hổ mèo.......................101
4.2.2. Lựa chọn động vật gây miễn dịch................................................102
4.2.3. Lựa chọn tá chất phù hợp và kích thích tạo kháng thể.................103
4.2.4. Lịch trình gây miễn dịch và liều lượng kháng nguyên giải độc tố
.....................................................................................................105
4.2.5. Lấy máu thu hoạch huyết tương và truyền trả khối hồng cầu......107
4.3. QUI TRÌNH TINH CHẾ HUYẾT THANH KHÁNG NỌC RẮN
HỔ MÈO DẠNG F(ab’)2.................................................................109
4.3.1. Lựa chọn huyết thanh kháng nọc đặc hiệu đơn giá trên thực
nghiệm.........................................................................................109
4.3.2. Lựa chọn qui trình tinh chế huyết thanh kháng nọc đặc hiệu đơn
giá dạng F(ab’)2...........................................................................110
4.3.3. Qui trình sản xuất công nghiệp.....................................................112
4.4. CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM HUYẾT THANH KHÁNG NỌC
RẮN..................................................................................................113
4.4.1. Lựa chọn huyết thanh kháng nọc rắn dạng F(ab’)2.......................113
4.4.2. Lựa chọn dạng thành phẩm của huyết thanh kháng nọc rắn dạng
F(ab’)2..........................................................................................113
4.5. ĐÁNH GIÁ HUYẾT THANH KHÁNG NỌC RẮN TRÊN
ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM......................................................114
4.5.1. Đánh giá hiệu lực huyết thanh kháng nọc rắn..............................114
4.5.2. Đánh giá tính an toàn huyết thanh kháng nọc rắn........................115
4.5.3. Đánh giá khả năng trung hòa độc tố nọc rắn................................116
4.5.4. Đánh giá tính đặc hiệu của huyết thanh kháng nọc rắn................116
4.6. NHỮNG ĐIỂM HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN.................................117
KẾT LUẬN..................................................................................................118
KIẾN NGHỊ.................................................................................................119
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN...............................................................120
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................121
PHỤ LỤC.....................................................................................................134
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
TT
Phần viết tắt
1.
ACD
Acid citric, citrat natri, dextrose -chất chống đông
2.
3.
Ag
Al
ACD
Bạc
Nhôm
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
ALAT
aPTT
ASAT
BN
BSA
BT
BUN
C
CK
CK-MB
CPK
CR
cs.
Cu
CVP
Alanine aminotransferase
Activated Partial Thromboplastine Time
Aspartate aminotransferase
Bệnh nhân
Bovine Serum Albumin – Albumin huyết thanh bò
Bình thường
Blood Urea Nitrogen
Nhiệt Độ Celsius
Creatine Kinase
Creatine Kinase –MB
Creatine Phosphokinase
Calloselasma rhodostoma – Rắn choàm quạp
Cộng sự
Đồng
Central venous pressure – Áp lực tĩnh mạch trung
ED50
ELISA
tâm
Median Effective Dose – Liều hiệu lực trung bình
Enzyme-linked immunosorbent assay – Xét
Fab
nghiệm miễn dịch gắn kết men
A monovalent immunoglobulin fragment – một
F(ab’)2
nhánh của kháng thể IgG
A bivalent immunoglobulin fragment – hai nhánh
FCA
của kháng thể IgG
Freund Complete adjuvant – Tá chất Freund hoàn
FIA
chỉnh
Freund Incomplete adjuvant – Tá chất Freund
g
HC
không hoàn chỉnh
Gam
Hội chứng
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
Phần viết đầy đủ
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.
34.
35.
36.
37.
38.
39.
40.
41.
42.
43.
44.
45.
46.
47.
48.
49.
50.
51.
52.
53.
54.
55.
HRP
HT
HTKN
HTKNR
HTKNRHM
IgG
IgY
kDa
KN
KT
LD50
LDH
g
mg
ml
NK
NS
OD
OPD
PBS-Tween
Horseradish Peroxidase – Enzym HRP
Huyết thanh
Huyết thanh kháng nọc
Huyết thanh kháng nọc rắn
Huyết thanh kháng nọc rắn hổ mèo
Immunoglobulin G – Kháng thể G
Immunoglobulin Yolk – Kháng thể lòng đỏ trứng
Kilô Dalton
Kháng nguyên
Kháng thể
Median Lethal Dose – Liều gây chết trung bình
Lactate Dehydrogenase
Microgram
Milligram
Mililittres
Naja kaouthia – Rắn hổ đất
Naja siamensis – Rắn hổ mèo
Optical Density – Mật độ quang
O-phenilenediamine - Dung dịch cơ chất
Phosphate Buffer Solution -Tween – Dung dịch
PT
PLA2
RHM
STT
SD
TC
V
WHO
đệm PBS-Tween
Prothrombin Time – Thời gian prothrombin
Phospholipase A2
Rắn hổ mèo
Số thứ tự
Standard Deviation - Độ lệch chuẩn
Clotting Time – Thời gian máu đông
Volume – Thể tích
World Health Organization – Tổ chức Y tế Thế
Zn
giới
Kẽm
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
1.1.
Đặc điểm lâm sàng phân biệt về 6 loại rắn độc cắn thường gặp.....35
2.1.
Liều lượng kháng nguyên giải độc tố nọc rắn hổ mèo và các loại
tá chất Freund dùng cho gây miễn dịch...........................................46
2.2.
Tiêu chuẩn Quốc gia về huyết thanh kháng nọc rắn cần đạt...........54
3.1.
Kết quả tuyển chọn và lấy nọc rắn hổ mèo.....................................65
3.2.
Kết quả chuẩn bị kháng nguyên giải độc tố nọc rắn hổ mèo theo
lịch trình gây miễn dịch cho ngựa...................................................67
3.3.
Kết quả cấy vi trùng, vi khuẩn kỵ khí và vi nấm với kháng
nguyên giải độc tố nọc rắn hổ mèo.................................................69
3.4.
Liều lượng kháng nguyên và số mũi tiêm thực tế trong quá trình
gây miễn dịch..................................................................................72
3.5.
Bảng theo dõi sức khoẻ ngựa trong quá trình gây miễn dịch..........74
3.6.
Kết quả hiệu giá kháng thể đặc hiệu kháng nọc rắn hổ mèo sau
gây miễn dịch bằng kỹ thuật ELISA...............................................76
3.7.
Bảng kết quả lấy máu ngựa tách huyết tương và truyền trả
hồng cầu..........................................................................................77
3.8.
Kết quả kiểm định chất lượng huyết thanh kháng nọc rắn hổ mèo
.........................................................................................................83
3.9.
Xác định liều gây chết trung bình (LD50) nọc rắn hổ mèo..............84
3.10.
Bảng kết quả thử nghiệm xác định hiệu lực huyết thanh kháng
nọc rắn hổ mèo................................................................................86
3.11.
Bảng kết quả thử nghiệm thăm dò..................................................88
3.12.
Bảng kết quả thử nghiệm xác định chất gây sốt huyết thanh
kháng nọc rắn hổ mèo.....................................................................88
3.13.
Bảng kết quả thử nghiệm xác định tính an toàn huyết thanh
kháng nọc rắn hổ mèo trên chuột lang (Lô thí nghiệm)..................89
3.14.
Bảng kết quả thử nghiệm xác định tính an toàn huyết thanh
kháng nọc rắn hổ mèo trên chuột lang (Lô chứng).........................90
3.15.
Bảng kết quả thử nghiệm xác định tính an toàn huyết thanh
kháng nọc rắn hổ mèo trên chuột nhắt trắng (Lô thí nghiệm).........91
3.16.
Bảng kết quả thử nghiệm xác định tính an toàn huyết thanh
kháng nọc rắn hổ mèo trên chuột nhắt trắng (Lô chứng)................92
3.17.
Kết quả cấy vô khuẩn huyết thanh kháng nọc rắn hổ mèo..............94
3.18.
Kết quả pH, hàm lượng Thimerosal và Natri clorid trong huyết
thanh kháng nọc rắn hổ mèo...........................................................94
3.19.
Kết quả điện di miễn dịch huyết thanh kháng nọc rắn hổ mèo.......98
4.1.
So sánh đặc tính huyết thanh kháng nọc rắn dạng IgG, F(ab’)2 và
Fab ................................................................................................111
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
1.1.
Tên biểu đồ
Trang
Phân bố các loại rắn độc cắn ở Bệnh viện Chợ Rẫy từ năm
1990-1998..........................................................................................9
1.2.
Số lượng bệnh nhân rắn cắn và tử vong tại Trung tâm cấp cứu
Sài Gòn và Bệnh viện Chợ Rẫy từ năm 1979-1996..........................9
3.1.
Hiệu giá kháng thể sau gây miễn dịch lần 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
của ngựa số 1 sau tiêm kháng nguyên giải độc tố nọc rắn hổ mèo.
.........................................................................................................76
3.2.
Kết quả định lượng protein trong huyết thanh kháng nọc rắn
hổ mèo.............................................................................................95
3.3.
Kết quả đánh giá hiệu giá kháng thể đặc hiệu trong huyết thanh
kháng nọc rắn hổ mèo bằng phương pháp ELISA..........................97
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ
Trang
2.1.
Sơ đồ nghiên cứu.............................................................................41
2.2.
Các bước thu thập nọc rắn, xử lý chế tạo kháng nguyên ...............44
2.3.
Sơ đồ vị trí gây miễn dịch trên ngựa...............................................45
2.4.
Lịch trình gây miễn dịch, lấy máu xét nghiệm kiểm tra hiệu giá
kháng thể và lấy máu thu hoạch huyết tương ngựa.........................46
2.5.
Sơ đồ kỹ thuật Ouchterlony xác định tính đặc hiệu của kháng thể
kháng nọc rắn hổ mèo trong huyết tương ngựa trước và sau gây
miễn dịch theo lịch trình qui định đối với kháng nguyên giải độc
tố nọc rắn hổ mèo (NS antigen) và nọc rắn hổ mèo thô (NS
venom).............................................................................................48
2.6.
Sơ đồ kỹ thuật Ouchterlony tìm hiệu giá kháng thể kháng nọc rắn
hổ mèo trong huyết tương ngựa chưa gây miễn dịch và đã gây
miễn dịch tháng thứ 3......................................................................49
2.7.
Sơ đồ kỹ thuật Ouchterlony xác định phản ứng chéo huyết tương
ngựa chưa gây miễn dịch và huyết tương ngựa đã gây miễn dịch
tháng thứ 3 bằng giải độc tố nọc rắn hổ mèo với nọc rắn hổ đất
(Naja kaouthia-NK) và nọc rắn choàm quạp (Calloselasma
rhodostoma-CR)..............................................................................49
2.8.
Sơ đồ tinh chế và đánh giá huyết thanh kháng nọc rắn hổ mèo......53
DANH MỤC CÁC ẢNH
Tên ảnh
Trang
1.1.
Rắn hổ đất (Naja kaouthia)...............................................................4
1.2.
Rắn hổ mang (Naja atra)..................................................................5
1.3.
Rắn hổ chúa (Ophiophagus hannah).................................................5
1.4.
Rắn hổ mèo (Naja siamensis)............................................................6
1.5.
Rắn cạp nia (Bungarus candidus).....................................................6
1.6.
Rắn cạp nong (Bungarus fasciatus)..................................................6
1.7.
Rắn choàm quạp (Calloselasma rhodostoma)..................................7
1.8.
Rắn lục (Cryptelytrops albolabris)...................................................7
1.9.
Rắn sải cổ đỏ (Rhabdophis subminiata)............................................7
1.10.
Hình ảnh lâm sàng bệnh nhân nhiễm độc nọc rắn hổ mèo (Naja
siamensis) tại chỗ và toàn thân tại Bệnh viện Nhi Đồng 2.............34
2.1.
Ngựa sử dụng cho nghiên cứu chuẩn bị gây miễn dịch..................38
3.1.
Rắn hổ mèo (Naja siamensis)..........................................................66
3.2.
Nọc rắn hổ mèo (Naja siamensis) chưa đông khô và đông khô......66
3.3.
Kháng nguyên giải độc tố nọc rắn hổ mèo thành phẩm..................68
3.4.
Kết quả cấy kháng nguyên giải độc tố nọc rắn hổ mèo trên môi
trường thioglycolat..........................................................................70
3.5.
Kết quả cấy kháng nguyên giải độc tố nọc rắn hổ mèo trên môi
trường thạch máu.............................................................................70
3.6.
Kết quả cấy kháng nguyên giải độc tố nọc rắn hổ mèo trên môi
trường thạch Mac Conkey...............................................................71
3.7.
Kết quả cấy kháng nguyên giải độc tố nọc rắn hổ mèo trên môi
trường Sabouraud............................................................................71
3.8.
Theo dõi tổn thương tại chỗ (a) và biểu hiện toàn thân (b) của
ngựa sau tiêm kháng nguyên giải độc tố nọc rắn hổ mèo...............73
3.9.
Kết quả xác định kháng thể đặc hiệu sau 3 tháng gây miễn dịch
với nọc rắn hổ mèo và kháng nguyên giải độc tố nọc rắn hổ mèo
bằng kỹ thuật Ouchterlony..............................................................75
3.10.
Kết quả xác định kháng thể đặc hiệu sau 3 tháng gây miễn dịch
bằng kháng nguyên giải độc tố rắn hổ mèo bằng kỹ thuật
Ouchterlony.....................................................................................75
3.11.
Thu tủa kháng thể............................................................................78
3.12.
Thẩm tích bằng màng cellulose acetat loại bỏ ammonium sulfate
.........................................................................................................79
3.13.
Lọc vô trùng....................................................................................80
3.14.
Đóng lọ sản phẩm huyết thanh kháng nọc rắn hổ mèo dạng
F(ab’)2..............................................................................................81
3.15.
Thành phẩm huyết thanh kháng nọc rắn hổ mèo F(ab’)2 đơn
đặc hiệu..........................................................................................82
3.16.
Thử nghiệm xác định liều chết trung bình nọc rắn hổ mèo...........85
3.17.
Thử nghiệm đánh giá xác định hiệu lực huyết thanh kháng nọc
rắn hổ mèo...................................................................................87
3.18.
Thử nghiệm đánh giá chất gây sốt huyết thanh kháng nọc rắn hổ
mèo..................................................................................................89
3.19.
Kết quả thử nghiệm đánh giá tính an toàn huyết thanh kháng nọc
rắn hổ mèo trên chuột lang ngày 1..................................................90
3.20.
Kết quả thử nghiệm đánh giá tính an toàn huyết thanh kháng nọc
rắn hổ mèo trên chuột lang sau 1 tuần.............................................91
3.21.
Kết quả thử nghiệm đánh giá tính an toàn huyết thanh kháng nọc
rắn hổ mèo trên chuột nhắt trắng ngày 1 và ngày 7........................93
3.22.
Kết quả định lượng protein huyết thanh kháng nọc rắn hổ mèo.....95
3.23.
Kỹ thuật thực hiện đánh giá hiệu giá kháng thể đặc hiệu trong
huyết thanh kháng nọc rắn hổ mèo bằng phương pháp ELISA......96
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rắn độc cắn là một bệnh lý nhiệt đới được Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO) xếp vào nhóm bệnh lý nhiệt đới bị lãng quên [1], [2]. Mỗi năm thế
giới có tới 5 triệu người bị rắn cắn, làm chết khoảng từ 20.000 đến 125.000
người [3]. 50% số nạn nhân này thuộc về các quốc gia Châu Á và Châu Phi
[4], [5]. Một trong những nguyên nhân quan trọng nhất làm cho số lượng
bệnh nhân rắn cắn tử vong tăng là thiếu hoặc không có huyết thanh kháng
nọc rắn (HTKNR) để điều trị. Vấn đề này đang ở mức báo động toàn cầu [6],
[7].
Việt Nam là nước nông nghiệp nhiệt đới, rất thuận lợi cho các loài rắn
độc phát triển, gây nạn cho người. Theo Nguyễn Văn Sáng và cs. (1996), trên
phương diện sinh thái học, ở nước ta có khoảng 146 loài rắn, trong đó có 31
loài rắn độc nguy hại cho người (18 loài trên cạn và 13 loài rắn biển) [8].
Trong lĩnh vực y tế cấp cứu điều trị bệnh nhân rắn cắn, nghiên cứu của Trịnh
Xuân Kiếm và cs. cho thấy có 2 họ rắn độc (họ rắn hổ và họ rắn lục) có tầm
quan trọng y học, với 9 loài chủ yếu, bao gồm: rắn hổ đất, hổ mang, hổ mèo,
hổ chúa, cạp nia Bắc, cạp nia Nam, cạp nong, lục xanh và choàm quạp. Các
chuyên gia quốc tế ước tính tại Việt Nam mỗi năm có tới 30.000 người bị rắn
độc cắn [9]. Về điều trị, HTKNR là thuốc đặc trị cho bệnh nhân bị nhiễm độc
nọc rắn [10], [11], [12]. Trước năm 1990, nước ta vẫn chưa sản xuất được bất
cứ loại HTKNR để điều trị cho bệnh nhân nhiễm độc rắn độc. Hầu hết bệnh
nhân rắn cắn phó thác sinh mạng vào kinh nghiệm chữa rắn độc của thầy lang
hoặc đến các cơ sở y tế điều trị không đặc hiệu. Vì vậy, tỷ lệ tử vong của
nhóm bệnh nhân rắn cắn nhiễm độc nặng khoảng 19.5% [13].
Đáp ứng yêu cầu thực tế này, từ năm 1990, Bộ Y tế đã cho phép Đơn
vị nghiên cứu rắn, Bệnh viện Chợ Rẫy thực hiện loạt đề tài khoa học chế tạo
HTKNR. Đến nay, có 07 loại HTKNR, bao gồm HTKNR hổ đất (Naja
2
kaouthia), hổ mang (Naja atra), chàm quạp (Calloselasma rhodostoma), hổ
chúa (Ophiophagus hannah), cạp nia Nam (Bungarus candidus), cạp nia Bắc
(Bungarus multicinctus) và lục xanh (Cryptelytrops albolabris) đã được sản
xuất quy mô phòng thí nghiệm, ứng dụng lâm sàng an toàn và hiệu quả, góp
phần quyết định giảm tỷ lệ tử vong từ 19,5% xuống còn khoảng 3,1% [9],
[13].
Tuy nhiên, bệnh nhân bị nhiễm độc nọc rắn hổ mèo (RHM) (Naja
siamensis) vẫn còn là vấn đề y tế tồn tại. Thực vậy, mỗi năm hàng trăm bệnh
nhân bị RHM cắn nhập viện với tỷ lệ tử vong cao vì chưa có HTKNR đặc
hiệu loài rắn này. Số bệnh nhân may mắn hồi phục cũng để lại thương tật suốt
đời vì hậu quả hoại tử mô, bộ phận cơ thể do nọc RHM rất nặng nề [14], đòi
hỏi cần sớm có huyết thanh kháng nọc RHM để điều trị đặc hiệu cho các
bệnh nhân RHM cắn góp phần giảm tỷ lệ tử vong và tàn phế do loài rắn độc
này gây ra. Từ đó đề tài “Nghiên cứu chế tạo huyết thanh kháng nọc rắn
hổ mèo (Naja siamensis) trên thực nghiệm” được tiến hành với các mục
tiêu:
1. Nghiên cứu chế tạo huyết thanh kháng nọc rắn hổ mèo (Naja siamensis)
đơn đặc hiệu dạng F(ab’)2 từ ngựa.
2. Đánh giá tính an toàn và hiệu lực của huyết thanh kháng nọc rắn hổ mèo
trên thực nghiệm.
3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. RẮN ĐỘC VÀ TAI NẠN RẮN ĐỘC CẮN
1.1.1. Rắn độc và tai nạn rắn độc cắn trên thế giới
Rắn là loài bò sát phân bố khắp nơi trên thế giới ngoại trừ bắc cực. Theo
phân loại học, rắn thuộc ngành Dây sống (Chordata), bộ Có vảy (Squamata),
lớp Bò sát (Reptile) [8], [15]. Theo Halliday T., Adler K. (2002) và Mehrtens,
J.M. (1987) trong số trên 3.000 loài rắn có mặt trên trái đất thì khoảng 375 loài
là rắn độc và thuộc vào bốn họ: Viperidae, Elapidae, Atractaspididae và
Colubridae [16], [17].
Rắn độc cắn là vấn đề y tế và xã hội lớn ở nhiều nước trong các vùng
nhiệt đới và cận nhiệt đới, đặc biệt là ở các nước nghèo và đang phát triển, trong
đó có Việt Nam. Theo Swaroop S., Grap B. (1954) và Chippaux J.P. (1998),
hàng năm trên thế giới ước tính có khoảng 5 triệu trường hợp bị rắn cắn, trong
đó có hơn 20.000 -125.000 trường hợp bị chết do rắn độc cắn [3], [18]. Hai khu
vực có nhiều nạn nhân tử vong do bị rắn cắn nhất là Châu Á và Châu Phi [19],
[20], [21]. Trong khi đó, khu vực Bắc Mỹ và châu Úc có tỉ lệ tử vong thấp nhất
[22], [23]. Rắn độc cắn gây nhiễm độc nọc rắn được xem là một bệnh lý cấp
tính và tại một số nơi lượng bệnh nhân rắn độc cắn chiếm tới 10% số giường
bệnh cấp tính tại bệnh viện và là một trong số các nguyên nhân hàng đầu gây tử
vong [11], [24].
1.1.2. Rắn độc và tai nạn rắn độc cắn tại Việt Nam
1.1.2.1. Rắn độc ở Việt Nam
Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới với địa hình và khí hậu khác nhau
giữa các miền Bắc, Trung, Nam. Từ đặc điểm tự nhiên đó đã tạo nên sự đa
dạng sinh học ở nước ta, trong đó có rắn độc. Nghiên cứu sinh thái học các
loài rắn của Việt Nam đã được nhiều tác giả tiến hành và đã được tổng kết lại
4
một cách hệ thống. Theo Nguyễn Văn Sáng và cs. (1996), Việt Nam có 146
loài rắn, trong đó có 31loài rắn độc phân bố cả trên cạn và dưới nước [8].
Rắn độc ở Việt Nam chủ yếu thuộc hai họ có tầm y học quan trọng là
họ rắn hổ (trong đó có phân họ rắn biển) và họ rắn lục (trong đó có phân họ
rắn có hố má) [9], [10]:
- Họ rắn hổ Elapidae: Rắn hổ đất (Naja kaouthia)(Ảnh 1.1), rắn hổ
mèo (Naja siamensis)(Ảnh 1.2), rắn hổ mang bành (Naja atra)(Ảnh 1.3), rắn
hổ chúa (Ophiophagus hannah) (Ảnh 1.4), rắn cạp nia Bungarus candidus
(miền Nam)(Ảnh 1.5), rắn cạp nia Bungarus multicinctus (miền Bắc), rắn cạp
nia Sông Hồng B. Slowinski, rắn cạp nong (Bungarus fasciatus)(Ảnh 1.6) và
phân họ rắn biển (Hydrophiidae).
- Họ rắn lục Viperidae: Rắn lục tre môi trắng hay rắn lục đầu vồ
(Cryptelytrops albolabris)(Ảnh 1.7), rắn lục miền Nam (Cryptelytrops
popeorum) và phân họ Crotalidae: Rắn choàm quạp (Calloselasma
rhodostoma)(Ảnh 1.8).
- Họ Colubridae: Rắn sải cổ đỏ (Rhabdophis subminiata) (Ảnh 1.9).
Ảnh 1.1. Rắn hổ đất (Naja kaouthia)
*Nguồn: theo Warrell A.D. và cs. (2000)[24]
- Xem thêm -